Tiết :1
Tuần:1
Chương I : CƠ HỌC
Bài1:
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày soạn:17/08/07
Ngày dạy :22/08/07
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết : vật chuyển động, vật đứng yên.
−
Hiểu: vật mốc , chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động.
−
Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng
thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển động.
2.
Kỷ năng :giải thích các hiện tượng
3.
Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ: GV:tranh hình 1.1, 1.2, 1.3. Bảng phụ ghi bài tập 1.1, 1.2 trang 3 SBT.
HS xem bài trước ở nhà
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG BÀI HỌC
gian
SINH
2ph
HĐ1: Tổ chức tình huống học
tập:
−
HS đọc các câu hỏi
-Giới thiệu chung chương cơ học. SGK ở đầu chương.
-Đặt v/đ: Mặt Trời mọc đằng −
HS xem hình 1.1
Đơng, lặn đằng Tây.Như vậy có
phải M.Trời chuyển động cịn
T.Đất đứng n khơng?
I-Làm thế nào để biết một
HĐ2: Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng
13ph vật chuyển động hay đứng yên?
−
HS thảo luận nhóm. yên?
−
Yêu cầu HS thảo luận câu Từng nhóm cho biết các −
Để biết một vật
C1
vật(ô tô, chiếc thuyền, đám chuyển động hay đứng n
−
Vị trí các vật đó có thay mây, …)chuyển động hay người ta dựa vào vị trí của vật
đổi khơng? Thay đổi so với vật đứng yên.
so với vật khác được chọn làm
nào? giới thiệu vật mốc
−
Cho ví dụ theo câu mốc
−
Gọi HS trả lời câu C2,C3
hỏi C2, C3
−
Sự thay đổi vị trí của
−
Yêu cầu HS cho ví dụ về −
C3: vật khơng thay một vật theo thời gian so với
đứng yên
đổi vị trí với một vật khác vật khác gọi là chuyển động
chọn làm mốc thì được coi cơ học.
10ph HĐ3:Tìm hiểu về tính tương đối là đứng yên.
II-Tính tương đối của
của chuyển động và đứng yên:
−
Cho ví dụ về đứng chuyển động và đứng n:
−
Cho Hs xem hình 1.2
n
−
Một vật có thể là
−
Khi tàu rời khỏi nhà ga thì
chuyển động đối với vật này
hành khách chuyển động hay
nhưng lại là đứng yên so với
đứng yên so với nhà ga, toa tàu?
vật khác
−
Cho HS điền từ vào phần −
Thảo luận nhóm
−
Chuyển động và đứng
nhận xét
−
Đại diện nhóm trả n có tính tương đối tuỳ
−
Trả lời C4,C5 cho HS chỉ lời từng câu:
thuộc vào vật được chọn làm
rõ vật mốc
−
C4 :hành khách mốc.
−
Gọi HS trả lời C7
chuyển động
−
Người ta có thể chọn
−
Vật chuyển động hay −
C5:hành
khách bất kì vật nào để làm mốc.
đứng yên phụ thuộc gì?
đứng n
−
Khi khơng nêu vật mốc thì −
C6:(1) đối với vật
hiểu đã chọn vật mốc là một vật này
gắn với Trái Đất
−
(2) đứng yên
5ph
HĐ4: Giới thiệu một số chuyển −
Trả lời C7
động thường gặp:
−
Hòan thành C8: III-Một số chuyển động
−
Cho Hs xem tranh hình M.Trời chuyển động khi thường gặp:
1.3
lấy mốc là Trái đất.
Các dạng chuyển động cơ học
−
Thông báo các dạng
thường gặp là chuyển động
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
-1-
chuyển động như SGK
Để phân biệt chuyển động
ta dựa vào đâu?
15ph −
u cầu HS hồn thành −
HS tìm hiểu thơng
C9
tin về các dạng chuyển
HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dò: động
−
Hướng dẫn Hs trả lời câu
C10, C11
−
Cho Hs xem bảng phụ câu −
Quỹ đạo chuyển
1.1, 1.2 sách bài tập
động
−
Chuyển động cơ học là gì? −
Hồn thành C9
Ví dụ.
−
Ví dụ chứng tỏ một vật có
thể chuyển động so với vật này −
HS làm C10,C11
nhưng đứng yên so với vật khác? −
C10:các vật (ô tô,
người lái xe, người đứng
bên đường, cột điện)
*Về nhà: Bài tập 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 -Hs trả lời câu 1.1 (c) , 1.2
SBT. Xem “có thể em chưa biết”. (a)
Chuẩn bị bài “Vận tốc”
-Hs trả lời câu hỏi
−
thẳng, chuyển động cong,
chuyển động trịn
IV-Vận dụng:
−
C10:Ơ tơ: đứng n so
với người lái xe, chuyển động
so người đứng bên đường và
cột điện.
Người lái xe: đứng yên so với
ô tô, chuyển động so người
đứng bên đường và cột điện.
Người đứng bên đường: đứng
yên so với cột điện , chuyển
động so ôtô và người lái xe.
Cột điện: đứng yên so với
người đứng bên đường ,
chuyển động so ơtơ và người
lái xe.
−
C11:có trường hợp sai,
ví dụ như vật chuyển động
trịn quanh vật mốc.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết :2
Tuần:2
Bài2:
VẬN TỐC
Ngày soạn:20/09/07
Ngày dạy :29/08/07
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
−
Biết : vật chuyển động nhanh, chậm
−
Hiểu: vận tốc là gì? Cơng thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc. Y nghĩa khái niệm vận tốc
−
Vận dụng :cơng thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Kỷ năng :tính tốn, áp dụng cơng thức tính
3. Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bảng 2.1, bài tập 2.1 SBT.
Tranh vẽ tốc kế
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
-2-
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
gian
5ph
HĐ1: Tổ chức tình huống học
tập, kiểm tra bài cũ:
- Chuyển động cơ học là gì? BT
1.3
-Đặt v/đ: làm thế nào để biết sự
nhanh chậm của chuyển động
25ph HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc?
−
Cho HS xem bảng 2.1
−
Yêu cầu HS thảo luận câu
C1,C2,C3
−
Từ
C1,C2
”quãng
đường chạy được trong 1s gọi là
vận tốc”
−
Cùng một đơn vị thời
gian, cho HS so sánh độ dài đoạn
đường chạy được của mỗi HS
−
Từ đó cho HS rút ra cơng
thức tính vận tốc
−
Cho biết từng đại lượng
trong thức?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 HS lên bảng
-HS thảo luận nhóm C1,C2,C3.
C1:bạn nào mất ít thời gian sẽ
chạy nhanh hơn
C2:
C3:(1) nhanh ;(2) chậm;(3)
quãng đường đi được;(4) đơn vị
Họ tên hs
Xếp
hạng
Quãng đường
chạy trong 1s
Ngyễn An
Trần Bình
Lê Văn Cao
Đào Việt Hùng
Phạm Việt
3
2
5
1
4
6m
6,32 m
5,45 m
6,67 m
5,71 m
-Từ công thức trên cho
biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào
các đơn vị nào?
−
-Cho biết đơn vị quãng
đường và đơn vị thời gian?
C4:đơn vị vận tốc là m/phút,
−
-Yêu cầu HS trả lời C4
km/h, km/s, cm/s.
−
-Giới thiệu tốc kế hình 2.2
−
15ph
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hs đọc đề bài, tóm tắt
Hs lên bảng tính
I-Vận tốc là gì?
−
Qng đường đi
được trong 1 giây gọi là
vận tốc.
−
Độ lớn của vận
tốc cho biết mức độ
nhanh hay chậm của
chuyển động và được xác
định bằng độ dài quãng
đường đi được trong một
đơn vị thời gian.
II-Cơngthức tính vận
tốc: v: vận tốc
s
v=
s:quãng đường
t
t: thời gian
III-Đơn vị vận tốc:
−
Đơn vị vận tốc
phụ thuộc vào đơn vị
chiều dài và đơn vị thời
gian.
−
Đơn vị của vận
tốc là m/s và km/h
1000
1km/h =
m/s
3600
*Chú ý:Nút là đơn vị đo
vận tốc trong hàng hải.
1nút=1,852 km/h=0,514m/s
-Độ dài một hải lý là
1,852km
IV-Vận dụng:
−
C5
−
C6
−
C7
−
C8
HĐ3: Vận dụng, củng cố, dặn dò:
-Hướng dẫn HS vận dụng trả lời Hs trả lời
C5,C6,C7,C8
-Yêu cầu Hs làm bài 2.1 SBT
-Hs nhắc lại ghi nhớ
* Về nhà:bài tập 2.2,2.3,2.4, xem
“có thể em chưa biết”, chuẩn bị
bài “Chuyển động đều-chuyển
động không đều”
C5:a) Mỗi giờ ôtô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
36000m
10800m
b) Vận tốc ôtô: v = 36km/h =
= 10m/s. Vận tốc xe đạp: v = 10,8km/h =
= 3m/s
3600s
3600s
Vận tốc tàu hoả v=10m/s. Ơtơ và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm hơn.
81
s
54000
C6 : t =1,5h
v= =
= 54km/h =
= 15m/s
t 1,5
36000
s =81km
Chỉ so sánh số đo vận tốc khi qui về cùng cùng loại đơn vị vận tốc.
v = ?km/h, ? m/s
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
-3-
40
2
2
h= h
Quãng đường đi được:s = v.t =12. = 8 km
60
3
3
v = 12km/h
s = ? km
C8:
v = 4km/h
Khoãng cách từ nhà đến nơi làm việc:
1
1
t = 30ph = h
s = v.t = 4. = 2 km
2
2
s = ? km
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
C7: t = 40ph=
Tiết :3
Tuần:3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Bài3:
Ngày soạn:06/09/07
Ngày dạy :12/09/07
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết : chuyển động của các vật có vận tốc khác nhau.
−
Hiểu: chuyển động đều, chuyển động không đều. Đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi
theo thời gian.
−
Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động khơng đều thường gặp. Tính vận tốc trung bình trên
một qng đường.
2.
Kỷ năng :mơ tả thí nghiệm và dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi trong bài.
Ap dụng cơng thức tính vận tốc.
3.
Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ (TN hình 3.1)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KIỂM TRA 15’:
ĐỀ: 1) 5m/s = ……….km/h
10km/h = ……….m/s
2) Cơng thức tính vận tốc?
3) Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h trong thời gian 10 phút. Tính quãng đường người đó đi được?
ĐÁP ÁN:
v = 15km/h
Quãng đường người đó đi được:
1) 5m/s = 18km/h
(1đ)
t =10 ph= h (2đ)
S = v.t
(2đ)
10km/h = 2,78m/s
(1đ)
S =?
S = 15.
(1đ)
S
S = 2,5 km
(1đ)
2) Công thức: v =
(1đ)
t
v: vận tốc
S: quãng đường đi được
(1đ)
t: thời gian
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG BÀI HỌC
gian
HỌC SINH
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
-4-
15ph
15ph
10ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
huống học tập,:
(Cho HS làm kiểm tra 15 phút)
- Đặt vấn đề như SGKcho HS tìm
thí dụ về hai loại chuển động này
HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều
và chuyển động khơng đều:
-Khi xe máy, xe ơtơ chạy trên đường
vận tốc có thay đổi khơng?- Giới
thiệu thí nghiệm hình 3.1.
-Cho HS ghi kết quả đo được lên
bảng 3.1
- Cho HS rút ra nhận xét .
- Từ nhận xét trên GV thông báo
định nghĩa chuyển động đều, chuyển
động khơng đều.
- GV nhận xét.
HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung
bình của chuyển động khơng đều
-Từ kết quả thí nghiệm H3.1 cho HS
tính quãng đường khi bánh xe đi
trong mỗi giây(AB, BC, CD )
-Hướng dẫn HS tìm khái niệm vận
tốc trung bình.
- Nêu được đặc điểm củavận tốc
trung bình.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu và trả lời
câu C3
- HS tìm hiểu thơng tin
- Trả lời câu hỏi
I-Chuyển động đều và
chuyển động không đều:
-Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
khơng thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động khơng đều là
chuyển động có vận tốc thay
đổi theo thời gian.
-HS quan sát thí nghiệm
( nếu đủ dụng cụ thì cho
HS hoạt động nhóm)
- Đo những qng đường
mà trục bánh xe lăn được
trong những khoãng thời
gian bằng nhau.
- HS trả lời câu C1,C2.
- HS nhận xét câu trả lời
của bạn
II-Vận tốc trung bình của
chuyển động khơng đều:
-Dựa vào kết quả TN ở - Trong chuyển động không
bảng 3.1 tính vận tốc đều trung bình mỗi giây, vật
trung bình trong các chuyển động được bao nhiêu
quãng đường AB, BC, mét thì đó là vận tốc trung
CD
bình của chuyển động .
- Vận tốc trung bình trên các
-Trả lời câu C3: tính vAB, qng đường chuyển động
vBC, vCD
khơng đều thường khác nhau.
nhận xét :bánh xe - Vận tốc trung bình trên cả
chuyển động nhanh lên
đoạn đường khác trung bình
cộng của các vận tốc trên cả
đoạn đường
- Vận tốc trung bình tính theo
cơng thức:vtb =
5ph
s
t
s : quãng đường đi được
HĐ4: Vận dụng, củng cố:
-HS thảo luận nhóm
t : thời gian đi hết quãng đường đó
- Hướng dẫn HS trả lời câu C4, C5, -HS trình bày phần trả lời
III-Vận dụng:
C6, C7 SGK
-HS khác nhận xét
−
C4
- GV dánh giá lại
−
C5
- Định nghĩa chuyển động đều,
−
C6
chuyển động khơng đều? Cơng thức
−
C7
tính vận tốc trung bình? *Về nhà:bài
tập3.1, 3.2, 3.3, 3.4, xem “có thể em
chưa biết”, chuẩn bị bài “Biểu diễn
lực”
s
120
1
C5:
Vận tốc trung bình trên đường dốc:
vtb1 =
=
= 4m/s
s 1= 120m
t
30
1
t1=30s
s
s2 = 60m
2 = 60 =2,5m/s
Vận tốc trung bình trên đường ngang:
vtb2 =
t2 = 24s
t
2 24
vtb1=?
s + s 120 + 60
vtb2=?
1 2=
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường: vtb =
=3,3m/s
vtb =?
t +t
30 + 24
1 2
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
-5-
Tiết :4
Tuần:4
Bài4: BIỂU DIỄN LỰC
Ngày soạn:10/09/07
Ngày dạy :19/09/07
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết : lực có thể làm vật biến dạng, lực có thể làm thay đổi chuyển động
−
Hiểu: lực là đại lượng vectơ, cách biểu diễn lực
−
Vận dụng :biểu diễn được các lực, diễn tả được các yếu tố của lực.
2.
Kỷ năng :vẽ vectơ biểu diễn lực
3.
Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm tính cẩn thận.
II-CHUẨN BỊ: xe con, thanh thép, nam châm, giá đở (H4.1); H4.2
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
huống học tập,:
5ph 1/Kiểm tra:Thế nào là chuyển động
đều và chuyển động không đều?
Vận tốc của chuyển động không đều
được tính như thế nào? BT 3.1
2ph 2/Tình huống: Lực có thể làm biến
đổi chuyển động, mà vận tốc xác
định sự nhanh chậm và cả hướng của
chuyển động. Vậy lực và vận tốc có
liên quan nào không?
-Ví dụ: Viên bi thả rơi, vận tốc viên
bi tăng dần nhờ tác dụng nào …
Muốn biết điều này phải xét sự liên
quan giữa lực với vận tốc.
10ph HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực
và sự thay đổi vận tốc:
+ Lực có thể làm vật biến dạng
+ Lực có thể làm thay đổi chuyển
động
=> nghóa là lực làm thay đổi vận tốc
- Yêu cầu HS cho một số ví dụ
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình
4.1 và quan sát hiện tượng hình 4.2
HĐ3: Thông báo đặc điểm lực và
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
-
1 HS lên bảng
Chuyển động
đều, không đều (5đ)
Công thức (3đ)
3.1 C (2đ)
- HS suy nghó trả lời
câu hỏi
I- Khái niệm lực:
- Lực có thể làm: biến dạng
vật, thay đổi chuyển động.
- HS cho ví dụ
- Hoạt động nhóm
thí nghiệm H4.1, quan
sát hiện tượng H4.2, và
trả lời câu C1
II- Biểu diễn lực:
Vật lí 8
-6-
14ph cách biểu diễn lực bằng vectơ:
-Thông báo:
+ lực là đại lượng vectơ
+ cách biểu diễn và kí hiệu vectơ
lực
- Nhấn mạnh :
+ Lực có 3 yếu tố. Hiệu quả tác
dụng của lực phụ thuộc vào các yếu
tố này(điểm đặt, phương chiều, độ
lớn)
+ Cách biểu diễn vectơ lực phải thể
hiện đủ 3 yếu tố này.
- Vectơ lực được kí hiệu bằng F
( có mũi tên ở trên).
- Cường độ của lực được kí hiệu
bằng chữ F (không có mũi tên ở
trên)
- Cho HS xem ví dụ SGK (H4.3)
HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò:
14ph - Yêu cầu HS tóm tắt hai nội dung
cơ bản
- Hướng dẫn HS trả lời câu C2, C3
và tổ chức thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thuộc phần ghi nhớ
C1: Hình 4.1: lực hút
của nam châm lên
miếng thép làm tăng
vận tốc của xe lăn, nên
xe lăn chuyển động
nhanh hơn
Hình 4.2: Lực tác dụng
của vợt lên quả bóng
làm quả bóng biến
dạng và ngược lại lực
của quả bóng đập vào
vợt làm vợt bị biến
dạng
−
HS nghe thông
báo
1/ Lực là một đại lượng
vectơ:
- Một đại lượng vừa có độ
lớn, vừa có phương và chiều
là một đại lượng vectơ.
2/ Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực:
a- Lực là đại lượng vectơ
được biểu diễn bằng mũi tên
có:
- Gốc là điểm đặt của lực
- Phương và chiều là phương
và chiều của lực.
- Độ dài biểu thị cường độ
của lực theo tỉ xích cho trước.
b- Vectơ lực được kí hiệu
bằng F ( có mũi tên). Cường
độ của lực được kí hiệu bằng
−
HS lên bảng chữ F (không có mũi tên)
III-Vận dụng:
biểu diễn lực
C2:
A
10N
−
Nêu tóm tắt hai
nội dung cơ bản
Hoạt
B
động nhóm câu C2,C3
Đọc ghi
5000N
nhớ
F1
A
a)
Củng cố, dặn dò:
- Lực là đại lượng vectơ, vậy biểu
diễn lực như thế nào?
- Về nhà học bài và làm bài tập
4.1--> 4.5 SGK, chuẩn bị bài “Sự
cân bằng lực, quán tính”
B
C3:a) F1 : điểm đặt tại A,
phương thẳng đứng, chiều từ
dưới lên, cường độ lực
F1=20N
b) F 2 : điểm đặt tại B,
phương nằm ngang, chiều từ
trái sang phải, cường độ lực
F2=30N
c) F 3 : điểm đặt tại C,
phương nghiêng một góc 300
so với phương nằm ngang,
chiều hướng lên (như hình
vẽ), cường độ lực F3=30N
10N
F2
b)
F3
C
x
300
y
c)
.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
______________________________________________________________________________________
Ngày soạn:22/09/07
Tiết :5
Võ Văn Cường THCS Long5: Điền
Vật lí 8
-7Bài Bình
Ngày dạy 26/09/07
Tuần:5
SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết: được hai lực cân bằng, biết biểu diễn hai lực cân bằng bằng vec tơ. Biết được quán tính.
−
Hiểu: tác dụng của lực cân bằng khi vật đứng yên và khi chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra
để khẳng định :’’vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động
thẳng đều”.
−
Vận dụng: để nêu mốt số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2.
Kỷ năng: chính xác khi biểu diễn hai lực trên một vật, tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
3.
Hứng thú:khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm như hình 5.3 và 5.4 SGK. Tranh vẽ 5.1, hình vẽ để biểu diễn các lực
ở hình 5.2. Xe con, búp bê.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
3ph
HĐ 1:Kiểm tra bài cũ. Tổ chức
Hs lên bảng trả lời câu
tình huống học tập:
-Lực là một đại lượng vec tơ được hỏi
biểu diễn như thế nào? biểu diễn Hs vẽ hình lên bảng
lực của vật có phương nằm
ngang, chiều sang phải có độ lớn
bằng 20N
2ph Tổ chức tình huống:
- Dựa vào hình 5.1 để đặt vấn đề .
- Ghi câu trả lời của HS lên góc
bảng.
HĐ2:Tìm hiểu về lực cân bằng:
15ph GV treo hình vẽ sẳn ở hình 5.2
-Gọi HS biểu diễn các lực H.5.2
-Các lực tác dụng có cân bằng
nhau không?
-Lúc này các vật đó chuyển động
hay đứng yên?
-Nếu vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân
bằng, vật sẽ như thế nào?
-Yêu cầu HS trả lời câu C1
-Hai lực cân bằng là gì?
-Hai lực cân bằng tác dụng lên
vật đang đứng yên có làm vân tốc
của vật đó thay đổi không?
-Vậy khi vật đang chuyển động
mà chỉ chịu tác dụng của lực cân
bằng thì hai lực này có làm vận
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
A
F
10N
r
Q
r
T
- HS xem tranh vẽ 5.1
suy nghó trả lời
r
P
r
Q
r
P
r
1N
0.5N
P
I- Lực cân bằng: 2.5N
−
HS lên bảng biểu 1.Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực
diễn các lực tác dụng
cùng đặt trên một vật, có
(cân bằng)
cường độ bằng nhau, phương
cùng nằm trên một đường
(đứng yên)
thẳng, chiều ngược nhau.
2.Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang
chuyển động
-HS trả lời câu C1 :
+Quả cầu chịu tác dụng a) Thí nghiệm kiểm tra:
trọng lực P và lực căng T (SGK)
+Quả bóng chịu tác dụng
trọng lực P và và lực đẩy
Q của sàn
+Quyển sách chịu tác
dụng trọng lực P và lực b) Kết luận:Dưới tác dụng
của các lực cân bằng, một
đẩy Q
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục
(không thay đổi)
đứng yên; đang chuyển động
sẽ chuyển động thẳng đều.
Vật lí 8
-8-
tốc của vật thay đổi không?
-Giới thiệu thí nghiệm A-tút
-Làm thí nghiệm như hình 5.3
-Hướng dẫn hs trả lời C2,C3,C4
-Một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân
bằng sẽ như thế nào?
HĐ3:Tìm hiểu về quán tính
15ph Tạo tình huống:ô tô, tàu hoả, xe
máy bắt đầu chuyển động có đạt
vận tốc lớn ngay được không?
-Khi thắng gấp xe có dừng lại
ngay được không?
-Tìm thí dụ tương tự trong thực tế
?
-Qua những thí dụ trên ta có nhận
xét gì?
-GV thông báo tiếp :vì mọi vật
đều có quán tính
HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dò:
10ph -Hướng dẫn HS hoạt động nhóm
câu C6, C7
-Lần lượt cho HS trả lời các mục
trong C8
-Nếu còn thời gian GV làm thực
hành mục e trong câu C8
-Gợi ý cho HS nêu thêm ứng dụng
của quán tính trong thực tế.
*Củng cố:
-Hai lực cân bằng nhau là hai lực
như thế nào?
- Khi có lực cân bằng vật đang
đứng yên, vật đang chuyển động
sẽ như thế nào?
-Quán tính phụ thuộc vào yếu tố
nào?
* Về nhà:
-Học kỹ phần ghi nhớ(nội dung
ghi bài)
-Làm các bài tập trong sách bài
tập
-Tham khảo mục //có thể em chưa
biết//
-Xem bài ‘’Lực ma sát’’
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
(vận tốc cũng không thay
đổi và vật sẽ chuyển
động thẳng đều)
-HS theo dõi và ghi kết
quả thí nghiệm vào bảng
5.1, trả lời theo nhóm câu
C2, C3, C4. Dựa vào thí II-Quán tính:
nghiệm để điền kết luận
câu C5
-Khi có lực tác dụng, mọi vật
không thể thay đổi vận tốc
đột ngột được vì có quán
-Hs suy nghó trả lời
tính.
-Xe đạp bắt đầu chạy,
xuất phát chạy nhanh …
không thể chạy nhanh
ngay được
-Khi có lực tác dụng thì
vật không thể thay đổi III- Vận dụng:
ngay vận tốc được.
−
C6:búp bê ngã về
phía sau. Khi đẩy xe,chân
búp bê chuyển động cùng xe,
−
HS hoạt động do quán tính nên đầu và thân
nhóm
búp bê chưa kịp chuyển động
−
Đại diện nhóm −
C7:búp bê ngã về
lần lượt trả lời câu C6, phía trước.Xe dừng lai, chân
C7
búp bê dừng lai cùng xe ,do
−
Từng HS trả lời quán tính nên thân búp bê
các mục câu C8
còn chuyển động về trước.
−
HS quan sát – C8: Do quán tính:
nhận xét
a- nên hành khách không thể
−
HS cho ví dụ khác đổi hướng theo xe kịp
và giải thích từng thí dụ
b-thân người tiếp tục chuyển
động đi xuống
−
Từng HS trả lời
c-mực tiếp tục chuyển động
xuống đầu ngòi bút
d-đầu búa tiếp tục chuyển
động nên ngập vào cán búa
e-cốc chưa kịp thay đổi vận
tốc khi ta giật mạnh giấy ra
khỏi cốc
Vật lí 8
-9-
_
Tiết :6
Tuần:6
Bài6: LỰC MA SÁT
Ngày soạn:01/10/07
Ngày dạy :04/10/07
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết được lực ma sát
−
Hiểu: ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại
−
Vận dụng: phát hiện ma sát nghỉ bằng thí nghiệm, phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có
lợi và có hại trong đời sống và kỹ thuật. Cách khắc phục tai hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi
của lực ma sát
2.
Kỹ năng: làm thí nghiệm, quan sát, phân tích.
3.
Thái độ: hứng thú làm thí nghiệm, hợp tác hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm H6.2 cho mỗi nhóm(lực kế, máng gỗ, quả cân); ổ bi, tranh H6.2, 6.3,
6.4, 6.5
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
HĐ CỦA HỌC
SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống
học tập,:
5ph * Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hai lực cân bằng là hai lực như thế
nào? Búp bê đang đứng yên trên xe, bất
chợt đẩy xe chuyển động về phía trước.
Búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
HS2: Hai lực cân bằng là hai lực như thế
nào? Đẩy xe cùng búpbê chuyển động
rồi bất chợt dừng lại. Búp bê sẽ ngã về
phía nào? Tại sao?
2ph *Tổ chức tình huống: Đặt vấn đề như
phần mở bài SGK
18ph HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát:
-Khi nào có lực ma sát? Các loại ma sát
thường gặp?
-GV cho ví dụ: khi thắng xe, kéo một vật
trên mặt đường …(ta thấy có lực cản trở
chuyển động khi cọ sát lên vật khác ->
ma sát trượt)
-Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
-Kể một số thí dụ về về ma sát trượt?
-Tương tự GV cung cấp thí dụ rồi phân
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
NỘI DUNG
Từng Hs lên bảng
trả lời câu hỏi
-Đọc phần mở bài
SGK
I-Khi nào có lực ma sát:
-HS suy nghó
1/ Lực ma sát trượt:
-Lực ma sát trượt sinh ra
khi một vật chuyển động
trượt trên bề mặt một vật
khác
-HS trả lời, cho ví Ví dụ: khi thắng nhanh,
dụ, phân tích lực bánh xe trượt trên mặt
ma sát trượt
đường
-HS cho ví dụ về 2/ Lực ma sát lăn:
- 10 -
tích sự xuất hiện , đặc điểm của ma sát ma sát lăn
lăn, ma sát nghỉ.
Yêu cầu HS trả lời C3
-C3:a) Ma sát trượt
b) Ma sát lăn
-Lực ma sát lăn sinh ra khi
một vật lăn trên bề mặt
của vật khác
Ví dụ: bánh xe quay trên
mặt đường
Cho Hs làm thí nghiệm theo nhóm -Hoạt động nhóm 3/ Lực ma sát nghỉ:
H6.2 , trả lời câu hỏi C4
TN H6.2, câu C4
-Lưc ma sát nghỉ giữ cho
-> ma sát nghỉ
-C4:có lực cản giữa vật không trượt khi vật bị
mặt bàn và vật
tác dụng của lực khác
-HS trả lời
Ví dụ: dùng lực kéo vật
Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi -HS cho ví dụ
nặng trên đường nhưng vật
nào?
không dịch chuyển
10ph Kể ra một số ví dụ về ma sát
II-Lực ma sát trong đời
nghỉ?
-HS xem H6.3
sống và kỹ thuật:
HĐ3: Tìm hiểu về ích lợi và tác hại của -Trả lời câu C6
1/Lực ma sát có thể có hại
lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật:
Có thể gây cản trở chuyển
-Cho HS xem H6.3, yêu cầu HS trả lời
động
câu C6
-Quan sát H6.4
Ví dụ: H6.3
-Cho HS kể từng loại ma sát và cách -Nêu ích lợi
2/Lực ma sát có thể có lợi:
khắc phục
Khi làm những công việc
-Tương tự cho HS xem H6.4, yêu cầu HS
cần có lực ma sát
10ph phát hiện ích lợi của ma sát trong từng -Hoạt động nhóm Ví dụ: viết bảng
trường hợp
câu C8, C9
III-Vận dụng:
-HS trả lời câu hỏi C8: a) Khi đi trên sàn đá
HĐ4: Vận dụng, củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu C8, C9 -Đọc phần ghi nhớ hoa mới lau dễ ngã vì lực
-Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt, ma
ma sát nghỉ giữa sàn với
sát lăn, ma sát nghỉ?
chân người rất nhỏ. Ma sát
này có ích.
-Lực ma sát khi nào có lợi, khi nào có
b) lực ma sát giữa đường
hại?
và lớp ôtô nhỏ, bánh xe bị
quay trươtï trên đường.
Trường hợp này cần lực
ma sát -> ma sát có lợi.
c) Giày mòn do ma sát
giữa đường và giày. Lực
ma sát trong trương hợp
-Về nhà học bài theo phần ghi nhớ, làm
này có hại.
bài tập 6.1 -> 6.5 SBT
d) Khía rảnh mặt lớp ôtô
sâu hơn lớp xe đạp để tăng
độ ma sát giữa lớp với mặt
đường. Ma sát này có lợi
e) Bôi nhựa thông để tăng
ma sát.
C9:
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
- 11 -
Tiết :7
Tuần: 7
Bài7: ÁP SUẤT
Ngày soạn:08/10/06
Ngày dạy :11/10/06
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết: áp lưcï là lưcï ép có phương vuông góc mặt bị ép
−
Hiểu được áp suất phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép, công thức tính áp suất, đơn vị áp
suất.
−
Vận dụng công thức tính áp suất. Cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống , giải thích một
số hiện tượng đơn giản thương gặp.
2.
Kỹ năng khéo léo khi đặt viên gạch làm TN H7.4
3.
Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: -Tranh H7.1, 7.2, 7.3
- Mỗi nhóm 1 chậu đựng cát hạt nhỏ( hoặc bột mì), 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhựt ( hoặc 3
miếng gỗ)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
5ph huống học tập,:
Kiểm tra bài cũ: phân biệt
lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát
nghỉ? Cho ví dụ về lực ma sát?
Tổ chức tình huống như SGK
10ph HĐ2: Hình thành khái niệm áp lực:
Cho HS xem H7.2 : người, tủ,
… tác dụng lên nhà những lực như
thế nào?
Những lực đó gọi là áp lực.
Vậy áp lực là gì?
Yêu cầu HS trả lời câu C1
HS lên bảng trả
lời
Hoạt động cá
nhân
HS xem H7.2
Phương vuông
góc với nền nhà
HS trả lời
Xem H7.3 trả
lời C1
C1: a) lực của
máy kéo tác dụng lên
Hướng dẫn HS tìm ví dụ
15ph khác
mặt đường
b) cả hai lực
HĐ3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc
Hs cho
những yếu tố nào?
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như ví dụ khác
H7.4 về sự phụ thuộc của áp suất
vào F và S
Muốn biết sự phụ thuộc của
Hs thảo luận
áp suất (p) vào diện tích (S) phải làm TN theo nhóm
làm TN thế nào?
Cho F không
Muốn biết sự phụ thuộc của áp suất (p) vào F thì phải làm TN đổi còn S thay đổi
thế nào?
Cho S không
Cho các nhóm làm TN, đại đổi còn F thay đổi
diện nhóm điền vào bảng 7.1
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
NỘI DUNG BÀI HỌC
-
Vật lí 8
I- p lực là gì?
-p lực là lực ép có phương
vuông góc với mẵt bị ép
Ví dụ: áp lực của người, tủ,
bàn ghế… tác dụng lên nền
nhà
II- p suất:
1/ Tác dụng của áp suất phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
p lực
(F)
F2 > F1
F3 = F1
Diện
tích bị
ép (S)
S2 = S1
S3 < S1
Độ lún
(h)
h2 > h1
h3 > h1
Kết luận: Tác dụng của áp
suất càng lớn khi áp lực càng
- 12 -
Từ TN trên rút ra kết luận =>tiến hành làm TN
gì? (C3)
Từng
nhóm
điền vào bảng 7.1
C3:(1)
càng
mạnh
(2): càng nhỏ
HĐ4: Giới thiệu công thức tính áp
suất p:
Thông báo khái niệm áp suất
và công thức tính áp suất
Yêu cầu HS cho biết tên, đơn Hs tìm hiểu
vị từng đại lượng F, S
công thức
Dựa vào công thức => đơn vị
của áp suất
Đơn vị F (N) ; S
2
(m )
-
8ph
Thông báo đơn vị paxcan
7ph
(Pa)
p ( N/m2 )
mạnh và diện tích bị ép càng
nhỏ
2/ Công thức tính áp suất:
-p suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị
ép
F
p=
S
F : áp lực (N)
2
S : diện tích bị ép (m )
-Nếu F =1N; S= 1m2
thì p = 1N/m2 =1Pa
Vậy: Đơn vị áp suất là N/m2
gọi là paxcan (Pa)
1Pa = 1N/m2
III-Vận dụng:
-C4: lưỡi dao càng mõng thì
dao càng sắc, vì dưới tác
dụng của cùng một áp lực,
nếu diện tích bị ép càng nhỏ
thì tác dụng của áp suất càng
lớn (dao dễ cắt gọt các vật)
HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dò:
* Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả
lời C4, C5
Cho 2 nhóm trình bày
G cho HS nhận xét và ghi lời -Hoạt động nhóm câu
C4, C5
giải đúng
-C5
-Trình bày câu C4
*Gọi HS nhắc lại:
-Lên bảng trình bày C5
p lực là gì?
Công thức tính áp suất? Đơn
C5:
vị áp
Fx =340000N suất?
2
Sx =1.5m*Dặn dò: Học bài, đọc “Có thể em -Từng HS trả lời các
câu hỏi
chưa
Fo =20000N biết”, làm bài tập 7.1 7.6
-p suất của xe tăng lên mặt đường:
So =250cm2
Fx
340000
So sánh px và po
px =
=
=226666,6 N/m2
Sx
1.5
-p suất của ôtô lên mặt đường:
Fo
po =
= 800000 N/m2
So
px < po => xe tăng chạy được trên đất mềm
Máy kéo nặng hơn ôtô nhưng chạy được trên đất mềm là do máy kéo dùng xích có bản rộng nên áp suất
gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ. Còn ôtô dùng bánh (diện tích bị ép nhỏ) nên áp suất gây bởi
trọng lượng của ôtô lớn hơn.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
- 13 -
Tiết :8
Tuần: 8
Bài8: ÁP SUẤTCHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Ngày soạn:12/10/06
Ngày dạy :18/10/06
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết áp suất của vật rắn tác dụng theo phương của lực
−
Hiểu: áp suất chất lỏng gây ra theo mọi phương; hiểu công thức tính áp suất chất lỏng, nguyên
tắc bình thông nhau, các đại lượng và đơn vị trong công thức
−
Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập, vận dụng nguyên tắc bình thông
nhau để giải thích một số hiện tượng thừơng gặp
2.
Kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, giải thích hiện tượng.
3.
Thái độ cẩn thận , tích cực khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: -Bình thông nhau, hình 8.2, 8.7, 8.8
- Mỗi nhóm :dụng cụ TN H8.3, 8.4( bình trụ có đáy C và lỗ A,B bịt màng cao su mõng,bình trụ thuỷ
tinh có đóa D tách rời dùng làm đáy)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
5ph huống học tập,:
+Tác dụng của áp suất phụ thuộc
những yếu tố nào? Công thức, đơn vị
tính áp suất ?
+Khi bơi dưới nước ta có cảm giác gì
ở lồng ngực? Do đâu ta có cảm giác
đó?
- Gọi HS đọc thông tin ở đầu bài
10ph HĐ2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác
dụng lên đáy bình và thành bình (TN
1):
Giới thiệu dụng cụ và nêu
mục đích thí nghiệm H8.3
Cho HS dự đoán kết quả TN
cho Hs tiến hành TN để kiểm
chứng điều vừa dự đoán
Cho HS nhận xét , trả lời
C1, C2
Rút lại nhận xét đúng cho HS
ghi vào vở
Cho HS chừa chổ trống vẽ
H8.3
Trong lòng chất lỏng có gây
10ph áp suất không? => thí nghiệm 2
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Hs lên bảng trả lời
HS suy nghó
( do áp suất của nước
-> tức ngực)
Đọc phần mở
bài
I- Sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng:
1/ Thí nghiệm 1: (H8.3)
-
Chú
lắng Nhận xét: các màng cao su
nghe
biến dạng chứng tỏ chất lỏng
HS trả lời dự gây áp suất lên đáy bình và
đoán
thành bình
Hoạt
động Vậy: Chất lỏng gây ra áp
nhóm làm TN, trả lời suất theo mọi phương
C1, C2
C1: chất lỏng
gây áp suất lên đáy
bình và thành bình
C2: chất lỏng 2/ Thí nghiệm 2: (H8.4)
gây áp suất theo mọi
-
Vật lí 8
ý
- 14 -
HĐ3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng
tác dụng lên các vật ở trong lòng
chất lỏng (TN 2):
Mô tả TN
Cho HS dự đoán kết quả
Yêu cầu HS tiến hành TN
theo nhóm
Nhận xét câu trả lời của HS
Yêu cầu HS hoàn thành kết
luận qua 2 TN (G treo bảng phụ ghi
câu C4)
Đưa ra kết luận hoàn chỉnh
5ph cho HS ghi vào vở
HĐ4: Xây dựng công thức tính áp
suất chất lỏng:
-Dựa vào công thức tính áp suất
F
p =
yêu cầu HS chứng minh
S
công thức p = h. d
- Lưu ý HS: - h là độ cao cột chất
lỏng tính từ điểm cần tính áp suất
tới mặt thoáng chất lỏng
-p suất tại những
điểm trên cùng mặt phẳng nằm
10ph ngang khi chất lỏng đứng yên đều
bằng nhau
HĐ5: Tìm hiểu nguyên tắc bình
thông nhau:
Cho HS xem bình thông nhau
Cho HS xem H8.6
Cho HS làm TN
5ph
phương
Ghi vào vở
Vẽ H8.3
HS lắng nghe
Màng D không
rời khỏi đáy
Hoạt
động
nhóm TN, trả lời C3
HS trả lời phần
kết luận câu C4:
(1): đáy; (2): thành
(3): trong lòng
Ghi kết luận
vào vở
-
p=
Nhận xét: Chất lỏng gây ra
áp suất theo mọi phương lên
các vật ở trong lòng nó
3/Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất lên đáy bình, mà lên
cả thành bình và các vật ở
trong lòng chất lỏng
II- Công thức tính áp suất
chất lỏng:
p = d. h
.p: áp suất của chất lỏng (pa)
.d: trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
.h: chiều cao cột chất lỏng (m)
F
mà F = d.V
S
= d.S.h
=> p =
d.S.h
= d.h
S
III-Bình thông nhau:
-HS có thể ghi lưu ý
vào vở để áp dụng làm Trong bình thông nhau chứa
bài tập
cùng một chất lỏng đứng
yên, các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn ở cùng độ cao.
IV-Vận dụng:
C6
Mô tả bình C7
thông nhau
C8
Dự đoán và trả C9
HĐ6: Vận dụng, củng cố, dặn dò:
lời câu C5: mực nước ở
* Yêu cầu HS trả lời C6
C7 cho HS thảo luận trạng thái c)
Làm thí nghiệm
nhómđại diện nhóm trả lời
Nêu kết luận
Cho HS xem H8.7, 8.8, gọi HS trả lời C8, C9
Cá nhân trả lời
*Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ C6
*Dặn dò: học bài, đọc “Có thể em
Đại diện nhóm
chưa biết”, làm bài tập 8.1 8.6 SBT thực hiện C7
Trả lời C8, C9
Hs cho biết ứng
dụng bình thông nhau
Đọc phần ghi
nhớ
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
- 15 -
C6: Vì người thợ lặn phải lặn sâu dưới biển nên áp suất do nước biển gây ra rất lớn, nếu không mặc áo
lặn thì không chịu nổi áp suất đó.
C7:h1 =1.2m
p suất của nước lên đáy thùng:
h2 = 1.2-0.4 =0.8m
p1 = d.h1= 10 000.1.2 =12 000N/m2
p1 =? , p2 =?
p suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0.4m:
d =10 000N/m3
p2 =d.h2 = 10 000.0.8 = 8 000N/m2
C8: AÁm có vòi cao hơn đựng nước nhiều hơn vì ấm và vòi là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi
cùng độ cao.
C9 :Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau, mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta
nhìn thấy ở thiết bị B. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết : 9
Tuần: 9
Bài9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Ngày soạn: 12/10/07
Ngày dạy : 17/10/07
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết :sự tồn tại của khí quyển , áp suất khí quyển.
−
Hiểu: vì sao độ lớn của áp suất tính theo độ cao của cột thuỷ ngân, cách đổi đơn vị từ mmHg sang
đơn vị N/m2
−
Vận dụng :giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giải thích được một số hiện tượng đơn giản
thường gặp.
2.
Rèn kỷ năng quan sát, giải thích, thí nghiệm, áp dụng công thức tính .
3.
Tạo sự hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: Cốc đựng nước, giấy không thắm. Hình vẽ 9.4, 9.5 SGK,hình 9.1 SBT. Mỗi nhóm:1 bao
nylon, 1 ống hút, 1 ống thuỷ tinh dài 10-15cm, 1 cốc thuỷ tinh đựng nước .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
gian
5ph HĐ1:Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình
( p= h.d )
(4đ)
huống học tập:
*KT bài cũ:--Công thức tính áp .p: áp suất của chất lỏng (pa) (1đ)
suất của chất lỏng? Nói rõ các đại .d: trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
(1đ)
lượng .
–Bài tập 8.3 SBT
*Tình huống:
15ph -GV làm TN như hình 9.1 SGK
HĐ2:Tìm hiểu sự tồn tại của áp
suất khí quyển:
- Trái Đất được bao bọc bởi lớp khí
quyển
-Khí quyển có trọng lượng không?
-Khí quyển có gây áp suất lên các
vật trên Trái Đất không?
-Giới thiệu TN1 như hình 9.2, cho
HS làm thí nghiệm
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
NỘI DUNG BÀI
HỌC
.h: chiều cao cột chất lỏng (m) (1đ)
BT 8.3: pA>pD>pC=pD>pE
(3đ)
I- Sự tồn tại của
áp
suất
khí
quyển:
-Khí quyển có
trọng lượng nên
-Khí quyển có trọng lượng.
gây áp suất lên
-Khí quyển có trọng lượng nên gây
các vật trên Trái
áp suất lên các vật trên Trái Đất.
Đất
-HS hoạt động nhóm trả lời câu
-Trái Đất và mọi
C1( áp suất trong hộp nhỏ hơn áp
vật trên Trái Đất
suất bên ngoài)
Vật lí 8
- 16 HS quan sát, suy nghó
-Hướng dẫn TN2
-HS hoạt động nhóm trả lời câu
- Gọi dại diện nhóm lần lượt trả lời C2: nước không chảy ra khỏi ống vì
C1, C2, C3
áp lực của không khí tác dụng vào
nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng
của cột nước
C3:nước trong ống chảy ra vì khí
trong ống thông với khí quyển, áp
suất khí trong ống cộng với áp suất
cột nước lớn hơn áp suất khí quyển
đều chịu tác dụng
của áp suất khí
quyển theo mọi
phương.
-Hs dùng tay kéo hai miếng cao su
-Giới thiệu TN3 bằng hình vẽ 9.4
ra Trả lời câu C4: khi rút hết kk
-GV dùng hai miếng vỏ cao su áp trong quả cầu ra thì áp suất trong
chặt vào nhau (nếu có đủ các quả cầu = 0, khi đó vỏ quả cầu chịu
miếng vỏ cao su thì cho HS hoạt tác dụng của áp suất khí quyển từ
động nhóm)
mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt nhau
15ph
HĐ3:Tìm hiểu độ lớn của áp suất
khí quyển:
- Ta không thể dùng công thức p =
h.d để tính áp suất khí quyển vì
không xác định được d, h
-Giới thiệu TN Tô-ri-xe-li bằng
hình vẽ 9.5
-Lưu ý phía trên thuỷ ngân trong
ống là chân không
-Yêu cầu HS trả lời câu C5,C6,C7
-Độ lớn của áp suất khí quyển?
10ph
II- Độ lớn của áp
suất khí quyển:
1.Thí nghiệm Tô-HS trả lời: C5(bằng nhau vì hai ri-xe-li: (H9.5)
điểm cùng ở trên mp nằm ngang
trong chất lỏng)
* C6: (áp suất tác dụng lên A là áp
suất khí quyển, lên B là áp suất gây
bởi trọng lượng cột thuỷ ngân cao
76cm.)
* C7:(p = h.d = 0,76.136000
= 103 360 N/m2
)
2.Độ lớn của áp
-HS phát biểu : áp suất khí quyển suất khí quyển:
bằng áp suất cột thuỷ ngân trong thí -p suất của khí
nghiệm.
quyển bằng áp
suất của cột thuỷ
ngân trong ống
Tô-ri-xe-li,
-Người ta thường
dùng mmHg làm
đơn vị đo áp suất
khí quyển.
-HS xem hình vẽ
-Cho HS biết cách nói áp suất khí
quyển theo cmHg (hoặc mmHg)
HĐ4: Vận dụng, củng cố,dặn dò
Hướng
dẫn
HS
trả
lời
C8,C9,C10,C11,C12
-Từ p= h.d => h = ?, p là gì?, d là gì
?
-Học kỹ phần ghi nhớ(nội dung ghi
bài)
-Bài tập:C12, 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5,
9.6
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
-Hs trả lời cá nhân C8, C9, C10
-Thảo luận nhóm C11
Vật lí 8
III-VẬN DỤNG:
-C8
-C9
-C10
-C11
- 17 -
-Tham khảo mục “có thể em chưa
biết”
-Xem bài “ Lực đẩy Ac-si-mét”
C9: -bẻ một đầu ống thuốc, thuốc không chảy ra được; bẻ cả hai đầu thuốc chảy ra dễ dàng.
-tác dụng của lỗ nhỏ trên nắp ấm nước …
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghóa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy
của cột thuỷ ngân cao 76cm.
C11:p= h.d
p = 103 360N/m 2 : áp suất khí quyển
p 103360
= 10,336m
=>h= =
3
d = 10 000N/m : trọng lượng riêng của nước
d 10000
C12: vì độ cao của lớp khí quyển không được xác định chính xác và trọng lượng riêng cũng thay đổi theo
độ cao
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 03/11/07
Tiết :12
Bài10:
Ngày dạy : 10/11/07
Tuần:12
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết :hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩyAc-Si-Mét.
−
Hiểu: đặc điểm của lực đẩy Ac-si-mét. . Cơng thức tính dộ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên các đại
lượng và đơn vị các đại lượng trong cơng thức
−
Vận dụng :giải thích một số hiện tượng có liên quan trong thực tế.
2.
Kỷ năng :vận dụng kiến thức để giải bài tập C4,C5,C6 SGK.
3.
Thái độ:tích cực, cẩn thận, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ: Dụng cụ TN hình 10.2 ,10.3 trang 36,37. Dụng cụ thí nghiệm hình 10.3 (giá đở, bình tràn,
cốc đựng nước, lực kế, quả nặng, sợi chỉ)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Thời
gian
5ph
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
*Tình huống:dùng ca múc nước trong
thùng, khi ca nước cịn trong thùng và
khi lấy ca nước ra khỏi mặt nước thì ta
thấy trường hợp nào ca nước nặng hơn
Bài 10
15ph HĐ2:Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng
lên vật nhúng chìm trong nó:
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
H10.2
HS nêu dự đốn (p, p1)
Ghi dự đốn của HS lên góc
bảng
GV chốt lại ý đúng
Cho HS làm TN kiểm tra dự
đoán
Lưu ý HS: treo lực kế thẳng
đứng, tránh chạm vật vào thành bình
và đáy bình)
Các nhóm cho biết kết quả TN
Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
Lực này có đặc điểm gì?(điểm
đặt, phương, chiều)
Yêu cầu HS đọc và trả lời C2
15ph Chốt lại câu trả lời đúng, cho
HS ghi vào vở.
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: ca nước lên khỏi
mặt nước nặng hơn.
I- Tác dụng của chất lỏng lên
vật nhúng trong nó:
HS lắng nghe Một vật nhúng trong chất lỏng
quan sát
bị chất lỏng tác dụng một lực
Nêu dự đoán( đẩy hướng từ dưới lên theo
p1>p, p1< p, p1= p)
phương thẳng đứng gọi là lực
HS
nhận đẩy Ac-si-mét
dụng cụ và làm TN
theo nhóm
Kết luận: p1<
p
Vật
nhúng
vào chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng lực đẩy
nâng lên
Điểm đặt ở
vật, chiều từ dưới lên
C2: (dưới lên
theo phương thẳng II-Độ lớn của lực đẩy Ac-siVật lí 8
- 18 -
-
Giới thiệu nhà Bác học
Ácsimét
HĐ3:Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy
Ácsimét:
Thơng báo lực đẩy Acsimét
(FA) và nêu dự đốn của ông ( độ lớn
của lực đẩy bằng trọng lượng phần
chất lỏng bị vật chiếm chổ)
Để khẳng định dự đoán
đúnglàm TN kiểm tra.
Giới thiệu dụng cụ TN
H10.3yêu cầu HS mô tả TN và quan
sát GV tiến hành TN H10.3
Gọi HS nhận xét hoàn chỉnh
câu C3
GV chốt lại ý đúng, cho HS ghi
vào vở
đứng)
-
Đọc dự đoán
Nghe
GV
nhắc lại dự đoán
Quan sát GV
làm TN
HS trả lời câu
C3
HS nhận xét
-
P = d.V
-
Ghi vào vở
mét:
1.Dự đoán: (SGK trang 37)
2.Thí nghiệm kiểm tra:
(H10.3 SGK)
−
C3: khi nhúng vật vào
bình tràn, nước trong bình tràn
ra, thể tích phần nước này
bằng thể tích của vật.
−
Vật nhúng trong nước
bị nước tác dụng lực đẩy hướng
từ dưới lên, số chỉ lực kế lúc
này là:
P2 = P1 – FA < P1
(P1là trọng lượng của vật, FA là
lực đẩy Acsimet
−
Khi đổ cốc nước từ B
vào A lực kế lai chỉ giá trị P1.
Chứng tỏ: Lực đẩy Acsimet có
độ lớn bằng trọng lượng của
phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
3. Cơng thức tính độ lớn của
lực đẩy Acsimét:
FA = d.V
d: trọng lượng riêng của chất
lỏng (N/m3)
V: thể tích chất lỏng bị vật
chiếm chỗ (m3)
FA: lưc đẩy Acsimét (N)
III-Vận dụng:
Độ lớn lực đẩy Acsimet tính
bằng cơng thức nào?
FA = P => FA = d.V
10ph Trọng lượng chất lỏng xác định
bằng cơng thức gì?
Gọi HS nêu từng đại lượng và
đơn vị trong công thức
HĐ4: Vận dụng, củng cố,dặn dị:
Nêu kết luận C4
Nhận xét, đánh giá cơng việc Nêu
công
của HS
thức
C5
Kết luận về tác dụng của chất Thảo luận trả
lỏng lên vật nhúng chìm trong nó?
lời các câu C4, C5, C6
Cơng thức tính lực đẩy C6
Acsimét?
Hướng dẫn HS trả lời C4, C5,
C6
Còn thời gian cho HS thảo luận
C7
*Dặn dò: Học bài theo phần ghi nhớ,
làm bài tập trong SBT, xem”Có thể em
chưa biết”
C4: Khi gàu chìm trong nước bị nước tác dụng lực đẩy Acsimét từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng
lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ,
C5: Hai thỏi nhôm và thép chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng nhau vì lực đẩy Acsimet phụ
thuộc vào trọng lượng riêng của nước và thể tích phần nước bị mỗi thỏi chiếm chỗ.
C6: Thể tích của hai thỏi bằng nhau nên thỏi nhúng vào trong nước chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn khi nhúng
vào trong dầu. (dnước > ddầu )
C7: Phương án thí nghiệm dùng cân thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về d0ộ lớn của lực đẩy Acsimet
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
- 19 -
a)
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
b)
Bài11:
Tiết :12
Tuần :12
THỰC HÀNH
c)
Ngày soạn:10/11/06
Ngày dạy :15/11/06
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết: cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet , đơn vị và các đại lượng trong cơng thức
−
Hiểu :phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có
−
Vận dụng cách đo lực bằng lực kế, đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ để làm thí nghiệm.
2.
Kỹ năng đo lực, đo thể tích
3.
Thái độ tích cực, cẩn thận khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: -Mỗi nhóm: 1 lực kế 0-2.5N, một vật nặng bằng nhôm thể tích khoảng 50cm3, một bình chia
độ, 1 giá đỡ, 1 bình nước, 1 khăn lau.
- Mỗi HS: mẫu báo cáo thực hành SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
gian
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5ph
HĐ1: Giáo viên phân phối HS nhận dụng cụ TN cho từng
dụng cụ cho các nhóm HS:
nhóm
5ph
HĐ2: Nêu mục tiêu của bài
thực hành và giới thiệu dụng
cụ thí nghiệm:
GV giới thiệu dụng cụ
15ph HĐ3: Yêu cầu HS nêu công
thức tính lực đẩy Acsimet và
phương án thí nghiệm kiểm
chứng:
Cơng thức tính lực
đẩy Acsimet?
Nêu hai phương án
thí nghiệm?
15ph HĐ4: Yêu cầu HS tiến hành
TN theo hướng dẫn và lần
lượt trả lời các câu hỏi vào
mẫu báo cáo:
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Nắm được mục tiêu của bài
thực hành
Nghe giới thiệu và kiểm tra
dụng cụ
Công thức:FA = d.V
3
[ d(N/m ),V(m3) ]
.FA = P – F
. P: trọng lượng của vật
. F: hợp lực của trọng lượng và lực đẩy
Acsimet
Nêu hai phương án:
+ Xác định bằng công thức:
FA = P- F
+ Xác định trọng
lượng của phần
chất lỏng bị vật chiếm chổ: PN = FA
Các nhóm tiến hành đo P, F
NỘI DUNG BÀI HỌC
-
Vật lí 8
I- Đo lực đẩy Acsimet:
FA = P – F
. P: trọng lượng của vật
. F: hợp lực của trọng
lượng và lực đẩy
Acsimet
- Xác định F, P bằng lực
kế
II- Đo trọng lương của
phần nước có thể tích
bằng thể tích của vật:
- Khi chưa nhúng vật
- 20 -
-
Cho HS đo trọng ghi kết quả vào mẫu báo cáo
xác định V1, dùng lực
lượng P của vật, đo hợp lực Đo 3 lần, lấy giá trị trung bình kế đo
F khi nhúng vật chìm trong tính FA
P1 = ……
nước
Đo thể tích V1 , P1;V2, P2
- Khi nhúng chìm vật
Cho HS đo:V1, P1 khi -> tính PN = P1 – P2
xác định V2, dùng lực
chưa nhúng vật vào nước, - Đo 3 lần lấy giá trị trung bình
kế đo
V2, P2 khi nhúng vật vào tính P của nước
P2 = ……
nước
=> So sánh P và FA, rút ra kết luận
==> P = P2 – P1
- Cho HS đo 3 lần để lấy giá
III-So sánh kết quả đo
trị trung bình
và rút ra kết luận:
5ph
- Theo dõi và hướng dẫn
So sánh P với FA
nhóm có gặp khó khăn
Rút ra kết luận
HĐ5: Thu các bản báo cáo,
thảo luận các kết quả, đánh -HS hoàn thành và nộp báo cáo
giá:
-Thu dọn dụng cụ cẩn thận
Nhận xét đánh giá các nhóm
và từng cá nhân
*Thang điểm:
−
Trả lời đúng 2 câu hỏi C4, C5 (2đ)
−
Đo lực đẩy Ac-si-mét và xử lí kết quả bảng 11.1 đúng (3đ)
−
Đo trọng lương nước có thể tích bằng thể tích của vật và xử lí kết quả bảng 11.2 đúng (3đ)
−
Nề nếp trong nhóm tốt, sắp xép dụng cụ gọn gàng (1đ)
Thao tác không đúng, đọc kết quả sai (mỗi lần sai trừ 0,5đ)
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết : 13
Tuần: 13
Bài12:
SỰ NỔI
Ngày soạn:18/11/06
Ngày dạy :22/11/06
I-MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
−
Biết: vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng lực đẩy từ dưới lên
−
Hiểu : điều kiện vật nổi, vật chìm. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của
chất lỏng
−
Vận dụng giải thích các hiện tượng nổi thường gặp
2.
Kỹ năng giải thích hiện tượng
3.
Thái độ tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: - bảng vẽ H12.1, H12.2, cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 cây đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống
nghiệm đựng cát có nút đậy kín.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
5ph
20ph
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập,:
*Tổ chức tình huống:gọi HS đọc phần
đố vui trong SGK
-Làm TN cho HS thấy vật nổi, chìm,
lơ lửng trong chất lỏng bằng những
dụng cụ chuẩn bị ở trên
HĐ2: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi
nào vật chìm:
-Cho HS trả lời C1,
-Treo H12.1, yêu cầu HS biểu diễn
lực lên hình
- Gọi HS lần lượt chọn từ thích hợp
điền vào chổ trống
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
-HS lên bảng trình
bày
I- Khi nào vật nổi, vật chìm:
Một vật nằm trong chất lỏng
chịu tác dụng của trọng lực P và
-Quan sát thí nghiệm lực đẩy Acsimet FA. Hai lực này
cùng phương, ngược chiều. P
Cá nhân trả hướng xuống dưới, FA hướng lên
lời C1, C2
trên .
C1: chịu tác ⋅
P > FA: vật chìm
dụng 2 lực :trọng lực
⋅
P = FA: vật lơ lửng
Vật lí 8
- 21 -HS đọc phần đố vui
15ph
5ph
P và lực đẩy Acsimét
FA cùng phương
ngược chiều
3 HS lên bảng
thực hiện C2
⋅
P < FA: vật nổi
II- Độ lớn của lực đẩy Acsimet
khi vật nổi trên mặt thoáng
của chất lỏng:
1/ Điều kiện nổi của vật:
Ta có: P < FA
Mà P = dV. V
FA= d.V
-Quan sát TN
=> dV. V < d.V
Thảo
luận, <=> d < d
V
ghi kết quả thảo luận Vậy: Điều kiện nổi của vật là
vào giấy
trọng lượng riêng của vật nhỏ
Đại diện nhóm lần lượt trả lời C3: dgỗ < dnước
hơn trọng lượng riêng của nước
C4: P = FA
2/ Độ lớn của lực đẩy Acsimet:
Nhận xét bổ sung phân tích cả C5: (câu B)
Khi vật nổi trên mặt nước thì
lớp cùng nghe cho HS ghi vào vở
P = FA ( vật đứng yên hai lực cân
Đại
diện bằng)
nhóm trả lời
Nên FA = d.V
Lắng nghe - V : thể tích phần vật chìm trong chất lỏng
ghi vào vở
d : trọng lượng riêng của chất lỏng
HĐ4: Vận dụng, củng cố, dặn dị:
III-Vận dụng:
*- Khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ
C6:
lửng?
Điều kiện vật nổi là gì?
C7:
Độ lớn lực đẩy Acsimet khi - HS trả lời các câu
vật nổi?
hỏi củng cố
C8:
*Cho HS làm các câu C6, C7, C8, C9 ⋅
P > FA: vật
*Về nhà: làm bài tập trong SBT, đọc chìm
C9:
“Có thể em chưa biết”
⋅
P = FA: vật lơ
lửng
HĐ3: Xác định độ lớn của lực đẩy
Acsimetkhi vật nổi trên mặt thoáng
của chất lỏng:
-Làm TN như H12.2, yêu cầu Hs
quan sát TN (cho HS xem H12.2)
Cho HS thảo luận nhóm câu
trả lời C3, C4, C5
Thu bài của mỗi nhóm
⋅
P < FA: vật
nổi
- HS đọc và trả lời lần
lượt cá nhân các câu
C6, C7, C8, C9
FA
C2:
FA
FA
P
P
a) P > FA
(chìm xuống đáy bình)
P = d V .V
C6:
dựa vào C2 ta có:
FA = d l .V
P
b) P = FA
(lơ lửng trong chất lỏng)
⋅
⋅
⋅
c) P < FA
(nổi lên mặt thống)
Vật chìm khi P > FA => dV > dl
Vật lơ lửng khi P = FA => dV = dl
Vật nổi khi P < FA => dV < dl
C7:Hòn bi thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép
nhưng có nhiều khoảng trống nên trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
tàu nổi trên mặt nước.
C8:Trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân nên hòn bi nổi.
(dFe = 78000N/m3 ; dHg = 136000 N/m3)
C9
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
- 22 -
:
FAM = FAN
FAM < PM
FAN = PN
PM > PN
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
- 23 -
Tiết : 15
Tuần: 15
Bài13:
Ngày soạn:20/11/07
Ngày dạy :26/11/07
CÔNG CƠ HỌC
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
−
Biết: khi nào có cơng cơ học
−
Hiểu các trường hợp có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học , hiểu sự khác biệt giữa các trường
hợp đó, hiểu cơng thức tính cơng, tên các đại lượng và đơn vị trong cơng thức.
−
Vận dụng cơng thức tính cơng trong trường hợp phương của lực cùng phương chuyển dời của vật
2. Kỹ năng: phân tích tổng hợp.
3. Thái độ tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ: Tranh H13.1, 13.2, 13.3
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
5ph
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình
huống học tập,:
*KT bài cũ:Điều kiện để một vật
chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong
chất lỏng? Khi vật nổi trên chất lỏng
thì lực đẩy Acsimet tính theo cơng
thức nào? Bài tập 12.13
*Tình huống: như SGK
10ph HĐ2: Hình thành khái niệm cơng cơ
học:
Treo tranh H13.1, H13.2.
Thơng báo cho HS biết trường hợp
H13.1 có cơng cơ học, H13.2 khơng
có cơng cơ học.
u cầu HS trả lời C1
Phân tích H13.1, 13.2 để
khẳng định đúng
Cho HS trả lời C2
Cho HS nhận xét bổ sung
-> hoàn thành kết luận
HS cho ví dụ có cơng cơ học
và khơng có cơng cơ học
10ph HĐ3: Củng cố kiến thức về công cơ
học:
Gọi HS đọc C3,C4 và cho HS
thảo luận nhóm câu trả lời
Gọi đại diện nhóm trả lời
Các nhóm nhận xét bổ sung
Rút ra câu trả lời đúng
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
lời
-
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Điều kiện (4đ)
HS lên bảng trả - Công thức (3đ)
- 12.1- B (3đ)
HS
đọc phần I- Khi nào có cơng cơ học:
1/Nhận xét:
Lực tác dụng vào vật làm cho
vật chuyển dời
Quan sát hình
Trả lời C1: có
cơng cơ học khi có lực 2/Kết luận: Chỉ có cơng cơ
tác dụng vào vật và làm học khi có lực tác dụng vào
vật chuyển dời.
vật và làm cho vật chuyển dời
Trả lời C2: (1): - Công cơ học là công của lực
lực; (2): chuyển dời
(vật tác dụng lực --> sinh
công), gọi tắt là công.
mở bài
-
HS cho ví dụ
-
Thảo luận theo
nhóm
-
Đại diện nhóm
trả lời
-
Nhận
xét
bổ
sung
5ph
HĐ4: Thơng báo kiến thức mới: cơng
tức cơng:
Thơng báo cơng thức tính
cơng A và giải thích các đại lượng
trong cơng thức đó
Đơn vị của F, s là gì?
Khi F = 1N, s = 1m thì A =?
Giới thiệu đơn vị cơng N.m là
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
C3: trường hợp
có cơng cơ học là a, c, d
C4: a) lực kéo
của đầu tàu hoả
b) trọng lực
c)lực kéo của
người công nhân
- Nghe - ghi nhận cơng
Vật lí 8
II- Cơng thức tính cơng:
Nếu lực F tác dụng vào vật,
làm vật dịch chuyển một
quãng đưởng s theo phương
của lực thì cơng của lực F là:
A = F. s
⋅
A: công của lực F
- 23 -
jun(J)
-
thức
Chú ý:- Vật chuyển dời
khơng theo phương của lực thì cơng
tính bằng cơng thức khác sẽ học ở các
lớp trên
-Vật chuyển dời theo
phương vng góc với phương của F (N), s (m)
lực thì cơng của lực đó bằng khơng
A = 1 N.m
-Ghi công thức vào vở
10ph
5ph
HĐ5: Vận dụng công thức tính cơng
để giải bài tập:
u cầu HS lần lượt đọc C5,
C6, C7 và trả lời các câu gợi ý của
GV
Đề bài cho gì ? Tìm những đại
lượng nào? Cách tìm các đại lượng
đó?
Gọi 2 HS lên bảng giải C5,C6
Theo dõi bài làm của tất cả
HS
Sửa chữa những sai sót của
HS. Rút ra kinh nghiệm khi làm
bài tập
-Đọc , tóm tắt C5:
F = 5000N
s = 1000m
A=?J
- Đọc , tóm tắt C6:
P = 20N
s= 6m
A=?J
- Trả lời C7
⋅
⋅
F: lực tác dụng vào vật
(N)
s: quãng đường vật
dịch chuyển (m)
- Khi F = 1N, s = 1m
thì:
- A = 1N.1m= 1N.m
*Vậy: Đơn vị công làN.m gọi
là jun (J)
1KJ = 1000J
III-Vận dụng:
C5: Công của lực kéo đầu tàu:
A = F.s = 5000.1000
= 5000 000 J = 5000 KJ
C6: Công của trọng lực:
A = P.s = 20.6 = 120 J
C7:Trọng lực có phương
vng góc với phương chuyển
động, nên khơng có cơng cơ
học của trọng lực khi hòn bi
chuyển động trên mặt sàn nằm
ngang
HĐ6: Củng cố, dặn dị:
*Củng cố:
-Khi nào có cơng cơ học?
-Cơng cơ học phụ thuộc những yếu tố -Trả lời các câu hỏi
nào?
-Công thức tính cơng? Đơn vị cơng?
=> F =? ; s = ?
A = F.s
*Dặn dò:
A
F
-Học bài theo các câu hỏi trong q
=s
trình học bài mới
=A
-Tìm thêm ví dụ về cơng cơ học và
s
F
khơng có cơng cơ học
-Bài tập trong SGK
-Xem “Có thể em chưa biết”
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
Võ Văn Cường THCS Long Bình Điền
Vật lí 8
- 24 -