Tải bản đầy đủ (.doc) (234 trang)

Thiết kế, lập quy trình công nghệ gia công cụm chi tiết BÍCH kẹp vạn NĂNG CONG,KE gá VUÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.52 MB, 234 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

Thiết Kế, Lập Quy Trình Công Nghệ Gia Công Cụm Chi Tiết
BÍCH KẸP VẠN NĂNG CONG,KE GÁ VUÔNG

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn
Lớp
Khóa
Chuyên nghành

: Nguyễn Hữu Đạt
:Hoàng Minh Trí
:Nguyễn Huy Duy
:Bạch Văn Chính
:Nguyễn Đức Hoài
:Cơ Khí Chế Tạo II
:Khóa II
: Cơ Khí Chế Tạo Máy


Hà Nội 05/2014

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Hà Nội, ngày tháng năm 2014
TRƯỞNG TIỂU BAN HỘI ĐỒNG

2


MỤC LỤC
TRANG
Lời nói đầu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chương I: Đặt vấn đề. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chương II.Tổng quan về Đồ gá.
Chương III: Phân tích chức năng làm việc của cụm chi tiết. . . . . . . . . . . . . .

5

Chương IV :Tổng quan về phương pháp dập nóng.

7

Chương V:Tổng quan về khuôn dập nóng

8

Chương VI:Lập quy trình công nghệ gia công chày và cối

10

Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.. . . . . .

13


1: Xác định dạng sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

18

2: Chọn phương pháp chế tạo phôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

20

3: Lập thứ tự các nguyên công.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

23

-Nguyên công 1 : Chế tạo phôi.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

27

-Nguyên công 2 : phay mặt phẳng chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

32

- Nguyên công 3: phay tinh các mặt phẳng bên. . . . . . . . . . . . . . . . .

36

-Nguyên công 4: phay tinh các mặt chính còn lại

40

- Nguyên công 5: mài 2 mặt chính của khuôn

- Nguyên công 6: gia công lòng khuôn trên máy phay cnc.
Bước 1:khoan mồi tất cả các lỗ bằng mũi khoan Φ6.
Bước :2 phay mở rộng 4 lỗ dẫn hướng bằng dao ngón Φ16.
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.. . . . . .
1: Xác định dạng sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2: Chọn phương pháp chế tạo phôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3: Lập thứ tự các nguyên công.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Nguyên công 1 : Chế tạo phôi.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Nguyên công 2 : phay thô các mặt phẳng.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Nguyên công 3: phay tinh các mặt phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Nguyên công 4 phay bán tinh các mặt đầu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Nguyên công 5 : Phay tinh các mặt đầu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3


Bước :3 phay lòng khuôn dao ngón Φ20.
Bước :4 phay lòng khuôn dao ngón Φ12.
Bước :5 phay lòng khuôn dao cầu R4.
Nguyên công 7: tổng kiểm tra
Chương VII:Lập quy trình công nghệ gia công ụ đỡ và chốt.

-Nguyên công 6: Khoan lỗ Φ8.

I: Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
II: Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
III: Xác định dạng sản xuất..
Chương V: Chọn phương pháp chế tạo phôi ..
IV: Lập thứ tự các nguyên công
-Nguyên công 1: tạo phôi

-Nguyên công 2 : phay thô các mặt phẳng
- Nguyên công 3: phay tinh các mặt phẳng
-Nguyên công 4 phay bán tinh các mặt đầu.
-Nguyên công 5 : Phay tinh các mặt đầu.
-Nguyên công 7: Phay bán tinh , tinh rãnh. .
-Nguyên công 8 : Tiện trụ Φ12
-Nguyên công 9: Tiện bậc Φ8
-Nguyên công 10: Tiện Ren M8
-Nguyên công 11: Phay cạnh Φ12.
-Nguyên công 12; Nhiệt luyện

4


-Nguyên công 13; Kiểm tra
Kết luận
CHƯƠNG VIII. LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO KE GÁ VUÔNG

I: Giới thiệu chung về ke gá vuông.
II :Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
III : Xác định dạng sản xuất.
IV : Chọn vật liệu để chế tạo.
V : Lập thứ tự nguyên công.
VI : Phân loại đồ gá

5


LI M U
Hin nay nc ta cụng cuc cụng nghip húa, hin i húa ang din ra rt

mnh m. vỡ vy nghnh c khớ núi chung v ngnh cụng ngh ch to mỏy núi
riờng úng vi trũ ht sc quan trng trong nn kinh t Quc Dõn, nú m
nhim v ch to ra nhng thit b mỏy múc phc v hu ht cỏc nghnh trong
mi lnh vc ca nn kinh t. Vit Nam ta trong nhiu nm qua ngnh c khớ
núi chung v c bit ngnh c khớ ch tao mỏy cũn chm so vi cỏc nc trờn
th gii v cỏc nc trong khu vc. song nhng nm gn õy ó thc hin bc
ci cỏch rt ỏng k trờn nhiu lnh vc trong ú cú ngnh cụng nghip núi
chung v ngnh c khớ núi riờng ngnh k thut núi chung v ngnh c khớ ch
to núi riờng luụn ũi hi cỏc k s c khớ cỏn b k thut c o to ra phi
cú kin thc sõu v rng. ng thi h phi bit vn dng nhng kin thc ú
gii quyt vn c th thng gp trong sn xut, sa cha v phc hi.
Thit k ỏn tt nghip v ỏn cụng ngh ch to gỏ l mt nhim
v quan trong ca quỏ trinh o to k s chuyờn ngnh ch to mỏy trong cỏc
trng i hc, cao ng k thut. ỏn tt nghip giỳp cho sinh viờn nm
cui h thng li cỏc kin thc ó hc c t cỏc bi ging, bi tp thc hnh,
hỡnh thnh cho kh nng lm vic c lp, lm quen vi cỏc nhiờm v thng
ngy ca mt k s sau khi ra trng.
ỏn tt nghip l mt bi tp tng hp, vỡ vy sinh viờn s cú
iu kin hon thin kh nng s dng ti liu, cỏc loi s tay, bng biu tiờu
chun, phi hp chỳng vi cỏc kin thc lý thuyt ó c trang b trong mụn
liờn quan thit lp phng ỏn tt nht ng vi iu kin sn xut c th.
ỏn tt nghip cng cho phộp sinh viờn phỏt trin kh nng sỏng to,
hon thin cỏc bi toỏn k thut v t chc thit k cụng ngh, nhm nõng cao
hiu qu sn xuõt, cht lng sn phm: ng dng k thut mi vo cỏc quỏ
trỡnh cụng ngh gia cụng.
.Là một sinh viên ngành cơ khí em càng thấy đợc tầm quan trọng của ngành
công nghiệp nói chung và ngành cơ khí chế tạo nói riêng.việc thiết kế đồ án là một
6



công việc rất quan trọng trong quá trình thực tập bởi nó giúp cho sinh viên hiểu sâu,
hiểu kỹ và hệ thống, đúc kết lại các kiến thức của các môn học đã học.Để đạt đ ợc
những điều trên chỳng ta phi lm tt quy trỡnh cụng ngh ch to ra nhng

sn phm cú chớnh sỏc cao v nng sut cao
vi s phỏt trin ca cỏc ngnh khoa hc v k thut, cỏc cụng ngh gia
cụng mi cng phỏt trin rt mnh m kộo theo cỏc ng dng phn mm vo
trong t ng hoỏ sn xut v t ng hoỏ lp giỏp nh ng dng cỏc phn
mm Solidwork, Master Cam, Cimatron, Catia.... Vic ng dng cỏc phn mm
ny vo sn xut, c bit l trong lnh vc gia cụng khuụn mu, v lp giỏp
khuụn t ng, nú ó gii quyt c cỏc khú khn trc õy v em li hiu
qu kinh t rt cao. Nm bt c tỡnh hỡnh ú em ó c thy hng dn
nh hng v giao nhim v cho nghiờn cu ti :Thit k khuụn dp núng
sn xut cm chi tit Bớch kp vn nng cong.

Trong quỏ trỡnh tỡm hiu v thit k ỏn em ó nhn c s ch bo
tn tinh ca cỏc thy cụ giỏo trong khoa c khớ. c bit l s hng dn rt
tn tỡnh ca thy giỏo Nguyn c Hoi ó giỳp em hon thnh ỏn ny.
Tuy nhiờn kin thc v kinh nghim thc t ca em cũn hn ch, do ú
trong quỏ trỡnh tớnh toỏn v thit k ỏn cu em cũn nhiu thiu sút. Em rt
mong nhn c s ch bo ca cỏc thy, cụ giỏo v s úng gúp ý kin ca cỏc
bn sinh viờn rỳt ra kinh nghim cho bn thõn v thc t sau ny.
Em xin chõn thnh cm n!...:

Sinh viờn thc hin:
Hong Minh Trớ
Nguyn Hu t
Bch Vn Chớnh
Nguyn Huy Duy


7


ĐẶT VẤN ĐỀ:
ĐỀ TÀI VÀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Với đề tài thiết kế lập quy trình chế tạo cụm chi tiết là 1 bộ đồ gá kẹp vạn năng
thân cong thì qua tìm hiểu chúng em thấy được tính ứng dụng của đề tài này rất
cao trong quá trình sản xuất cơ khí chế tạo máy hiện nay đang rất cần có những
bộ đồ gá kẹp nói chung là phải có cơ cấu kẹp chắc chắn , Không làm thay đổi vị
trí của chi tiết gia công đã được định vị. Không phá hỏng bề mặt của chi tiết gia
công.không làm cho chi tiết gia công bị biến dạng quá mức cho phép.Lực kẹp
phải có giá trị đủ yêu cầu, không lớn quá làm cho cơ cấu kồng kềnh và cũng
không nhỏ quá vì không thỏa mãn được yêu cầu kẹp chặt.Cơ cấu kẹp gọn, đơn
giản, dễ chế tạo, tin cậy, có độ cứng vững tốt. Cần chú ý cơ khí hóa cơ cấu
truyền dẫn lực kẹp.Để thỏa mãn được các yêu cầu trên việc xác định phương
chiều, điểm đặt lực và giá trị của lực kẹp là rất quan trọng. Phương của lực kẹp
nên chọn vuông góc với chuẩn định vị chính( là bề mặt chuẩn khống chế số bậc
tự do nhiều nhất) như vậy áp lực sinh ra nhỏ và do đó biến dạng sẽ nhỏ
nhất.Chiều lực kẹp nên hướng từ ngoài vào chuẩn định vị chính.Chiều lực kẹp
không nên nguợc chiều của lực cắt, cũng như chiều của trọng lượng bản thân chi
tiết gia công, vì như vậy giá trị của lực kẹp sẽ rất lớn. quá trình thực hiện gá kẹp
nhanh chóng và dễ dàng,dễ dàng chế tạo ,cải tiến để phù hợp với từng chi tiết
riêng của từng sản phẩm của từng doanh nghiệp giúp quá trình sản xuất cơ khí
làm tăng phương án thực hiện gá kẹp có thể áp dụng trên các máy vạn năng như
máy khoan,phay vạn năng.sau quá trình nghiên cứu nghiêm túc em thấy đề tài
của chúng em đang thực hiện nghiên cứu đáp ứng tốt các yêu cầu trên.và chúng
em cũng hy vọng đề tài của chúng em có thể đưa vào thực tiễn phục vụ cho
nghành cơ khí chế tạo hiện nay

8



CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ ĐỒ GÁ
I. Thành phần của đồ gá:
- Cơ cấu định vị phôi: Là những chi tiết có bề mặt tiếp xúc với các bề mặt
chuẩn của chi tiết gia công, để đảm bảo xác định vị trí của phôi được chính xác.
- Cơ cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để chống lại sự rung
động, dịch chuyển của phôi trong quá trình cắt gọt.
- Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao.
- Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ.
- Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ.
- Thân đồ gá, đế đồ gá: Thân đồ gá mang các chi tiết định vị và kẹp chặt. Nó có
thể chế tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại với nhau, các cơ cấu bộ phận bàn
phay.
II. Công dụng của đồ gá:
- Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời gian chuẩn bị.
- Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công
- Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.
- Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.
- Kẹp chặt chi tiết gia công.
III. Phân loại đồ gá:
- Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng;
• Đồ gá chuyên dùng chỉ dùng cho một nguyên công hoặc một loại chi tiết
nhất định nó thường được dùng trong sản xuất loạt và hàng khối.
+ Đồ gá vạn năng: Là đồ gá có thể gá nhiều loại chi tiết khác nhau (mâm
cặp, ê tô…). Chúng được sử dụng trong sản xuất đơn chiếc,
9



loại nhỏ.
IV. Phân loại theo công dụng:
Đồ gá lắp trên máy cắt gọt kim loại
Đồ gá lắp ráp đồ gá kiểm tra.
Với đề tài là chế tạo bộ sản phẩm bích kẹp vạn năng than cong.Đây là một đề
tài rất thực tế trong quá trình phục vụ sản xuất.Tính cấp thiết của sản phẩm được
đánh giá cao vào thực tế sản xuất.Bộ sản phẩm nay sẽ khắc phục được một số
hạn chế như.
+Tăng độ cứng vững của chi tiết cần gia công Phương của lực kẹp nên chọn
vuông góc với chuẩn định vị chính( là bề mặt chuẩn khống chế số bậc tự do
nhiều nhất) như vậy áp lực sinh ra nhỏ và do đó biến dạng sẽ nhỏ nhất.Chiều lực
kẹp nên hướng từ ngoài vào chuẩn định vị chính.Chiều lực kẹp không nên nguợc
chiều của lực cắt, cũng như chiều của trọng lượng bản thân chi tiết gia công, vì
như vậy giá trị của lực kẹp sẽ rất lớn. quá trình thực hiện gá kẹp nhanh chóng
và dễ dàng,dễ dàng chế tạo ,cải tiến để phù hợp với từng chi tiết riêng của từng
sản phẩm của từng doanh nghiệp giúp quá trình sản xuất cơ khí làm tăng
phương án thực hiện gá kẹp có thể áp dụng trên các máy vạn năng
+Tăng năng xuất lao động nhờ thao tác gá kẹp nhanh chóng và không cần điều
chỉnh them bớt căn.

10


CHƯƠNG I :

Ph©n tÝch tÝnh c«ng nghÖ cña
chi tiÕt gia c«ng

Thiết kế đồ gá vặn năng thân cong:


11


Bản vẽ chi tiết các chi tiết trong cụm đồ gá vạn năng.

Bản vẽ chi tiết Chi tiết chính

12


Chi tiết bu lông và ụ đỡ của cơ cấu bản lề.

Chốt bản lề.

13


Bộ long đen chỏm cầu tiêu chuẩn.
Bản vẽ lắp ráp của cụm đồ gá vặn năng thân cong.

Phân Tích Kết Cấu ,Đặc Điểm ,Khả Năng Làm Việc.Cụm Chi Tiết.
14


cụm chi tiết bộ gá kẹp vạn năng thân cong có tác dụng sinh ra lực để kẹp chặt chi
tiết vừa và nhỏ có các có các kích thước khác nhau mà không cần căn đệm giúp
giảm thời gian thao tác cho người thợ.cụm có Cơ cấu kẹp gọn, đơn giản, dễ chế
tạo, tin cậy, có độ cứng vững tốt. phải có cơ cấu kẹp chắc chắn , Không làm
thay đổi vị trí của chi tiết gia công đã được định vị. Không phá hỏng bề mặt của
chi tiết gia công.không làm cho chi tiết gia công bị biến dạng quá mức cho

phép.Lực kẹp phải có giá trị đủ yêu cầu, không lớn quá làm cho cơ cấu kồng
kềnh và cũng không nhỏ quá vì không thỏa mãn được yêu cầu kẹp chặt, cụm chi
tiết yêu cầu độ chính xác vừa phải và có nhiều chi tiêt đã được tiêu chuẩn dễ dàng
thay thế và thực hiện chế tạo gia công hang loạtChi tiết làm việc trong môi trường
điều kiện không khắc nghiệt nhưng yêu cầu độ cứng vững và bền trong quá trình sử
dụng.
Để sản xuất hang loạt sản phẩm để phục vụ cho thị trường ta có Giải pháp công
nghệ:
Hiện nay công nghệ chế tạo có nhiều phát triển điển hình là công nghệ
khuôn mẫu.được sự giúp đỡ của các thầy cô trong bộ môn nhóm đồ án chúng em sẽ
xây dựng sản xuất cụm chi tiết đồ gá kẹp vạn năng này theo đúng phương pháp
mới này.
.

để sản xuất hàng loạt phục vụ cho thị trường ta sẽ cưa phôi hang loạt và sau đó
nung nóng khoảng 800-900 độ C sau đó sẽ dung khuôn dập dập ra sản phẩm với
độ chính xác phù hợp. và sẽ đảm bảo hiệu quả về kinh tế.

15


TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP DẬP NÓNG

16


L phng phỏp hin i,c s dng nhiu cỏc nc cú cụng ngh hin i
nh NHT ,NGA, M,C, phng phỏp cú chớnh xỏc v hiu qu kinh t
cao.cú th núi nghnh c khớ ngy cng phỏt trin thỡ khuụn dp núng c s
dng cng nhiu.

U IM:
Máy làm việc êm, độ cứng vững tốt, dẫn hớng êm, chính xác, tốc độ của
máy nhanh, có thể đẩy phôi tự động. Phơng pháp dập nóng đảm bảo chất lợng
vật dập cao, tiết kiệm lợng tiêu hao kim loại, năng suất lao động cao, thuận tiện
cho quá trình tự động và cơ khí hoá.
Cho vật dập có kích thớc chính xác, góc nghiêng ở thành vật dập nhỏ, lợng
d gia công ít, mức độ biến hình trên các tiết diện của vật dập tơng đối đều. Độ
lệch khuôn ít nên tiết kiệm đợc nhiều vật liệu.
Để hoàn thành một bớc hay một nguyên công thì trên máy búa cần phải
dập vài nhát, nhng trên máy ép chỉ cần dập một nhát, giảm đợc thời gian phụ,
năng suất cao thờng năng suất tăng gấp 2 đến 3 lần so với máy búa.
Sau khi đã điều chỉnh máy và lắp khuôn máy làm việc với hành trình cố
định nên chiều cao vật rèn chính xác, thao tác của công nhân đơn giản dễ dàng,
thợ bậc thấp cũng làm đợc, đồng thời giảm đợc nhiều sức lao động của công
nhân.
Máy ép làm việc êm, nên các bộ phận làm việc lâu hỏng, năng lợng tiêu
phí ít hơn và nhà xởng xây dựng nhỏ hơn. Nhờ máy ép dễ tự động hoá và dễ
trang bị những thiết bị phụ đảm bảo an toàn lao động nên ít xảy ra tai nạn lao
động.
Nhợc điểm:
- Giá thành của máy ép cao.
- Khi quá tải thờng xảy ra kẹt máy, nhiều trờng hợp rất khó giải quyết.
- Kích thớc phôi ban đầu cần phải khỏ chính xác.

17


- Tính chất vạn năng so với máy búa dập kém hơn nên phải có thiết bị phụ
để tạo phôi.
Tuy vậy có những nhợc điểm này, nhng phơng pháp dập nóng trên máy ép

là u việt hơn cả vì nó đảm bảo đợc những yêu cầu kỹ thuật của chi tiết và tính
kinh tế, tiết kiệm kim loại, năng suất cao dễ tự động hoá và cơ khí hoá trong quá
trình sản xuất.

T gii phỏp cụng ngh trờn ta i n vic thit k,ch to b khuụn dp ra chi
tit .

TNG QUAN V KHUễN:
Hin nay, khuụn c sn xut ch yu bng thộp SKD (theo tiờu chun JIS
G4404 (1983) Nht Bn, cú thnh phn: C=(0,32-0,42)%; Si=(0,8-1,2)%; Mn
0,5%; Cr (4,5-5,5)%, Mo=(1-1,5)%; V=(0,8-1,2)%).
b.c im ca thộp lm dng c bin dng núng.
t c cỏc yờu cu k trờn , cỏc thộp dung lm dng c bin dng ngui
phi cú c im chung sau.
-Thnh phn cacbon trung bỡnh ,tựy theo tng loi khuụn ( cng v dai va
p yờu cu cacbon dao ng trong khong 0,30

0,50%.

-Thnh phn hp kim thớch hp bo m tụi thm , c tớnh ng nht trờn
ton tit din v m bo tớnh chu núng , chng ram tt c bit trong trng
hp phi tip xỳc lõu vi phụi núng.
bo m thm tụi tt v dai cao thng dung crom niken , bo m
tụi thm , chu núng chu ram phi dung ti 8 10% vonfram.
-Nhit luyn kt thỳc dng c bin dng núng bao gm tụi+ram t t chc
trụxtit ram (ụi khi c trụxtit xoocbit ram) cú ụi bn , ụi dai, cng phự

18



hp vi yờu cu lm vic .Chỳ ý : do ram nhit 500 600%C nờn phi trỏnh
giũn loi 2.
Hai loi dng c bin dng núng ph bin trong sn xut c khớ l khuụn rốn v
khuụn ộp chy.
Chọn mặt phân khuôn:
Vị trí mặt phân khuôn theo chiều cao vật dập, liên quan tới lợng d, phần
thừa và góc nghiêng phía trên, phía dới của vật dập. Đờng phân khuôn nằm trên
mặt phẳng phân khuôn
của nửa khuôn trên và dới ở giữa bề dày của vành biên đồng thời cũng
nằm ở giữa màng ngăn lỗ đột ở phía trong và từ đó bắt đầu góc nghiêng trên dới
của vật dập.
Vị trí đờng phân khuôn theo chiều cao của vật dập sao cho đảm bảo lợng
d quy định và phần thừa.
Nếu ta đặt vị trí đờng phân khuôn cao hơn hay thấp hơn so với các phơng
pháp trên đều dẫn tới tăng phần thừa do đó tăng trọng lợng vật dập.
ở đây chi tiết là phôi cong để tạo thuận lợi cho việc gia công và chế tạo
khuôn cũng nh lấy phôi đợc dễ dàng ta có các phơng án lựa chọn mặt phân
khuụn nh sau:
Cho ta mặt phân khuôn ở giữa chiều rộng chi tiết, chứa tâm hai lỗ đầu to
và đầu nhỏ. Mặt phân khuôn này để lại lợng d lớn ở hai lỗ và góc nghiêng thành
bên, độ chênh lệch lòng khuôn lớn khó khăn cho việc điền đầy kim loại. Hơn
nữa mặt phân khuôn này sẽ không tạo đợc tiết diện chữ I.
ở thân chi tiết mà thay thế bằng tiết diện hình chữ nhật do đó ta phải thay
đổi kết cấu chi tiết, nh thế tuổi thọ của chi tiết sẽ không đảm bảo.
Cho ta mặt phân khuôn đi qua mặt đầu hai lỗ, vật dập sẽ nằm hoàn toàn ở
lòng khuôn trên. Mặt phân khuôn này cho lợng d lớn, không đối xứng qua tâm
chi tiết và kim loại khó điền đầy ở lòng khuôn trên hơn do đó sẽ không đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật đề ra của chi tiết.
19



Cho ta mặt phân khuôn đi qua mặt đầu hai lỗ, vật dập sẽ nằm hoàn toàn ở
lòng khuôn dới. Mặt phân khuôn này cho lợng d lớn, không đối xứng qua tâm
chi tiết và kim loại khó điền đầy ở lòng khuôn dới hơn do đó sẽ không đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật đề ra của chi tiết.
Cho ta mặt phân khuôn đi qua giữa chiều cao của chi tiết, lợng d chia đều
ra hai nửa theo chiều cao của chi tiết đảm bảo chi tiết đối xứng qua tâm. Nh vậy
chiều sâu lòng khuôn ở khuôn trên và khuôn dới bằng nhau kim loại điền đầy về
hai phía nh nhau.
So sánh các phơng án chọn mặt phân khuôn trên ta thấy phơng án hình 2d
u điểm hơn cả. Ta chọn mặt phân khuôn theo phơng án này, mặt phân khuôn
vuông góc với tâm hai lỗ và đi qua trung điểm chiều cao chi tiết chia chi tiết. Tại
hai lỗ có màng ngăn để giảm lợng d gia công (đề cập đến ở phần sau).

2/ Xác định lợng d, dung sai vật dập:
a/ Dung sai: là độ chênh lệch cho phép của kích thớc danh nghĩa của vật
dập do một số nguyên nhân:
+ Dập không đúng chiều cao.
+ Không điền đầy lòng khuôn.
+ Lòng khuôn bị mòn hay gia công không thật đúng.
+ Vật dập bị oxi hoá bị xây sát ....
Muốn cho độ nhẵn bề mặt vật dập tốt, kích thớc chính xác cần phải:
+ Trớc khi dập làm sạch phôi và lòng khuôn.
+ Khống chế dung sai trong quá trình dập.
Để xác định dung sai các kích thớc bao gồm sai lệch trên là đại lợng
chênh lệch cho phép lớn hơn kích thớc danh nghĩa gọi là dung sai (+), sai lệch dới là đại lợng chênh lệch cho phép bé hơn kích thớc danh nghĩa gọi là dung sai
âm (-).

20



b/ Lợng d: Là lớp kim loại cần bóc đi khỏi bề mặt vật dập trong quá trình
gia công cơ.
+ Lợng d đợc tạo bởi do các nguyên nhân sau:
- Khuyết tật trong quá trình dập.
- Độ chính xác của thiết bị dập.
- Lắp và điều chỉnh khuôn trong quá trình dập.
- Nhiệt độ nung và thiết bị nung.
- Trình độ tay nghề của công nhân và công nghệ dập.
Tất cả các lợng d trên gọi là lợng d trong quá trình dập: Ký hiệu là R
+ Lợng d trong quá trình cắt gọt ký hiệu là G
+ Vậy lợng d chung vật dập sẽ là:
=G+R
- Để nhận đợc vật dập có độ chính xác cao với lợng d và dung sai tối thiểu
dẫn đến hạ giá thành trong quá trình gia công cơ và tiết kiệm kim loại. Để đạt đợc mục đích đó bằng cách:
- Sử dụng máy ép có công suất lớn hơn yêu cầu của vật dập, chuẩn bị phôi
tốt và dập sát mặt khuôn.
- Lắp khuôn vào bệ và đầu búa đúng hớng điều chỉnh cẩn thận khe hở thân
dẫn hớng của đầu búa, khuôn phải có khoá để chống trợt.
- Cải tạo chế độ nung phôi, tốt nhất là dùng lò điện cảm ứng thì phôi giảm
ô xít, không bị thoát cácbon, giảm hao cháy kim loại và làm sạch vật dập.
- Phôi dập đúng nhiệt độ quy định.
- Dùng phơng pháp tốt nhất để chống cong vênh đối với vật dập.
- Giảm số lần gia công cắt gọt nhng vẫn đảm bảo độ chính xác cao.
- Sử dụng các biện pháp công nghệ tối u trong quá trình gia công.

21


*) Căn cứ vào khả năng cho phép và những yêu cầu đối với lợng d và dung

sai cho chi tiết vật dập. Dựa vào kết cấu của vật dập và những yêu cầu kỹ thuật
của chi tiết:
Các kích thớc lớn nhất của vật rèn:
Chiều cao lớn nhất: H = 27 mm
Chiều rộng lớn nhất: B = 70 mm
Chiều cao dài nhất: L = 179,5 mm
Với vật liệu thép 45 độ chính xác I (Vì sản xuất hàng khối). Các bề mặt
gia công đạt độ nhẵn Rz40 ữ Rz20 ta lấy thêm một lợng d = 0,15 mm. Các bề
mặt gia công đạt độ nhẵn Rz20 trở lên ta lấy thêm một lợng d = 0,25 mm.
Tra bảng 88 trang 399(1) ta đợc lợng d và dung sai:
+0 ,8

Theo H = 1 0,5
+0 , 7

Theo B = 1 0,6
+0 , 9

Theo L = 1,25 0,7
3/ Xác định góc nghiêng thành lòng khuôn:
Trong quá trình sản xuất để tăng năng suất lao động giảm chất lợng vật
dập, đòi hỏi khi dập kim loại phải đợc điền đầy trong lòng khuôn và lấy vật dập
ra khỏi lòng khuôn dễ dàng. Để đạt đợc điều đó, việc xác định góc nghiêng
thành lòng khuôn phải phù hợp với chi tiết vật dập.
Nếu góc nghiêng thành lòng khuôn bé dẫn tới lực cản sẽ giảm, lực ép chảy
để ép kim loại vào đầy rãnh cũng ít nhất và lòng khuôn cũng ít bị mòn. Nhng
việc lấy vật dập ra khỏi lòng khuôn sẽ khó khăn do vật dập bị giữ chặt ở lòng
khuôn bởi lực ma sát, nên muốn lấy đợc vật dập ra phải nhờ cơ cấu đẩy phôi
riêng, nhng việc thực hiện khó khăn và mất thời gian giảm năng suất.
Nếu góc nghiêng thành lòng khuôn lớn sẽ tạo thuận lợi cho việc lấy vật

dập ra khỏi lòng khuôn, kim loại dễ điền đầy vào lòng khuôn nhng lại làm cho

22


lòng khuôn chóng mòn, tăng lợng d gia công cơ, tốn kim loại dẫn đến việc tăng
giá thành của chi tiết.
Vậy nếu ta chọn góc nghiêng thành lòng khuôn thích hợp thì có thể thắng
đợc lực ma sát, dẫn đến việc lấy vật dập ra khỏi vị trí lòng khuôn thuận lợi. Tuy
vậy lực ma sát sinh ra trong quá trình dập còn do nhiều nguyên nhân khác nh độ
nhẵn bề mặt lòng khuôn, lợng vẩy ôxit của vật dập, nhiệt độ phôi dập, tốc độ
nguội vật dập, hớng co ngót khi nguội kim loại và phụ thuộc vào ứng suất đàn
hồi của vật liệu, kích thớc hình dạng của vật dập ...
Tuy nhiên việc xác định góc nghiêng còn phụ thuộc vào khả năng cho
phép dùng góc nghiêng tối thiểu, chính là phụ thuộc vào trạng thái của máy búa
và khả năng công nghệ của sản xuất.
Để xác định góc nghiêng của thành lòng khuôn ta phải căn cứ vào cấu tạo
và kích thớc vật dập cụ thể phụ thuộc vào tỷ số h/b và l/b.
Trong đó:
b : chiều rộng của vật dập ở đoạn có góc nghiêng
h : chiều cao của vật dập ở đoạn có góc nghiêng
l : chiều dài của vật dập ở đoạn có góc nghiêng
Nếu tỷ số h/b nhỏ thì cho ta góc nghiêng bé và ngợc lại.
Nếu tỷ số l/b lớn thì cho ta góc nghiêng lớn và ngợc lại.
Vì lực cản kim loại ở thành lòng khuôn nhỏ,
Theo bảng 71 trang 205[1] ta đợc góc nghiêng thành bên của khuôn =
50. Nhng vì chi tiết có chiều cao nhỏ hơn 30mm, nên góc nghiêng chọn tăng lên
= 60 .
Theo bảng 71[1] ta có góc nghiêng thành lòng khuôn = 20.


4/ Đờng phân khuôn:

23


Đờng phân khuôn đợc xác định theo chiều cao vật dập, liên quan đến lợng
d, phần thừa và góc nghiêng phía trên, phía dới của vật dập. Đờng phân khuôn
nằm phía trên mặt phẳng phân khuôn của nửa khuôn trên và dới ở giữa bề dày
của vành biên, đồng thời cũng nằm ở giữa màng ngăn lỗ đột ở phía trong và từ
đó bắt đầu góc nghiêng của vật dập. Vị trí đờng phân khuôn theo chiều cao đảm
bảo lợng d và phần lợng d thừa tth.
Nếu ta đặt đờng phân khuôn cao hơn hay thấp hơn sẽ làm tăng hoặc giảm
lợng d => tăng khối lợng vật dập; tăng giá thành chi tiết.
Với chi tiết vật dập là phôI cong, dựa theo đặc điểm của chi tiết và những
yêu cầu khi chọn đờng phân khuôn ta chọn đờng phân khuôn cho phôi cong là đờng thẳng nằm trên mặt phẳng phân khuôn của nửa khuôn trên và dới, ở giữa bề
dày vành biên với đờng phân khuôn nh vậy sẽ đảm bảo đợc lợng d và tính công
nghệ trong quá trình dập.

Chy sau khi c tỏch khuụn bng phn mm
inventor.

24


1.3 cối sau khi được tách khuôn.

25



×