Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại tuấn linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 106 trang )

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

MỤC LỤC

MỤC LỤC.........................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..............................................4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.....................................................7
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................1
PHẦN I............................................................................2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XD & TM.......................2
TUẤN LINH......................................................................2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TUẤN LINH..................................................3
PHẦN II.........................................................................27
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN.....................27
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XD & TM TUẤN LINH.....................27

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Viết tắt

Viết đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CN

Chi nhánh

CPSXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT


Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPBH

Chi phí bán hàng

CPSXDDĐK

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

CPSXDDCK

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

CPSXPSTK

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

CCDC

Công cụ dụng cụ


CP XD &TM

Cổ phần xây dựng và thương mại

CSH

Chủ sở hữu

GTCL

Giá trị còn lại

GTGT

Giá trị gia tăng

K/C

Kết chuyển

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NV


Nguồn vốn

NG

Nguyên giá

NVL

Nguyên vật liệu

P/B

Phân bổ

PXK

Phiếu xuất kho

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

PP


Phương pháp

SX

Sản xuất

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXSP

Sản xuất sản phẩm

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định


TTSX

Trực tiếp sản xuất

VLXD

Vật liệu xây dựng

XD

Xây dựng

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

MỤC LỤC.........................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..............................................4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.....................................................7
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................1
PHẦN I............................................................................2

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XD & TM.......................2
TUẤN LINH......................................................................2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TUẤN LINH..................................................3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Tuấn Linh...........................................................................................................................3
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty...............................................................3
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................3
1.1.2.1.Chức năng:.....................................................................................................3
1.1.2.2.Nhiệm vụ:.......................................................................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại công ty..............................................8
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý: .......................................................................................8
Sơ đồ số 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.....................................8
1.2.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức............................9
1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty.....................................................11
1.3.1. Quy trình tổ chức sản xuất.................................................................................11
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất..........................................................12
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp........................13
1.3.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động SXKD của công ty.13
1.4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp...............................14
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013- 2014-2015
của Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh...................................15
Bảng 1.2: Bảng so sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014-2015
của Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh...................................16
1.5. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty................................................18
1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán.................................................................................19
Bảng 1.3 : Hệ thống tài khoản sử dụng................................................................20
Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán theo hình thức nhật ký chung.....................22
1.5.6. Bộ máy kế toán...................................................................................................24


Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................................24
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán..........................................................24

PHẦN II.........................................................................27
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN.....................27
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XD & TM TUẤN LINH.....................27
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TUẤN LINH. ..............................................27
2.1. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây
dựng và thương mại Tuấn Linh........................................................................................27
Bảng số 2.1: Bảng kết cấu lao động của Công ty cổ phần xây dựng và thương
mại Tuấn Linh......................................................................................................29
2.1.2. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại Công ty..................29
Sơ đồ 2.1: Quy trình Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..34
Bảng 2.2: Bảng chấm công hàng ngày.................................................................36
Bảng 2.3: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2016 .........................................38
Bảng 2.4: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội......................................39
..............................................................................................................................42
.............................................................................................................................42
Bảng 2.6: Sổ chi tiết TK 334................................................................................43

Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 338................................................................................43
2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần xây dựng và
Thương mại Tuấn Linh....................................................................................................44
2.2.1. Giới thiệu chung về chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty....................44
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty...........................46
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí và giá thành tại công ty...........47
Bảng 2.8: Phiếu xuất kho.....................................................................................49
Bảng 2.9: Sổ cái TK 621......................................................................................50
Bảng 2.10: Sổ cái TK 622....................................................................................50
Bảng 2.11: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung................................................53
Bảng 2.12: Sổ cái TK 627....................................................................................54
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp CPSX phát sinh trong tháng 3 năm 2016 .................56
của SP gạch 2 lỗ R60....................................................................................................56
ĐVT: Đồng..56
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
..............................................................................................................................56
Bảng 2.14: Trich sổ chi tiết tài khoản 154...........................................................57
Bảng 2.15: Trích sổ cái TK 154...........................................................................59
Bảng 2.16. Bảng tính tổng giá thành sản phẩm gach 2 lỗ R60 đã được SX hoàn
thành(bao gồm cả sản phẩm hỏng).......................................................................62
ĐVT: Đồng.................62
Bảng 2.17: Thẻ tính giá thành..............................................................................64
2.3. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần xây dựng và thương
mại Tuấn Linh..................................................................................................................65
2.3.1. Giới thiệu chung về kế toán NVL, CCDC tại công ty........................................65

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Bảng 2.18: Các loại vật liệu, công cụ dụng cụ dung chủ yếu của công ty...........65
2.3.2. Thủ tục quản lý, cấp phát NVL, CCDC tại công ty...........................................66
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song...................68
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán NVL, CCDC.............................................69
Bảng 2.19: Phiếu nhập kho...................................................................................73
Bảng 2.20: Phiếu xuất kho...................................................................................74
Bảng 2.21: Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm và hàng hóa................................76
Bảng 2.22: Nhập xuất tồn.....................................................................................77
Bảng 2.23: Thẻ kho..............................................................................................79
..........................................................................................................................................79
2.4. NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY.....................................................................................................80
2.4.1. Nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Tuấn Linh..................................................................................................80
2.4.2. Nhận xét công tác kế toán tại công ty................................................................82
2.4.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh................................................................90
2.4.3.2. Kiến nghị về phía doanh nghiệp:.................................................................90
2.4.4. Một số kiến nghị và giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty........................................................................................................92
KẾT LUẬN......................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................95

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy

Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ số 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty................8
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất..................................12
Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán theo hình thức nhật ký chung.22
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán..................................24
Sơ đồ 2.1: Quy trình Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.....................................................................34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí và giá thành tại
công ty.........................................................................47
của SP gạch 2 lỗ R60....................................................................................................56
ĐVT: Đồng..56
ĐVT: Đồng.................62

Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
....................................................................................68
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán NVL, CCDC..........................69

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10


Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Khoa Kế toán Kiểm toán

Báo cáo tốt nghiệp


1
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập có chức năng tái sản xuất
TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nó góp phần tăng sức mạnh
kinh tế, đẩy mạnh tiềm lực quốc phòng, là tiềm lực vật chất kỹ thuật cho sự nghiệp
CNH - HĐT đất nước. Trong sản xuất kinh doanh với mục đích cuối cùng là tiềm
kiếm lợi nhuận mà con đường chủ yếu là tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp xây
dựng cơ bản là phải tìm mọi biện pháp nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo
tiến độ thi công, hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng.
Được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Ths. Mai Thanh Thủy, cùng
tập thể cán bộ nhân viên phòng Kế toán Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại
Tuấn Linh, em đã tìm hiểu và thu thập được thông tin về Công ty và những nghiệp
vụ kế toán mà Công ty hiện đang áp dụng.

Báo cáo thực tập gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh.
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty cổ phần xây dựng
và thương mại Tuấn Linh.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế
và hạn chế và nhận thức nên không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình tìm
hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh
nên rất mong được sự đóng góp của cô giáo Mai Thanh Thủy.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thúy

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


2
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XD & TM
TUẤN LINH

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy

Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


3
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI TUẤN LINH.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Tuấn Linh.
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty.
Tên Công ty: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh
GPKD: 0303001208 Ngày 14/05/2008 do sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp
Địa chỉ trụ sở chính: Cụm 3, thị trấn Phúc Thọ, huyện Phúc Thọ, TP Hà Nội.
Giám đốc: Đỗ Văn Đán
MST: 0500586086
Tài khoản số: 2212201000746
Tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Phúc Thọ
Điện thoại: 0433.642.240

Fax: 0433.642.240

Vốn điều lệ: 4.000.000.000đ
Sự ra đời của Công ty Cổ Phần XD&TM Tuấn Linh hoàn toàn phù hợp với xu thế
của nền kinh tế thị trường trong quá trình đổi mới đất nước. Công ty ra đời khi thị
trường đang có nhiều công trình xây dựng được mở ra trên khắp các địa bàn. Ngay

sau khi thành lập, Công ty đã nhanh chóng tiến hành thành lập bộ máy tổ chức, cơ
cấu các phòng ban trong Công ty, tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và
bước đầu đã tạo được sự ổn định cần thiết. Đại bộ phận cán bộ công nhân viên trong
Công ty đã hoàn toàn yên tâm với chủ trương hoạt động của Công ty mình.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.1.2.1.Chức năng:
Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


4
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Xây dựng công trình công ích.
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
- Phá dỡ.
- Lắp đặt hệ thống điện.
- Lắp đặt hệ thống điện.
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí.
-Sản xuất gạch các loại..
…………………………..
1.1.2.2.Nhiệm vụ:

Thực hiện chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh trong phạm vi pháp luật cho
phép.
Công ty thực hiện chế độ quản lý một chủ trương và đảm bảo tôn trọng quyền tự
chủ tập thể của các thành viên trong Công ty.
Công ty hoạt động theo phương thức hạch toán độc lập tự trang trải về tài chính
đảm bảo giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các lợi ích xã hội, lợi ích của Công
ty với lợi ích của người lao động.
Đảm bảo thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, về
hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nước quy định, thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Sản xuất những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu cần thiết của thị trường và đem lại hiệu
quả kinh tế cao như: trong quá trình sản xuất gạch thì giảm bớt tiêu hao năng lượng
(than, củi). Bảo vệ môi trường và quan tâm đến an toàn lao động, người lao động
làm việc trong môi trường không độc hại. Bảo vệ được chất lượng công trình, năng
suất thi công cao.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


5
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Khoa Kế toán Kiểm toán


Báo cáo tốt nghiệp


6
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Khoa Kế toán Kiểm toán

Báo cáo tốt nghiệp


7
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Khoa Kế toán Kiểm toán

Báo cáo tốt nghiệp


8
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại công ty.
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh đã áp dụng bộ máy quản lý
theo cơ cấu mô hình trực tuyến chức năng.
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức:
Sơ đồ số 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.
Đại HĐQT

Hội đồng quản trị

Ban kiểm
soát

Giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng
HC - KT

Phòng kỹ
thuật

Phòng
KH vật tư

Đội xây lắp


Tổ 1

Tổ 2

Phó GĐ phụ
trách SX

Ban quản đốc
nhà máy SX

Tổ 3

Tổ cơ
điện

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Tổ tạo
hình
phơi

Tổ
xếp
goong

Tổ lò
nung

Tổ

nghiền
than

Báo cáo tốt nghiệp


9
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.2.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không
được ủy quyền. Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất
kinh doanh, đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do
đại hội đồng cổ đông đề ra.
Giám đốc công ty: Là người có quyền hạn cao nhất trong công ty là người được
nhà nước giao quyền quản lý và điều hành công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm
trước nhà nước và trước tổng công ty về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty ngoài việc uỷ quyền cho các phó giám đốc, Giám đốc còn chỉ huy thông
qua trưởng phòng, đội công trình.
Phó Giám đốc: Là những người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động của công ty theo phân công của Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ
được giao.
Ngoài ra Công ty còn có Quản đốc, phòng ban và các Tổ thực hiện các công việc
chuyên môn, sản xuất.
Ban quản đốc nhà máy: Tiếp nhận và triển khai thực hiện các kế hoạch sản xuất
ngắn hạn và dài hạn của công ty. Điều hành, giám sát, đôn đốc toàn bộ các hoạt

động sản xuất của nhà máy, đảm bảo cho việc thực hiện tốt các mục tiêu về kế
hoạch, sản lượng, chất lượng, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh lao động, an toàn, kỷ
luật. Chỉ đạo các phòng ban chức năng của nhà máy và các phân xưởng thực hiện
các nhiệm vụ được giao một cách có hiệu quả chịu trách nhiệm trước công ty về
mọi hoạt động của công ty.
Phòng kinh doanh: Thực hiện việc nghiên cứu và khai thác thị trường, mở rộng thị
phần, tìm hiểu nhu cầu của thị trường quảng bá sản phẩm ... xem xét ký kết hợp
đồng bán hàng giao dịch, liên hệ, với khách hàng, lệnh cho thủ kho xuất hàng theo

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


10
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

yêu cầu đã đạt được xem xét và trao đổi với khách hàng. Lập kế hoạch sản xuất,
theo dõi, tổ chức việc thực hiện kế hoạch sản xuất của nhà máy gạch tuynel.
Phòng hành chính kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, cung cấp những thông tin tài chính cho ban giám đốc một cách chính xác, kịp
thời trong đó nhiệm vụ quan trọng nhất của phòng kế toán là thu thập số liệu. Theo
dõi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và từng công trình thi công
do Công ty nhận thầu lập chứng từ quyết toán từng công trình, lập kế hoạch tài
chính và quyết toán trong năm. Có nhiệm vụ điều hoà và phân phối sử dụng vốn và
nguồn vốn có hiệu quả. Trang bị đồ dùng văn phòng cho các phòng ban. Giải quyết
các vấn đề về xây dựng nhà cửa văn phòng cho công ty, đảm bảo chăm lo sức khoẻ

đời sống cho cán bộ công nhân viên. Chịu trách nhiệm đào tạo nâng cao các nghiệp
vụ tay nghề cho công nhân viên cũng như đảm bảo công tác an toàn lao động. Lập
kế hoạch lao động tiền lương.
Phòng kế hoạch vật tư: Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn vật tư đáp ứng nhu cầu
vật tư cho sản xuất. Lập kế hoạch mua hàng đối với các loại nguyên vật liệu, các
loại vật tư thiết bị, phụ tùng thay thế, sữa chữa máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
và các thiết bị khác.Giao dịch đàm phán với các nhà cung ứng, các đối tác nhằm lựa
chọn nhà cung ứng tốt nhất.
Phòng kỹ thuật: Quản lý hồ sơ, lý lịch của máy móc thiết bị trong công ty, đề xuất
các phương án nhằm hoàn thiện, cải tiến, nâng cấp thiết bị nhằm tăng năng suất lao
động, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Lập hồ dự thầu các công trình,
lập thủ tục ký kết hợp đồng kinh tế, nghiệm thu thanh toán các công trình hoàn
thành với các chủ đầu tư theo dõi nghiệm thu khối lượng cho các đơn vị thi công
phục vụ đấu thầu thi công xây dựng và theo dõi kế hoạch sử dụng vật tư.
Các công trường thi công: thực hiện nhiệm vụ đội giao, đảm bảo thi công đúng kỹ
thuật, mỹ thuật đúng chất lượng của công trình.
Các đội xây dựng: Thực hiện nhiệm vụ SXKD theo kế hoạch của công ty giao
nhiệm vụ chính là đảm bảo đúng tiến độ thi công hoàn thành.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Tổ xếp goong: Tổ xếp goòng nhận gạch mộc của tổ phơi đảo và xếp thành khối sấy

hoặc khối xếp nung theo đúng nguyên tắc khối xếp sấy, khối xếp nung, các thao tác
kĩ thuật xếp, truyền tay gạch không để gạch nứt méo lỗ.
Tổ cơ điện: Bảo dưỡng sửa chữa nhỏ thiết bị theo yêu cầu của bộ phận hoặc định kì
trong toàn xí nghiệp, sửa khối xây xe goòng, bơm bảo dưỡng vòng bi các máy, thiết
bị cơ bản tạo hình lò nung hầm sấy, bánh xe goòng, xe phà, trực cơ khí và cơ điện.
Tổ tạo hình phơi: Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất tại phân xưởng
cơ bản tạo hình, từ khâu nhập nguyên liệu, bơm tưới nước, ủi đất vào kho và cấp đất
vào phễu cấp liệu thùng, sản xuất sản phẩm và phơi đảo gạch mộc.
Tổ lò nung: Vận hành hệ lò nung, hầm sấy theo quy trình công nghệ hướng dẫn
vận hành nội quy an toàn trong quá trình vận hành đảm bảo năng suất chất lượng.
Nhận khối xếp gạch đã đạt yêu cầu kĩ thuật của tổ xếp goòng để đưa vào nung sấy.
Tổ nghiền than: Nghiền sàng than cung cấp cho tổ lò, tổ cơ bản tạo hình đảm bảo
năng suất 7,5tấn/ngày. Pha than cấp vào băng tải cấp than cho dây truyền cơ bản tạo
hình theo đúng định mức kĩ thuật và yêu cầu của quản đốc phân xưởng.
1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty.
1.3.1. Quy trình tổ chức sản xuất.
Theo bộ máy tổ chức quản lý tại công ty, mỗi lò nung đều chia ra các tổ sản xuất
riêng biệt. Đó là tổ cơ điện, tổ tạo hình phơi, tổ xếp goong, tổ lò nung và tổ nghiền
than. Chi tiết các tổ sản xuất gồm tổ trưởng, cán bộ kỹ thuật, thủ kho, bảo vệ và
công nhân sản xuất.
Ngoài lực lượng biên chế thường xuyên của nhà máy. Công ty còn điều động lao
động khác đến sản xuất đáp ứng yêu cầu công việc.
Đã sản xuất chế tạo và lắp đặt hàng trăm dây chuyền lớn nhỏ tùy theo yêu cầu của
khách hàng, cùng với những sản phẩm của các dây chuyền đó phục vụ cho rất nhiều
công trình trong nước cũng như ngoài nước, có thể nói đến thời điểm này công ty cổ
phần XD&TM Tuấn Linh tự hào mà nói rằng mình là một trong những công ty

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10


Báo cáo tốt nghiệp


12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

hàng đầu trong nước sản xuất dây chuyền sản xuất gạch xây trong khu vực. Với
phương thức quản lý chuyên nghiệp cùng với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm,
nhiệt huyết với nghề năng động và sáng tạo, công ty cổ phần XD&TM Tuấn Linh
đã tham gia đấu thầu và thực hiện được nhiều dự án, công trình thuộc nhiều lĩnh
vực phục vụ cho cộng đồng và doanh nghiệp trong cả nước.
Giải thích sơ đồ:
Đất sét sau khi ngâm ủ theo đúng thời gian quy định từ trại chứa được xúc đổ vào
thùng tiếp liệu để đưa vào công đoạn sơ chế. Công đoạn sơ chế lần lượt gồm: Tiếp
liệu -> tách đá -> nghiền thô -> nghiền tinh.
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Thùng cấp
liệu

Đất sét
Than cám

Mày cán
thô

Máy cán
mịn


Máy nhào
2

Máy đùn

Sân chứa mộc để phơi khô

Lò sấy khô

Lò nung gạch

Gạch thành phẩm

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


13
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Sau khi sơ chế nguyên liệu đất sét được đưa vào máy nhào trộn 2 trục để trộn với
than cám, đá nhằm đạt độ dẻo cần thiết để đưa qua máy đùn hút chân không đưa
nguyên liệu vào khuôn để tạo ra sản phâm gạch mộc (gạch chưa nung).
Sản phẩm gạch mộc sau khi có hình dáng chuẩn được vận chuyển lên trại phơi để
phơi tự nhiên hoặc sấy phòng trong trường hợp cần thiết cho đến khi sản phẩm đạt
độ khô thích hợp.

Xếp phôi sản phẩm gạch mộc lên goòng (đối với lò nung tuynel) xông – sấy trong
lò nung trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó chuyển sang lò nung để nung
ở nhiệt độ khoảng 900ºC,sau đó sản phẩm được làm nguội ngay trong lò cho ra
thành phẩm.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các
nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do
luật pháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường,
đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp… . Có thể nói luật
pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, còn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém hoặc công
nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm
của doanh nghiệp rất thấp, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu.
1.3.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động SXKD của
công ty.
1.3.3.1.Thuận lợi.
Trong những năm qua, mặc dù hoạt động cơ chế thị trường có nhiều biến động phức
tạp Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh đã vượt qua khó khăn luôn
đứng vững và phát triển. Thông qua hoạt động kinh doanh của mình, công ty đã góp
phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, doanh thu và lợi nhuận không

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


14

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

ngừng tăng, mức sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện. Cụ thể
công ty đã đạt được những kết quả sau:
+ Công ty đã đưa ra những chính sách tiếp thị, bán hàng và phân phối hàng hóa
một cách hợp lý dẫn đến sự thành công trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
+ Đảng và nhà nước đưa ra các đường lối chính sách thuận lợi tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tìm hiểu mở rộng thị trường kinh doanh. Ngoài ra doanh nghiệp còn
có tổ chức bộ máy hoàn chỉnh, sáng suốt, luôn tìm ra những cơ hội và phát huy khả
năng của công ty, cùng đó là bộ máy kế toán làm việc hết sức hiệu quả.
+Công ty đã đầu tư trang thiết bị văn phòng hiện đại có thể truy cập, lưu trữ và xử
lý dữ liệu một cách nhanh chóng.
1.3.3.2. Khó khăn.
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty còn gặp phải những khó khăn:
+ Do đời sống dân cư được nâng lên cộng thêm tính cạnh tranh khốc liệt của nền
kinh tế thị trường đòi hỏi về chất lượng, mẫu mã quy cách phẩm chất của hàng hóa
ngày càng cao mà lượng hàng hóa tồn đọng của công ty khá lớn nguyên nhân là do
hàng hóa không còn phù hợp với nhu cầu hiện tại của thị trường. Đây cũng là
nguyên nhân chính dẫn đến khâu tiêu thụ còn yếu .
+ Cơ chế quản lý của công ty tuy được đổi mới song chưa đồng bộ và chưa nhất
quán gây trở ngại cho việc triển khai các kế hoạch kinh doanh.
+ Trình độ của đội ngũ cán bộ chưa đồng đều gây khó khăn trong công tác tổ chức
kinh doanh.
1.4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp
Mặc dù công ty mới đi vào hoạt động không lâu nhưng với sự lãnh đạo có nghệ
thuật trong việc tổ chức các phòng ban một cách hợp lý, với đội ngũ lao động trẻ có
trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm với công việc nên công ty nhanh chóng tạo
được uy tín trên thị trường, bên cạnh những thuận lợi thì công ty còn gặp phải một

số khó khăn như máy móc thiết bị thi công còn hạn chế, phải cạnh tranh với nhiều
công ty trong và ngoài nước. Là một trong những đơn vị hàng đầu của ngành sản
xuất vật liệu xây dựng trong khu vực. Công ty luôn chú trọng đầu tư nâng cao kỹ
thuật công nghệ cho dây chuyền sản xuất gạch xây đạt chất lượng cao nhất, thỏa
mãn những nhu cầu tôn chỉ “chữ tín với khách hàng”.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

Báo cáo tốt nghiệp


15
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Trong suốt quá trình hoạt động dù hoạt động công ty đã vuợt qua mọi khó khăn, đã
đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Doanh thu đều tăng trưởng
qua các năm, doanh thu năm sau cao hơn năm trước, chưa có năm nào thua lỗ. Vốn
kinh doanh được bảo toàn và phát triển, đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho
người lao động.
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013- 2014-2015
của Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh.
Đơn vị: Đồng
TT
1

CHỈ TIÊU


2013

2014

2015

70

80

90

3.500.000

4.000.000

4.500.000

2

Tổng số lao động bình quân
Tổng thu nhập
bình quân/người/tháng

3

Nguồn vốn kinh doanh

51.327.896 56.205.287.696 52.133.082.772


+

Vốn chủ sở hữu

15.131.406 15.138.568.202 15.161.871.396

+

Nợ phải trả

43.077.123 41.066.719.494 36.971.211.376

4

Hệ số nợ

0,72

0,73

0,71

5

Hệ số VCSH

0,28

0,27


0,29

6

Tài sản

54.111.402 56.205.287.696 52.133.082.772

+

Tài sản lưu động

49.853.103 51.995.361.518 48.779.199.372

+

Tài sản cố định
Hệ số cơ cấu tài sản lưu

7

động

8

Hệ số cơ cấu tài sản cố định

9

Doanh thu BH và CCDV

Hiệu suất sử dụng vốn cố

10

định

11

Giá vốn bán hàng

12

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp

13

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

3.506.741.238

4.209.926.178

3.353.883.400

0,91

0,92


0,93

0,05

0,07

0,06

36.897.512 36.631.442.441 36.427.044.786
0.009

0.012

0.008

32.915.006.712 32.378.372.054 32.914.192.400
0

0

0

1.565.897.052

2.247.438.783

1.342.587.867

Báo cáo tốt nghiệp



16
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

14

Doanh thu tài chính

2.056.789

3.894.785

1.531.347

15

Chi phí tài chính

1.978.095

1.964.213.260

2.141.919.978

16

Thu nhập khác


0

0

0

17

Chi phí khác

0

0

0

18

Lợi nhuận trước thuế

30.569.012

45.313.129

29.875.888

19

Thuế TNDN


7.962.016

11.328.282

6.572.695

20

Lợi nhuận sau thuế

28.795.123

33.984.847

23.303.193

21

Hệ số sinh lời

0,0078

0,0091

0,0063

+

Hệ số lãi ròng

Hệ số khả

0,004

0,001

0,0008

0,0005

0,0006

0,0004

năng sinh

+

lời(ROA)

+

Tỷ suất LNTT/VKD

0,0025

0,0030

0,0020


+

Tỷ suất LNST/VKD
Tỷ suất
LNST/VCSH(ROE)

0,0027

0,0023

0,0016

0,0018

0,0022

0,0015

+

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán))

Bảng 1.2: Bảng so sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014-2015
của Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Tuấn Linh.
Đơn vị: Đồng
TT

CHỈ TIÊU

2014


2015

SO SÁNH
Giá trị

1
2
3

Tỷ lệ

%
Tổng số lao động bình
80
90
10 12,5
quân
Tổng thu nhập
4.000.000
4.500.000
500.000 12,5
bình quân/người/tháng
Nguồn
vốn
kinh 56.205.287.696 52.133.082.772 - 4.072.204.924 - 7,25

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10


Báo cáo tốt nghiệp


17
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

doanh
+

Vốn chủ sở hữu

15.138.568.202 15.161.871.396

23.303.194

0,15

+

Nợ phải trả

41.066.719.494 36.971.211.376 - 4.095.508.118

-10

0,73

0,71


-0,02

-

0,02

2,7
7,40

4

Hệ số nợ

5

Hệ số VCSH

6

Tài sản

56.205.287.696 52.133.082.772 - 4.072.204.924 - 7,25

+

Tài sản lưu động

51.995.361.518 48.779.199.372 - 3.216.162.146 - 6,18


+

Tài sản cố định
Hệ số cơ cấu tài sản

7
8
9

0,27

0,29

4.209.926.178

3.353.883.400

0,92

0,93

0,07

0,06

- 0,01 - 0,14

định
Doanh thu BH và 36.631.442.441 36.427.044.786


- 204.397.655 - 1,55

lưu động
Hệ số cơ cấu tài sản cố

CCDV
Hiệu suất sử dụng vốn

10

cố định

11

Giá vốn bán hàng

12
13

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp

14

Doanh thu tài chính

15

Chi phí tài chính


16

0.012

0.008

32.378.372.054 32.914.192.400

- 856.042.778 - 20,3
0,01

0,01

- 0.004 - 33.3
535.820.346

1,65

0

0

2.247.438.783

1.342.587.867

- 904.850.916 - 40.3

3.894.785


1.531.347

- 2.363.438 - 60,7

1.964.213.260

2.141.919.978

177.706.718

Thu nhập khác

0

0

0

17

Chi phí khác

0

0

0

18


Lợi nhuận trước thuế

45.313.129

29.875.888

- 15.437.241

- 34

19

Thuế TNDN

11.328.282

6.572.695

- 4.755.587

-42

20

Lợi nhuận sau thuế

33.984.847

23.303.193


- 10.681.654 - 31.4

21

Hệ số sinh lời

0,0091

0,0063

- 0,0028 -30,7

+

Hệ số lãi ròng
Hệ số khả năng sinh

0,001

0,0008

- 0,0002

0,0006

0,0004

- 0,0002 - 33,3


0,0030

0,0020

-0,001 - 33,3

+

lời(ROA)

+

Tỷ suất LNTT/VKD

Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy
Lớp:CĐ ĐH KT2-K10

0

9,04

- 20

Báo cáo tốt nghiệp


×