Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

QUẢN lý HOẠT ĐỘNG GIÁO dục đạo đức CHO học SINH các TRƯỜNG TRUNG học cơ sở THÀNH PHỐ HƯNG y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.64 KB, 136 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI
----------

TRN TH BèNH

QUảN Lý HOạT ĐộNG GIáO DụC ĐạO ĐứC
CHO HọC SINH CáC TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở
THàNH PHố HƯNG YÊN
Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s: 60.14.01.14

LUN VN THC SI KHOA HOC GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. Phú c Hũa

H NI - 2014


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Ban Giám hiệu trường
Đại học sư phạm Hà Nội, quý Thầy, Cô phòng sau đại học, khoa Quản lý giáo
dục và quý Thầy, Cô đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục
khoá 22 của trường Đại học sư phạm Hà Nội đã tận tình giảng dạy, tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Phó Đức Hòa - người Thầy đáng kính đã bỏ nhiều công sức tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên phòng
Giáo dục &Đào tạo thành phố Hưng Yên, các đồng chí trong Ban Giám hiệu,


các đồng chí giáo viên, Bí thư Đoàn TNCS HCM, Tổng phụ trách Đội, giáo
viên giảng dạy các trường THCS thành phố Hưng Yên đã giúp đỡ, động viên
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tác giả hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài, chắc chắn luận văn không sao tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót, tác giả mong nhận được sự thông cảm, đóng
góp ý kiến của các nhà khoa học, quý Thầy Cô và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Tác giả

Trần Thị Bình


MỤC LỤC
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6................................................................9
Chương 2 40 6..................................................................................................9
Chương 3 71 6...................................................................................................9
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6...............9
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22...................................................................9
Chương 2 40.....................................................................................................9
Chương 3 71......................................................................................................9
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71..................9
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6..............................................................10
Chương 2 40 6................................................................................................10
Chương 3 71 6.................................................................................................10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6.............10
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 8...........................................................10
Chương 2 40 6 8.............................................................................................10
Chương 3 71 6 8..............................................................................................10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 8..........10

1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 8..............................................................10
Chương 2 40 8................................................................................................10
Chương 3 71 8.................................................................................................10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 8.............10
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22.................................................................10
Chương 2 40...................................................................................................10
Chương 3 71....................................................................................................10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71................10
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức.....................................................................22
Chương 2 ........................................................................................................40


Chương 3.........................................................................................................71
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC.....................71
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
CBGV
CBQL
CMHS
CNH-HĐH
CNXH
ĐĐ
GD
GD&ĐT
GDĐĐ
GV

GVCN
HS
KH-CN
KT-XH
TDTT
THCS
THPT
TN
TNCS HCM

Chữ viết đầy đủ
Cán bộ giáo viên
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Chủ nghĩa xã hội
Đạo đức
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục đạo đức
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Học sinh
Khoa học – công nghệ
Kinh tế - xã hội
Thể dục thể thao
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thanh niên
Thanh niên cộng sản Hồ chí Minh



DANH MỤC BẢNG
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 9.............................................................6
Chương 2 40 6 9...............................................................................................6
Chương 3 71 6 9................................................................................................6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 9............6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 9................................................................6
Chương 2 40 9..................................................................................................6
Chương 3 71 9...................................................................................................6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 9...............6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 10...........................................................6
Chương 2 40 6 10.............................................................................................6
Chương 3 71 6 10..............................................................................................6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 10..........6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 8 10........................................................6
Chương 2 40 6 8 10...........................................................................................6
Chương 3 71 6 8 10...........................................................................................6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 8 10.......6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 8 10...........................................................6
Chương 2 40 8 10.............................................................................................6
Chương 3 71 8 10..............................................................................................6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 8 10..........6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 10..............................................................6
Chương 2 40 10................................................................................................6
Chương 3 71 10.................................................................................................6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 10.............6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22...................................................................6
Chương 2 40.....................................................................................................6



Chương 3 71......................................................................................................7
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71..................7
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6..............................................................11
Chương 2 40 6................................................................................................11
Chương 3 71 6.................................................................................................11
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6.............11
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 8...........................................................11
Chương 2 40 6 8.............................................................................................11
Chương 3 71 6 8..............................................................................................11
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 8..........11
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 8..............................................................11
Chương 2 40 8................................................................................................11
Chương 3 71 8.................................................................................................11
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 8.............11
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22.................................................................11
Chương 2 40...................................................................................................11
Chương 3 71....................................................................................................12
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71................12
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức.....................................................................22
Chương 2 ........................................................................................................40
Chương 3.........................................................................................................71
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC.....................71


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 9 6
Chương 2 40 6 9 6
Chương 3 71 6 9 6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 9 6

1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 9 6
Chương 2 40 9 6
Chương 3 71 9 6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 9 6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 10 6
Chương 2 40 6 10 6
Chương 3 71 6 10 6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 10 6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 8 10 6
Chương 2 40 6 8 10 6


Chương 3 71 6 8 10 6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 8 10 6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 8 10 6
Chương 2 40 8 10 6
Chương 3 71 8 10 6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 8 10 6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 10 6
Chương 2 40 10 6
Chương 3 71 10 6
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 10 6
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6
Chương 2 40 6
Chương 3 71 7
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 7
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 9 6 9
Chương 2 40 6 9 6 9
Chương 3 71 6 9 6 9
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 9 6 9

1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 9 6 9
Chương 2 40 9 6 9
Chương 3 71 9 6 9
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 9 6 9
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 10 6 9
Chương 2 40 6 10 6 9
Chương 3 71 6 10 6 9
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 10 6 9
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 8 10 6 9


Chương 2 40 6 8 10 6 9
Chương 3 71 6 8 10 6 9
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 8 10 6 9
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 8 10 6 9
Chương 2 40 8 10 6 9
Chương 3 71 8 10 6 9
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 8 10 6 9
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 10 6 9
Chương 2 40 10 6 9
Chương 3 71 10 6 9
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 10 6 9
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 9
Chương 2 40 6 9
Chương 3 71 7 10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 7 10
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 11 10
Chương 2 40 6 11 10
Chương 3 71 6 11 10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 11 10

1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 6 8 11 10
Chương 2 40 6 8 11 10
Chương 3 71 6 8 11 10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 6 8 11 10
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 8 11 10
Chương 2 40 8 11 10
Chương 3 71 8 11 10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 8 11 10


1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 11 10
Chương 2 40 11 10
Chương 3 71 12 10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 12 10
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22 10
Chương 2 40 10
Chương 3 71 10
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71 10
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức 22
Chương 2 40
Chương 3 71
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 71


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước
và nhân dân ta luôn tập trung mọi nguồn lực xã hội để thực hiện mục tiêu xây
dựng những con người Việt Nam thiết tha với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ

Tổ quốc, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH – HĐH) đất nước,
giữ gìn và phát huy các giá trị độc lập dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại, phát huy được tiềm năng của dân tộc, có ý thức cộng đồng
và phát huy tính tích cực của cá nhân để làm chủ tri thức khoa học và công
nghiệp hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong
công nghiệp, có tổ chức kỷ luật, có sức khoẻ, kiên định với Chủ nghĩa xã hội
và tư tưởng Hồ Chí Minh. Quan điểm về phát triển con người Việt Nam nói
trên đã thể hiện rõ ở mục tiêu giáo dục là “Đào tạo con người Việt Nam phát
triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung
thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi
dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Trong xã hội ta hiện nay, bên cạnh những truyền thống đạo đức tốt đẹp
của dân tộc và của nhân loại đang là nguồn sức mạnh tinh thần vô cùng to lớn
của sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước, cũng đang còn không ít những vấn
đề thuộc về lĩnh vực đạo đức mà cộng đồng, xã hội vẫn phải quan tâm. Đó là
vấn đề giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ của nước nhà có được lối sống lành
mạnh, trung thực, nhân ái, vị tha, thấm đượm tình người sâu sắc; loại bỏ lối
sống thực dụng, ích kỷ, chạy theo đồng tiền bất chính, sẵn sàng chà đạp lên
nhân phẩm của người khác. Đứng trước những biểu hiện suy thoái đạo đức,
1


sự phát triển lệch chuẩn nhân cách của một bộ phận người trong xã hội, đòi
hỏi “phải tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị, rèn luyện đạo đức
cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân”, lành mạnh hóa đời sống tinh thần xã
hội. Việc giải quyết các đòi hỏi đó là một trong các nhiệm vụ quan trọng của
công cuộc đổi mới toàn diện ở nước ta hiện nay.
1.2. Trong những năm gần đây, đạo đức của học sinh thành phố Hưng
Yên nói chung đã có tiến bộ, tuy nhiên những biểu hiện đạo đức của học sinh

trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn thành phố có sự sa sút. Có nhiều nguyên
nhân dẫn đến sự sa sút đó nhưng một trong những nguyên nhân dẫn đến tình
trạng này phải chăng là do sự quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh THCS trên địa bàn thành phố còn nhiều hạn chế, chưa thực sự được coi
trọng đúng mức? Trách nhiệm đầu tiên phải thuộc về những người làm công
tác giáo dục. Điều đó đòi hỏi phải đánh giá đúng thực trạng việc quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức; tìm ra biện pháp tháo gỡ, khắc phục để nâng cao chất
lượng giáo dục đạo đức cho học sinh THCS. Nói cách khác, việc tìm ra được
biện pháp tăng cường quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các
trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên hiện nay là vấn đề thời sự và
cấp thiết. Đó là việc đánh giá đúng tình hình, nhận diện đúng vấn đề, phát hiện
được trở ngại, các vướng mắc để tìm ra các nguyên nhân của hoạt động giáo dục
đạo đức (GDĐĐ) và quản lý hoạt động GDĐĐ, đề xuất được các biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường
THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên. Nếu các vấn đề đó được nghiên cứu và
giải quyết thấu đáo, sẽ tạo nên những chuyển biến tích cực về lối sống và đạo
đức của học sinh, từ đó nâng cao chất lượng đào tạo và góp phần tạo ra nguồn
nhân lực chất lượng cao cho cộng đồng, địa phương và cho đất nước.
Là một người làm trong ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố, tác giả
cảm nhận sâu sắc và hết sức băn khoăn trước những thực tế này. Giáo dục đạo
2


đức đối với học sinh, đặc biệt là học sinh THCS là vấn đề cần thiết, cấp bách
và có tác dụng lâu dài, ảnh hưởng rất lớn đến các thế hệ tương lai của đất
nước. Chúng ta phải thấm nhuần quan điểm của Hồ Chủ tịch về giáo dục đạo
đức: "Dạy cũng như học, phải biết chú trọng cả Tài lẫn Đức. Đức là đạo đức
cách mạng, đó là cái gốc rất quan trọng, nếu không có đạo đức cách mạng thì
có tài cũng vô dụng".
1.3. Hiện nay, đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về giáo

dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh; tuy nhiên
việc nghiên cứu cụ thể về thực trạng và các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung và cho học sinh các trường THCS
trên địa bàn thành phố Hưng Yên nói riêng thì đến nay vẫn chưa có công
trình khoa học nào cụ thể. Chính vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS
thành phố Hưng Yên".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ
cho học sinh các trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên, đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh nhằm góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục đạo đức tại các trường THCS trên địa bàn thành phố
Hưng Yên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các
trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
3


4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường THCS trên địa bàn
thành phố Hưng Yên hiện nay đã có đổi mới và thu lại một số kết quả đáng
khích lệ; tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất được các
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức phù hợp với thực trạng hiện
nay của địa bàn thành phố sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động
GDĐĐ cho học sinh các trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh tại các trường THCS.
5.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng GDĐĐ cho học sinh các trường THCS
và thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trên địa bàn thành
phố Hưng Yên.
5.3 Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường
THCS tại thành phố Hưng Yên.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh các trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên của
Hiệu trưởng trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Khối các trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát
Trong đề tài này tác giả chỉ nghiên cứu để đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS trên địa
bàn thành phố.
Trong điều tra thu thập số liệu, tác giả tập trung vào những kết quả giáo
dục đạo đức của 12 trường THCS các năm học 2010 - 2011 đến 2012 - 2013;
4


đồng thời chọn các khách thể khác nhau để điều tra thực trạng GDĐĐ và tính
khả thi của các biện pháp quản lý GDĐĐ, các nhóm khách thể cụ thể là:
Lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo dục & Đào tạo thành phố, Ban
Giám hiệu, Đoàn thanh niên, Tổng phụ trách Đội, Đại diện Hội Cha mẹ
học sinh (CMHS) và một số giáo viên, học sinh các trường THCS trên địa
bàn thành phố Hưng Yên.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Bằng việc nghiên cứu đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước phát
triển giáo dục nói chung và phát triển giáo dục THCS nói riêng trong giai
đoạn hiện nay; các công trình khoa học về giáo dục, GDĐĐ cho học sinh, các
công trình khoa học về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, quản lý
giáo dục đạo đức cho học sinh; phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại,
hệ thống hóa, khái quát hóa được sử dụng với mục đích xác định cơ sở lý
luận về hoạt động quản lý GDĐĐ cho học sinh các trường THCS.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cơ sở thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát
Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát là một phương pháp rất hiệu
quả nhằm nắm rõ những nhìn nhận về công tác quản lý hoạt động giáo dục
đạo đức của phòng Giáo dục & Đào tạo, Ban Giám hiệu, Đoàn thanh niên,
Tổng phụ trách Đội, một số giáo viên và đại diện CMHS các trường THCS
trên địa bàn thành phố Hưng Yên, để từ đó có những điều chỉnh sát thực, kịp
thời trong luận văn.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp này được sử dụng để thu thập thêm thông tin về thực
trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh của Lãnh đạo,
chuyên viên phòng GD&ĐT thành phố, Hiệu trưởng các trường THCS thành
phố Hưng Yên.
5


7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Bằng phương pháp xin ý kiến chuyên gia, trao đổi, thu nhập các số liệu
thực tiễn; các phương pháp này được sử dụng với mục đích đánh giá thực trạng
đạo đức và thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh của Hiệu trưởng các
trường THCS trên địa bàn thành phố; đồng thời xem xét mức độ cần thiết và khả
thi của các biện pháp mà tác giả sẽ đề xuất trong luận văn.

7.3. Phương pháp thống kê toán học trong quản lý giáo dục
Bằng việc sử dụng phương pháp thống kê toán học, một số phần mềm
tin học; các phương pháp này nhằm xử lý các số liệu đã điều tra và ý kiến
chuyên gia trong luận văn.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh các trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
các trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH THCS
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Đạo đức là một hiện tượng xã hội – một hình thái ý thức đặc biệt, giáo
dục đạo đức cho các thế hệ con người luôn là mối quan tâm của cả xã hội và
đặc biệt các nhà giáo dục, từ xã hội cổ đại tới xã hội hiện đại ngày nay.
Ở phương Đông thời cổ đại, Khổng tử (551-479 TCN) nhà tư tưởng,
nhà chính trị, nhà giáo dục nổi tiếng, đã đặc biệt quan tâm tới vấn đề đạo đức
và giáo dục đạo đức cho con người. Tư tưởng về đạo đức, giáo dục đạo đức
của ông thể hiện rõ trong các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc Xuân
Thu”. Ông xây dựng học thuyết “Nhân- Lễ- Chính danh”, trong đó, “Nhân”Lòng thương người - là yếu tố hạt nhân, là yếu tố cơ bản nhất của con người.

Đứng trên lập trường coi trọng GDĐĐ, Ông có câu nổi tiếng truyền lại đến
ngày nay “Tiên học lễ, hậu học văn”.
Ở phương Tây thời cổ đại, nhà triết gia Hy Lạp Socrates (469-399
TCN) cho rằng cái gốc của đạo đức là tính thiện. Bản tính con người vốn
thiện, nếu tính thiện ấy được lan tỏa thì con người sẽ có hạnh phúc. Muốn xác
định được chuẩn mực đạo đức, theo Socrate, phải bằng nhận thức lý tính với
phương pháp nhận thức khoa học.
Aritstốt (384-322 TCN) là một nhà triết học, bác học Hy Lạp cổ đại
cũng khẳng định rằng, phải giáo dục con người ta về đạo đức, phát triển ý chí,
giảng dạy văn hóa để phát triển lý trí, giảng dạy thể dục thể thao để phát triển
thể lực. Ông xem đạo đức là cái thiện của cá nhân, còn chính trị là cái thiện
của xã hội. Ông cho rằng không phải hy vọng vào Thượng đế áp đặt để có
7


người công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái
đất, phát triển những quyền lợi chính trị, khoa học mới tạo nên được con
người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức..
Trong xã hội cận đại, J.A. Comenxki (1592-1670) nhà sư phạm lỗi lạc,
nhà giáo dục nổi tiếng phương Tây thế kỷ XVII cho rằng con người là một tác
phẩm hoàn thiện nhất, đẹp đẽ nhất của thiên nhiên – là tiểu vũ trụ và phải giáo
dục con người để tạo ra nhân đạo, chế tạo ra hạnh phúc, chế tạo ra con người
chân chính. Những quy tắc trong ứng xử, trong sinh hoạt đối với mọi người,
trong cách nói năng và im lặng chính là những giá trị đạo đức mà ông muốn
mọi người đều phải đạt được.
Ông đã có nhiều đóng góp cho công tác GDĐĐ qua tác phẩm: “Khoa
sư phạm vĩ đại”. Ông đã đề ra nhiều biện pháp cụ thể trong việc giáo dục làm
cơ sở cho nền giáo dục hiện đại sau này. Ông nhấn mạnh việc tôn trọng con
người phải bắt đầu từ sự tôn trọng trẻ em. Những trẻ em ý thức kém về học
tập và hạnh kiểm giống như những trái chín muộn. Chính vì vậy, nhà giáo

phải có thái độ trân trọng, kiên nhẫn thì mới có thể xoá bỏ những thói xấu ở
học sinh và khơi dậy tiềm năng của các em.
Theo quan niệm của học thuyết Mác - Lênin: đạo đức là một hình thái ý
thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội,
nó phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Nếu tồn tại xã hội thay đổi
thì đạo đức cũng thay đổi theo. Do vậy, đạo đức mang tính lịch sử, tính giai
cấp và tính dân tộc.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Vấn đề đạo đức, giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động GDĐĐ cho học
sinh, sinh viên ở Việt Nam đã được nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục quan
tâm nghiên cứu, chúng ta cũng biết rằng đạo đức xuất hiện từ buổi bình minh
của lịch sử loài người, nó là một hình thái ý thức xã hội. Nó được phát triển
8


song hành cùng với xã hội đồng thời nó giúp xã hội loài người tiến cao hơn.
Chính vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về GDĐĐ của nhiều tác giả
trong và ngoài nước từ nhiều góc độ khác nhau.
Viện khoa học giáo dục Việt Nam, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã
có nhiều đóng góp quan trọng vào lĩnh vực này như:
Tác giả Hà Thế Ngữ [34] đã nghiên cứu về vấn đề tổ chức quá trình
GDĐĐ thông qua giảng dạy các môn khoa học đặc biệt là các môn khoa học
xã hội và nhân văn, giáo dục thế giới quan, nhân sinh quan, bồi dưỡng ý thức
đạo đức cách mạng, hướng dẫn các hành vi đạo đức cho học sinh;
Nhà Tâm lý học Phạm Minh Hạc [20] đã nghiên cứu đạo đức trong
cấu trúc nhân cách, thực hiện giáo dục trong phát triển nhân cách. Công
trình nghiên cứu của ông và các cộng sự về phát triển toàn diện con người
Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH – HĐH) đã
dành một chương cho vấn đề đạo đức, GDĐĐ, các giải pháp nâng cao hiệu
quả GDĐĐ trong giai đoạn hiện nay nhằm tìm ra các giải pháp về GDĐĐ

các tác giả đã tìm những cách tiếp cận khác nhau tạo nên sự phong phú về
nội dung và phương pháp nghiên cứu giáo dục đạo đức trong các công trình
nghiên cứu của mình;
Tác giả Hà Nhật Thăng [39] đã đề cập đến những vấn đề chung như
phương pháp luận của GDĐĐ, xây dựng các chuẩn mực đạo đức của con
người Việt Nam trong thời kỳ CNH – HĐH, các giải pháp nâng cao hiệu quả
GDĐĐ trong giai đoạn hiện nay.
Nhìn chung các tác giả đã nghiên cứu mối quan hệ giữa nhận thức
khoa học với GDĐĐ, những biểu hiện nhân cách trong lối sống và đưa ra
dự báo mô hình nhân cách thanh niên năm 2000. Đặc biệt những năm gần
đây nhiều nhà nghiên cứu, nhà hoạt động xã hội đã hết sức nhức nhối trước
những hiện tượng suy thoái đạo đức của một số thanh niên đã có những bài
viết đáng quan tâm.
9


Một số tác giả khác đã nghiên cứu về giáo dục đạo đức và các thành
quả nghiên cứu được thể hiện tại các sách, bài báo khoa học, luận án tiến sĩ và
luận văn thạc sĩ. Cụ thể:
Tác giả Huỳnh Khái Vinh đã nghiên cứu một cách hệ thống những vấn
đề cơ bản của lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội; mối quan hệ giữa lối
sống, đạo đức với phát triển văn hóa và con người; sự tác động của những
nhân tố chính trị, kinh tế, xã hội tới lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội
truyền thống và cách mạng; những kinh nghiệm và bài học về xây dựng lối
sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội và một số nước; thực trạng phương hướng,
quan điểm và giải pháp xây dựng lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội trong
thời kỳ đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước.
Tác giả Nguyễn Huy Bằng lại quan tâm đến mối quan hệ giữa pháp luật
và đạo đức, giữa giáo dục pháp luật với GDĐĐ, mục tiêu giáo dục, điều kiện
thuận lợi khó khăn, yêu cầu xã hội đối với GDĐĐ, ý nghĩa của việc kết hợp

GDĐĐ và giáo dục pháp luật cho sinh viên trong việc làm tăng hiệu quả giáo
dục, nâng cao ý thức đạo đức và ý thức pháp luật.
Tác giả Phạm Trung Thanh đã quan tâm đến thực trạng đạo đức học sinh
THCS, cụ thể là trung học cơ sở ở Hải Hưng. Từ đó tác giả đưa ra 10 kiến nghị
cụ thể nhằm nâng cao chất lượng GDĐĐ cho học sinh đồng thời đưa ra những
yêu cầu của các nhà quản lý GD phải nâng cao tinh thần trách nhiệm, tổ chức
đa dạng hoạt động thu hút học sinh vào việc rèn luyện đạo đức.
Tác giả Phạm Phương Bằng trên cơ sở tiếp cận việc GDĐĐ cho học
sinh THPT, từ góc độ nhà quản lý đã đưa ra 6 giải pháp để nâng cao chất
lượng GDĐĐ cho học sinh. Tuy nhiên tác giả chưa nêu được điểm nhấn, điểm
thúc đẩy quá trình quản lý GDĐĐ cho học sinh.
Còn tác giả Trần Thị Hải Yến lại đi sâu nghiên cứu mối quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội. Từ đó đưa ra 6 giải pháp phối hợp các lực
lượng xã hội nhằm nâng cao chất lượng GDĐĐ cho học sinh THPT.
10


Về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh phổ thông đã có
một số tác giả đã nghiên cứu về GDĐĐ và quản lý GDĐĐ cho học sinh phổ
thông như Lê Trung Trấn, Nguyễn Dục Quang, Trần Đình Chiến, Nguyễn
Tấn Giao,… đã khẳng định vai trò của GVCN trong quá trình GDĐĐ cho học
sinh (HS) và đưa ra các định hướng cho GVCN trong việc đổi mới nội dung,
phương pháp GDĐĐ cho học sinh trong nhà trường phổ thông.
Nghiên cứu về GDĐĐ, lối sống cho sinh viên đã được các tác giả Mạc
Văn Trang, Phạm Đình Đức,… đề cập đến. Một số tác giả như Cao Đình
Trúc, Võ Tuấn Hiệp, Nguyễn Thanh Hòa,… đã nghiên cứu về quản lý GDĐĐ
cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng; trong đó đã xuất một số nguyên
tắc và giải pháp GDĐĐ cho sinh viên trường cao đẳng văn hóa nghệ thuật
quân đội như: nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên (GV) về tổ chức
GDĐĐ; xác định rõ hơn mô hình tổ chức, chỉ đạo công tác GDĐĐ; tổ chức

tốt việc kết hợp dạy học các môn trên lớp và các hoạt động ngoài giờ lên lớp;
thực hiện nghiêm minh điều lệnh quân đội, nội quy, chế độ sinh hoạt trong
học tập; tổ chức tốt các đợt thi đua, kịp thời tuyên dương những tập thể và
sinh viên tốt; phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình, xây dựng môi
trường văn hóa đạo đức lành mạnh; nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động
của GVCN; xây dựng phong trào tự học tự tu dưỡng trong sinh viên.
Trong công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước nhà, do nhận thức
được tầm quan trọng đặc biệt của nhân tố con người cho nên đã có nhiều
nghiên cứu đi sâu vào nghiên cứu GDĐĐ, đặc biệt là GDĐĐ cho học sinh
phổ thông thể hiện tại những luận văn thạc sĩ liên quan đến vấn đề giáo dục
đạo đức, quản lý vấn đề giáo dục đạo đức ở tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông của một số tác giả như:
Nguyễn Văn Toàn với đề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả
giáo dục đạo đức trong hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học”.
11


Nguyễn Thị Hiển với đề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả giáo
dục đạo đức trong nhà trường trung học cơ sở”.
Ngoài ra, còn có nhiều đề tài khác đi sâu và nghiên cứu GDĐĐ và quản
lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh, sinh viên ở các trường Trung học phổ
thông, trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp,...Nhưng đề tài nghiên cứu về
vấn đề này tại thành phố Hưng Yên còn rất ít. Nhất là trong giai đoạn hiện
nay khi việc nghiên cứu các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng
GDĐĐ cho học sinh Trung học cơ sở vẫn còn bỏ ngỏ. Vì vậy nghiên cứu cơ
sở lý luận về GDĐĐ và quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trong các
trường trung học cơ sở; Tìm hiểu thực trạng quản lý GDĐĐ cho học sinh tại
các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hưng Yên từ đó tìm ra
những biện pháp quản lý phù hợp, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả
GDĐĐ cho học sinh các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hưng

Yên là rất cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản về quản lý hoạt động GDĐĐ
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Thuật ngữ “quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) bao gồm hai quá trình tích
hợp vào nhau. Quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái
“ổn định”. Quá trình “lý” bao gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa hệ
thống vào thế “phát triển”.
Theo Đại Từ điển tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động
của một đơn vị, một tổ chức”[ 41 - tr.1363]
Quản lý là một công việc gắn liền với cuộc sống, với hoạt động của con
người, vì thế nó rất đa dạng và phức tạp. Nhận thức của con người về quản lý
vì thế cũng rất phong phú, các nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều định nghĩa khác
nhau về khái niệm quản lý.
12


Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Quản lý là một quá trình
định hướng, quá trình có mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”.
Theo tác giả Nguyễn Văn Lê: Quản lý là một công việc vừa mang tính
khoa học vừa mang tính nghệ thuật. Ông viết “Quản lý một hệ thống xã hội là
khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào những
con người nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra”.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là nhằm phù hợp nỗ lực của nhiều người,
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”.
Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành
vi và hoạt động của con người nhằm đạt mục đích, đúng với ý chí nhà quản
lý, phù hợp với quy luật khách quan”.

Theo C.Mác, quản lý là chức năng được sinh ra từ tính chất xã hội hóa lao
động, nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông
qua hoạt động của con người và thông qua quản lý. C.Mác đã khẳng định “tất cả
lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương
đối lớn, thì ít nhiều nó cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động
của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [9].
Khái niệm quản lý phản ánh một dạng lao động trí tuệ của con người có
chức năng bảo đảm và khuyến khích những nỗ lực của những người khác để
thực hiện thành công công việc nhất định. Quản lý là công tác phối hợp có
hiệu quả hoạt động của những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức...
Quan niệm hiện đại về quản lý thừa nhận đó là toàn bộ các hoạt động huy
động, tổ chức, thực thi các nguồn lực vật chất và tinh thần, sử dụng chúng
nhằm tác động và gây ảnh hưởng tích cực đến những người khác để đạt được
những mục tiêu của tổ chức hay cộng đồng.
13


Trong luận văn này tác giả sử dụng khái niệm:
“Quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý lên khách thể và các đối tượng quản lý nhằm sử dụng hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến động của môi trường”.
1.2.1.2. Bản chất quản lý
Bản chất quản lý đó chính là các hoạt động của chủ thể quản lý tác
động lên các đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu đã xác định.
1.2.1.3. Chức năng quản lý
Quản lý gồm 4 chức năng cơ bản: Dự báo và lập kế hoạch; tổ chức thực
hiện kế hoạch; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch; kiểm tra, đánh giá.
Lập kế hoạch


TT

Kiểm tra

Tổ chức thực hiện

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Các chức năng quản lý
Lập kế hoạch là quá trình xác định mục tiêu và quy định những biện
pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.
Tổ chức là sắp xếp, sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, những
con người, những hoạt động thành một hệ thống toàn vẹn nhằm đảm bảo cho
chúng tác động với nhau một cách hợp lý.
Chỉ đạo là chỉ dẫn, động viên, điều chỉnh và phối hợp các lực lượng để
thực hiện kế hoạch đã đề ra.
14


×