Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

HD 02 đề thi THPT QG 2017 (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.66 KB, 8 trang )

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
BIÊN TẬP: KỸ SƯ HƯ HỎNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên thí sinh: .........................................................
Số Báo Danh: ................................................................

ĐỀ SỐ 2/80

Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với thí nghiệm lai cây cải bắp với cây cải củ của Kapetrenco?
A. Đây là phép lai giữa hai loài có họ hàng gần.
B. Một số ít cây lai ngẫu nhiên xảy ra đột biến có bộ nhiễm sác thể tăng lên gấp đôi hữu thụ.
C. Cây lai tạo ra có rễ của cải củ và lá của cải bắp.
D. Hầu hết con lai khác loài được tạo ra đều bất thụ.
Câu 2: Loại nuclêôtit nào sau đây không tham gia vào cấu trúc phân tử ARN?
A. Ađênin.
B. Uraxin.
C. Timin.
D. Xitôzin.
Câu 3: Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống
(1) Gây đột biến.
(2) Lai hữu tính.
(3) Tạo AND tái tổ hợp.
(4) Lai tế bào sinh dưỡng.
(5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(6) Cấy truyền phôi.
(7) Nhân bản vô tính động vật.
A. 7.


B. 4.
C. 3
D. 5.
Câu 4: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%)
Đỏ
Vàng
Nâu
Trắng
Phép lai
Kiểu hình P
1

Cá thể mắt đỏ × cá thể mắt nâu

25

25

50

0

2

Cá thể mắt vàng × cá thể mắt vàng

0


75

0

25

Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể
mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
A. 100% cá thể mắt nâu.
B. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
C. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 5: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm
của gen. Có bao nhiêu kiểu đột biến dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường( tiền ung thư) thành gen
ung thư?
(1). Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(2). Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(3). Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(4). Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
(5). Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 1


A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo

kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây
thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có
kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 31,25%.
B. 22,43%.
C. 32,13%.
D. 23,42%.
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T; G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân
tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(4) Quá trình phiên mã.
(2) Phân tử mARN.
(5) Quá trình dịch mã.
(3) phân tử tARN.
(6) Quá trình tái bản ADN.
A. (1) và (4).
B. (1) và (6).
C. (2) và (6).
D. (3) và (5).
Câu 8: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
D. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 9: Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Chất nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng, nhỏ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay
kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

(5) Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều
ngang.
Có bao nhiêu thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
A. 1
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 10: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là
A. mức phản ứng không do kiểu gen qui định.
B. mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
D. các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
Câu 11: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (mỗi gen nằm trên một NST thường) giảm phân bình
thường tạo ra 4 loại giao tử. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là
A. 3 : 3 : 1 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 2 : 2 : 2 : 1.
D. 1 : 1: 2 : 2.
Câu 12: Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
A. có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn
trong môi trường cạn kiệt dần.
B. dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.
C. có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất
dần.
D. có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
Câu 13: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn,
các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 5/32.
B. 7/32.

C. 9/64.
D. 1/4.
Câu 14: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 2


(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (2), (4).
Câu 15: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
B. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
D. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
Câu 16: Có bao nhiêu sự kiện dưới đây làm giảm đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu
tính?
(1) Chọn lọc tự nhiên ưu tiên duy trì những cá thể có kiểu gen dị hợp.
(2) Kích thước của quần thể bị giảm quá mức.
(3) Quần thể chuyển sang giao phối gần.
(4) Môi trường sống của quần thể liên tục biến đổi theo một hướng xác định.
(5) Tần số đột biến trong quần thể tăng lên.
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 17: Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
(1) Đều bắt đầu bằng axitamin mêtiônin.
(2) axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
(3) Axitamin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
(4) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó.
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 18: Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, nhóm sinh vật sống kí sinh chủ yếu được tiến hoá theo
chiều hướng
A. giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất.
B. nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
C. ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao.
D. đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường.
Câu 19: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi
với môi trường của quầ n thể .
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quầ n thể có nguy cơ bi ̣diê ̣t vong.
C. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng
thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.
Câu 20: Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh
dưỡng của 6 thể đột biến như sau:
(1) 21 NST.
(2) 18 NST.
(3) 9 NST.

(4) 15 NST.
(5) 42 NST.
(6) 54 NST.
(7) 30 NST.
Có mấy trường hợp mà thể đột biến là thể đa bội lẻ?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 21: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng
lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
(1) phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 3


(2) một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng.
(3) một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
(4) một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Đáp án đúng là
A. (2); (3); (4).
B. (1); (2); (3).
C. (1); (3); (4).
D. (1); (2); (4).
Câu 22: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtein của hai
chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết tổn
thương trên lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với vỏ prôtein của chủng B.
(1) Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai.
(2) Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh.

(3) Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc chủng B.
(4) Kết quả của thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền là Axit nuclêic.
Có mấy nhận định đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 23: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều
di truyền được.
B. tất cả các biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay
đổi bất thường.
Câu 24: Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài
sinh vật A, B, D, X, Y, Z .

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1) Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi.
(2) Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã
(3) Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng.
B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng.
D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai.
Câu 25: Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây
dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.

(2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.
(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.
(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 26: Số phân tử ADN trong một tế bào sinh tinh của ruồi giấm ở kì sau của giảm phân I là...
A. 4
B. 2.
C. 8.
D. 16.
Câu 27: Cho các nhân tố sau:
(1) giao phối ngẫu nhiên.
Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 4


(2) di nhập gen.
(3) chọn lọc tự nhiên.
(4) yếu tố ngẫu nhiên.
(5) đột biến.
nhóm nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá là:
A. (1); (2); (3).
B. (1); (2); (4).
C. (1); (2); (5).
D. (2); (3); (4).
Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh

đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có
kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%
AB D d
AB D
(2) Kiểu gen của ruồi (P) là
X X x
X Y.
ab
ab
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 29: Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì
A. gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái
đồng hợp.
B. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
C. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình.
D. gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang
đột biến.
Ab
Dd
Câu 30: Xét cá thể có kiểu gen aB

. Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 36% số tế bào không xảy
ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 0,42.
B. 0,48.
C. 0,36.
D. 0,455.
Câu 31: Ở một quần thể thực vật, xét một locut gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ P, tần số
kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 20% và tần số kiểu gen dị hợp tử chiếm 60%, còn lại là đồng hợp tử lặn.
Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Kết luận nào
sau đây đúng?
A. Từ thế hệ P, quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn.
B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 48,2%.
C. Số cá thể trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 45,32%.
D. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 82%.
Câu 32: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D,d) quy định; Hình dạng cây do hai cặp
gen Aa và Bb cùng quy định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây quả dẹt, vàng;
18,75% cây tròn, vàng; 18,75% cây tròn, xanh; 6,25% cây dài, xanh. Kiểu gen của cây F1 có thể là
Ad
AB
AD
Bb
Dd
Bb
A. ad
.
B. AaBbDd.
C. aD .
D. ab
.


Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 5


Câu 33: Ở một loài động vật, màu sắc lông là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc
lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc lông theo sơ đồ:
Gen A

Gen B

Enzim A

Enzim B

Chất không màu
Chất màu đen
Chất màu xám.
( Trắng)
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai 2 cơ thể thuần chủng tương phản: lông trắng với
lông đen thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể lông trắng dị hợp, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 4 xám : 1 trắng : 3 đen.
B. 4 xám : 3 trắng : 1 đen.
C. 3 xám : 4 đen : 1 trắng.
D. 3 xám ; 1 đen : 4 trắng.
Câu 34: Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được
toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái:
20 dài, xoăn, 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều
có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:
A. 20%.

B. 25%.
C. 10%.
D. 5%.
Câu 35: Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ
yếu 2 giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ được chuyển gen Bt có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không.
Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột
bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
A. Tỷ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên.
B. Tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh.
C. Tỷ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên.
D. Tỷ lệ chết của giống ngô S tăng lên.

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 6


Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
quy định.

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen quy định

màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho phép lai (P): X AXa x XAY thu được
F1. Cho tất cả ruồi mắt đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 1 mắt đỏ : 7 mắt trắng.
B. 7 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
C. 15 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
D. 7 mắt đỏ : 8 mắt trắng.
Câu 38: Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại
Cột A
1. Tiến hóa nhỏ
2. Chọn lọc tự nhiên
3. Đột biến gen

Cột B
a. qui định chiều hướng của quá trình tiến hóa.
b. làm thay đổi không đáng kể tần số các alen trong quần thể.
c. có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm đa dạng di truyền.

4. Các yếu tố ngẫu d. là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
nhiên
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c.
B. 1-b; 2-d; 3-b; 4-c.
C. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d.
D. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d.
Câu 39: Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao
nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây quả tròn chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%
(1) AaBB  aaBB ;
(2) AaBB  aaBb ;
(3) AaBb  aaBb

(4)

AB
aB



ab
ab

;

(5)

AB
aB



aB
ab

;

(6)

AB
ab




aB
ab

A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 40: Hiện tượng khống chế sinh học
A. đảm bảo sự cân bằng sinh thái trong quần xã. B. làm cho một loài bị tiêu diệt.
C. làm cho quần xã chậm phát triển.
D. làm mất cân bằng sinh thái trong quần xã.
---------------------------------------------------------- HẾT ---------Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất

Trang 7


ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC – ĐỀ 02
1
C
11
D
21
A
31
A

2
C
12

D
22
B
32
A

3
B
13
D
23
C
33
D

4
B
14
B
24
C
34
A

5
D
15
B
25
C

35
D

6
A
16
C
26
D
36
C

7
B
17
B
27
C
37
B

8
C
18
D
28
B
38
A


9
C
19
C
29
D
39
B

10
B
20
D
30
A
40
A

HÀNH TRÌNH 80 NGÀY ĐỒNG HÀNH CÙNG 99ER
LÀ KHÓA CUNG CẤP ĐỀ THI
DÀNH RIÊNG CHO THÀNH VIÊN KỸ SƯ HƯ HỎNG
Đề thi được kiểm duyệt bởi sở GD&ĐT các Tỉnh trên cả nước
Cập nhật mới nhất - đầy đủ đáp án - bám sát nội dung thi 2017
Bao gồm các môn Toán Lí Hóa Sinh Văn Anh Sử Địa GDCD
Đăng kí thành viên tại Facebook.com/kysuhuhong
Ngoài khóa cung cấp đề thi, thành viên khi đăng kí sẽ được nhận tất cả tài liệu từ trước đến nay của
KỸ SƯ HƯ HỎNG mà không tốn thêm bất kì chi phí nào

Kỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhất


Trang 8



×