TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG
KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở
BỆNH NHÂN NAM MẮC BỆNH GÚT MẠN TÍNH
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN VĨNH NGỌC
ĐẶT VẤN ĐỀ
-
Gút là bệnh khớp vi tinh thể thường gặp, tỷ lệ bệnh ngày càng tăng.
-
Gút gây ra nhiều biến chứng: suy thận, nhiễm trùng hạt tô phi
-
Loãng xương ở bệnh nhân Gút: do viêm khớp mạn tính và lạm dụng
corticoid trong quá trình điều trị
-
Trần Thị Minh Hoa ( 2011 ): loãng xương do corticoid là 46,2 %
-
Sinigaglia ( 2000 ): loãng xương do viêm khớp mãn tính là 41,1%
Hậu quả loãng xương: gãy xương gây ảnh hưởng lớn đến khả năng
lao động và chất lượng cuộc sống
-
MỤC TIÊU
1.
Đánh giá mật độ xương ở bệnh nhân nam mắc
bệnh gút mạn tính điều trị tại khoa Cơ Xương
Khớp Bệnh Viện Bạch Mai từ 6/2012 – 7/2013
2.
Đánh giá một số yếu tố liên quan đến mật độ
xương ở các đối tượng trên
TỔNG QUAN
Đại
cương bệnh gút
Bệnh gút là bệnh do rối loạn chuyển hóa các nhân purin,
có đặc điểm chính là tăng acid uric máu
Biểu hiện lâm sàng:
Viêm khớp
Có hạt tô phi
Tổn thương thận do gút
Phân loại:
Gút nguyên phát
Gút thứ phát
TỔNG QUAN
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh gút
Chẩn đoán gút theo tiêu chuẩn của Bennet - Wood 1968
a. Hoặc tìm thấy tinh thể urat trong dịch khớp hay trong các hạt tô phi
b. Hoặc có ít nhất 2 trong số các tiêu chuẩn sau:
- Tiền sử hoặc hiện tại có ít nhất 2 đợt sưng đau khớp với tính chất khới phát đột ngột, sưng đau dữ dội
và khỏi hoàn toàn trong vòng 2 tuần
- Tiền sử hoặc hiện tại có 1 đợt sưng đau khớp bàn ngón chân cái với tính chất như trên
- Có hạt tô phi
- Đáp ứng khối colchicin ( trong vòng 48 giờ ) trong tiền sử hoặc hiện tại
Chẩn đoán xác định khi có tiêu chuẩn (a) hoặc 2 yếu tố của tiêu chuẩn (b)
Chẩn đoán gút mạn tính: có hạt tô phi
5
TỔNG QUAN
Loãng xương
Loãng xương được đặc trưng bởi sự giảm khối lượng xương và tổn thương vi
cấu trúc của tổ chức xương làm cho xương trở nên dễ gãy
Nguồn: IOF
TỔNG QUAN
Biểu hiện lâm sàng loãng xương
Xẹp đốt sống gây giảm chiều cao
Rối loạn tư thế cột sống
Gãy xương
Phân loại loãng xương
Nguyên phát
Thứ phát
TỔNG QUAN
Các yếu tố ảnh hưởng tới mật độ xương ở bệnh nhân gút
Gút
Các yếu tố
gây viêm
Lạm dụng
corticoid
Thói quen
hút thuốc
Loãng xương
Lạm dụng
rượu bia
Suy thận
mạ n
Hóa chất trung gian gây viêm trong gut
Choy EH, Panayi GS. N Engl J Med 2001;344:907-916
TỔNG QUAN
Các yếu tố ảnh hưởng tới mật độ xương ở bệnh nhân gút
Corticoid
Trực tiếp
Ức chế
tạo cốt
bào
↑hoạt
động hủy
cốt bào
Loãng xương
Giãn tiếp
↑ PTH
↓ hấp thu
canxi
ở ruột
Ức chế
tổng hợp
IGF
Loãng xương
↓testoster
one
TỔNG QUAN
Các yếu tố ảnh hưởng tới mật độ xương ở bệnh nhân gút
Thuốc lá
Gây độc TB
tạo xương
↓hấp thu
canxi ở ruột
↑ nồng độ
cortisol
Loãng xương
↓ hđ
calcitonin
TỔNG QUAN
Các yếu tố ảnh hưởng tới mật độ xương ở bệnh nhân gút
Lạm dụng rượu
Giảm hấp thu canxi
ở ruột
SX chất độc cản trở
hđ tạo cốt bào
Loãng xương
TỔNG QUAN
Các yếu tố ảnh hưởng tới mật độ xương ở bệnh nhân gút
Suy thận mạn
Kích thích
hủy xương
Giảm tiết H
sinh dục
Loãng xương
Ức chế
tạo xương
TỔNG QUAN
Tiêu chuẩn chẩn đoán loãng xương
Loãng xương
-3.5
3.0
Bình thường
Thiểu xương
-2.5
- 2.0
-1.5
-1.0
-0.5
0
+0.5
WHO (1994)“WHO scientific group on the assessment of osteoporosis at primary
health care “level”.
TỔNG QUAN
Điểm qua các nghiên cứu
Nguyễn Thị Ngọc Lan và Nguyễn Thị Nga (2008). Tỷ lệ loãng xương ở nhóm
bệnh nhân gút có sử dụng corticoid 38,9% so với nhóm chứng 14,7%.
Trần Thị Minh Hoa (2011): loãng xương do sử dụng corticoid: 40,5%.
Nguyễn Văn Chính (2012): 93 BN gút, tỷ lệ loãng xương 30,2%
Sinigaglia và cộng sự (2000): 631 BN viêm khớp mạn tính tỷ lệ loãng xương
41,4%
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
* Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
Bệnh nhân nam, tuổi ≥ 40
Được chẩn đoán gút mạn tính theo tiêu chuẩn của BennetWood (1968), có hạt tô phi
Tự nguyện tham gia nghiên cứu
* Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh nhân lú lẫn, mất tri giác, không có khả năng trả lời câu hỏi
- Gút mạn bẩm sinh
- Đang điều trị các bệnh nội tiết (cường giáp, suy giáp, u tủy thượng
thận, u tuyến yên)
* Nhóm tham chiếu
186 nam giới khỏe mạnh, có độ tuổi ≥ 40 được đo mật độ xương trong
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Địa điểm nghiên cứu
Khoa Cơ xương khớp- Bệnh Viện Bạch Mai
Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 06/2012 đến 9/2013
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Cỡ mẫu: Phương pháp chọn mẫu thuận tiện
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các biến số trong nghiên cứu
Mục tiêu
Mục tiêu 1
Mục tiêu 2
Biến số
Đơn vị
PP thu thập
Phân loại
g/cm2
Đo
≥ -1; -1 đến -2,5;
≤ - 2,5
SD
Đo
40 – 49, 50 -59,
60 – 69, ≥ 70
Tuổi
Năm
Hỏi
< 18,5; 18,5 – 22,9; ≥
23
BMI
kg/m2
Tính
≤ 10, > 10
TGMB
Năm
Hỏi
Có, không
CRP
mg/dl
Tăng: > 0,5 md/dl
Bệnh án
Có, không
Lạm dụng
corticoid
≥ 5mg pred/ngày, ≥ 3
tháng
Hỏi
Lạm dụng rượu
bia
≥ 3U/ngày (1U=8g), ≥ 5
năm
Hỏi
Hút thuốc
≥ 20 điếu/ngày, ≥ 5 năm
Hỏi
ĐTĐ
mmol/l
Hỏi, bệnh án
RL Lipid máu
mmol/l
Bệnh án
MLCT
ml/ph
Tính
Mật độ xương
Có, không
Có, không
Có, không
Có, không
Có, không
≤ 60, > 60
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đo mật độ xương
Xử lý và phân tích số liệu: phần mềm SPSS 16.0
Khía cạnh đạo đức
- Đề tài đã được thông qua
- Đối tượng tự nguyện tham gia nghiên cứu
- Thông tin về ĐTNC được giữ bí mật
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sơ đồ nghiên cứu:
118 nam giới mắc bệnh gút mạn tính
(chẩn đoán theo tiêu chuẩn Bennet-wood 1968)
Đo mật độ xương
Bình
thường
Giảm
MĐX
Loãng
xương
Hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng
Xét nghiệm sinh hóa máu
Tìm các yếu tố liên quan
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
X ± SD
Thấp nhất
Cao nhất
Tuổi
60,98 ± 12,96
40
92
Chiều cao
(cm)
164,82 ± 5,79
136
180
Cân nặng (kg)
60 ± 9,26
39
100
BMI ( kg/m2)
22,02 ± 2,71
15,05
33,8
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 2. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu
Đặc điểm
Số BN
Tỷ lệ %
≤ 10
86
72,88
> 10
32
27,12
Tăng CRP
100
84,7
Tăng acid uric
90
76,92
Lạm dụng corticod
60
50,85
Lạm dụng rượu
61
51,67
TGMB
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
0-4
9
404Tuổi
- 49
5050-59
- 59
Tuổi
6060-69
- 69
Tuổi
70 Tuổi
≥ ≥70
Tuổi trung bình:
60,98 ± 12,16
27%
30%
Biểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
57.08
60
50
40
33.05
30
20
11.86
10
0
< 18,5
18,5-22,9
≥ 23
Biểu đồ 2. Phân bố bệnh nhân theo BMI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
72,88 %
80
70
60
50
27,12 %
40
30
20
10
0
≤ 10 năm
> 10 năm
Biểu đồ 3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh