Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

HOÀN THIỆN kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU NINH BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.52 KB, 143 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
MAY XUẤT KHẨU NINH BÌNH.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Hà Nội – Năm 2016


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
MAY XUẤT KHẨU NINH BÌNH.
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ THỊ THU HƯƠNG


Hà Nội – Năm 2016


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May xuất khẩu Ninh Bình” là do bản
thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Thị
Thu Hương. Các thông tin, số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn
trung thực, khách quan và có trích dẫn rõ ràng về nguồn gốc.

Người cam đoan
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Thùy Dương


ii

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS Ngô Thị Thu
Hương đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu, thu thập số liệu và hoàn thiện bài luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Trung
tâm đào tạo sau đại học, khoa kế toán trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty May xuất khẩu Ninh Bình
đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài

liệu và thực hiện luận văn này.
Do tính phức tạp của đề tài nghiên cứu và khả năng cũng như kinh
nghiệm thực tế của bản thân còn hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA.....................................................................................Trang
Hà Nội – Năm 2016........................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CÁM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................1
Nhận thức rõ được vai trò và tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm, tác giả đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May xuất khẩu Ninh Bình” làm công
trình nghiên cứu của mình với mong muốn đưa ra cái nhìn tổng quát về
những nội dung kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để từ đó góp
phần hoàn thiện công tác kế toán đối với đơn vị trong thời gian tới..............2
2. Tổng quan các công trình đã nghiên cứu liên quan tới đề tài.....................2
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................4

5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu............................................4
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................5
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu....................................................................6
8. Bố cục luận văn..........................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ .........................7
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI .............................7
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................................................................7


iv

1.1. KHÁI QUÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................7
1.1.1. Chi phí sản xuất ................................................................................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.............................................................................................................7
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................................................8
1.1.2. Giá thành sản phẩm ........................................................................................................................15
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.....................................................................................................15
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.......................................................................................................15
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................................................17
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................18

1.2 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
......................................................................................................................19
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................................................19
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...............................................................................................19
1.2.1.2. Đối tượng, kỳ tính giá thành sản phẩm.........................................................................................20
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................................................21
1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................................21
1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm..........................................................................................22


1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM..........................................................................................................27
1.3.1. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất......................................................................................................27
1.3.1.1. Kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên........................................................................................................................27
Ngoài ra còn phương pháp: đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Đối với chi phí chế
biến dở dang cuối kỳ người ta lấy mức độ hoàn thành bình quân là 50% so với thành phẩm để phân bổ
còn chi phí NVL trực tiếp cho dở dang là căn cứ vào chi phí thực tế hoặc chi phí định mức. Phương
pháp này ít chính xác. ...............................................................................................................................35
1.3.1.2. Kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ ................................................................................................................................35
1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........................................................40
1.3.2.1. Tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên........................................................................................................................40
1.3.2.2. Tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ.................................................................................................................................41

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU
NINH BÌNH...................................................................................................43
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU NINH BÌNH......43
2.1.1. Sự ra đời, chức năng và nhiệm vụ của Công ty May xuất khẩu Ninh Bình....................................43
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty May xuất khẩu Ninh Bình ..................................................45
2.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty May xuất khẩu Ninh Bình............................49
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty May xuất khẩu Ninh
Bình...........................................................................................................................................................52



v

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty...............................................................................................52
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng kế toán của Công ty....................................53
2.1.4.3. Các chính sách và chế độ kế toán của công ty.........................................................................54
2.1.4.4. Kết quả kinh doanh của công ty 2 năm gần đây...........................................................................57

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
MAY XUẤT KHẨU NINH BÌNH..............................................................58
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty...........................................................................................58
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................................................58
2.2.1.2. Nguyên tắc tập hợp chi phí...........................................................................................................59
2.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất : ..........................................................................................................59
2.2.1.4. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện kế toán máy. ...................................60
2.2.2. Kế toán chi phí NVL trực tiếp.........................................................................................................61
2.2.2.1. Nội dung.......................................................................................................................................61
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................................................62
2.2.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết...................................................................................................63
2.2.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.............................................................................................................70
2.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp.............................................................................................................70
2.2.3.1. Nội dung.......................................................................................................................................70
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................................................71
2.2.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết...................................................................................................72
2.2.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.............................................................................................................76
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................................................76
2.2.4.1. Nội dung.......................................................................................................................................76
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................................................77
2.2.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết...................................................................................................78
2.2.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.............................................................................................................87
2.2.5. Kế toán chi phí thuê ngoài gia công................................................................................................87

2.2.6. Công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ..............................................................................89
2.2.6.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang.............................................................................................89
2.2.6.2. Tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm dở dang................................................90

2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY MAY XUÁT KHẨU NINH BÌNH ...........................................93
2.3.1. Đặc điểm tính giá thành sản phẩm của Công ty..............................................................................93
2.3.1.1. Đối tượng tính giá sản phẩm: .....................................................................................................93
2.3.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm: .....................................................................................................94
2.3.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm ..................................................................................................94

2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MAY XUẤT KHẨU
NINH BÌNH.................................................................................................97
2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................................................................97
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................................................100

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................103
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MAY
XUẤT KHẨU NINH BÌNH .......................................................................104


vi

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY ĐẾN NĂM 2020............104
3.2. YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY.................104
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY.................107

3.3.1. Hoàn thiện kế toán chi phí ............................................................................................................107
3.3.2. Hoàn thiện đối tượng tính giá thành sản phẩm..............................................................................110

3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP .............................................111
3.4.1. Về phía các cơ quan nhà nước.......................................................................................................112
3.4.2. Về phía công ty..............................................................................................................................113

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................115
KẾT LUẬN..................................................................................................115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................117


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SP

Sản phẩm

NVL

Nguyên vật liệu

NVLC

Nguyên vật liệu chính

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp


TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CPSX


Chi phí sản xuất

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

SPDD

Sản phẩm dở dang


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
1.

Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

29

2

Sơ đồ 1.2


Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

30

3

Sơ đồ 1.3:

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

32

4

Sơ đồ 1.4:

Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất

33

5

Sơ đồ 1.5:

Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

37

6


Sơ đồ 1.6:

Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

38

7

Sơ đồ 1.7:

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

39

8

Sơ đồ 1.8:

Sơ đồ hạch toán tổng giá thành SP hoàn thành

40

9

Sơ đồ 2.1:

Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

45


10

Sơ đồ 2.2:

Tổ chức sản xuất tại công ty

49

11

Sơ đồ 2.3:

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất

51

12

Sơ đồ 2.4:

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty

53

13

Sơ đồ 2.5:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung


54

14

Sơ đồ 2.6:

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy vi tính

57


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
1

Bảng 2.1:

Tình hình kinh doanh của công ty năm 2014 - 2015

57

2

Bảng 2.2:

Bảng định mức vải tổ cắt


64

3

Bảng 2.3

Bảng định mức vật liệu phụ tổ may và hoàn thiện

65

4

Bảng 2.4:

Bảng tổng hợp xuất vật tư

67

5

Bảng 2.5:

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh

69

6

Bảng 2.6:


Bảng kê chi tiết lương sản phẩm

73

7

Bảng 2.7:

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh – TK622

75

8

Bảng 2.8:

9

Bảng 2.9:

10

Bảng 2.10: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định

81

11

Bảng 2.11: Bảng tổng hợp trực tiếp CPSXC


83

12

Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung

84

13

Bảng 2.13: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung

85

14

Bảng 2.14: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh – TK627

86

15

Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chi phí thuê ngoài gia công

88

16

Bảng 2.16: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh – TK154


91

17

Bảng 2.17: Thẻ tính giá sản phẩm

95

Bảng tổng hợp lương khối công nhân viên phân
xưởng
Bảng tổng hợp xuất vật liệu, công cụ dụng cụ dùng
chung tại các phân xưởng

78
80


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế sôi động của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế, bất cứ một quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển phải hòa mình vào
dòng chảy khốc liệt đó. Nền kinh tế càng được quốc tế hóa bao nhiêu thì sự
cạnh tranh giữa các công ty càng trở nên mạnh mẽ hơn. Công cuộc đổi mới
của đất nước ta đang diễn ra trong cảnh kinh tế thế giới vô cùng biến động,
trong những năm gần đây nền kinh tế đất nước có nhiều thay đổi về các mặt
kinh tế, chính trị, văn hóa. Song đây cũng chính là thời gian tương đối khó
khăn đòi hỏi các công ty doanh nghiệp phải đưa ra được các quyết định chính
xác nhất đảm bảo sự tồn tại phát triển lâu dài của mình.

Hiện tại trong cơ chế thị trường, lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh đảm
bảo cho sự phát triển của mọi doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu
và là lợi ích cuối cùng mà các doanh nghiệp đều muốn vươn tới. Để làm được
điều này thì các doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình cung – cầu của thị
trường và thực lực của của đơn vị mình. Do vậy trong kinh doanh các nhà
quản trị thường có các biện pháp sử dụng hữu hiệu tài sản để giảm chi phí
thấp nhất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong doanh nghiệp sản xuất,
giá thành sản phẩm chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí. Để giảm chi phí thì
một trong những vấn đề đặt ra là phải giảm giá thành, nhưng làm được việc
này thì phải phân tích được cơ cấu của giá thành từ đó tìm ra các biện pháp
tác động vào từng nhân tố sẽ đem lại kết quả cao. Chính vì vậy, việc hạch
toán chi phí và tính đúng giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp có ý nghĩa
rất lớn trong công tác quản lý chi phí, tính giá thành, mặt khác tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp có biện pháp phấn đấu hạ thấp giá thành và nâng cao
chất lượng sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng để sản
phẩm của doanh nghiệp có thể đứng vững được trên thị trường và có sức cạnh


2

tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường của các doanh nghiệp khác.
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những
phần hành quan trọng cuả kế toán, nó có vai trò đặc biệt quan trọng trong
công tác quản lý của doanh nghiệp nói riêng cũng như quản lý vĩ mô của nhà
nước nói chung.
Nhận thức rõ được vai trò và tầm quan trọng của công tác hạch toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm, tác giả đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May xuất khẩu Ninh Bình” làm
công trình nghiên cứu của mình với mong muốn đưa ra cái nhìn tổng quát về
những nội dung kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để từ đó góp

phần hoàn thiện công tác kế toán đối với đơn vị trong thời gian tới.
2. Tổng quan các công trình đã nghiên cứu liên quan tới đề tài
Theo tác giả tìm hiểu thì đã có một công trình nghiên cứu về công tác kế
toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại một số đơn vị khác nhau... có
thể kể đến như:
- Tác giả Vũ Duy Tiến (2011), đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV may mặc Bình Dương”.
Qua nghiên cứu tác giả đưa ra một số quan điểm nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty như: nhập dữ liệu và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng phần mềm kế toán. Đánh giá sản phẩm dở dang theo định mức .
Nên theo dõi khoản mục “thiệt hại trong sản xuất”...
- Tác giả Nguyễn Diễm Thúy (2011), đề tài “Hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Sợi, Tổng công ty cổ phần Dệt
May Hòa Thọ”. Qua nghiên cứu tác giả đưa ra một số quan điểm nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tại công ty như: Lập dự toán chi phí; thiết lập một số
thủ tục kiểm soát nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý chi phí sản
xuất; ứng dụng mô hình EOQ nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá


3

thành sản phẩm.
- Tác giả Nguyễn Thị Vân Anh (2013), đề tài "Hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
dệt kim Phú Vĩnh Hưng". Qua đề tài tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác hạch toán kế toán như: Bổ sung thêm nhân sự và sắp xếp
lại đảm bảo tính khoa học về tổ chức bộ máy của phòng kế toán; tập hợp chi
phí nhân công trực tiếp cho các bộ phận sản xuất tức là theo dõi chi tiết cho
phân xưởng, sau đó là chi tiết cho từng mã hàng…
- Tác giả Nguyễn Thị Như Quỳnh (2014), đề tài “Hoàn thiện kế toán

chi phí sản xuất và tính giá thành gia công hàng may mặc xuất khẩu tại công
ty may cổ phần Thanh Trì”. Trong luận văn tác giả đã trình bày được những
hạn chế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành gia công hàng may mặc
tại Công ty như việc xác định chi phí sản xuất chung còn chưa hợp lý, xác
định nguyên vật liệu không thống nhất, công tác đánh giá sản phẩm dở dang
còn hạn chế…từ đó tác giả cũng đưa ra những giải pháp khắc phục về hoàn
thiện phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung (tính giá thành riêng cho
các sản phẩm sản xuất tại công ty và sản phẩm thuê ngoài gia công), nguyên
vật liệu (tận dụng may các chi tiết phụ cho các mã hàng khác hay thu hồi
thanh lý) và đánh giá sản phẩm dở dang (xây dựng hệ thống đánh giá sản
phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành so với sản phẩm hoàn chỉnh).
- Tác giả Vũ Đức Công (2015), đề tài “Hoàn thiện chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm dệt tại Nhà máy Dệt, Tổng công ty cổ phần Dệt may
nam Định”. Qua nghiên cứu tác giả đưa ra một số quan điểm nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tại công ty như: Đánh giá sản phẩm dở dang, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí nhân công sản xuất chung, phân quyền và quản
trị người dùng, phân chia chi phí sản xuất chung thành chi phí biến đổi và chi
phí cố định...


4

Tuy nhiên, hiện tại thì chưa có công trình nào nghiên cứu về công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May xuất khẩu
Ninh Bình. Vì vậy tác giả chọn đề tài này để nghiên cứu cho công trình khoa
học của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ứng dụng tại các đơn vị sản xuất
- Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

Công ty May xuất khẩu Ninh Bình
- Đưa ra định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May xuất khẩu Ninh Bình
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ứng dụng tại các đơn vị sản xuất.
- Phạm vi nghiên cứu: Số liệu và các vấn đề có liên quan đến kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ Kế toán tài chính tại
Công ty May xuất khẩu Ninh Bình trong năm 2015.
5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu
- Cơ sở lý luận của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
gồm những nội dung gì?
- Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty May xuất khẩu Ninh Bình như thế nào? Có những ưu điểm và hạn
chế gì?
- Cần phải có những giải pháp gì để hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May xuất khẩu Ninh Bình?


5

6. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu: tác giả thực hiện nghiên cứu thị trường thu thập
thông tin và từ đơn vị nghiên cứu (dữ liệu sơ cấp) để từ đó tổng hợp, thống
kê, so sánh, phân tích hiện tượng và quá trình kinh tế (dữ liệu thứ cấp) để làm
cơ sở cho việc đánh giá thực trạng, chỉ ra những vấn đề tồn tại và nguyên
nhân làm căn cứ đề xuất các giải pháp hoàn thiện phù hợp với mục tiêu của đề
tài.
Tài liệu thu thập được sử dụng trong luận văn rất đa dạng, phong phú
nên sau bước thu thập tài liệu, tác giả phải tiến hành chọn lọc, trích dẫn những

tài liệu phù hợp nội dung nghiên cứu đề tài.
- Phỏng vấn: tác giả thực hiện thông qua các cuộc trao đổi giữa tác giả
với một số nhà quản lý cũng như những người trực tiếp hoặc gián tiếp thực
hiện công tác kế toán tại Công ty nhằm tìm hiểu kinh nghiệm và nhận thức
của những người này về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành đối
với đơn vị.
- Quan sát thực tế: tác giả thực hiện phương pháp này tại các đơn vị
đến khảo sát, quan sát môi trường làm việc, quan sát việc giải quyết các vấn
đề phát sinh trong đơn vị… Trên cơ sở đó thấy được các nhân tố ảnh hưởng
đến vấn đề nghiên cứu.
- Tổng hợp, phân tích dữ liệu: Hiện nay việc nghiên cứu, phân tích dữ
liệu được sử dụng trong hầu hết các ngành khoa học. Việc nghiên cứu tài liệu
và phân tích dữ liệu giúp chúng ta hiểu được lịch sử vấn đề nghiên cứu, thông
qua nghiên cứu tìm hiểu các công trình của các tác giả ở trong nước về vấn đề
mà tác giả đang nghiên cứu. Từ kết quả phân tích dữ liệu, tác giả hệ thống hóa
được những vấn đề nghiên cứu cơ bản của đề tài luận văn, xác định được
những khái niệm cơ bản, những vấn đề lý luận quan trọng của đề tài làm cơ
sở cho việc điều tra thực tiễn.


6

7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Về mặt cơ sở lý luận, luận văn đã góp phần làm rõ bản chất của kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị sản xuất, đồng thời
khẳng định vai trò, vị trí và nội dung của kế toán chi phí và giá thành.
- Về ý nghĩa thực tiễn, luận văn đã nêu được thực trạng kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May xuất khẩu Ninh Bình
trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại đơn vị mà tác giả nghiên cứu.

8. Bố cục luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo và phụ lục, nội dung
luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty May xuất khẩu Ninh Bình
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May xuất khẩu Ninh Bình


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. KHÁI QUÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất là biểu hiện
bằng tiền của tất cả những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ
nhất định (tháng, quý, năm).
Các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cấu thành nên giá trị của sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Gồm ba bộ phận:
C + V + m = giá trị của sản phẩm, dịch vụ
Trong đó:
C : là toàn bộ tư liệu sản xuất tiêu hao trong quá trình sản xuất như
nguyên vật liệu, năng lượng, khấu hao tài sản cố định, bộ này chính là lao

động vật hoá.
V : Lao động sống là chi phí về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn phải trả cho người lao động tham gia vào quá trình
sản xuất sản phẩm.
m : giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình sản phẩm dịch vụ
Chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối
tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ ra vào quá trình sản
xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất được xác định trên cơ sở khối lượng sản phẩm, hệ
thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của


8

doanh nghiệp phù hợp với những yếu tố khách quan của thị trường trong
từng thời kỳ.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh có thể được phân loại theo nhiều tiêu
thức khác nhau. Tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý.
Tuy nhiên, ở góc độ nào thì sự phân loại cũng dựa trên một số chỉ tiêu như:
đặc điểm của chi phí theo ngành kinh doanh, mối liên hệ giữa chi phí và kết
quả, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị. Vì thế, các cách phân loại
đều tồn tại bổ sung cho nhau và giữ vai trò nhất định trong quản lý chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm.
* Phân theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí sản xuất)

Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất (nội
dung) kinh tế được xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh
ở địa điểm nào dùng vào mục đích gì trong sản xuất sản phẩm (phục vụ quản
lý hay trực tiếp sản xuất). Về thực chất, chỉ có ba yếu tố chi phí là chi phí về

sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Tuy vậy, để cung cấp
thông tin về chi phí một cách cụ thể hơn, các yếu tố chi phí trên có thể được
chi tiết theo nội dung kinh tế của chúng. Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản
lý của mỗi nước, mỗi thời kỳ mà mức độ chi tiết của các yếu tố có thể khác
nhau. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia thành
bảy yếu tố:
- Nguyên liệu,vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ,... sử dụng vào hoạt động
sản xuất trong kỳ (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế
liệu thu hồi).
- Nhiên liệu, động lực: sử dụng vào quá trình sản xuất trong kỳ (trừ
số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).


9

- Tiền lương và các khoản phụ cấp lương của cán bộ công nhân
viên: phản ánh tổng số tiền lương phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân
viên.
- Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ): tính theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên chức.
- Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): phản ánh tổng số tiền khấu hao
TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh: phản ánh
toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện, tiền nước, điện thoại, bưu
phí… dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền
chưa phản ánh vào các yếu tố trên, dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

trong kỳ.
Cách phân loại này cho biết những chi phí đã chi vào quá trình sản
xuất và tỷ trọng của từng loại chi phí đó chiếm bao nhiêu trong tổng số chi
phí sản xuất của doanh nghiệp, làm cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất và lập
báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố. Đồng thời, nó còn có ý nghĩa hết sức
quan trọng trong công tác xây dựng và xét duyệt định mức vốn lưu động của
doanh nghiệp, trong việc lập và kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản
xuất, đánh giá tình hình quản lý chi phí của doanh nghiệp. Phân loại theo
cách này, còn là cơ sở để lập và cân đối các kế hoạch với nhau, kế hoạch lao
động và tiền lương, kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch tài sản lưu thông,...
là cơ sở tính toán xác định các nhu cầu tiêu hao vật chất cho công ty.
*Phân theo công dụng kế toán của chi phí (phân theo khoản mục
chi phí trong giá thành sản phẩm)


10

Cách phân loại này căn cứ vào mục đích, công dụng của chi phí, địa
điểm phát sinh của chi phí, nơi gánh chịu chi phí và mức độ phân bổ chi phí
cho từng đối tượng. Cũng như, cách phân loại theo yếu tố, số lượng khoản
mục chi phí trong giá thành sản phẩm tuỳ thuộc vào trình độ nhận thức,
trình độ quản lý và hạch toán ở mỗi nước, mỗi thời kỳ khác nhau.
Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) ở
Việt Nam bao gồm ba khoản mục chi phí:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): là toàn bộ chi phí về
nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu,... tham gia trực tiếp vào việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
-Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): gồm tiền lương, phụ cấp lương
và các khoản trích theo lương cho các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
theo tỷ lệ nhất định của công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.

-Chi phí sản xuất chung (SXC): là những chi phí phát sinh trong
phạm vi phân xưởng sản xuất, nhưng có tính chất phục vụ chung cho quá
trình sản xuất sản phẩm (trừ chi phí NVLTT và NCTT).
Cách phân loại này có tác dụng hạch toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm trong kỳ chính xác, từ đó để lập kế hoạch giá thành sản phẩm và
phân tích giá thành sản phẩm và giám sát việc thực hiện kế hoạch giá thành
sản phẩm. Nhưng trong thực tế rất khó tính giá theo yếu tố. Vì, doanh nghiệp
sản xuất nhiều loại sản phẩm. Nếu tính giá thành theo yếu tố phải tính toán
phân bổ nhiều lần và như vậy rất phức tạp. Do đó, người ta dùng cách tập
hợp những khoản chi phí cần phân bổ vào những nhóm riêng có cùng một
công dụng kế toán để phân bổ một lần.
Hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu của quá trình hạch toán. Do đó,
việc phân loại chi phí không chỉ dừng lại ở mức độ phục vụ cho việc tập hợp
chi phí, kiểm tra phân tích chi phí, mà nó còn là cơ sở cho việc tính giá


11

thành sản phẩm một cách chính xác nhưng lại đơn giản. Do vậy, việc phân
loại chi phí theo khoản mục người tác dụng kiểm tra tình hình sử dụng chi
phí trong phạm vi doanh nghiệp cũng như theo từng loại sản phẩm riêng
biệt, còn đáp ứng được nhu cầu tính giá thành sản phẩm.
* Phân loại theo lĩnh vực kinh doanh.

Căn cứ vào việc tham gia của chi phí vào hoạt động kinh doanh, toàn
bộ chi phí được chia làm ba loại:
- Chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD)
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí khác


Cách phân loại này, giúp cho việc phân định chi phí được chính xác,
phục vụ cho việc tính giá thành, xác định chi phí và kết quả của từng loại
hoạt động kinh doanh đúng đắn.
* Phân loại chi phí theo chức năng trong sản xuất kinh doanh.

Dựa vào chức năng hoạt động trong quá trình kinh doanh và chi phí
liên quan đến việc thực hiện các chức năng, chia chi phí sản xuất kinh doanh
làm ba loại:
-Chi phí sản xuất: gồm những chi phí phát sinh liên quan đến việc
chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng.
-Chi phí tiêu thụ: gồm tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến
việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,...
-Chi phí quản lý: gồm các chi phí quản lý kinh doanh, hành chính và
những chi phí chung phát sinh liên quan đến hoạt động của toàn doanh
nghiệp.
Cách phân loại này, là cơ sở để xác định giá thành công xưởng, xác
định trị giá hàng tồn kho, phân biệt được chi phí theo từng chức năng cũng
như căn cứ để kiểm soát và quản lý chi phí.


12

*Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với các khoản
mục trên Báo cáo tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 2 loại:
-Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với các sản phẩm và chỉ
được thu hồi khi có sản phẩm tiêu thụ. Chi phí sản phẩm gồm: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
-Chi phí thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ nào
đó. Nó không phải là một khoản chi phí tạo thành thực tế sản phẩm, mà là

khoản chi phí hoàn toàn biệt lập với quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí
thời kỳ gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Phân theo quan hệ của chi phí và khối lượng công việc sản phẩm
hoàn thành (theo cách ứng xử của chi phí).
Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm
căn cứ cho việc đề ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất
kinh doanh lại được phân theo quan hệ với khối lượng công việc hoàn thành.
Khi đó, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm 3 loại:
+ Chi phí biến đổi (biến phí): là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ
với sự thay đổi của mức độ hoạt động. Tuy nhiên có loại CPBĐ tỷ lệ thuận
trực tiếp với biến động của mức hoạt động như chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí lao động trực tiếp... nhưng có CPBĐ chỉ thay đổi khi mức hoạt
động thay đổi nhiều và rõ ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo
dưỡng máy móc thiết bị...
+ Chi phí cố định (định phí): là những khoản chi phí mà tổng số
không thay đổi khi có sự thay đổi mức độ hoạt động, nhưng chi phí trung
bình của một đơn vị hoạt động thì thay đổi tỷ lệ nghịch với mức biến động
của mức hoạt động. Chi phí cố định không thay đổi về tổng số trong phạm vi
phù hợp của mức độ hoạt động (ví dụ như chi phí khấu hao máy móc thiết bị


13

sản xuất sẽ không thay đổi trong phạm vi khối lượng sản xuất từ 0 đến 2.000
tấn) nhưng nếu mức độ hoạt động tăng vượt quá phạm vi phù hợp đó thì chi
phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất sẽ tăng vì phải đầu tư thêm máy móc
thiết bị sản xuất.
+ Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của
CPCĐ và CPBĐ (như chi phí điện thoại, Fax, chi phí thuê phương tiện vận
chuyển vừa tính giá thuê cố định, vừa tính giá thuê theo quãng đường vận

chuyển thực tế...).
Cách phân loại này, có ý nghĩa rất quan trọng đối với kế toán trong
quá trình phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, xác định phương hướng nâng
cao hiệu quả chi phí.
* Phân theo quan hệ với quá trình sản xuất.

Chi phí sản xuất bao gồm:
-Chi phí trực tiếp: là những chi phí tự bản thân chúng có quan hệ trực
tiếp tới quá trình sản xuất và có thể chuyển trực tiếp cho sản phẩm hay đối
tượng chịu chi phí.
-Chi phí gián tiếp: là những chi phí chung có liên quan đến việc sản
xuất nhiều loại sản phẩm hay công việc khác nhau. Do vậy, phải phân bổ
cho các đối tượng có liên quan theo các tiêu thức phân bổ thích hợp.
Cách phân loại này, có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế
toán và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn và hợp lý.
*Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:
+ Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành như:
NVL dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất.
+ Chi phí tổng hợp: Là những chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tập
hợp lại theo cùng một công dụng như chi phí sản xuất chung


14

* Phân loại chi phí trong việc lựa chọn các phương án.

Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm:
+ Chi phí cơ hội: là lợi ích bị mất đi do chọn phương án kinh doanh
này thay vì chọn phương án kinh doanh khác. Khi xét một phương án sản

xuất kinh doanh thì ngoài những chi phí kinh doanh đã được tập hợp, phản
ánh trong sổ kế toán, các nhà quản trị còn phải xem xét chi phí cơ hội khi
lựa chọn phương án tối ưu. Bởi vì, trong mỗi phương án sản xuất đều có
khả năng thu được lợi nhuận nhưng mỗi phương án khác nhau thì mức độ
lợi nhuận có thể không giống nhau. Chính vì vậy, khi quyết định lựa chọn
phương án nào nhà quản trị cần phải xem xét lựa chọn phương án này có
làm cho doanh nghiệp bỏ lỡ cơ hội khác không và vấn đề phải xét ở đây là
lợi nhuận của phương án nào sẽ cao hơn, tức là cơ hội của doanh nghiệp sẽ
nhận được.
+ Chi phí chênh lệch: được hiểu là những khoản phí có ở phương án
sản xuất kinh doanh này nhưng không có hoặc chỉ có một phần ở phương
án sản xuất kinh doanh khác. Khoản chi phí này được hiểu là khoản chênh
lệch giữa các phương án kinh doanh. Chi phí chênh lệch giữa các phương
án là thông tin thích hợp cho các nhà quản trị lựa chọn phương án sản xuất
kinh doanh tối ưu.
+ Chi phí chìm: là những chi phí mà doanh nghiệp chắc chắn sẽ phải
gánh chịu dù cho có lựa chọn phương án hành động này hay lựa chọn
phương án hành động khác, nó có trong tất cả các phương án sản xuất kinh
doanh được đưa ra xem xét lựa chọn. Đây là những chi phí mà các nhà
quản trị phải chấp nhận chúng vì chi phí chìm không bao giờ thích hợp cho
việc ra quyết định vì chúng không có tính chênh lệch. Chi phí này được coi
như là các chi phí không cần thiết phải xem xét khi quyết định lựa chọn các
phương án và hành động.


×