Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Thiết kế nhà máy tuyển than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.22 KB, 119 trang )

đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

LI M U
Để phát triển nền kinh tế, chúng ta phải tận dụng triệt để tiềm năng sẵn có
của đất nớc nh tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý ...và đặc biệt quan trọng là
nguyên khoáng sản.
Không nghành kinh tế nào trong nên kinh tế quốc dân không sử dụng
khoáng sản ở dạng này hay dạng khác. Có thể nói, quy mô khai thác và chế biến
khoáng sản trong một trừng mực nào đấy là thớc đo trình độ sản xuất, trình độ
phát triển của một quốc gia. Do vậy, nghành tuyển khoáng có một vai trò rất
quan trọng không thể thiếu trong toàn bộ dây truyền khai thác, chế biến và tiêu
thụ khoáng sản.
Hiên nay, trong công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xớng và lãnh đạo, với
đờng nối phát triển kinh tế: Đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, đồng
thời tiến hành ba cuộc cách mạng trong đó khoa học kỹ thuật là then chốt. Do
đó, để đẩy mạnh công nghiệp hoá- hiện đại hoá và đa đất nớc tiến nhanh, tiến
mạnh nên chủ nghĩa xã hội thì nghành than góp một phần không nhỏ. Nó có tầm
quan trọng đặc biệt nh cung cấp năng lợng cho các nghành công nghiệp khác:
điện, luyện kim, giao thông vận tải, hoá chất...Ngoài ra than còn là một mặt hàng
xuất khẩu có giá trị kinh tế rất cao, hàng năm mang lại cho đất nớc một nguồn
ngoại tệ không nhỏ.
Than nguyên khai mới khai thác cha đủ chất lợng và giá trị sử dụng không
cao, nên nhất thiết phải qua các khâu gia công chế biến nh đập, sàng tuyển và
phân loại để nhận đợc than sạch đạt chất lơng cao. Phơng pháp tuyển trọng lực
thờng đợc dùng tuyển than antraxit. So với các phơng pháp tuyển khác, phơng
pháp này có hiệu quả cả về kỹ thuật và kinh tế.
Trong thời gian qua với nhịp độ phát triển của khoa học kỹ thuật, nghành
sản xuất than trong nớc đang đợc đầu t các thiết bị và công nghệ tiên tiến. Những
trung tâm tuyển than lớn tại Quảng Ninh đã đợc cải tạo hoặc xây dựng mới nh


tuyển than Cửa Ông, Công ty tuyển than Hòn Gai đã không ngừng tăng nhanh
sản lọng, chất lợng than sạch, đáp ứng đợc tiêu thụ trong nớc và xuất khẩu.
Trong thời gian tới, nghành tuyển khoáng cần phải đợc quan tâm nhiều
hơn nữa để nó không ngừng phát triển giúp ngành than phát triển và trở thành
một ngành mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân.

SV: Lê Thị Đông

1

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Sau 5 năm học tập và nghiên cứu, để đánh giá kết quả học tập cũng nh
giúp sinh viên cọ sát thực tế các thầy cô giáo trong bộ môn tuyển khoáng đã giao
cho em đề tài tốt nghiệp Thiết kế nhà máy tuyển than.
Trong quá trình tính toán và làm đồ án, bản thân em đã rất cố gắng xong
không thể tránh khỏi những sai sót khi thiết kế đồ án .
Em rất mong sự giúp đỡ của thầy cô giáo hớng dẫn cùng các thầy, cô giáo bộ
môn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Lê Thị Đông

2


Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

PHN I
C IM - TèNH HèNH SN XUT KINH DOANH
CA CễNG TY TUYN THAN CA ễNG
CHNG 1
V TR A Lí - KH HU - DN C CA PHNG CA ễNG
1.1 Vị trí địa lý
Công ty than Cửa Ông nằm trên địa bàn phờng Cửa Ông, cách thị xã Cẩm
Phả 11 km về hớng đông.
Phờng Cửa Ông nằm tại toạ độ :
- Kinh tuyến : 107o 22
- Vĩ tuyến : 21001
Công ty thuyển than Cửa Ông đợc xây dựng trên địa hình đồi núi ven
biển .Xí nghiệp xây dựng trên mặt bằng có lớp đất trên cùng là lớp đất thải bao
gồm : Sate, than lẫn lộn rời rạc có bề dày 0,6m, lớp đất bị bóc bỏ trong khi xây
dựng công trình. Dới lớp đất thải từ độ sâu 0,5m trở xuống là lớp đất pha cát, sau
đó là lớp trầm tích ven biển có chiều dày 1,8-2,8m, trung bình là 2,3m, đất hoàn
toàn bão hoà nớc, trạng thái mềm dẻo, mức độ biến dạng vừa phải, cờng độ chịu
tải tiêu chuẩn R=1,8kg/cm2. Lớp đất dới cùng có độ sâu từ 2,3 - 3,3m là cuội
sét, cát sét, nứt nẻ mạnh, cờng độ chống nén Rn = 20kg/cm2, nền móng công
trình của Công ty đặt trực tiếp trên nền đất này.
Công ty tuyển than Cửa Ông nằm trên bờ vịnh Bái Tử Long, có quốc lộ
18A từ Bắc Ninh đến Móng Cái (Quảng Ninh). Cảng Cửa Ông là một cảng than
lớn, có chiều dài 320 m và có thể tiếp nhận tầu có trọng tải trên 60.000 tấn vào

lấy than tại cảng.
Cung cấp than nguyên khai cho Công ty tuyển than Cửa Ông gồm các mỏ:
Thống nhất, Đèo Nai, Cọc Sáu,Cao Sơn, Mông Dơng, Dơng Huy, Khe Chàm.
Trong đó xa nhất là mỏ Khe Chàm cách Cửa Ông 14km, gần nhất là mỏ Cọc Sáu
cách Cửa Ông 5 km .
Với vị trí nh trên Công ty Tuyển than Cửa Ông rất thuận tiện cho việc lu
thông hàng hoá, vận chuyển, chuyên chở than từ các mỏ, Xí nghiệp và xuất khẩu
than.

SV: Lê Thị Đông

3

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

1.2 Khí hậu
Phờng Cửa Ông nằm trong vùng nhiệt đới miền biển , có hai mùa rõ rệt là
mùa ma và mùa khô. Mùa ma kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, còn mùa khô từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Lợng nớc ma của mùa ma chiếm 90% lợng ma của cả năm.
Các thông số đặc trng về khí hậu:
-

Nhiệt độ không khí tối đa:


34,5 o C.

-

Nhiệt độ không khí tối thiểu: 6,4 o C.

-

Độ ẩm tơng đối:

-

Tốc độ gió tối đa( trong cơn giông): 400m/s

96 %.

Với khí hậu nh trên có ảnh hởng trực tiếp đến quá trình sản xuất của Công
ty tuyển than Cửa Ông. Về mùa ma, độ ẩm của than nguyên khai đa về Công ty
đến 23%. Còn về mùa khô, độ ẩm của than nguyên khai xuống còn 2- 4%. Nớc
dùng cho sơ đồ công nghệ về mùa ma d thừa, còn về mùa khô thì thiếu, vì vậy
phải tăng cờng nớc công nghiệp từ hồ BaRa qua 2 trạm bơm để cấp cho xởng
tuyển.
1.3 Tình hình dân c:
Theo số liệu điều tra gần đây, dân số phờng Cửa Ông hiện nay có khoảng
23.000 nghìn dân. Trong đó dân tộc Kinh chiếm 905, còn 10% là dân tộc Sán
Dìu.
Nơi tập trung đông dân c nhất là dọc quốc lộ 18A và khu trung tâm Cửa
Ông.
Với số lợng dân số trên, đủ cung cấp nhân lực cho cho Công Ty tuyển than
Cả Ông và các cơ quan trên địa bàn.


SV: Lê Thị Đông

4

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

CHNG 2
GII THIU S TUYN CA
CễNG TY TUYN THAN CA ễNG
2.1. Đặc điểm của các mỏ khai thác, phơng pháp khai thác và vận chuyển
than nguyên khai về Công ty
Vùng than Cẩm Phả là nơi cung cấp nguyên liệu đầu cho Công ty tuyển
than Cửa Ông. Nhìn chung bể than Cẩm Phả chủ yếu là than antraxít. Vùng than
này đã qua nhiều ảnh hởng của động đất trong thời kỳ địa chất xa xa. Vì vậy đất
đá lẫn vào trong than.
Các chấn động địa chất không những ảnh hởng rất mạnh tới quá trình tạo
than mà còn ảnh hởng đến cấu trúc của lớp than. Trong những phần bị gẫy mạnh
hoặc ở những chỗ tạo vỉa, than bị vụn rất nhiều. ở đây, cỡ hạt -15mm chiếm
khoảng 80%, còn ở các chỗ khác tơng đối ổn định, than rất cứng và khi khai thác
lợng than cỡ hạt -15mm chỉ chiếm khoảng 50%.
Các lớp than khác cũng có bề dầy khác nhau từ 75mm, 15mm, 3mm và
mỏng hơn nữa. Các lớp than dầy lại chia thành nhiều lớp nhỏ và cách giữa là
lớp đất đá (xít) hoặc đá tảng. Nói chung, số lợng đất đá và trung gian là không
ổn định.

Lớp tạo nên vỏ bởi những khối đá trầm tích thờng là đá vôi. Các khối đá
cứng hơn than. Do vậy trong lúc khai thác phần đá lẫn vào than có cỡ hạt lớn hơn
cỡ hạt than. Bề dầy của lớp cũng khác nhau, mỏng nhất là 15m.
Khai thác than ở vùng Cẩm Phả bao gồm cả khai thác lộ thiên và hầm lò.
Các mỏ lộ thiên nh: Cọc Sáu, Đèo Nai, Cao Sơn. Trong khai thác lộ thiên để bóc
bỏ lớp vỏ, hiện nay dùng khoan nổ mìn và các loại máy xúc đổ lên ôtô tự lật. Do
khai thác lộ thiên với cơ giới hoá cao nên than nguyên khai bị vỡ vụn rất nhiều
trong khi khai thác. Than nguyên khai của các mỏ đa về xởng tuyển có cấp hạt
nhỏ từ 0- 6mm chiếm tới 60 %, mỏCọc Sáu chiếm tỷ lệ cao nhất, mỏ Đèo Nai
chiếm 30-38%.Về độ ẩm, than nguyên khai của các mỏ khai thác lộ thiên về
mùa ma lên khá cao (khoảng 23%, thờng độ ẩm than nguyên khai của các mỏ lộ
thiên về mùa ma lớn hơn các mỏ hầm lò .

SV: Lê Thị Đông

5

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Ngoài những mỏ khai thác lộ thiên còn có các mỏ khai thác hầm lò nh
Thống Nhất, Mông Dơng, Khe Chàm, Dơng Huy. Trong khai thác hầm lò,chủ
yếu dùng các dụng cụ thủ công hoặc bán cơ giới (nh: búa, xẻng, đục, khoan
tay...) nên cấp hạt nhỏ thu đợc ít hơn so với các mỏ lộ thiên.
Than đợc vận chuyển từ mỏ ra bằng các phơng pháp : Máng cào, ô tô, tàu
hoả ...nên do đó than bị thay đổi cỡ hạt, độ ẩm rất nhiều trong quá trình vận chuyển.

2.2. Đặc điểm và tính chất của than nguyên khai đa về công ty tuyển than
Cửa ông
2.2.1. Đặc tính về cỡ hạt và độ tro
Kết quả khảo sát và đặc tính cỡ hạt, độ tro của than nguyên khai cho ở
bảng 1:
Bảng1: Thành phần độ hạt than nguyên khai của mỏ
Cấp hạt mm

Đèo Nai
Tỷ lệ trọng lợng :ó%

1
+ 250
100 - 250
50 - 100
35 - 50
15 - 35
6 - 15
3-6
1-3
0,5 - 1
- 0,5
Tổng cộng

2
4.12
2.67
2.19
4.86
10.21

26.86
9.87
10.1
15.12
14
100.00

Độ tro AK %
3
43.24
40.59
41.43
36.92
30.63
28.62
20.23
17.16
16.07
15.21
24.67

Theo số liệu ở bảng 1 ta thấy :
- Than hạt lớn chiếm tỷ lệ ít nhng độ tro tơng đối cao.
- Lợng than cám cấp hạt 0- 6mm chiếm tỷ lệ lớn.
- Kích thớc cục lớn nhất trong than nguyên khai đa về xởng tuyển là
400mm.

SV: Lê Thị Đông

6


Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

2.2.2. Đặc tính về tỷ trọng
Bảng 2: thành phần tỷ trọng của than nguyên khai
Cấp hạt (mm)

+120

35 - 100

6 - 35

Cấp tỷ trọng

Max %

Min %

Max %

Min %

Max %


Min %

-1,7

74

39

77

44

79

45

1,7-1,9

35-40

9

23

10

19

8


+1,9

32

8

41

10

40

10

Tỷ trọng than nguyên khai rất khác nhau, ở cấp hạt lớn hàm lợng đấ thải
và trung gian cao.
Số liệu ở bảng 2 cho thấy
- Với cấp tỷ trọng -1,7 của các cấp hạt chiếm tỷ trong lớn.
- Với cấp tỷ trọng +1,9 của các cấp hạt chiếm tỷ trọng nhỏ.
2.2.3. Đặc tính về độ ẩm
Bảng 3: Độ ẩm của than nguyên khai
Cấp hạt mm

Độ ẩm tơng đối
Mùa khô (%)

Mùa ma ( %)

15 - 35


2- 4

8 -10

6 - 15

2- 4

10-12

0-6

4- 6

18-21

0 - 15

3,5-5

17-21

Theo số liệu ở bảng 3 ta thấy :
- Than rất khô trong mùa khô, kể cả than cám .
- Ngợc lại trong mùa ma than rất ẩm.

SV: Lê Thị Đông

7


Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

2.2.4. Tính nổ và nhiệt độ bùng cháy tự nhiên của than
- Tính nổ cuả bụi than :Than antraxit không có tính nổ vì hàm lợng lu
huỳnh (S) và hàm lợng chất bốc (V)rất ít.
- Nhiệt độ bùng cháy của than:Nhiệt độ bùng cháy của than antraxit
khoảng 350- 4000C, ở ngoài trời dới ánh nắng mặt trời với nhiệt độ từ 70- 80 0C
thì than không thể tự bùng cháy đợc.
2.2.5. Tính chất của than bùn
Hàm lợng sét ít thay đổi từ 0,5-1,5%.Tính chất lắng động tốt, tốc độ sa
lắng cho ở bảng 04.
Bảng 4: tốc độ sa lắng của bùn
Hàm lợng g/r

80

150

250

350

500

Tốc độ sa lắng m/h


0.6

0.4

0.15

0.1

0.07

-Tỷ trọng bùn than từ 1,4-1,45 T/m3
Tỷ trọng biểu kiến của bùn than trong khí ẩm là:
W= 20% thì 1,25 T/m3
W= 40- 50% thì = 1,20 T/m3
3.1. Giới thiệu về lu trình công nghệ xởng tuyển I và II.
3.1.1 Xởng tuyển than 1
a. Giới thiệu về lu trình công nghệ cũ:
Xởng tuyển than I đợc xây dựng năm 1924 do công ty Bruxele của Pháp.
Với công nghệ tuyển trên máy lắng Pitton, đến năm 1962 xởng đã đợc cải tạo về
mặt công nghệ. Công suất thiết kế 2,5 triệu tấn/ năm, công nghệ sản xuất gồm 3
sàng phân loại, phân chia than thành các cấp: + 120mm, 50-120 mm, -15mm về
mùa ma.
Nhặt tay các cấp hạt + 120 mm và 50- 120 mm phân ra thành các cấp than
sạch, cấp +120 mm và 50-120 mm, đá thải cấp +120mm, 50-120 mmvà bìa 1
( trung gian).
Còn cấp 10-15 mm về mùa khô đợc tuyển trên hệ thống máng rửa công
suất đạt 1,2 triệu tấn/năm. Than sạch 15-50 mm qua sàng phân loại than sạch

SV: Lê Thị Đông


8

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

ệ35mm ệ15mm ệ6mm phân ra các cấp 35- 50mm, 15- 35 mm và than cám - 6mm.
Trung gian đợc đa đi tuyển lại trên máng rửa cho ra các sản phẩm trung gian ( bìa
2) và đá thải.
Hệ thống thu hồi bùn than và nớc tuần hoàn bằng bể lắng than gầu nâng
và bể lắng ngoài trời.
Xởng tuyển than I có công suất từ 1,5- 2,5 triệu tấn năm, công nghệ sản
xuất: sàng cấp -6mm, rửa bằng máng rửa cấp 6-50mm, cấp +50mm xử lý thủ
công thuộc loại công nghệ lạc hậu. hệ số thực thu than có chất lợng cao rất thấp.
Cần phải cải tạo và gia cờng xởng mới tăng đợc năng suất và chất lợng sản
phẩm. Từ năm 1991 đến nay xởng phải tạm dừng một số khâu công nghệ vì lý do
không đảm bảo an toàn cho ngời lao động.
b. Ưu nhợc điểm của xởng tuyển than I:
* Ưu điểm:
Chi phí đầu t ít, giá thành sản phẩm không cao, chất lợng than tơng đối
tốt.
* Nhợc điểm:
- Khâu nhặt tay cấp +120 mmvà cấp 50-100 mm còn tốn nhân lực, điều
kiện an toàn không đảm bảo.
- Hệ thống xử lý bùn nớc còn đơn giản, nớc tuần hoàn thờng xuyên lấy ở
hố gầu, do chất lợng nớc không đảm bảo vì nồng độ trong nớc tuần hoàn còn quá

lớn, thờng là 200 g/lít, có khi lên đến 300 g/lít làm cho bơm chóng mòn và làm
giảm hiệu quả tuyển của máng rửa.
- Hệ thống đờng sắt và toa xe vận chuyển các sản phẩm đến xởng và xuất
xởng không đảm bảo, nhất là hệ thống đờng sắt vận chuyển các các sản phẩm dới nền phân xởng.
- Công trình kiến trúc nhà xởng quá hẹp, thiết bị cũ kỹ, cha đợc thay thế
và sửa chữa kịp thời nên hiệu quả làm việc kém và không đảm báo an toàn.
c. Thực trạng làm việc của xởng tuyển than I hiện nay:
Do máy móc đã cũ, nhà xởng không đảm bảo an toàn nên xởng tuyển
than I hiện nay chỉ dùng xử lý than thành phẩm, loại những sản phẩm trên cỡ

SV: Lê Thị Đông

9

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

trên cỡ và dới cỡ, đảm bảo tỷ lệ dới cỡ không quá 10% và trên cỡ không quá
5%.
Than cục đợc đa về từ mỏ, đổ vào hố máng ngoài, nhờ máy cấp liệu đa lên
cầu nguyên khai, cấp liệu này mở to hay nhỏ là tuỳ vào lợng than nhiều hay ít.
Nếu nh chạy cục 4 tức là cỡ hạt 15-35 mm, sàng lắp đặt lới 18-20 mmvà
35mm. Sản phẩm + 35 mm đợc đa đến bàn nhặt xích tấm, tại đây ngời công nhân
sẽ phân loại than riêng và đá riêng. Hai sản phẩm này đều đa xuống bun ke chứa.
Sản phẩm cục 4 đợc đa đến bàn nhặt cao su, tại đây ngời công nhân sẽ loại bỏ
dăm gỗ và đá trắng ra khỏi than thành phẩm, sản phẩm thu đợc sẽ đa xuống bun

ke chứa sản phẩm -15mm dùng trộn lẫn với cám để xuất kho. Sản phẩm trên
sàng đợc băng tải đa xuống bun ke chứa.
Do chức năng của xởng tuyển than I nh trên, nên tất cả các sàng đều có
thể thay đổi mặt lới để có thể phù hợp với chủng loại than than yêu cầu sàng
tuyển lại.
Nh vậy, xởng tuyển than I nay chỉ là khâu công nghệ rất nhỏ của Công ty
tuyển than Cửa Ông. Tuy khử đợc những sản phẩm trên cỡ và dới cỡ nhng không
nâng cao đợc chất lợng than thành phẩm.
3.1.2. Xởng tuyển than II:
a. Lu trình công nghệ
Xởng tuyển than II do Australia cải tạo và xây dựng 1988 trên cơ sở nhà
máy do Ba Lan lắp đặt năm 1980. Than nguyên khai đợc kéo từ các mỏ về bằng
đầu máy TY và CKIE của Trung Quốc, sau đó đợc tháo dỡ xuống bunke cấp liệu
xuống hệ thống băng tải và đi lên 2 sàng ệ 100 mm. Sản phẩm dới sàng có thể đa
ra tràn than nguyên khai, có thể đã xuống các sàng phân loại hoặc cũng có thể đa
vào 3 hệ thống máy lắng( JIG1, JIG2, JIG3).Sản phẩm sau đập đợc gộp vào với
sản phẩm dới đa vào máy lắng hoặc đa ra tràn than nguyên khai. Sản phẩm của
máy lắng đợc xử lý nh sau:
- Sản phẩm đá và trung gian đợc gầu nâng khử nớc và băng tải đa xuống
bunke.

SV: Lê Thị Đông

10

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp


Thiết kế xởng tuyển khoáng

- Sản phẩm than sạch đa qua sàng tĩnh ệ 1mm, sản phẩm trên sàng tĩnh
xuống sàng 2 mặt lới ệ 1mm và ệ 6mm để khử phân loại tiếp.
- Sản phẩm trên sàng ệ 6mm đợc đa đến sàng phân loại ệ 15mm và ệ
35mm, phân ra các cấp hạt 6-15mm, 15-35mm, +35mm. Các cấp 15-35mm và
+35mm đợc đa xuống bun ke bằng hệ thống băng tải. Còn cấp 6-15mm cũng có
thể đa vào bunke hoặc đa vào Xyclol huyền phù.
- Sản phẩm -1mm đợc đa xuống thùng chính, dùng bơm đa lên Xyclon cô
đặc. Sản phẩm bùn của Xyclon phân loại đa vào két nớc đục. Sản phẩm cát của
Xyclon đa xuống hố cấp liệu cho máng xoắn, sản phẩm than sạch của máng
xoắn đợc bơm đa lên Xyclon cô đặc. Sản phẩm bùn của Xyclon cô đặc đa vào
thùng chính, sản phẩm cát đã xuống sàng khử nớc. Sản phẩm trên sàng xuống
máy lọc ly tâm cùng với sản phẩm 1- 6mm tạo thành cám rửa - 6mm, sản phẩm
dới sàng đa quay lại hố sản phẩm sạch máng xoắn. Từ đây đợc bơm đá máng
xoắn đa lên Xyclon cô đặc. Sản phẩm bùn Xyclon cô đặc đợc đa quay lại hố
chứa đá máng xoắn. Sản phẩm cát Xyclon đa xuống sàng khử nớc, sản phẩm trên
sàng cùng với sản phẩm trung gian và đá thải đa đi thải, sản phẩm dới sàng đa
xuống bể cô đặc.
- Nớc lọc của máy li tâm đa xuống thùng chính.
- Nớc tràn của bể cô đặc dùng làm nớc tuần hoàn, bùn bể ccô đặc đa lên
hệ thống lọc ép, nhờ băng tải đa ra bãi, còn nớc quay lại bể cô đặc.

SV: Lê Thị Đông

11

Lớp: Tuyển Khoáng - K55



đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

sơ đồ công nghệ nhà máy tt2
Than nguyên khai
Sàng sơ bộ 100

Tràn

Đập -100

Máy lắng
Trung gian

+

Than sạch

Sàng 414;415 10,15

Cám sàng

Than cục xô
Đá thải

-

Sàng 435(15)
Sàng 04 1:8,10


Tràn NK

XCL tận thu

+

cám 6

-

Cám tận thu

+

Sàng 0335

+

Cục+35

Sàng 42850

+

-

Cám rửa

Sàng 482 ữ 484


+

-

Sàng 01

XCL cô đặc

+

-

Sàng 02

-+

Đá

Đá

Than

Sàng 4062

-

-

Than

Bể cô đặc

Đập3161,2

+

-

XLHP 1

XLHP 2

Cục+50

+

XCL phân cấp

-

Sàng 4052

+

+

-

Sàng 4061


-

Sàng 40511:10

+

Đá

-

Đá
Cám 1

Than sạch
TT 4032
HPđặc

Than sạch

HP loãng

+
Bể 4072

TT 4022
HPđặc

+

Sàng 42110:20


Sàng 42238 Cục 6-15

HP loãng Cục 35-50

+

-

-

Sàng 4154

Đập 4161,2 - 15

Cám 1

HPđặc

HP loãng

Bể 4071

TT 4021

+

Sàng 4251,210:20

HPđặc


Cục 15-35

Cục 15-35 Cục 6-15

Cám1

HP loãng

Bể 110-310

12

-

Cám tận thu

Tràn

Bể 110-310

SV: Lê Thị Đông

TT 4031

-

Lớp: Tuyển Khoáng - K55



đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

b. Công nghệ huyền phù
Để nâng cao chất lợng than tuỳ theo yêu cầu về cám hoặc cục 5 xuất khẩu
than cấp 1- 6mm hoặc 6-15mm đợc đa đi xử lý bằng Xyclon huyền phù.
Than cấp 1- 6mm hoặc 6-15mm bơm vào thùng huyền phù chuẩn, đợc bơm
huyền phù đặc đa lên Xyclon huyền phù. Sản phẩm sạch của Xyclon đa đến sàng
tĩnh. Sản phẩm trên sàng ệ1mm đa đến sàng khử nớc than sạch, sản phẩm trên
sàng đa xuống bunke chứa sản phẩm. Sản phẩm đá của Xyclon huyền phù đa
xuống sàng tĩnh khử đá ệ1mm. Sản phẩm trên sàng đa xuống sàng rửa đá khử nớc. Sản phẩm này đa vào bun ke chứa đá.
c. Hệ thống thu hồi huyền phù
Nớc dới sàng than sạch ệ 1mm và huyền phù đặc dới sàng rửa, khử nớc
than sạch cùng với nớc dới sàng tĩnh đá và nớc huyền phù đặc dới sàng khử nớc
đá đa đến tỷ trọng kế để đo. Nếu đảm bảo tỷ trọng thì đa quay lại thùng huyền
phù chuẩn. Nếu tỷ trọng không đảm bảo thì cùng huyền phù loãng của sàng rửa,
khử nớc than và đá đa xuống máy tuyển từ chính. Sản phẩm có từ quay lại bộ đo
tỷ trọng kế, sản phẩm không từ dùng bơm đa lên xoáy lốc huyền phù loãng. Sản
phẩm bùn Xyclon đa vào két nớc để cấp nớc cho sàng khử huyền phù. Sản phẩm
cát đa xuống máy tuyển từ phụ, sản phẩm có từ quay lại tỷ trọng kế. Sản phẩm
không có từ có thể vào hố huyền phù loãng hoặc có thể bơm lên thùng chính.
d. Ưu, nhợc điểm của xởng tuyển than II
* Ưu điểm:
- Tuyển cấp hạt rộng (0-100mm), xử lý bùn nớc triệt để bằng hệ thống lọc
ép, bể cô đặc dùng hệ thống keo tụ nên nớc rất trong, không cần bể lắng ngoài
trời.
- Nâng cao đợc chất lợng của cám rửa và cục 5 do tuyển bằng Xyclon
huyền phù.
- Dùng hệ thống cửa lật nên than không bị ứ đọng, điều chỉnh đợc sản

phẩm, chống lãng phí.
- Do tuyển cả cấp 0 - 6mm trong máy lắng và sử dụng máng xoắn nên
nâng cao chất lợng than cám.

SV: Lê Thị Đông

13

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

* Nhợc điểm:
- Cha sản xuất đợc chủng loại theo tiêu chuẩn nhà nớc (+35 - 10mm).
Sử dụng khá nhiều bơm nên thờng gây ách tắc cho sản xuất.
- Tỷ lệ thu hồi không cao do mất mát vào than trung gian mà dây chuyền
công nghệ không xử lý.
- Sơ đồ công nghệ rất phức tạp do phải xử lý cám 0- 6mm.
- Chi phí hệ thống keo tụ cao và giá thành keo tụ đắt, phải nhập ngoại.
- Giá thành 1 tấn sản phẩm lớn.
Hiện nay, năng suất xởng tuyển than II tăng nhanh, năm 1996 đạt 2,1 triệu
tấn, năm 2003 năng suất đạt 4,9 triệu tấn. Kế hoạch năm 2004 là 5,5 triệu tấn, do
đó dây truyền tuyển lại than bằng xoáy lốc thờng bị quá tải, gây ảnh hởng đến
năng suất, chất lợng của xởng. Khắc phục những bất cập trên Công ty đang triển
khai thi công dây truyền tuyển lại than cục 3 và hệ thống sàng phân loại để sản
xuất ra nhiều chủng loại than đạt chất lợng cao bằng phơng án công nghệ tuyển
than -50mm bằng xoáy lốc huyền phù. Kết cấu xởng đã đợc gia cờng năm 1999 2000, đủ điều kiện cho việc lắp đặt thêm thiết bị và sản xuất bình thờng.

4.1. Yêu cầu chất lợng sản phẩm (Theo yêu cầu của nhà nớc)
Phơng pháp khử KCS
Lấy mẫu chuẩn bị mẫu xác nhận và xác định các chỉ tiêu chất lợng của
các loại than theo các quy định sau:
- Xác định độ ẩm W theo TCVN 172-75.
- Xác định độ tro AK theo TCVN 173-75.
- Xác định hàm lợng chất bốc Vcb theo TCVN 173-75.
- Xác định hàm lợng Sk theo TCVN 175-75.
- Xác định nhiệt lợng Qtlv theo TCVN 200-75.
Các chỉ tiêu chất lợng than sạch

SV: Lê Thị Đông

14

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Bảng 5: Yêu cầu kỹ thuật đối với than sạch
Cỡ
hạt
Loại than

1

mm


2

Tỷ lệ dới

Chỉ tiêu
Vch
K
cỡ khi
Wlv %
A %
%
giao nhận TB Max TB Max
3

4

5

6

7

SKch

Qlv
kcal/kg

8


9

10

A. Than giao nhận cho nhu cầu đặc biệt
1. Than cục 2A

+50

20

2.5

4.0

3.5

5.5

6

0.5

7850

2. Than cục 3A

35-50

15


3.5

4.5

4

6

6

0.5

7800

3. Than cục 4A

15-35

15

3.5

4.5

4.5

6

6


0.5

7680

4. Than cục 5A

6-15

15

3.5

5.0

5

7

6

0.5

7630

B. Than giao nhận cho nhu cầu thông thờng
1. Than cục số 2

50-80


18

2.5

4

8.8

10

6

0.5

7500

2. Than cục số 3

35-50

15

3

4.5

8

10


6

0.5

7480

3. Than cục số 4

15-35

15

3.5

5.5

8

10

6

0.5

7450

4. Than cục số 5

6-15


15

4

5.5

10

12

6

0.5

7240

5. Than cục số 6

25-50

15

5

6.5

25

27


6

0.5

5860

6. Than cục số 7

6-25

15

6

7

24

26

6

0.5

5860

C. Than cám
1. Cám số 1

0-15


7.5 11.5

6

8

6

0.5

7140

2. Cám số 2

0-15

7.5 11.5

8

10

6

0.5

6750

3. Cám số 3


0-15

7.5 11.5

13

15

6

0.5

6710

4. Cám số 4

0-15

7.5 11.5

24

26

6

0.5

6020


5. Cám số 5

0-15

7.5 11.5

31

33

6

0.5

4950

6. Cám số 6

0-15

7.5 11.5

34

36

6

0.5


6430

SV: Lê Thị Đông

15

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Đề bài:
Nhiệm vụ thiết kế
Thiết kế xởng tuyển than Cửa Ông năng suất 2,8 triệu tấn / năm. Than
nguyên khai đợc cung cấp từ mỏ : Đèo Nai
- Mỏ Đèo Nai
Độ ẩm bình quân của than nguyên khai là: 6,5 %
Yêu cầu độ tro than sạch là: 5,0 %
Độ tro của đá thải là: 77 %
Than sau khi tuyển phân ra các cấp hạt 6-15mm, 15-35mm, 35-50mm, 50100mm
Tính chất than nguyên khai cho ở các bảng sau:
Bảng1: thành phần độ hạt than nguyên khai cửa mỏ đèo nai
Cấp hạt mm

Đèo Nai
Tỷ lệ trọng lợng ó%


Độ tro AK %

1

2

3

+ 250

4.12

43.24

100 - 250

2.67

40.59

50 - 100

2.19

41.43

35 - 50

4.86


36.92

15 - 35

10.21

30.63

6 - 15

26.86

28.62

3-6

9.87

20.23

1-3

10.1

17.16

0,5 - 1

15.12


16.07

- 0,5

14

15.21

Tổng cộng

100.00

24.67

SV: Lê Thị Đông

16

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Bảng 2: Thành phần tỷ trọng than nguyên khai mỏ èo nai
Cấp tỷ

Cấp 6 - 15mm


trọng
1

%

A%

%

A%

%

A%



3



5



7

-1,4

37.35


2.42

30.52

2.80

21.85

2.92

1,4 - 1,5

6.63

4.35

12.53

4.94

14.20

5.82

1,5 - 1,6

4.26

11.25


6.65

12.63

4.63

13.71

1,6 - 1,7

5.84

20.64

5.96

21.06

6.14

21.44

1,7 - 1,8

8.20

27.33

5.34


29.31

4.83

29.23

1,8 - 1,9

7.60

40.64

4.76

39.34

5.54

40.88

1,9 - 2,0

12.97

55.27

15.53

56.50


18.31

56.94

+2,0

17.15

77.21

18.71

79.34

24.50

79.21

Cộng

100.00

28.62

100.00

30.63

100.00


36.92

Cấp tỷ
trọng

Cấp 50 - 100 mm

Cấp 15 - 35mm

Cấp 100 - 250 mm

Cấp 35 - 50 mm

Cấp +250 mm

%

A%

%

A%

%

A%

8


9

10

11

12

13

-1,4

16.91

3.05

10.04

3.52

15.21

3.73

1,4 - 1,5

8.34

5.92


20.63

6.03

13.36

6.18

1,5 - 1,6

9.15

13.85

6.31

14.15

5.55

14.55

1,6 - 1,7

6.62

21.75

5.63


21.88

4.78

21.27

1,7 - 1,8

7.01

30.86

7.56

30.04

6.15

30.84

1,8 - 1,9

4.34

41.02

5.73

41.34


6.06

42.08

1,9 - 2,0

18.23

57.23

13.02

57.36

16.18

58.02

+2,0

29.40

79.38

31.08

79.67

32.71


80.06

Cộng

100.00

41.43

100.00

40.59

100.00

43.24

SV: Lê Thị Đông

17

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Phần II: Thiết kế kỹ thuật
Chơng I: chọn sơ đồ định tính
1.1. Tổng hợp số liệu về tính chất than nguyên khai

1.1.1. Thành lập bảng thành phần độ hạt than nguyên khai
Nếu gọi hi % là thu hoạch than từng cấp tỷ trọng thứ i trong mỗi cấp hạt
của mỗi than nguyên khai, c% là thu hoạch than cấp hạt thứ i trong mỏ so với
than nguyên khai là i %. Ta có:
hi = h c/100;%
VD: Tính thu hoạch cấp tỷ trọng - 1,4 trong cấp hạt + 250mm của mỏ than
Đèo nai so với than nguyên khai
Số liệu tính toán lấy từ bảng 2
hi = 15,21.1,35/100 = 0,21%
Kết quả tính cho bảng 2b
Cấp tỷ
trọng
1
-1,4
1,4 - 1,5
1,5 - 1,6
1,6 - 1,7
1,7 - 1,8

Cấp 6 - 15mm
A % h%
%
2
3
4
37.35 2.42
2.93
6.63
4.35
0.52

4.26 11.25 0.33
5.84 20.64 0.46
8.20 27.33 0.64
40.6
1,8 - 1,9 7.60
0.60
4
1,9 - 2,0 12.97 55.27 1.02
+2,0
17.15 77.21 1.34
Cộng
100.00 28.62 7.83
Cấp tỷ
trọng
-1,4
1,4 - 1,5
1,5 - 1,6
1,6 - 1,7
1,7 - 1,8
1,8 - 1,9
1,9 - 2,0

Cấp 15 - 35mm
A%
%
h%
5
6
7
30.52

2.80
2.46
12.53
4.94
1.01
6.65
12.63
0.54
5.96
21.06
0.48
5.34
29.31
0.43

Cấp 35 - 50 mm
A%
%
h%
8
9
10
21.85
2.92
0.63
14.20
5.82
0.41
4.63
13.71

0.13
6.14
21.44
0.18
4.83
29.23
0.14

4.76

39.34

0.38

5.54

40.88

0.16

15.53
18.71
100.00

56.50
79.34
30.63

1.25
1.51

8.06

18.31
24.50
100.00

56.94
79.21
36.92

0.53
0.71
2.90

Tiếp bảng 2b:Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt thuộc mỏ Đèo nai
Cấp 50 - 100 mm
Cấp 100 - 250 mm
Cấp +250 mm
% A % h%
% A % h%
% A % h%
11
12
13
14
15
16
17
18
19

16.91 3.05
1.22
10.04 3.52
0.46
15.21 3.73
0.21
8.34
5.92
0.60
20.63 6.03
0.96
13.36 6.18
0.18
14.1
9.15 13.85 0.66
6.31
5
0.29
5.55 14.55 0.07
6.62 21.75 0.48
5.63 21.88
0.26
4.78 21.27 0.06
7.01 30.86 0.50
7.56 30.04
0.35
6.15 30.84 0.08
41.3
4.34 41.02 0.31
5.73

4
0.27
6.06 42.08 0.08
18.23 57.23 1.31
13.02 57.36
0.60
16.18 58.02 0.22

SV: Lê Thị Đông

18

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

+2,0
Cộng

29.40
100.0
0

79.38
41.4
3

Thiết kế xởng tuyển khoáng


2.11
7.19

31.08
100.0
0

79.67
40.5
9

1.44

32.71

80.06

0.44

4.63

100.00 43.24

1.35

- Gọi thu hoạch của cấp hạt thứ i trong TNK là hi
hi = i %
- Gọi độ tro than cấp hạt thứ i thuộc từng mỏ là Ai %
- Độ tro than cấp hạt thứ i thuộc than nguyên khai là Am %
i . Ai

Am =

%

i
VD: Dựa theo số liệu bảng 1:
+ Tính thu hoạch của cấp hạt + 250 mm thuộc mỏ Đèo Nai so với than
nguyên khai:
+ 250 Đèo nai

= 15,21ì 1 = 15,21 %

+Tính thu hoạch cấp hạt + 250 mm trong than nguyên khai:
h + 250 = 15,21 %
1.2. Chọn giới hạn than đa tuyển
1.2.1. Chọn giới hạn dới than đa tuyển ( độ sâu tuyển)
Độ sâu tuyển dựa trên loại than, độ tro tính khả tuyển của than từng cấp
hạt hẹp, những tính toán về mặt kỹ thuật. Than cung cấp cho nhà máy tuyển là
than Antraxit. Độ tro than đa tuyển chung là: 24,67 % > 10%
Do đó độ sâu phải lấy đến 6 mm
Tính khả tuyển của than từng cấp hạt hẹp ở bảng 16 ta có nhận xét nh sau:
Than thuộc loại rất dễ tuyển và trung bình tuyển nên ta chọn quá trình
tuyển trong máy lắng. Đây là phơng pháp cho hiệu quả phân tuyển cao, quá trình
điều khiển, kiểm tra dễ dàng, tuyển đợc than có độ ẩm bất kỳ thang phân cấp
rộng và chi phí cho một tấn than đa tuyển ít. Thu hoạch tỷ trọng lân cận nhỏ nên
ta chọn máy lắng vẫn có thể đảm bảo về chất lợng than yêu cầu có lợi cả về kinh
tế kỹ thuật.
1.2.2. Chọn giới hạn trên than đa tuyển
Khi chọn giới hạn trên than đa tuyển căn cứ vào 2 điều kiện sau:
- Tính loại máy dự định chọn.


SV: Lê Thị Đông

19

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

- Yêu cầu của độ hạt giới hạn trên than sạch
Dới đây là một số chỉ tiêu về giới hạn trên của các thiêt bị tuyển .
Máy tuyển lắng OMA độ hạt đa tuyển từ 100 - 250 mm
Máy tuyển lắng OM độ hạt than đa tuyển dmax =120mm
Máy tuyển lắng OM độ hạt than đa tuyển dmax= 120mm
Máy tuyển huyền phù CK ,CKB có độ hạt than đa tuyển từ 100 - 300mm
Xu hớng hiện nay tuyển than ngời ta hay tuyển trên thiết bị có năng suất
lớn. Máy tuyển có độ phân chia chính xác cao. Tức là độ chênh lệch đờng cong
phân phối E va sai số I càng nhỏ. Mà E và I chỉ phụ thuộc vào tính năng của máy
và độ hạt than đem đa tuyển. Khi tỷ trọng phân tuyển của máy cao và độ hạt than
đa tuyển lớn thì E va I càng nhỏ.
Dựa vào nhiệm vụ thiết kế và độ hạt than đem tuyển của các máy tuyển
chọn dùng có thể chọn giới hạn trên than đa tuyển là 100mm hoặc 250mm.
Khi chọn giới hạn trên than đa tuyển 250mm sẽ có 2 phơng án xử lý cấp
+250 mm (đập cấp 250mm xuống -250mm hoặc nhặt tay cấp +250mm)
Phơng án chọn giới hạn trên than đa tuyển 250mm có sơ đồ phức tạp hơn
so với phơng chọn giới hạn trên than đa tuyển 100mm do có thêm giai đoạn đập
than sạch cấp 100 - 250mm.

Khi chọn giới hạn trên than đa tuyển 100 mm cũng có 2 phơng án xử lý
cấp hạt +100mm là nhặt tay cấp hạt +100mm hoặc đập cấp hạt +100mm xuống
-100mm. Khi đập cấp hạt +100mm xuống -100mm sẽ phải đập lợng đá vô ích
nhiều hơn phơng án.
Chọn giới hạn trên than đa tuyển là 250mm. Theo đầu bài thiết kế năng
suất nhà máy là 2,8 triệu tấn năm yêu cầu lấy ra than sạch có cấp hạt nhỏ hơn
hoặc bằng 100mm.
h+100= 4,12 + 2,67= 6,79%
Vậy ta chọn giới hạn trên than đa tuyển là100 mm
1.2.3. Xử lý cấp hạt lớn

SV: Lê Thị Đông

20

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Sau khi chọn giới hạn trên than đa tuyển là 100 mm cấp hạt + 100 mm cần
đợc xử lý theo 2 phơng án.
+ Nhặt tay cấp hạt +100mm:
Thành lập bảng thành phần tỷ trọng than cấp hạt + 100mm.
Từ độ tro than sạch At = 5 %. Xác định đợc thu hoạch than sạch cấp
+100mm là t +100= 77 %.
- Xác định năng suất giờ của xởng:
Chọn số ngày làm việc trong 1 năm là 300 ngày.

Số ca làm việc trong 1 ngày là 3 ca.
Số giờ làm việc trong 1 ca là 7 h.
Hệ số dự trữ năng suất là 1,2
Độ ẩm than nguyên khai là 6,5 %.
Năng suất xởng thiết kế là 2 800 000 t/năm.
Tính ra Q khô là:
Q=Q(T/n) ì kì(1-W)
= 2 800 000 ì 1,2.0,935 = 3 141 600(T/n)

(w=6,5=0,065 pđv)

Tính năng suất xởng t/h.
Q(T/h)

3 141 600

Q=

=
= 498,67(t/h)
ngày.ca.h(ca)
300.3.7
+100
Thu hoạch than sạch là t
= 25,1 % nhỏ hơn thu hoạch của đá
250(b1) NK = 4,12 %
Q 250T = 0,0412ì 0,251. Q1= 0,0421ì 0,251ì 498,67 = 5,27(T/h)
- Chọn năng suất nhặt tay của công nhân là q = 0,7 t/h. Khi đó số ngời
công nhân cần có sẽ là n =5,27/ 0,7 =7,53 chọn 9 ngời
Số ngời nhặt tay trong 1 ca lớn hơn 8 ngời. Do vậy không nên nhặt tay cấp

+100 mm mà chọn phơng án đập cấp hạt +250 mm.
Đập than cấp hạt +100 mm:
Than cấp hạt +100mm sau khi đập xuống - 100mm sẽ tạo thành các cấp
hạt nhỏ hơn, thành phẩm đập phụ thuộc vào tính chất than đa đập và loại máy
đập chọn dùng.

SV: Lê Thị Đông

21

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Trong thực tế khi thiết kế nhà máy ngời ta đem sản phẩm đập đi phân tích
rây, phân tích chìm nổi các cấp hạt và phân tích độ tro các cấp tỷ trọng. Do
không có kết thí nghiệm nên giả thiết rằng: Thành phần độ hạt sản phẩm đập
giống nh thành phần độ hạt các cấp hạt nhỏ hơn giới hạn trên than đa tuyển trong
than nguyên khai.
Thu hoạch các cấp hạt trong sản phẩm đập tính nh sau:
Gọi thu hoạch cấp hạt thứ i trong than nguyên khai trớc khi đập cấp hạt
lớn là it
Thu hoạch cấp hạt + 100 mm đa đập
Khi đó thu hoạch cấp hạt thứ i trong sản phẩm đập là is đợc tính theo
công thứ 7:
it, t
is =


%

100- t
Do không có kết quả thí nghiệm nên giả thiết rằng: Độ tro các cấp hạt
trong sản phẩm đập đều bằng nhau và bằng độ tro than cấp hạt lớn.
Gọi độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i trớc khi đập cấp hạt lớn Ait , it.
gọi độ tro và thu hoạch cấp hạt lớn là A+ , +.
Khi đó độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i sau khi đập cấp hạt lớn là A i,
i đợc tính theo công thức nh sau:
Ait . it + At . t
Ai =

%
i

VD Thu hoạch cấp hạt 50 - 100 trong than nguyên khai sau khi ập cấp
lớn c tính nh sau:
50-100 = 4,12 + 2,67 = 6,79%
VD: Tính độ tro than cấp hạt 50 - 100 mm thuộc than nguyên khai sau
khi đập cấp hạt + 100mm nh sau:
4.12ì 43,24 + 2,67ì 40,59
A(50 100)=

= 42,00 %
6,79

Các kết quả tính cho ở bảng 1à:

SV: Lê Thị Đông


22

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Bảng 1a: Thành phần độ hạt than nguyên khai sau khi đập cấp hạt 100mm
Cấp hạt mm
50 -100
35 - 50
15 - 35
6 - 15
3-6
1-3
0,5 - 1
- 0,5
Cộng

t%
2.19
4.86
10.21
26.86
9.87
10.1
15.12

14
93.21

Ai %
41.43
36.92
30.63
28.62
20.23
17.16
16.07
15.21
23.39

+ %
0.16
0.35
0.74
1.96
0.72
0.74
1.10
1.02
6.79

A +%
42.20
42.20
42.20
42.20

42.20
42.20
42.20
42.20
42.20

t%
2.35
5.21
10.95
28.82
10.59
10.84
16.22
15.02
100

Ai %
41.48
37.27
31.41
29.54
21.72
18.87
17.84
17.04
24.67

1.2.4. Thành phần tỷ trọng than nguyên khai sau khi đập cấp hạt lớn
Than cấp + 100 mm sau khi đập có thành phần tỷ trọng hoàn toàn khác

thành phần tỷ trọng chính cấp hạt đó, cũng nh các cấp hạt nhỏ mới tạo thành.
Thực tế khi nghiên cứ tính khả tuyển than các cấp hạt lớn sau khi đập nhỏ ngời ta
phân tích chìm nổi.
Do không có kết quả phân tích chìm nổi nên giả thiết rằng: Thành phần tỷ
trọng của một cấp hạt bất kỳ nào đó nhận đợc sau khi đập cấp hạt lớn cũng tơng
tự nh thành phần tỷ trọng của cấp hạt đó trớc khi đập trừ thu hoạch 2 cấp tỷ trọng
nhỏ nhất và lớn nhất thay đổi, làm thay đổi độ tro của cấp hạt đó sau khi đập cấp
hạt lớn, còn độ tro các cấp tỷ trọng trong cấp hạt không thay đổi.
Nếu gọi thu hoạch của cấp tỷ trọng nhỏ nhất ( -1,4) là X và thu hoạch của
cấp tỷ trọng lớn nhất (+2,0) là Y ta có hệ phơng trình sau:
X.A(-1,4) + ( 1,4 ữ 1,5) ì A(1,4 ữ 1,5) + ...+(1,9 ữ 2,0) ì A(1,9 ữ 2,0)+ Y.A(+ 20) = 100 . Ai
X + (1,4 ữ 1,5) +...+ (1,9 ữ 2,0) + Y = 100
X + 6,63 + 4,26 +5,84 +8,2 + 7,6 + 12,97 +Y = 100
Xì2,42 + 6,63ì4,35+ 4,26ì11,25+ 5,84 ì 20,64+ 8,20ì27,33+
7,60ì40,64 +12,97 ì 55,27 + Y ì 77,15 = 100 ì 29,54
Giải hệ phơng trình trên ta xác định đợc:

SV: Lê Thị Đông

23

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

X = 36,12 %
Y = 18,38 %

Kết quả tính các cấp hạt khác tơng tự cho kết quả ở bảng 3.
Bảng 3: bảng thành phần tỷ trọng than các cấp hạt sau khi đập cấp hạt + 100mm
Cấp

Cấp 6 -15 mm

Cấp 15 - 35 mm Cấp 35 - 50 mm

tỷ trọng

c %

A%

c %

A%

c %

A%

1
-1,4
1,4 - 1,5
1,5 - 1,6
1,6 - 1,7
1,7 - 1,8
1,8 - 1,9
1,9 - 2,0

+2,0

2
36.12
6.63
4.26
5.84
8.20
7.60
12.97
18.38

3
2.42
4.35
11.25
20.64
27.33
40.64
55.27
77.21

4
29.49
12.53
6.65
5.96
5.34
4.76
15.53

19.74

5
2.80
4.94
12.63
21.06
29.31
39.34
56.50
79.34

6
21.40
14.20
4.63
6.14
4.83
5.54
18.31
24.95

7
2.92
5.82
13.71
21.44
29.23
40.88
56.94

79.21

Cộng

100.00

29.54

100.00

31.41

100.00

37.27

Cấp 50 -100
mm
c %
A%
8
16.85
8.34
9.15
6.62
7.01
4.34
18.23
29.46
100.0

0

1.3. chọn quá trình tuyển và cấp máy
1.3.1. Chọn quá trình tuyển
Khi chọn quá trình tuyển dựa vào năng suất của nhà máy tuyển, tính khả
tuyển của than nguyên khai, yêu cầu về chất lợng đối với các sản phẩm tuyển.
Với nhà máy tuyển năng suất lớn nên chọn sơ đồ công nghệ tơng đối ổn
định kết hợp với nhiều quá trình tuyển để nâng cao hiệu quả tuyển. Khi dùng sơ
đồ phức tạp đối với xởng năng suất nhỏ chẳng nhng không phát huy đợc hết
năng suất của thiết bị mà còn gây khó khăn trong công tác quản lý và lẵng phí
vốn đầu t. Khi chọn quá trình phải so sánh u nhợc điểm của các phơng án về các
chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật theo các trình tự sau:
Căn cứ vào tính chất than nguyên khai và yêu cầu chất lợng của sản phẩm
tuyển để chọn ra các quá trình tuyển có thể áp dụng đợc.

SV: Lê Thị Đông

24

Lớp: Tuyển Khoáng - K55

9
3.05
5.92
13.85
21.75
30.86
41.02
57.23
79.38

41.48


đồ án tốt nghiệp

Thiết kế xởng tuyển khoáng

Phân tích so sánh các phơng án đã chọn để tìm ra phơng án hợp lý về mặt
kỹ thuật.
Tính các chỉ tiêu kỹ thuật kinh tế đối với các phơng án còn lại. Nên cần
thiết có thể thí nghiệm bán công nghiệp đối với các phơng án chủ yếu:
VD: Các bớc chọn quá trình tuyển đợc tiến hành nh sau:
Thành lập bảng phân tích chìm nổi các cấp hạt dựa vào số liệu bảng 11
thành lập bảng 12,13,14,15.
Từ số liệu bảng 12,13,14,15 vẽ đợc đồ thị các đờng cong khả tuyển các
cấp hạt 6-15mm, 15-35mm, 35-50mm,50-100 mm.
+ Thành lập các bảng kết quả phân tích chìm nổi:
Bảng 4: bảng phân tích chìm nổi cấp hạt 6 - 15 mm
Cấp
tỷ trọng
1
-1,4

Than đầu
c % A % A %
2
3
4
36.12 2.42
87.41


1,4 - 1,5
1,5 - 1,6

6.63
4.26

4.35
11.25

28.84
47.93

1,6 - 1,7

5.84

20.64

120.54

1,7 - 1,8

8.20

224.11

1,8 - 1,9

7.60


27.33
40.6
4

1,9 - 2,0

12.97

55.27

+2,0

18.38
100.0
0

Cộng

308.86

Phần nổi
Phần chìm
c % A % A % c % A %
5
6
7
8
9
36.12

87.41
2.42 100.00 2953.66
2866.2
42.75 116.25 2.72 63.88
4
47.01 164.18 3.49 57.25 2837.40
2789.4
52.85 284.71 5.39 52.99
8
2668.9
61.05 508.82 8.33 47.15
4
2444.8
68.65 817.68 11.91 38.95
4
1534.5
82.15
4
18.68 31.35 2135.97
1419.1
100.53 2953.66 29.38 18.38
2

716.85
1419.1
77.21
2
29.5 2953.6
4
6

Hình 1: Đờng cong thả tuyển Than cấp hạt 6 - 15

SV: Lê Thị Đông

25

A%
10
29.54
44.87
49.56
52.64
56.61
62.77
68.13
77.21

Lớp: Tuyển Khoáng - K55


×