Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

công tác cán bộ của tổ chức cơ sở đảng và nghiệp vụ công tác cán bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.93 KB, 155 trang )

Bài 5: Công tác cán bộ
của tổ chức cơ sở đảng và
nghiệp vụ công tác cán bộ


I. Một số vấn đề lý luận về công
tác cán bộ của đảng ở cơ sở

1. Khỏi nim
a. Khỏi nim cỏn b
Quan niệm của Đảng ta hin nay, cỏn
b bao gm cụng chc, viờn chc v
cỏn b. Luật cán bộ, công chức năm
2008 và Luật viên chức năm 2010 xác
định:


+ Công chức, viên chức lµ người làm
công tác có nghiệp vụ chuyên môn
trong một cơ quan, tổ chức của hệ
thống chính trị.
+ Cán bộ lµ người lµm c«ng t¸c cã
chức vụ trong các cơ quan, tổ chức của
hệ thống chính trị.


b. Khái niệm C/T cỏn b ca ng,
C/T cán bộ của Đảng ở cơ sở.
- Khái niệm C/T tỏc cỏn b ca ng
l những công việc trong xây dựng đội
ngũ cán bộ, nhằm phục vụ cho nhiệm


vụ chính trị của Đảng trong từng thời
gian nhất định.


C/T cán bộ của Đảng ở cơ sở là những
công việc mà TCCS tiến hành nhằm
xây dựng đội ngũ cán bộ cơ sở có chất
lợng tốt, bảo đảm cho đờng lối của
Đảng, pháp luật của Nhà nớc, các nghị
quyết của cấp ủy các cấp đợc thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả.

c. Khái niệm nghiệp vụ C/T cỏn b là
những công việc chuyên môn về C/T
cán bộ. Nhằm bảo đảm cho C/T cán bộ
đi vào nề nếp, khoa học, đúng quy
trình, tránh những sai lầm chủ quan,
độc đoán trong C/T cán bộ.


2. Vai trò của cán bộ c¬ së
a. Vai trò của cán bộ
Vai trß cña c¸n bé theo quan điểm
của chñ nghÜa Mác-Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh và quan điểm của жng
Céng s¶n ViÖt Nam đã chỉ dẫn.


b. Vai trò của cán bộ cơ sở
Thể hiện qua các yếu tố sau đây:

- (1) Chất lợng thực hiện ĐL của
Đảng, PL của Nhà nớc, các hoạt động
XDĐ và vai trò, đời sống của ND đều
phụ thuộc rất lớn vào sự lãnh đạo,
quản lý của đội ngũ cán bộ cơ sở.
- (2) Là hạt nhân, lực lợng nòng cốt
trong các tổ chức, các lĩnh vực hoạt
động ở cơ sở.


3. Vai trũ ca C/T cỏn b của TCCSĐ
quyết định tạo nên đội ngũ cán bộ
cơ sở đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ.
4. Quan điểm của Đảng về xây dựng
đội ngũ cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc. Có 6
quan điểm. (Đọc giáo trình).

- Một là, cán bộ là nhân tố quyết định
sự thành bại của CM, là khâu then
chốt trong công tác XDĐ. Phải thờng
xuyên chăm lo xây dựng đội ngũ cán
bộ, đổi mới công tác cán bộ gắn với đổi
mới phơng thức lãnh đạo của Đảng.


- Hai là, xây dựng đội ngũ CB phải
xuất phát từ chiến lợc phát triển kinh
tế-xã hội, bảo vệ Tổ quốc, yêu cầu của
nhiệm vụ CM hiện nay là đẩy mạnh

toàn diện công cuộc đổi mới đất nớc;
thực hiện thắng lợi mục tiêu chung.


- Ba là, quán triệt quan điểm giai cấp
công nhân của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, truyền thống yêu
nớc, đại đoàn kết và gắn bó mật thiết
với ND; tập hợp rộng rãi các lọai cán
bộ, trọng dụng nhân tài, không phân
biệt đảng viên hay ngời ngoài Đảng,
dân tộc, tôn giáo, ngời ở trong nớc hay
ngời VN định c ở nớc ngoài.


- Bốn là, gắn việc XD đội ngũ CB với
XD tổ chức và đổi mới cơ chế, chính
sách; HT và làm theo tấm gơng ĐĐ Hồ
Chí Minh.
- Năm là, thông qua HĐ thực tiễn và
phong trào CM của ND, phát triển
nguồn nhân lực chất lợng cao để tuyển
chọn, giáo dục, rèn luyện, bồi dỡng
CB. Dựa vào ND để phát hiện, kiểm
tra và giám sát CB.


- Sáu là, Đảng thống nhất LĐ C/T
cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ theo
nguyên tắc TTDC, đi đôi với phát huy

trách nhiệm của các tổ chức và ngời
đứng đầu các tổ chức trong HTCT.

(NQ số 04 ngày 12/3/2012 của Tỉnh
y Về tiếp tục XD đội ngũ cán bộ và đổi
mới mạnh mẽ C/T cán bộ đáp ứng yêu
cầu TH thành tỉnh tiên tiến vào năm
2020 (Gọi tắt là NQ số 04) vận dụng và
xác định 4 quan điểm sau đây:


Một, cán bộ là nhân tố quyết định sự
thành bại của CM, là khâu then chốt
trong C/T XDĐ. Phải thờng xuyên
chăm lo XD đội ngũ cán bộ, đổi mới
mạnh mẽ C/T cán bộ gắn với đổi mới
PTLĐ của Đảng.

Hai, XD đội ngũ cán bộ của tỉnh có
đức, có tài, lấy hiệu quả thực hiện


nhiệm vụ và uy tín làm thớc đo để
đánh giá, bố trí cán bộ; phải gắn với
việc học tập và làm theo tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh.

Ba, XD đội ngũ cán bộ và đổi mới
C/T cán bộ theo phơng châm: Chuẩn
hóa, trẻ hóa, thực tiễn hóa; tăng cờng

phát hiện, đào tạo, bồi dỡng, mạnh


dạn bố trí cán bộ trẻ, cán bộ đợc rèn
luyện trong thực tiễn. Cán bộ LĐ, QL
cấp trên nói chung phải qua chủ trì
cấp dới.

Bốn, vận dụng đúng đắn và sáng tạo
các quy định của Đảng, Nhà nớc, sát
với thực tiễn của ĐP; đổi mới t duy,
cách làm về C/T cán bộ theo hớng phát
huy dân chủ, công khai, minh bạch,


đảm bảo nguyên tắc TTDC; khắc phục
những hạn chế, yếu kém, tăng cờng
đoàn kết, ổn định chính trị, đáp ứng
yêu cầu trớc mắt và lâu dài.)

5. Về mục tiêu. Xây dựng đội ngũ CB
có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm
chất và NL tốt, có cơ cấu phù hợp với
chiến lợc phát triển KT-XH và bảo vệ
TQ, bảo đảm sự chuyển tiếp liên tục,


vững vàng giữa các thế hệ CB, đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ của thời kỳ mới.


(NQ số 04 xác định: XD đội ngũ cán
bộ có PC và NL, đủ về số lợng, đồng bộ
về cơ cấu, bảo đảm về chất lợng; có sự
chuyển tiếp liên tục, vững vàng giữa
các thế hệ CB, mỗi nhiệm kỳ đổi mới
30% trở lên cán bộ LĐ, QL các cấp;
nhằm thực hiện thắng lợi NQ ĐH Đảng
bộ lần thứ XVII và yêu cầu xây dựng


TH thành tỉnh tiên tiến, làm tiền đề để
XD tỉnh kiểu mẫu nh lời Bác Hồ dạy.

Mục tiêu cụ thể:
- Đến đại hội đảng bộ cấp xã nhiệm kỳ
2015-2020: Cán bộ LĐ, QL cấp xã:
100% đạt chuẩn về văn hóa, chuyên
môn, chính trị, trong đó 40% cán bộ ở
miền xuôi và miền núi thấp, 10% cán
bộ ở miền núi cao trở lên có bằng đại
học chuyên môn; nữ trên 15%; cán bộ


trẻ (dới 30 tuổi) trên 20%, tuổi bình
quân cấp ủy dới 43.

- Đến đại hội đảng bộ cấp xã nhiệm
kỳ 2020-2025: Cán bộ lãnh đạo, quản
lý cấp xã: cơ bản có trình độ đại học về
chuyên môn, có bằng trung cấp lý luận

chính trị trở lên; cán bộ nữ trên 15%;
cán bộ trẻ (dới 30 tuổi) khoảng 30%,
tuổi bình quân cấp ủy dới 40.)


II. Một số vấn đề về nghiệp vụ

1. Về xác định tiêu chuẩn cán bộ cơ
sở
a. ý nghĩa: Đây là khâu đầu tiên rất
quan trọng, chi phối các khâu khác
của C/T cán bộ.


b. Ba tiêu chuẩn chung
- (1), có tinh thần yêu nớc sâu sắc,
tận tụy phục vụ ND, kiên định mục
tiêu ĐLDT và CNXH, phấn đấu thực
hiện có kết quả ĐL của Đảng, PL của
Nhà nớc.


- (2), cần kiệm liêm chính, chí công
vô t; không tham nhũng và kiên quyết
đấu tranh chống tham nhũng; có ý
thức tổ chức kỷ luật; trung thực,
không cơ hội, gắn bó mật thiết với ND,
đợc ND tín nhiệm.



- (3), có trình độ hiểu biết về lý luận
chính trị, ĐL của Đảng, PL của Nhà nớc; có trình độ văn hóa, chuyên môn,
đủ năng lực và sức khỏe để làm việc có
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đợc giao.


(NQ số 04 xác định có 6 tiêu chuẩn:
- Một, Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, kiên định mục tiêu ĐLDT và
CNXH, chấp hành nghiêm chỉnh ĐL
của Đảng, PL của Nhà nớc. Có trách
nhiệm cao với công việc đợc giao, tận
tụy phục vụ Tổ quốc, phục vụ ND và
có quyết tâm cao, nỗ lực phấn đấu đa
TH thành tỉnh kiểu mẫu.


- Hai, có ĐĐ tốt, có ý thức tổ chức,
kỷ luật; gơng mẫu, liêm khiết, công
tâm; không tiêu cực, kiên quyết đấu
tranh với các biểu hiện tiêu cực, tham
nhũng; không cục bộ, cơ hội, gắn bó
mật thiết với ND, đợc ND tín nhiệm.

- Ba, có năng lực vận dụng sáng tạo
ĐL của Đảng, PL của Nhà nớc vào
tình hình thực tiễn. Thực sự cầu thị,



×