Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần XNK thủy sản hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.46 KB, 82 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
. LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả chuyên đề
HoàngThị Quỳnh Nga

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CKTM

Chiết khấu thương mại

CPBH

Chi phí bán hàng

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp


GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

K/c

Kết chuyển

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KQKD

Kết quả kinh doanh

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

TK lq

Tài khoản liên quan

TSCĐ

Tài sản cố định

XNK

Xuất nhập khẩu

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................6
MỤC LỤC........................................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................................................4
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương
pháp KKTX......................................................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương
pháp KKĐK.....................................................................................................................9
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................12
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về CPBH..................................13
Sơ đồ 1.6 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN..........................14
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính...........................16
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN HÀ TĨNH................21
Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty CP XNK thủy sản Hà Tĩnh.....................22
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần XNK thủy sản Hà Tĩnh..............24
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty............................................................27
Biểu số 2.28: Chứng từ ghi sổ số 25:.............................................................................63
Biểu số 2.29: Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:...............................64
Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ số 26:.............................................................................65
Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ số 27:.............................................................................65
Biểu số 2.32: Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:..........................67
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN
HÀ TĨNH.......................................................................................................................68
KẾT LUẬN.....................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................77


Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................6
MỤC LỤC........................................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................................................4
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương
pháp KKTX......................................................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương
pháp KKĐK.....................................................................................................................9
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................12
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về CPBH..................................13
Sơ đồ 1.6 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN..........................14
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính...........................16
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN HÀ TĨNH................21
Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty CP XNK thủy sản Hà Tĩnh.....................22
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần XNK thủy sản Hà Tĩnh..............24
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty............................................................27
Biểu số 2.28: Chứng từ ghi sổ số 25:.............................................................................63

Biểu số 2.29: Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:...............................64
Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ số 26:.............................................................................65
Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ số 27:.............................................................................65
Biểu số 2.32: Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:..........................67
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN
HÀ TĨNH.......................................................................................................................68
KẾT LUẬN.....................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................77

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................6
MỤC LỤC........................................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................................................4
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương
pháp KKTX......................................................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương
pháp KKĐK.....................................................................................................................9
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................12
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về CPBH..................................13

Sơ đồ 1.6 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN..........................14
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính...........................16
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN HÀ TĨNH................21
Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty CP XNK thủy sản Hà Tĩnh.....................22
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần XNK thủy sản Hà Tĩnh..............24
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty............................................................27
Biểu số 2.28: Chứng từ ghi sổ số 25:.............................................................................63
Biểu số 2.29: Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:...............................64
Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ số 26:.............................................................................65
Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ số 27:.............................................................................65
Biểu số 2.32: Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:..........................67
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN
HÀ TĨNH.......................................................................................................................68
KẾT LUẬN.....................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................77

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

1

Học viện Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, hội nhập kinh tế quốc tế là một xu

hướng tất yếu đối với mọi quốc gia. Đối với Việt Nam nói riêng, hội nhập
kinh tế quốc tế cho phép các doanh nghiệp nước ta thực sự tham gia vào nhịp
sống chung của nền kinh tế thế giới, được tiếp cận với môi trường thương mại
có quy mô toàn cầu, bên cạnh đó thì doanh nghiệp cũng phải đối mặt với sự
cạnh tranh gay gắt không chỉ ở phạm vi thị trường trong nước mà còn mở
rộng ra thị trường khu vực, thị trường thế giới. Quá trình hội nhập đã mở ra
cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội và thách thức mới.
Đặc biệt, những năm gần đây, do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính
toàn cầu nên càng tồn tại nhiều khó khăn, thách thức cho các doanh nghiệp
Việt Nam. Thế nên, các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển trong điều kiện
này phải có chiến lược kinh doanh hợp lý, có sự điều hành quản lý hoạt động
kinh doanh hiệu quả, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở các khâu, nhất là
khâu tiêu thụ. Bởi vì, mỗi doanh nghiệp lựa chọn cho mình những lĩnh vực
hoạt động, phương án kinh doanh riêng nhưng mục tiêu chung của tất cả các
doanh nghiệp là lợi nhuận.
Một vấn đề quan trọng trong chiến lược sản xuất kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp chính là khâu bán hàng, giải quyết tốt khâu này, doanh nghiệp
mới thu hồi được vốn phục vụ quá trình tái sản xuất kinh doanh, xác định
được kết quả kinh doanh và thu được lợi nhuận. Đó chính là lí do mà các nhà
quản lý doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu hoàn thiện các phương pháp quản
lý nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá.Trong đó, kế toán là một công
cụ quan trọng không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế,
kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá trong doanh nghiệp. Do đó, tổ
chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết


Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

2

Học viện Ngân hàng

quả kinh doanh là yêu cầu hết sức cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp
tham gia vào thị trường.
2.
-

Đối tượng và mục đích nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh
tại doanh nghiệp: Các hoạt động bán hàng, các chi phí liên quan, quy trình
hạch toán các nghiệp vụ theo quy định, chế độ kế toán hiện hành,...


Mục đích nghiên cứu:
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài, hiểu được quy trình bán

hàng
cũng như cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán bán hàng thực tế tại doanh
nghiệp.



Hiểu được quy trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh
doanh tại Công ty cổ phần XNK thủy sản Hà Tĩnh.


Từ đó phân tích những vấn đề còn tồn tại nhằm đề xuất các ý kiến và

giải
pháp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần XNK thủy sản Hà Tĩnh.
3.

Phạm vi nghiên cứu.
Những kiến thức về lí luận kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh nói riêng được hoàn thành dựa trên những nghiên
cứu, thực tế tại Công ty cổ phần XNK thủy sản Hà Tĩnh trong 2 tháng thực
tập tại cơ sở cùng với số liệu thực tế trong một kỳ kế toán.
4.

Phương pháp nghiên cứu.

Phương pháp phỏng vấn.
Phương pháp thu thập, xử lý số liệu.
Phương pháp phân tích, đánh giá, so sánh.

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA



Chuyên đề tốt nghiệp

3

Học viện Ngân hàng

5.

Kết cấu của luận văn tốt nghiệp.

Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần XNK thủy sản Hà Tĩnh
Chương III: Phương hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần XNK thủy
sản Hà Tĩnh.

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

4

Học viện Ngân hàng


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Sự cần thiết khách quan của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh
trong doanh nghiệp. Thông qua số liệu của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh mà các doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch
bán hàng, doanh thu bán hàng, phát hiện ra những sai sót, mất cân đối giữa
các khâu để từ đó đưa ra các giải pháp hợp lý. Các cơ quan nhà nước thông
qua đó quản lý được các doanh nghiệp. Còn đối với doanh nghiệp khác thông
qua các số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư hay hợp tác liên doanh với
doanh nghiệp hay không.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh, tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông
qua quá trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất-kinh doanh tại đơn vị, đây là qua trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn
sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số
lượng, chất lượng, quy cách bán hàng.
Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng

hóa từ người bán sang người mua.
Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và
nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

5

Học viện Ngân hàng

doanh thu bán hàng, được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh
doanh và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh là việc xác định giá trị chênh lệch giữa
chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập thu về trong kỳ. Nếu thu nhập trong
kỳ lớn hơn chi phí bỏ ra thì kết quả kinh doanh có lãi ngược lại kết quả kinh
doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được xác định vào cuối
tháng, cuối quý, hoặc cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp,
còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
khoa học, hợp lý sẽ cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý
trong việc ra quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả. Muốn vậy
kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện nhiệm vụ sau:

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu
số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các
khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động
trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của
khách hàng.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt
động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân
phối kết quả các hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập
Báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá
trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

6

Học viện Ngân hàng

Quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một yêu
cầu thực tế xuất phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản
lý tốt khâu tiêu thụ thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế toán tiêu thụ
và đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Do

vậy, vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là:
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời
kỳ, từng đơn vị khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
- Quản lý theo dõi từng phương thức tiêu thụ, từng khách hàng, tình hình
thanh toán từng khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng thời
hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
- Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ
các khoản chi phí tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp
pháp hợp lý của các số liệu.
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo
việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám đốc
tình hình thưc hiện nghĩa vụ đối với nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.2. Kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Khái niệm thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm
Thành phẩm là kết quả lao động sáng tạo của doanh nghiệp, thể hiện bộ
mặt của doang nghiệp. Khối lượng của thành phẩm phản ánh quy mô của
doanh nghiệp, chất lượng của thành phẩm tạo nên uy tín và khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác quản lý thành phẩm cần phải
được quan tâm trên cả hai mặt khối lượng và chất lượng.
Về mặt chất lượng, doanh nghiệp phải làm tốt công tác kiểm tra, phân
cấp sản phẩm và có chế độ bảo quản riêng đối với từng loại thành phẩm, kịp
thời phát hiện những mặt hàng kém phẩm chất. Đồng thời doanh nghiệp phải
thường xuyên cải tiến mẫu mã mặt hàng (kiểu dáng, hình thức, màu sắc…)
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm để kích thích nhu cầu tiêu dùng
của xã hội, tránh tình trạng ứ đọng sản phẩm vì hàng kém chất lượng, lỗi
thời, lạc hậu.
Việc quản lý thành phẩm đòi hỏi phải đầy đủ, chính xác, kịp thời và khoa
học. Kế toán phải thường xuyên cung cấp thông tin về thành phẩm cho chủ
Hoàng Thị Quỳnh Nga

Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

7

Học viện Ngân hàng

doanh nghiệp, từ đó giúp chủ doanh nghiệp đề ra các quyết định ngắn hạn,
các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thành
phẩm nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung.
1.2.2. Đánh giá thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Đánh giá thành phẩm là việc biểu hiện giá trị của các loại thành phẩm ra
thành tiền theo những nguyên tắc nhất định. Khi đánh giá thành phẩm, doanh
nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc giá gốc, tức là giá thành sản xuất thực tế, tùy
theo sự vận động của thành phẩm để có cách đánh giá cho phù hợp.
• Đối với thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được đánh
giá theo giá thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành bao
gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung.
Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho được
đánh giá theo giá thực tế gia công, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí thuê ngoài gia công chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công…
Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho được đánh giá bằng giá thực tế
tại thời điểm xuất trước đây.
• Đối với thành phẩm xuất kho:
Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực

tế xuất kho. Việc tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho được áp
dụng theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp thực tế đích danh: xuất kho thành phẩm căn cứ vào số
lượng thành phẩm xuất kho thuộc lô nào và giá thành đơn vị sản phẩm của lô
đó để tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho.
Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ): theo phương pháp này, giá
thành thực tế của thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng thành
phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền.
Phương pháp nhập trước - xuất trước: theo phương pháp này, kế toán
giả định rằng thành phẩm nào nhập trước thì được xuất trước, lấy giá xuất

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

8

Học viện Ngân hàng

bằng giá nhập. Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thành
của những lần nhập sau cùng.
1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Các phương thức bán hàng
- Phương thức bán hàng trực tiếp
- Phương thức gửi hàng
- Phương thức bán hàng qua đại lý
- Phương thức bán hàng trả chậm
- Phương thức hàng đổi hàng

- Các phương thức khác
1.3.2. Các hình thức thanh toán
1.3.2.1. Thanh toán dùng tiền mặt
Đây là hình thức dùng tiền mặt để chi trả trực tiếp cho các khoản phải
thanh toán giữa các đối tượng có quan hệ kinh tế tài chính với nhau.
1.3.2.2. Thanh toán không dùng tiền mặt
Đây là hình thức thanh toán giữa các đối tượng bằng cách trích chuyển
tài khoản qua hệ thống tín dụng hoặc bằng cách bù trừ công nợ mà không
dùng đến tiền mặt, đòi hỏi doanh nghiệp phải mở tài khoản tại ngân hàng
hoặc kho bạc Nhà nước. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt bao
gồm:
- Thanh toán bằng séc
- Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi
- Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu
- Thanh toán bằng thư tín dụng
- Thanh toán bằng thẻ thanh toán…
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
*Tài khoản 632- giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản
phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
* Trình tự hạch toán:
+ Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


9

Chuyên đề tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán HTK
theo phương pháp KKTX
TK 632

TK 154
TP sx ra tiêu thụ ngay không qua
kho
TK 157
TP sx ra gửi bán
không qua kho

Hàng gửi bán
được tiêu thụ

TK 155
TP sx ra
nhập kho

TP xuất
kho gửi
bán

TK 155

TP đã bán bị trả lại
nhập kho
TK 911

Cuối kỳ k/c GVHB
của TP đã tiêu thụ
TK 229
Hoàn nhập DP giảm
giá HTK

Xuất kho TP để bán

Trích lập DP giảm giá
HTK
+ Đối với doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán HTK
theo phương pháp KKĐK
TK 155, 157

TK 632

K/c trị giá TP, hàng gửi bán
đầu kỳ

TK 911

Cuối kỳ k/c GVHB

K/c trị giá TP, hàng gửi bán
cuối kỳ
TK 631
Giá thành TP nhập kho
trong kỳ


Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

10

Học viện Ngân hàng

1.3.4. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.4.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Khái niệm doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị
trả lại.
Các loại doanh thu: Doanh thu tùy theo từng loại hình sản xuất kinh
doanh và bao gồm:
• Doanh thu bán hàng
• Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền
sở hữu hàng hóa hoặc sản phẩm cho người mua.
− Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
− Doanh thu phải được xác định tương đối chắc chắn.
− DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch tiêu thụ.
− Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.4.2. Phương pháp kế toán
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Trình tự hạch toán:

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


11

Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng

TK 511

TK 111, 112, 131
DT BH trực tiếp
DT BH qua đại lý
TK 3331

TK 6421


Phí hoa hồng bán
hàng qua đại lý
TK 133

DT BH trả chậm, trả góp
TK 3331

TK
515

TK 3387

Định kỳ
Lãi trả chậm
k/c lãi trả
chậm
1.3.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- Tk 5211: Chiết khấu thương mại
- Tk 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tk 5213: Giảm giá hàng bán
* Trình tự hạch toán:

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

12


Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Tk 111,112,131

Tk 5211,5212,5213

CKTM, hàng bán bị trả lại,
Giảm giá hàng bán phát sinh
Tk 3331

Tk 511

Cuối kỳ kết chuyển

1.3.6. Kế toán chi phí bán hàng
* Tài khoản kế toán sử dụng:
•Kế toán sử dụng TK 641 _ “chi phí bán hàng” , để tập hợp và kết
chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
* Trình tự hạch toán :

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp


13

Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về CPBH
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và

TKLQ

TK 641
Các khoản giảm trừ

các khoản trích theo lương
.
TK 152, 153, 111, 112, 242
Chi phí nguyên liệu, dụng cụ

TK 911
K/c CPBH để
XĐKQ

TK
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 155, 156
SP, HH tiêu dùng nội bộ cho bán hàng

TK 352
Dự phòng phải trả về CP bảo hành SP,

HH
TK 111, 112, 331....
CP DV mua ngoài, CP bằng tiền khác
vượt dự phòng về bảo hành

TK 133
Thuế
(nếu có)

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

14

Học viện Ngân hàng

1.3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.7.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
1.3.7.2. Phương pháp kế toán
* Tài khoản kế toán sử dụng:
•TK 642 _ “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, để tập hợp và kết chuyển
các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan
đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
* Trình tự hạch toán:

Sơ đồ 1.6 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí QLDN

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

15

Học viện Ngân hàng

TKLQ

TK 642

TK 334, 338
Chi phí tiền lương và

Các khoản giảm trừ

các khoản trích theo lương

TK 911

TK 152, 153, 111, 112, 242
Chi phí nhiên liệu, vật liệu

K/c CP QLDN


công cụ dụng cụ cho QLDN

TK
214

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 3338, 3337,111
Thuế môn bài, tiền thuê đất, phí, lệ phí
TK 229
Dự phòng khoản phải thu khó đòi
TK 155, 156
SP, HH tiêu dùng nội bộ cho quản lý

TK352
Trích lập dự phòng phải trả
TK 111, 112, 331
CP DV mua ngoài và CP bằng tiền khác

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


16

Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

1.4.


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.4.1. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính.
*Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
*Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính

TK 111, 112,
121, 221,229

TK 635

CP tài chính
phát sinh

TK 911

K/c chi phí
tài chính

TK 515

K/c DT tài
chính

TK 111, 112,
121, 221, 413


DT tài chính
phát sinh

1.4.2. Kế toán chi phí và thu nhập khác.
*Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác.
TK 711 – Thu nhập khác.
*Trình tự hạch toán

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp

17

Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí và thu nhập khác
TK111,112
TK 811
TK 911
TK 711
,211, 213

Các khoản CP
khác phát sinh

K/c chi phí

khác

K/c doanh
thu khác

TK 133
(Nếu có)

TK 111,112,
152,156,211

TK 3331
(Nếu có)

1.4.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN.
*Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3334

TK 8211

Số thuế TNDN hiện hành phải nộp
trong kỳ do DN tự xác định

TK 911
K/c chi phí thuế
TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải

nộp lớn hơn số phải nộp

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


18

Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

1.4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
*Nội dung
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt
động
kinh doanh

Kết quả từ hoạt
Kết quả
Kết quả từ hoạt
động bán hàng,
hoạt động
+ động tài chính +
cung cấp dịch vụ
khác


=

Kết quả từ hoạt
động
SXKD(bán
hàng và cung
cấp dịch vụ)
Kết quả từ hoạt
động tài chính

=

=

Tổng DTT về
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ

Giá vốn của
hàng xuất bán
và CP thuế
TNDN

Tổng DTT về hoạt
động tài chính

Kết quả hoạt động khác

=


-

Thu nhập thuần khác

-

CPBH và
CPQLDN

Chi phí về hoạt động
tài chính
-

Chi phí khác

*Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
*Trình tự kế toán

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


19

Chuyên đề tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632

TK 911

K/c giá vốn hàng bán

TK 511
K/c doanh thu bán
hàng và CCDV

TK 641, 642

TK 515
K/ c CPBH, chi phí
QLDN

K/ c doanh thu
hoạt động tài chính

TK 635

TK 711
K/ c chi phí tài chính

K/ c doanh thu khác
TK 8212


TK 811
K/ c chi phí khác

K/ c giảm CP thuế
TNDN hoãn lại

TK 8211, 8212
K/ c CP thuế TNDN
hiện hành và chi phí
thuế TNDN hoãn lại

TK 421
K/ c lỗ

K/ c lãi
1.5.

Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.

− Theo Thông tư 200/2014/TT – BTC:
• Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được
tự

Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


Chuyên đề tốt nghiệp


20

Học viện Ngân hàng

xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về
các giao dịch phải được phản ánh minh bạch, đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra,
kiểm soát và đối chiếu.
1.6.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện
ứng dụng phần mềm kế toán.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính: công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán mà
doanh nghiệp áp dụng. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi
sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo
quy định.
Ý nghĩa:
• Giúp cho việc thu nhận, tính toán, xử lý và cung cấp thông tin một cách
nhanh chóng, kịp thời, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các đối
tượng sử dụng thông tin.
• Giúp cho công tác lưu trữ, bảo quản thông tin thuận lợi và an toàn.
• Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát nội bộ
DN.
Tuy nhiên, việc thực hiện tổ chức kế toán trên máy, phải đảm bảo tuân thủ các chuẩn
mực và nguyên tắc đã được xây dựng về tài chính kế toán, đảm bảo phù hợp với đặc điểm,
tính chất hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Hơn nữa, cần phải
đảm bảo sự đồng bộ giữa cơ sở vật chất kỹ thuật với trinh độ của các bộ kế toán, đảm bảo
tính tự động hóa, tính an toàn đồng thời tiết kiệm và có hiệu quả.


Hoàng Thị Quỳnh Nga
Lớp: KTA


×