BÀI 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Giảng viên: ThS. Trần Trung Tuấn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0015103202
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Công ty Sao Kim sản xuất thuốc chữa bệnh, trong tháng 5/2014, tình hình sản xuất của
công ty như sau:
1. Sản lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ, mức hoàn thành 60% NVLTT,
30% NCTT và CPSXC
1200 SP
2. Sản lượng đưa vào sản xuất trong kỳ
10.200 SP
3. Sản lượng hoàn thành trong kỳ
10.000 SP
4. Sản lượng dở dang cuối kỳ, mức hoàn thành 80% NVLTT, 40% NCTT
và CPSXC
1.400 SP
5. Chi phí NVTTT của sản lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ
7.800.000 đ
6. Chi phí nhân công trực tiếp của sản lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ
5.340.000 đ
7. Chi phí sản xuất chung của sản lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ
3.220.000 đ
8. Nguyên liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
64.480.000 đ
9. Nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
31.620.000 đ
10. Sản xuất chung phát sinh trong kỳ
27.540.000 đ
v1.0015103202
2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Các bạn đã từng nghe về báo cáo sản xuất? Theo các bạn có những
phương pháp nào để lập báo cáo sản xuất tại phân xưởng?
2. Các bạn trình bày các bước cơ bản để lập báo cáo sản xuất mà các bạn
cho là phù hợp nhất với công ty Sao kim?
v1.0015103202
3
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, người học sẽ:
•
Xác định được chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng,
theo quy trình công nghệ sản xuất.
•
Phân bổ được chi phí sản xuất chung ước tính và xử lý chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh cho các sản phẩm theo đơn đặt hàng.
•
Lập được báo cáo sản xuất theo phân xưởng, xác định sản lượng tương
đương, tính chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm.
v1.0015103202
4
NỘI DUNG
Phương pháp xác định chi phí theo công việc
Phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất
Báo cáo sản xuất
v1.0015103202
5
1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC
1.1. Đối tượng vận dụng
1.2. Nội dung và quá trình tập hợp chi phí
1.3. Quá trình phản ánh chi phí vào sổ kế toán
v1.0015103202
6
1.1. ĐỐI TƯỢNG VẬN DỤNG
•
Sản phẩm đơn chiếc, kích thước lớn, gắn với các yêu cầu kỹ thuật, tính thẩm mỹ và
thường thông qua bản thiết kế kỹ thuật, dự toán chi phí: công trình xây dựng, đồ gỗ...
•
Sản phẩm có giá trị cao: kim loại quý, đá quý, máy bay, tàu biển...
•
Giá bán xác định trước khi sản xuất theo hợp đồng.
v1.0015103202
7
1.2. NỘI DUNG VÀ QUÁ TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ
•
Đối tượng tập hợp chi phí là đơn đặt hàng hay
sản phẩm.
•
Sản phẩm gồm các khoản mục chi phí sản xuất:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Căn cứ
vào phiếu xuất kho.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bảng chấm
công, phiếu theo dõi lao động.
Chi phí sản xuất chung: Thường là chi phí
hỗn hợp, mà lại phải tập hợp chi phí cho
nhiều đơn đặt hàng trong cùng 1 phân
xưởng nên giai đoạn đầu khó tập hợp chính
xác → thường phân bổ chi phí sản xuất
chung ước tính, sau đó điều chỉnh.
v1.0015103202
8
PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
•
Mức phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính cho đơn đặt hàng:
Hệ số phân bổ chi phí
sản xuất chung
•
=
Tổng chi phí sản xuất chung ước tính
Tổng mức hoạt động chung ước tính
Các khoản chi phí Sản xuất được tập hợp vào Phiếu chi phí theo công việc tại phân xưởng:
Mức phân bổ ước tính
cho từng công việc
(Đơn đặt hàng 1)
v1.0015103202
=
Hệ số phân bổ chi
phí sản xuất chung
Mức hoạt động ước tính
chung của từng công việc
(Đơn đặt hàng 1)
9
PHIẾU CHI PHÍ CÔNG VIỆC
Phiếu theo dõi chi phí theo công việc
Mã số công việc
Phân xưởng
A – 143
B3
Ngày bắt đầu
Ngày hoàn thành
Tên sản phẩm
Thuyền gỗ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
NVL TT
Chứng từ
TT
Nhân công TT
Chứng từ
Số giờ
Tổng hợp chi phí
TT
3–10–09
Sản xuất chung
Số giờ
Tỷ lệ
TT
Số lượng sp bàn giao
Ngày
Số lượng
Tồn
NVL trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Tổng chi phí
Chi phí đơn vị sản phẩm
v1.0015103202
10
1.3. QUÁ TRÌNH PHẢN ÁNH CHI PHÍ VÀO SỔ KẾ TOÁN
Phiếu CPCV
CPNVL
CPNVL
SPDD
NVLTT
CPNCTT
CPNCTT
CPNCTT
Chuyển vào
Giá trị
SPHT
Phiếu CPCV
CPSXCPB
Chuyển vào
TP
CPSXC
CPSXCTTPS
CPSXCUTPB
Mức phân bổ
thiếu
Mức phân bổ
thừa
Giá trị
Phiếu CPCV
GVHB
SPHT
GVHB
GVHB
v1.0015103202
11
PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THỪA – THIẾU
•
Bên nợ: chi phí thực tế phát sinh.
•
Bên có: số phân bổ ước tính.
•
Phân bổ chênh lệch:
Chênh lệch nhỏ: Phân bổ vào giá vốn hàng bán.
Chênh lệch lớn: phân bổ vào các tài khoản “sản
phẩm dở dang”, “thành phẩm” và “giá vốn hàng
bán” theo tỷ lệ kết cấu số dư cuối kỳ của các Tài
khoản hoặc theo tiêu thức thích hợp.
v1.0015103202
12
2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THEO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. Đối tượng vận dụng
2.2. Nội dung và quá trình tập hợp chi phí
2.3. Quá trình phản ánh chi phí vào sổ kế toán
v1.0015103202
13
2.1. ĐỐI TƯỢNG VẬN DỤNG
•
Doanh nghiệp sản xuất theo quy trình công
nghệ sản xuất qua nhiều bước chế biến.
•
Sản phẩm đồng nhất, sản xuất đại trà, có
cùng hình dáng kích thước.
•
Giá bán xác định sau khi sản xuất.
•
Tập hợp chi phí theo từng công đoạn hay theo
từng phân xưởng mà không Xác định chi phí
cho từng lô sản phẩm nào.
v1.0015103202
14
2.2. NỘI DUNG VÀ QUÁ TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ
Quy trình sản xuất liên tục:
•
Nguyên vật liệu chính đưa vào phân xưởng đầu tiên, sau đó chuyển sang phân xưởng
tiếp theo chế biến và tạo ra thành phẩm tại phân xưởng cuối cùng.
•
Mô hình sản xuất liên tục:
NVL
PX 1
PX 2
PX 3
TP
Các CPCBSX
phát sinh
v1.0015103202
15
2.2. NỘI DUNG VÀ QUÁ TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ (tiếp theo)
Quy trình sản xuất song song:
Diễn ra đồng thời tại các phân xưởng tạo ra các chi tiết sản phẩm.
CPSX
CPSX
PX 2
NVL
PX 4
TP
PX 1
PX 3
PX 5
TP
CPSX
v1.0015103202
16
2.3. PHẢN ÁNH CHI PHÍ VÀO SỔ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
•
Mỗi phân xưởng có một TK chi phí sản xuất sản
phẩm dở dang riêng để tập hợp chi phí sản xuất
và được tổng hợp trình bày trên Báo cáo sản
xuất của từng phân xưởng.
•
Các khoản mục chi phí phát sinh được tập hợp
trực tiếp vào phân xưởng. Các phân xưởng đứng
sau bao gồm chi phí của Bán thành phẩm từ
phân xưởng đứng trước chuyển sang.
•
Bán thành phẩm của phân xưởng đứng trước
thành đối tượng chế biến của phân xưởng đứng
sau. Phân xưởng đứng sau kết tinh thêm chi phí
chế biến.
•
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung là
hạch toán theo chi phí sản xuất chung thực tế.
v1.0015103202
17
2.3. PHẢN ÁNH CHI PHÍ VÀO SỔ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
CPNVLTT
BCSX PX1
BCSX PX2
CPNCTT
CPSXC
SPDD PX 1
v1.0015103202
SPDD PX 2
TP
GVHB
18
KHÁC NHAU GIỮA HAI PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC
• Chỉ sử dụng một TK sản phẩm dở
dang để tập hợp chi phí.
• Mỗi đơn hàng chỉ phải chịu chi phí của
đơn hàng đó không có chi phí từ các
đơn hàng khác chuyển sang.
v1.0015103202
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THEO QUÁ TRÌNH
• Mỗi Phân xưởng sử dụng một TK sản
phẩm dở dang để tập hợp chi phí.
• Chi phí tập hợp tại phân xưởng gồm:
Chi phí sản xuất từ phân xưởng trước
chuyển sang và chi phí trực tiếp phát
sinh tại phân xưởng.
19
3. BÁO CÁO SẢN XUẤT
3.1. Khái niệm và ý nghĩa báo cáo sản xuất
3.2. Nội dung báo cáo sản xuất
v1.0015103202
20
3.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA BÁO CÁO SẢN XUẤT
•
Báo cáo sản xuất: Báo cáo về hoạt động sản xuất trong một kỳ của một bộ phận sản
xuất. Mô tả chi phí, kết quả hoàn thành, hoạt động sản xuất tại Bộ phận, phân xưởng.
•
Cung cấp thông tin ra quyết định. Là tài liệu quan trọng để các nhà quản trị doanh
nghiệp dựa vào đó để kiểm soát chi phí và đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ
phận phân xưởng.
•
Chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng với việc đánh giá những cố gắng của mỗi phân xưởng
nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chi phí sản xuất tính cho một
đơn vị sản phẩm trong kỳ. Chỉ tiêu có thể theo phương pháp bình quân hoặc phương
pháp nhập trước xuất trước.
v1.0015103202
21
3.2. NỘI DUNG BÁO CÁO SẢN XUẤT
3.2.1. Phương pháp lập báo cáo sản xuất
3.2.2. Nội dung cơ bản báo cáo
v1.0015103202
22
3.2.1. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO SẢN XUẤT
•
Phương pháp trung bình trọng (bình quân cả kỳ)
•
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
v1.0015103202
23
3.2.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO SẢN XUẤT
•
Phần 1: Kê khai Sản lượng và Sản lượng tương đương.
•
Phần 2: Xác định chi phí sản xuất và giá thành đơn vị sản phẩm tương đương.
•
Phần 3: Cân đối chi phí sản xuất.
v1.0015103202
24
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH TRỌNG
Báo cáo sản xuất
Chi phí
Chỉ tiêu
Sản
lượng
Sản lượng tương đương
NVL TT
Nhân
công TT
CP SXC
A. Kê khai sản lượng và sản lượng tương đương
11.400
11.120
10.560
10.560
1.
Sản lượng hoàn thành
10.000
10.000
10.000
10.000
2.
Sản lượng dở dang cuối kỳ
1.400
1.120
560
560
140.000
72.280
36.960
30.760
• Chi phí dở dang đầu kỳ
16.360
7.800
5.340
3.220
• Chi phí thực tế phát sinh
123.640
64.480
31.620
27.540
12,91
6,5
3,5
2,91
140.000
72.280
36.960
30.760
139.969,6
72.280
36.960
30.729,6
• Chi phí cho sản phẩm hoàn thành
129.100
65.000
35.000
29.100
• Chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
10.869,6
7.280
1.960
1.629,6
B. Tổng hợp chi phí và tính Z đơn vị sản phẩm
1.
2.
Tổng hợp chi phí
Tính giá thành đơn vị sản phẩm
C. Cân đối chi phí
1.
Nguồn chi phí
2.
Phân bổ chi phí
v1.0015103202
25