LƯU THÔNG TIỀN TỆ, QUAN HỆ TÀI
CHÍNH, TÍN DỤNG TRONG THỜI KÌ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM
1. mục đích, yêu cầu
Giúp người học nắm được những nội dung cơ bản của tài
chính tín dụng và ngân hàng trong thời kỳ quá độ ở nước ta
hiện nay
Những nội dung trên được xem như là công cụ và cũng là
chính sách để quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, từ đó vận dụng vào học và tập công tác sau
này.
2. thời gian. 4 tiết
3. vật chất bảo đảm: tài liệu bài giảng; Sách giáo khoa do
bộ GD ĐT Phát hành năm 2006 dùng cho đối tượng không
chuyên kinh tế…
Văn kiên đảng 6;7;8;9;10;11; 12
4. Nội dung, Phương pháp:
Nội dung: Gồm 3 phần lớn trọng tâm phần I
Phương pháp: nêu vấn đề nhóm làm việc kết hợp thuyết
trình là chính
Phương pháp học: nghe kết hợp trao đổi thảo luận, ghi
chép nội dung quan trọng của bài làm cơ sở để học tập và
nghiên cứu.
I. LƯU THÔNG TIỀN TỆ TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ Ở NƯỚC TA
1. Lưu thông tiền tệ và tác dụng của lưu thông tiền tệ
a.
Lưu
thông
tiền
tệ
Lưu thông
tiền tệ là
sự vận
động liên
tục của
tiền tệ lấy
lưu thông
hàng hoá
làm tiền
đề, làm cơ
sở
Lưu thông tiền tệ là sự vận động liên
tục của tiền cùng với sản xuất hàng
hóa
Sự vận động đó luôn lấy lưu thông
hàng hóa làm tiền đề, làm cơ sở
Vì trong nền kinh tế hàng hóa còn tồn
tại, tất yếu phải có lưu thông tiền tệ để
làm thước đo gí trị….
Lượng tiền trong lưu thông phải vừa
đủ cân đối, và đồng tiền đó phải đảm
bảo đầy đủ các chức năng
Lưu thông tiền tệ là điều kiện quan trọng bảo đảm
cho quá trình tái sản xuất được diễn ra một cách
thuận lợi
b.
Tác
dụng
của
lưu
thông
tiền tệ
Lưu thông tiền tệ là khâu quan trọng của việc
thực hiện mục đích của nền sản xuất theo định
hướng xã hội chủ nghĩa
Lưu thông tiền tệ thông suốt, với tốc độ nhanh
chóng có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh
Lưu thông tiền tệ là khâu quan trọng để xúc tiến
giao lưu kinh tế, kỹ thuật với bên ngoài
Quan hệ tiền tệ và lưu thông tiền tệ từ chỗ mang
nặng tính cấp phát không ổn định, lạm phát cao
chuyển sang hướng kinh doanh tiền tệ, kiềm chế lạm
phát, củng cố sức mua của đồng tiền Việt Nam, từng
bước trở thành đồng tiền có khả năng chuyển đổi.
2.Đặc
điểm
của lưu
thông
tiền tệ
Quan hệ tiền tệ, lưu thông tiền tệ từ chỗ hầu như chỉ
hoạt động thông qua độc quyền của hệ thống ngân
hàng nhà nước chuyển sang kết hợp với hoạt động
của các ngân hàng thuộc các thành phần kinh tế
Ngân hàng từ ngân hàng một cấp, tồn tại như một
cơ quan cấp phát quốc gia (phát hành, cấp phát, thủ
quỹ) chuyển thành hệ thống ngân hàng hai cấp, hoạt
động thông qua hai chức năng: ngân hàng trung
ương gắn với chức năng quản lý vĩ mô của nhà
nước và ngân hàng kinh doanh gắn với chức năng
quản lý vi mô
Quan hệ tiền tệ và lưu thông tiền tệ từ mang tính
“khép kín” trong nước chuyển sang hoạt động theo
cơ chế “mở”, hội nhập với khu vực và thế giới
II. QUAN HỆ TÀI CHÍNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở NƯỚC TA
Những vấn đề cơ bản của tài chính trong TKQĐ ở nước ta?
-Yêu cầu làm rõ:
+ Phân tích rõ khái niệm tài chính, tính tất yếu tài chính
+ Đặc điểm của tài chính.
+ Tài chính có mấy chức năng, vai trò của tài chính
-Phân công: nhóm bên phải chuẩn bị nội dung 1; nhóm giữa
chuẩn bị nội dung 2; nhóm bên trái chuẩn bị nội dung 3
-Thời gian chuẩn bị của nhóm 15 phút; làm việc toàn lớp 20
phút; kết luận 5 P; làm vào vở
KẾT LuẬN
1. Quan hệ tài chính và đặc điểm của quan hệ tài chính
Tài chính là quan hệ xã hội về phân phối
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
dưới hình thức tiền tệ để hình thành và sử
dụng có kế hoạch các quỹ tiền tệ tập trung và
không tập trung nhằm phục vụ quá trình tái
sản xuất và đời sống nhân dân
Quan hệ tài chính là một
hệ thống các quan hệ
kinh tế, là sợi dây ràng
buộc giữa các chủ thể
kinh tế trong nền kinh tế
quốc dân
Còn tồn tại sản xuất hàng hoá và vai trò quan trọng của nhà
nước xã hội chủ nghĩa trong quản lý kinh tế.
TÍNH
TẤT
YẾU
KHÁCH
QUAN
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
ngoài quan hệ hàng hoá, tiền tệ, còn hình thành và nảy sinh
các quan hệ khác như vay mượn, tài trợ, phân phối…
Quan hệ kinh tế đối ngoại trở thành xu thế tất yếu trong thời
đại ngày nay. Mỗi quốc gia muốn phát triển kinh tế tất yếu
phải tham gia vào các quan hệ tài chính quốc tế
HỆ THỐNG CÁC QUAN HỆ TÀI CHÍNH
H×nh thµnh
c¸c quü
tiÒn tÖ
Ph©n phèi
c¸c quü
tiÒn tÖ
Quan hÖ
Tµi chÝnh
Sö dông
c¸c quü
tiÒn tÖ
Đặc điểm của quan hệ tài chính
Nền tài
chính
trong
thời kỳ
quá độ
là nền tài
chính
của dân,
do dân
và vì dân
Nguồn thu
tài chính
và
các
quan hệ
tài chính
trong xã
hội
bao
trùm
tất
cả
các
thành
phần kinh
tế
đang
tồn
tại
trong thời
kỳ quá độ
Các quan hệ tài
chính đang trong
quá trình chuyển
từ tài chính của
nền kinh tế quản
lý theo cơ chế
tập trung bao
cấp sang nền
kinh tế vận hành
theo cơ chế thị
trường có sự
quản lý của nhà
nước theo định
hướng xã hội
chủ nghĩa
Cơ
cấu
của
hệ
thống tài
chính
gồm nhiều
bộ phận
hợp
thành,
hoạt động
theo
kế
hoạch,
định
hướng
của nhà
nước
Nhà nước
sử dụng
tài chính
làm công
cụ quản lý
vĩ
mô
nhằm
điều tiết
nền kinh
tế
thị
trường
phát triển
theo định
hướng xã
hội
chủ
nghĩa
2.Chức
năng
của tài
chính
Chức
năng
phân
phối
Chức
năng
giám
đốc
Phân phối lần
đầu, là sự phân
phối chủ yếu diễn
ra trong lĩnh vực
sản xuất vật chất.
Phân phối lại, là
quá trình tiếp tục
phân phối những
quỹ tiền tệ hay
những khoản thu
nhập đã hình thành
trong phân phối lần
đầu
Chức năng giám đốc của
tài chính biểu hiện ở chỗ
tài chính có vai trò như
người kiểm tra, giám sát,
đôn đốc tình hình hoạt
động kinh tế
Chức năng phân phối
Thông qua sự vận động
của các quỹ tiền tệ
Tích tụ,
tập trung
tiền tệ để
TSXMR
Tích
luỹ
Tiêu
dùng
Thoả mãn
nhu cầu
tiêu dùng
của XH
và NN
Tại sao QHTC lại có chức năng phân phối?
Chức năng giám đốc
Thông qua sự vận động
của các quỹ tiền tệ
Giám sát
hoạt động
kinh tế
Đôn đốc
hoạt động
kinh tế
Điều chỉnh
các hoạt động
kinh tế
Tại sao QHTC phải có chức năng giám đốc?
Là công cụ điều tiết kinh tế của NN
Vai
trò
của
tài
chính
Xác lập và tăng cường các QH KT-XH
Tập trung, tích luỹ cung ứng vốn cho
các nhu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước
Tăng cường tính hiệu quả của SXKD
Điều tiết lợi ích giữa các TPKT và
thực hiện công bằng XH
Củng cố liên minh công-nông, tăng cường
vai trò của NN, an ninh quốc phòng
Tại sao phải phấn đấu xây dựng một nền tài
chính lành mạnh?
HÖ thèng tµi chÝnh cña níc ta hiÖn nay
Ng©n s¸ch NN
Tµi chÝnh
doanh nghiÖp
Tµi chÝnh cña
c¸c tæ chøc TC
ThÞ trêng tµi
chÝnh
Tổ chức TC
trung gian
Tµi chÝnh d©n c
Tæ chøc XH
ThÞ trêng tµi chÝnh cã vai trß nh thÕ nµo trong
hÖ thèng tµi chÝnh ë níc ta hiÖn nay?
III. QUAN HỆ TÍN DỤNG TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
Bản chất của quan hệ tín dụng, hình thức hoạt động nó ra
sao, chức năng, vai trò của nó như thế nào?
Ngân hàng; Chức năng; Nhiệm vụ của ngân hàng Nhà
nước và ngân hàng thương mại?
Từ nhóm giữa chuẩn bị nội dung 1. Những nhóm còn lại
chuẩn bị nội dung 2
Các nhóm làm việc tại nhóm 15 phút, các nhóm cử nhóm
trưởng để duy trì hoạt động của nhóm mình khi thảo luận ở lớp
nhóm cử 1 Đ/C đại diện cho nhóm mình báo cáo. Trong báo cáo
đảm bảo về nội dung; thời gian không quá 5 phút.
Giáo viên kết luận khoảng 10 phút
Tín dụng
Bản chất của quan hệ tín dụng
Chủ thể
sở hữu
tiền tệ
Vn cho vay
HT c gc + z
1. Thế nào là quan hệ tín dụng ?
2. Thế nào là tín dụng thương mại?
Vai trò của nó đối với lưu thông hàng
hoá?
Chủ thể
sử dụng
tiền tệ
Để
SXKD
Theo tính chất
Tín dụng thương mại
Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngắn hạn
Thời gian
Các
hình
thức
tín
dụng
Tín dụng trung hạn
Tín dụng dài hạn
Đối tượng đầu tư
Chủ thể
Phạm vi
Có nên khuyến khích TDTM phát
triển không?Vì sao?
Tín dụng lưu động
Tín dụng cố định
Tín dụng nhà nước
Tín dụng tập thể
Tín dụng trong nước
Tín dụng khu vực
Tín dụng quốc tế
Chøc n¨ng cña tÝn dông
Ph©n phèi
Huy ®éng
vèn
Tµi trî
vèn
1. Chøc n¨ng PP vµ chøc n¨ng gi¸m
®èc cña TD cã MQH víi nhau nh
thÕ nµo?
Gi¸m ®èc
§¸nh gi¸ Gi¸m s¸t
t×nh h×nh viÖc sö
tµi chÝnh dông vèn
cña
cña
doanh
doanh
nghiÖp
nghiÖp
Gi¸m s¸t
viÖc thu
håi vèn
cña
doanh
nghiÖp
2. Sù kh¸c biÖt gi÷a chøc n¨ng PP cña tµi chÝnh víi chøc n¨ng ph©n phèi cña tÝn
dông?
Huy động tiền tệ nhàn rỗi, thúc đẩy quá
trình tích luỹ tiền,nâng cao HQ sử dụng vốn
Vai
trò
của tín
dụng
Cung cấp vốn cho sự phát triển
kinh tế - xã hôi
Mở rộng, nâng cao hiệu quả KT đối ngoại
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Qua tác động khủng hoảng, tín dụng Niệt Nam vẫn còn
nhiều khó khăn song với chỉ đạo quyết liệt chính phủ và nỗ
lực của ngân hàng đã hé lộ mảng sáng tối:
Theo báo cáo tài chính của các ngân hàng trong quý
1/2012. tỷ lệ tăng trưởng :
Sacombank lợi nhuận trước thuế đạt 1.001 tỷ đồng tăng 71%
Vietibank lợi nhuận trước thuế đạt 1.859 tỷ đồng tăng 60%
ACB lợi nhuận trước thuế đạt 960 tỷ đồng tăng hơn cùng kỳ năm
ngoái
SHB lợi nhuận trước thuế đạt 225 tỷ đồng tăng 1,5 lần
MB lợi nhuận trước thuế đạt 885 tỷ đồng tăng 25 lần…
Song bên cạnh đó cũng cho thấy những tín hiệu không
mấy sáng sủa , tăng trưởng tín dụng giảm; nợ xấu có chiều
hướng tăng cao:
Vietcombank tăng trưởng tín dụng quý 1/2012 âm 0,57%, nợ xấu
tăng 2,8%
ACB nợ xấu 1,16%; Vietibank nợ xấu 1,8; MB 1,86%; Eximbank
1,97%...
Ngân hàng
Hệ thống ngân hàng 2 cấp
NH Nhà nước
Các chi nhánh tại
các tỉnh, thành phố
NH thương mại
Theo đối
tượng phục vụ
Theo cơ cấu
sở hữu
Tại sao nói NHNN là ngân hàng của các ngân hàng?
Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng Nhà nước
Chức
năng
của
NH
Nhà
nước
Phát hành giấy bạc (tiền giấy)
Quản lý vốn tiền tệ cho chính phủ
Điều tiết nền KT vĩ mô thông qua chính sách tiền tệ
Quản lý dự trữ bắt buộc của các NH thương mại
NhiÖm vô cña NH
nhµ níc
Thùc hiÖn
vai trß lµ
chñ ng©n
hµng ®èi
víi c¸c
ng©n hµng
th¬ng m¹i
Thùc hiÖn
vai trß lµ
chñ ®èi víi
nhµ níc
NHNN VIỆT NAM
THU THUẾ TẠI NHNN
Chức năng của ngân hàng thương mại
Trung gian tín dụng
Chức
năng
của NH
thương
mại
Trung gian thanh toán
Chức năng tạo tiền
NHTM có QHTT như thế nào đối với các chủ thể của
KTTT?