Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 1: Vẽ trang trí
trang trí quạt giấy
I Mục tiêu:
- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
- Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy.
- Trang trí đợc quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do.
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Một vài quạt giấy và một số loại quạt khác có hình dáng và kiểu trang trí khác
nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy.
- Bài vẽ của HS năm trớc.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
- Su tầm một số hoạ tiết trang trí.
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Trong cuộc sống hàng ngày của
chúng ta, em thấy quạt giấy có công
dụng gì?
+ Em thấy quạt giấy thờng có hình
dáng nh thế nào?
+ Ngoài dáng nửa tròn em còn thấy các
dáng nào khác?
+ Khi trang trí quạt giấy ta có cần phải
dựa vào hình dáng để trang trí hay
không?
I- quan sát nhận xét.
+ Ngoài việc dùng để quạt mát, quạt giấy
còn đợc sử dụng:
- Dùng trong biểu diễn nghệ thuật.
- Dùng để trang trí.
+ Thông thờng có hình dáng là hình dáng
là hình bán nguyệt. (dáng nửa tròn)
+ Các hình dáng nh: Tròn, trái tim, bầu
dục...
+ Chọn hoạ tiết phù hợp với dáng quạt để
trang trí.
+ Cho HS quan sát một số dáng mẫu.
+ Em thấy màu sắc và cách trang trí
của quạt giấy nh thế nào?
+ Màu sắc và cách trang trí rất đa dạng,
phong phú thể hiện theo nhiều cách khác
nhau.
* HĐ2: Hớng dẫn học sinh trang trí quạt giấy.
+ Để có một chiếc quạt giấy ta phải tiến
hành qua những cách nào?
+ Để tạo dáng đợc một chiếc quạt giấy
thì ta phải làm nh thế nào?
+ Có thể áp dụng các nguyên tắc cơ bản
trong trang trí để trang trí qạut giấy hay
không?
+ Ta có thể chọn những hoạ tiết nào để
trang trí quạt giấy cho phù hợp?
+ Có thể sử dụng những gam màu nh thế
nào?
III. tạo dáng và trang trí quạt giấy
+ Qua 2 cách: - Tạo dáng.
- Trang trí.
1. Tạo dáng.
- Chọn kích thớc của quạt và phác đờng
trục.
2. Trang trí.
- có thể áp dụng cách trang trí đối xứng,
không đối xứng hoặc trang trí bằng đờng
diềm.
- Có thể chọn các hoạ tiết nh: Hoa lá,
mây trời, sóng nớc, chim muông, rồng,
phợng, hoặc phong cảnh...
- Vẽ màu: Chọn màu phù hợp với nền và
hoạ tiết.
* HĐ3: Hớng dẫn HS cách làm bài
+ GV cho HS xem bài vẽ quạt giấy của HS năm trớc và gợi ý:
- Tìm hình mảng trang trí.
- Tìm hoạ tiết phù hợp.
- Tìm màu theo ý thích.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV treo một số bài để cả lớp nhận xét.
- HS nhận xét về :
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Cách vẽ màu.
* Bài tập về nhà.
+Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 2 : Thờng thức mĩ thuật:
sơ lợc về mĩ thuật thời lê
(Từ thế kỉ XV thế kỉ XVIII)
I . Mục tiêu:
- HS hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê thời kì hng thịnh của mĩ thuật Việt Nam
- HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử
văn hoá của quê hơng
II. Chuẩn bị
1- Đồ dùng dạy học.
a) Giáo viên:
- Một số ảnh về công trình kiến trúc, tợng, phù điêu trang trí thời Lê. (ĐDDH
MT8).
- ảnh chùa Bút Tháp, tháp chuông chùa Keo (Thái Bình), chùa Thiên Mụ (Huế),
chùa Phổ Minh (Nam Định), tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay
- Su tầm ảnh về chạm khắc gỗ, hình vẽ trang trí, đồ gốm liên quan đến mĩ thuật
thời Lê.
b) Học sinh:
- Su tầm một số tranh ảnh trên sách báo có liên quan đến bài học.
2 - Ph ơng pháp dạy học .
- Thuyết trình , vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học.
* HĐ1: HD HS tìm hiểu vài nét khái quát về bối cảnh xã hội thời Lê.
Giáo viên Học sinh
+ Qua những bài lịch sử mà em đã học,
em hãy nêu đôi nét về bối cảnh lịch sử
thời Lê?
+ ở thời kì này nhà Lê bị ảmh hởng
một t tởng rất mạnh đó là t tởng gì?
(Tóm tắt kết luận và dẫn dắt sang
HĐ2)
I. Vài nét về bối cảnh xã hội.
- Sau mời năm kháng chiến chống quân Minh
thắng lợi, trong giai đoạn đầu, nhà Lê đã xây
dựng một nhà nớc phong kiến trung ơng tập
quyền hoàn thiện với những chính sách kinh tế,
chính trị, quân sự, ngoại giao, văn hoá tiến bộ,
tạo nên xã hội thái bình thịnh trị.
- Thời kì này có ảnh hởng t tởng nho giáo và
văn hoá Trung Hoa , nhng mĩ thuật Việt Nam
vẫn đạt những đỉnh cao, đậm đà bản sắc văn
hoá dân tộc.
* HĐ2: Tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Lê.
+ ở thời Lê có những loại hình nghệ
thuật nào?
+ ở thời Lê có nhiều công trình kiến
trúc đẹp và quy mô to lớn, kiến trúc
thời Lê đợc chia làm mấy loại?
+ Kiến trúc cung đình ở thời Lê là
những công trình nào?
+ Kiến trúc tôn giáo có đặc điểm gì?
+ Tại sao thời kì đầu nhà Lê lại cho
XD nhiều trờng dạy nho học và lập
miếu thờ khổng tử?
+ Phật giáo phát triển và hng thịnh ở
thời kì thời nào?
+ Ngoài những ngôi chùa nhà Lê còn
cho XD thêm những công trình gì?
+ Thông qua các hình ảnh trong SGK
ta nhận thấy các tác phẩm điêu khắc và
chạm khắc trang trí thờng gắn với loại
hình nghệ thuật nào?
+ Những tác phẩm điêu khắc và chạm
khắc trang trí đợc làm bằng chất liệu
gì?
Ii. Vài nét về mĩ thuật thời lê.
- 3 loại hình nghệ thuật: Kiến trúc, điêu khắc,
chạm khắc và trang trí, nghệ thuật gốm.
1. Kiến trúc.
- Chia làm 2 loại: Kiến trúc cung đình.
Kiến trúc tôn giáo.
a. Kiến trúc cung đình:
Kiến trúc kinh thành Thăng Long:
+ Kiến trúc Lam Kinh: xây dựng năm 1433
Thọ Xuân Thanh Hoá. Đây là nơi tụ họp
sinh sống của họ hàng thân thích nhà vua, có
quy mô lớn, đợc coi là kinh đô thứ hai của đất
nớc.
-> Tuy dấu tích không còn lại nhiều, song căn
cứ vào bệ cột, các bậc thềm và sử sách ghi chép
cũng thấy đợc quy mô to lớn và đẹp đẽ của kiến
trúc thời Lê.
b.Kiến trúc tôn giáo:
-> Nhà Lê đề cao nho giáo nên cho xây dựng
nhiều miếu thờ Không Tử, trờng dạy nho học đ-
ợc XD ở nhiều nơi, cho tu sửa các chùa cũ
ngoài ra còn cho xây dựng nhiều đền, miếu thờ
những ngời có công đức với đất nớc.
- ảnh hởng t tởng nho giáo và văn hoá Trung
Hoa.
- Năm 1788 thời Lê Trung Hng nhà Lê đã cho
tu sửa và XD mới nhiều ngôi chùa nh: Chùa
Keo (Thái Bình), Chùa Thái Lạc (Hng yên) Bút
Tháp (Bắc Ninh)...
- XD nhiều ngôi đình làng rất nổi tiếng nh: Chu
Quyến (Hà Tây) Đình Bảng (Bắc Ninh).
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc
trang trí.
+ Chủ yếu gắn liền với loại hình nghệ thuật
Kiến trúc.
a. Điêu khắc: các pho tợng bằng đá tạc ngời,
lân, ngựa, tê giác ở khu lăng miếu Lam Kinh
đều nhỏ và đợc tạc rất gần với nghệ thuật dân
gian
Tợng Rồng ở thành bậc điện Kính Thiên và
điện Lam Kinh
- Các pho tơng Phật bằng gỗ nh tợng: Phật bà
Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, Phật niết bàn
b. Chạm khắc trang trí : phục vụ cho các công
trình kiến trúc, làm cho các công trình đó đẹp
hơn, lộng lẫy hơn. Thời Lê chạm khắc trang trí
cũng đợc sử dụng trên các tấm bia đá
- Các bậc cửa của một số công trình kiến trúc
+ Các hoạ tiết trang trí trên gốm thời
Lê đợc thể hiện nh thế nào?
(HD HS quan sát hình minh hoạ)
lớn ; bia các lăng tẩm, đền, miếu, chùa. Hình
chạm khắc chìm, nổi, nông, sâu khác nhau nhng
đều uyển chuyển, sắc sảo với đờng nét dứt
khoát, rõ ràng.
- Chùa Bút Tháp có 58 bức chạm khắc trên đá ở
lan can, thành cầu
- Các đình làng có nhiều bức chạm khắc gỗ
miêu tả cảnh vui chơi, sinh hoạt trong nhân dân
nh các bức: Đánh cờ, chọi gà, chèo thuyền,
uống rợu, nam nữ đùa vui
3. Nghệ thuật gốm.
- Kế thừa truyền thống Lý Trần; thời Lê chế
tạo đợc nhiều loại gốm quý hiếm.
- Đề tài trang trí gốm: các hoa văn hình mây,
sóng nớc, hoa sen, cúc, muông thú, cỏ cây
- Gốm thời Lê mang đậm tính chất dân gian hơn
tính chất cung đình.
* HĐ3: Đặc điểm mỹ thuật thời Lê.
+ Giáo viên chuẩn bị một số tranh ảnh.
+ Mĩ thuật thời Lê có đặc điểm gì
đáng lu ý?
Ii. đặc điểm mĩ thuật thời lê.
- Có nhiều công trình kiến trúc to đẹp,
nhiều bức tợng đẹp và phù điêu trang trí.
- nghệ thuật tạc tợng và chạm khắc trang
trí đạt tới đỉnh cao cả về nội dung và hình
thức.
- Nghệ thuật gốm kế thừa đợc tinh hoa của
thòi Lý - Trần, tạo đợc nét riêng và mang
đậm nét dân gian.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV đặt những câu hỏi đơn giản để kiểm tra nhận thức của HS
+ Sau đó GV nhận xét bổ sung, nhấn mạnh một vài đặc điểm của mĩ thuật thời Lê
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 3 : Vẽ tranh:
đề tài phong cảnh mùa hè
I Mục tiêu:
- HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
- Vẽ đợc bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
- HS thêm yêu mến phong cảnh quê hơng đất nớc.
II Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Su tầm một số tranh ảnh của các hoạ sĩ trong và ngoài nớc vẽ phong cảnh mùa hè.
- Tranh của HS các năm trớc.
- Bộ tranh ĐDDH.
- Su tầm tranh phong cảnh các mùa kkhác để so sánh .
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Minh hoạ; trực quan; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS chọn nội dung đề tài.
Giáo viên Học sinh
+ Treo tranh mẫu để HS quan sát.
+Đặc điểm của tranh phong cảnh mùa
hè là gì?
+ Vậy theo em phong cảnh ở mỗi một
vùng, miền có giống nhau không?
+GV cho HS xem các bức tranh phong
cảnh của hoạ sĩ, tranh cảu HS năm trớc
để các em cảm thụ đợc vẻ đẹp và nhận
biết đợc cảnh sắc mùa hè.
I- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Khác với những mùa nh: Xuân - Thu -
Đông về cảnh sắc không gian có năng
chói chang, có hoa sen...
- Mỗi một vùng, miền về mùa hè đều
khác nhau, có những nét riêng về không
gian, hình khối, màu sắc và thay đổi theo
thời gian: Sáng, tra, chiều, tối.
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh.
+ Để vẽ đợc một bức tranh phong
cảnh mùa hè ta cần thực hiện qua
II) Cách vẽ tranh
- Chọn nội dung.
các bớc nào?
+ GV hớng dẫn cho HS tìm và chọn
cảnh mà HS yêu thích để vẽ.
- GV hớng dãn cho HS tìm không
gian và màu sắc để thể hiện phong
cảnh mùa hè.
- Phác bố cục.
- Vẽ hình: - HS tìm ra các hình ảnh nh:
nắng, hoa lá, cỏ cây, thả diều, chăn trâu
- Vẽ màu: Thể hiện đợc đặc điểm của vùng,
miền và mang màu sắc đặc trng của mùa hè.
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ GV cho HS vẽ ngoài trời hoặc trong lớp theo các bớc: -> Phác bố cục, vẽ chi tiết,
vẽ màu.
+ GV gợi ý cho HS về: - Cách chọn, cắt cảnh
- Cách bố cục trên giấy
- Cách vẽ hình
- Cách vẽ màu
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV cho HS nhận xét về một số yêu cầu của bài nh :
-> Yêu cầu về bố cục
- Hình vẽ và sự hài hoà về màu sắc
- Đặc trng không gian mang sắc thái mùa hè
*Bài tập về nhà.
+ Tự chọn một đề tài và tập tìm bố cục.
+ Quan sát các chậu cảnh.
+ Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ..
Tiết 4 Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I Mục tiêu:
- HS hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo ý thích.
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- ảnh + hình vẽ chậu cảnh phóng to.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một số bài trang trí chậu cảnh của HS các năm trớc.
* Học sinh:
- Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Trong cuộc sống chậu cảnh có những
hình dáng nh thế nào?
(Cho HS quan sát trực quan)
+ Em thấy cấu tạo các bộ phận và kích
thớc của các chậu cảnh nh thế nào?
+ Quan sát cách trang trí chúng ta thấy
có thể sắp xếp hoạ tiết trang trí ở những
chỗ nào của chậu?
+ Ta có thể không sử dụng hoạ tiết để
trang trí các chậu cảnh có đợc không?
+ Em thấy chậu cảnh thờng đợc dùng
những hoạ tiết nh thế nào để trang trí?
+ Mầu sắc em thấy chậu cảnh thờng sử
dụng những gam mầu nào?
I- quan sát nhận xét.
- Nhiều kiểu chậu cảnh và hình dáng khác
nhau nh: Cao, thấp, thẳng, có chân...
- Có loại thấp dẹt, miệng bầu dục hoặc
tròn, có loại thẳng cao, miệng đa giác...
- Sắp xếp hoạ tiết có thể rải đều khắp thân
chậu hoặc đặt vào trọng tâm.
- Có thể không trang trí bằng hoạ tiết mà
sử dụng màu sắc để trang trí.
- Hoa lá, chim thú, cá, phong cảnh hoặc
những nét màu mảng màu.
- Nhẹ nhàng hoặc rực rỡ.
(Làm tôn vẻ đẹp của chậu cảnh)
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
+ Để có đợc một chậu cảnh đẹp chúng ta
III. Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- Tiến hành qua 2 bớc: Tạo dáng.
Trang trí
cần phải tiến hành qua những bớc nào?
+ Để tạo dáng đợc một chậu cảnh ta
phải tiến hành nh thế nào?
(HD h/s quan sát trực quan)
+ Tỉ lệ của các phần nh: Miệng, cổ, thân
thay đổi thì sẽ nh thế nào?
+ Để chọn và sắp xếp hoạ tiết ta có phải
chọn dáng chậu hay không?
+ Vậy ta có thể sắp xếp hoạ tiết theo
những cách nào?
+ Đối với trang trí chậu cảnh chúng ta
có cần phải hạn chế màu hay không?
1. Tạo dáng.
- Chọn kích thớc phác khung hình và đ-
ờng trục để chọn dáng chậu.
(Cao, thấp, rộng, hẹp...)
- Tìm các phần (Miệng, cổ, thân) và vẽ
dáng chậu.
- Tỉ lệ của các phần thay đổi thì sẽ cho ta
một kiểu chậu khác.
2. Trang trí:
- Cần chọn dáng chậu để sắp xếp hoạ tiết
cho phù hợp.
- Có thể sắp xếp hoạ tiết theo nhiều
cách: Sắp xếp hoạ tiết xen kẽ.
Sắp xếp hoạ tiết đăng đối.
- Vẽ đờng diềm vòng quanh miệng
chậu , đáy chậu và hoạ tiết ở thân chậu.
- Vẽ cảnh hoặc trang trí theo mảng.
3. Vẽ màu:
-Nên dùng màu hạn chế, tránh loè loẹt,
sặc sỡ.
- Tìm màu sao cho phù hợp với loại men
của chậu.
(Men lá cây sẫm, men màu lam, tím...)
* HĐ3: Hớng dẫn HS cách làm bài
+ GV gợi ý cho HS : - Tìm khung hình chậu trong khuôn khổ trang giấy.
- Tạo dáng chậu.
- Vẽ hoạ tiết và màu.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV gợi ý cho HS tự đánh giá nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
+ GV tổng kết, nhận xét chug, khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
* Bài tập về nhà.
+Tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 5 : Thờng thức mỹ thuật:
một số công trình tiêu biểu
của mĩ thuật thời Lê
I Mục tiêu:
- HS hiểu biết thêm một số công trình mĩ thuật thời Lê
- HS yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật mà cha ông ta để lại
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ hình ảnh trong SGK và bộ ĐDDH MT8
- Su tầm tranh ảnh về chùa Keo, tợng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt ngìn tay
* Học sinh:
- Vở ghi lí thuyết.
- Su tầm tranh, ảnh các công trình mĩ thuật liên quan đến bài học.
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; thuyết trình; vấn đáp; thảo luận nhóm
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Tìm hiểu một vài nét về các công trình kiến trúc thời Trần.
Giáo viên Học sinh
HD học sinh quan sát hình minh
hoạ trên bảng và trong SGK giới
thiệu để các em biết chùa keo là
một điển hình cuar nghẹ thuật
kiến trúc phật giáo ở Việt Nam.
* Chùa Keo:
+ Chùa Keo ở đâu ? em biết gì về
chùa Keo ? Chùa đợc xây dựng
vào năm nào?
- GV dựa vào tranh ảnh về chùa
Keo để diễn giải, phân tích thêm
- GV nhấn mạnh nội dung :
+ Diện tích toàn bộ khu chùa là
bao nhiêu? và chùa có bao nhiêu
gian?
+ Tại sao gác chuông chùa Keo lại
đợc xem là một nghệ thuật điển
hình của kiến trúc gỗ?
I.kiến trúc
1.Chùa keo (Thái Bình)
Chùa Keo (Tên chữ là Thần Quang Tự) ở Vũ
Th Thái Bình. Là một công trình kiến trúc
có quy mô lớn.
- Chùa đợc xây dựng vào thời Lý(1061) bên
cạnh biển. Năm 1611 bị lụt nên dời về vị trí
ngày nay. Năm 1630 đợc xây dựng và trùng tu
lớn vào các năm 1689,1707, 1957.
- Tổng diện tích toàn bộ khu chùa rộng 28 mẫu,
ban đầu có 154 gian và 21 công trình. Hiện nay
còn 17 công trình với 128 gian.
+ Về nghệ thuật : từ tam quan đến gác chuông
luôn thay đổi độ cao, tạo ra nhịp điệu của các
độ gấp mái liên tiếp trong không gian
- Gác chuông chùa Keo là một kiến trúc gỗ cao
tầng (3 tầng cao gần 12m). 3 tầng mái trên theo
lối chồng diêm, dới tầng mái có 84 cửa dàn
thành 3 tầng
Chùa Keo xứng đáng là công trình kiến trúc
nổi tiếng của nghệ thuật cổ Việt Nam.
* HĐ2: Giới thiệu một vài tác phẩm điêu khắc và phù điêu trang trí.
+ GV kết hợp diễn giải với minh
hoạ trên ĐDDH và tranh ảnh liên
quan đến tợng Phật :
Tợng đợc tac vào năm nào và bằng
chất liệu gì?
+Em cho biết chiều cao tổng thể
của pho tợng là bao nhiêu?
+ Tợng đợc tạc ở hình dáng nh thế
nào?
+ Nghệ thuật tiêu biểu của tợng
phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn
tay là gì?
+ ở thời Lê con rồng chủ yếu đợc
chạm khắc ở đâu?
+ Em hãy so sánh giữa Rồng thời
Lê - Lý -Trần có đặc điểm gì khác
nhau?
Kết hợp diễn giải với minh hoạ
trên ĐDDH.
II. điêu khắc và chạm khắc trang trí
1.Tợng Phật bà Quan âm nghìn mắt nghìn tay
(Chùa Bút Tháp - Bắc Ninh)
+ Tợng Phật đợc tạc vào năm 1656. Tạc bằng
gỗ phủ sơn Là pho tợng đẹp nhất trong các pho
tợng cổ ở Việt Nam . Tên ngời sáng tác là tiên
sinh họ Trơng.
+ Tợng và Bệ cao tới 3,70m.
+ Tĩnh toạ trên toà sen với 42 cánh tay lớn, 925
cánh tay nhỏ.
+ Nghệ thuật thể hiện đạt tới hoàn hảo, tạo ra
những hình phức tạp với nhiều đầu, nhiều tay
mà vẫn giữ đợc vẻ tự nhiên, cân đối, thuận mắt,
các cánh tay lớn, một đôi đặt trớc bụng, một
đôi chắp trớc ngực còn 38 cánh tay kia đa lên
nh đoá sen nở
Pho tợng có tính tợng trng cao, đợc lồng
ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn mạch lạc, hài
hoà trong khối và nét
+ Toàn bộ pho tợng là sự thống nhất trọn vẹn
(Phần ngời, toà sen, bục, bệ)
2.Hình tợng con rồng trên bia đá
+ Thời Lê có nhiều chạm khắc hình Rồng trên
đá. Có nhiều bia đá và có kích thớc lớn ở nớc
ta. Trên các bia đều chạm nổi hình Rồng để
trang trí.
+ Hình con Rồng thời Lê sơ (Thế kỉ XV) từ
phong cách Lý - Trần, sau đó ảnh hởng của
Rồng Trung Quốc.
-> Rồng thời Lý có dáng hiền hoà, mềm mại,
luôn có hình chữc S, khúc uốn lợn nhịp nhàng
theo kiểu thắt túi từ to đến nhỏ dần về phía
sau. Rồng thời Trần cấu tạo mập hơn, khúc uốn
lợn theo nhịp điệu thắt túi nhng doãng ra đôi
chút so với Rồng thời Lý
Hình Rồng thời Lê kế thừa tinh hoa của thời
Lý - Trần, hay mang những nét gần giống với
mẫu Rồng nớc ngoài. Song đã đợc các nghệ
nhân Việt hoá cho phù hợp với văn hoá dân tộc.
* HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
+ GV đặt câu hỏi để kiểm tra sự tiếp thu của HS.
- HS nêu một số công trình, tác phẩm đã học trong bài.
+ Rút ra một vài nhận xét chung về các công trình, tác phẩm đã học.
+ GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn.
* Bài tập về nhà:
+ Đọc và học theo hớng dẫn ở SGK.
- Su tầm một số tài liệu, tranh ảnh về các công trình kiến trúc, các tác phẩm điêu
khắc và chạm khắc vừa học
- Xem lại bức cham khắc gỗ Tiên nữ đầu ngời mình chim đang dâng hoa.
- Chẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 6: Vẽ trang trí
trình bày khẩu hiệu
I Mục tiêu:
- HS biết cách bố cục một dòng chữ
- Trình bày đợc khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lí
- Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Phóng to một số khẩu hiệu ở SGK
- Một vài bài kẻ khẩu hiệu đạt điểm cao và 1 bài còn nhiều thiếu sót của HS.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; so sánh; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ GV giới thiệu một vài khẩu hiệu:
+ Em hiểu nh thế nào là khẩu hiệu?
+ Có thể trình bày khẩu hiệu bằng
những cách nào? và khẩu hiệu có thể
thể hiện trên đợc trên những chất liệu
gì?
+ Em thấy khẩu hiệu thờng có màu sắc
nh thế nào?
+ Khẩu hiệu thờng đợc trng bày ở
những vị trí nào?
- GV tóm tắt: dựa vào nội dung và ý
thích của từng ngời mà có cách trình
bày khẩu hiệu khác nhau.
I- Quan sát nhận xét
- Khẩu hiệu là một câu ngắn gọn mang
nội dung tuyên truyền, cổ động.
- Có thể trình bày khẩu hiệu theo nhiều
cách nh: Trình bày trên băng dài, trình
bày trên mảng dạng chữ nhật đứng hoặc
chữ nhật nằm ngang hoặc mảng dạng
hình vuông. Thể hiện đợc trên các chất
liệu nh: Giấy, vải hoặc trên tờng
- Màu sắc tơng phản mạnh, nổi bật, hiểu
nhanh nội dung.
- Vị trí: nơi công cộng, dễ nhìn, dễ thấy
-> Kiểu chữ
- Cách sắp xếp
- Màu sắc.
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách trình bày khẩu hiệu.
+ GV hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung
để các em thấy:
+ Trình bày một khẩu hiệu có đợc ngắt
dòng hay không?
+ Để sắp xếp đợc một câu khẩu hiệu hợp
lí chúng ta phải tiến hành qua những bớc
nào?
+ GV gợi ý HS về hình thức trình bầy:
II. Cách trang trí
+ ý nghĩa của khẩu hiệu và cách sử
dụng kiểu chữ.
- Cách ngắt dòng phải hợp lí, xuống
dòng cho phù hợp.
- Cách chọ cỡ chữ, nét chữ, màu chữ
- Trình bày trên băng dài
- Trình bày trên pa-nô
+ GV gợi ý HS cách sắp xếp dòng chữ.
+ Đối với trang trí khẩu hiệu ta nên vẽ
màu nh thế nào?
+ GV gợi ý HS tìm và vẽ màu.
+ GV :
+ Vẽ phác lên bảng.
+ Giới thiệu minh hoạ.
- Phác dòng chữ hợp với khuôn khổ
- Phác hình trang trí
- Phác chữ: khoảng cách các con chữ
- Kẻ chữ và vẽ hình minh hoạ
- Dựa vào nội dung để chọn màu (1 đến
2 màu)
- Vẽ màu xung quanh trớc, ở giữa sau
-> Bố cục
- Kiểu chữ, màu sắc.
* HĐ3: Hớng dẫn HS cách làm bài
+ GV hớng dẫn cho HS :
+ GV nhắc HS kẻ đúng kiểu chữ và vẽ
màu cho đẹp.
- Tìm nội dung khẩu hiệu, cách ngắt ý
- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
- Tìm màu nền, màu chữ cho nổi bật nội
dung
+ HS làm bài.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV trng bày một số bài cho HS nhận xét, đánh giá, xếp loại.
+ HS nhận xét về:
- Bố cục.
- Kiểu chữ.
- Màu sắc.
+ GV tổng kết, động viên và xếp loại một số bài.
* Bài tập về nhà.
+ Hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 7 : Vẽ theo mẫu:
vẽ tĩnh vật (lọ và quả)
(vẽ hình)
I Mục tiêu:
- HS biết cách trình bày mẫu nh thế nào là hợp lý.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
- Hiểu đợc vẻ đẹp cuả tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ.
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài phơng án về bố cục bài vẽ lọ và quả.
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và bài vẽ của HS các năm trớc.
- Chuẩn bị mẫu.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Minh hoạ; vấn đáp; trực quan; thực hành theo nhóm.
III- Tiến trình dạy học:
+ Kiểm tra bài cũ:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ GV trình bày mẫu.
+ GV hớng dẫn HS quan sát nhận
xét.
+ Em quan sát và cho biết đặc điểm
của mẫu nh thế nào?
+ Cấu trúc của lọ nh thế nào?
+ Em thấy quả dạng hình gì?
+ Độ đậm nhạt của quả nh thế nào?
+ ở góc nhìn khác nhau thì ta nhìn
mẫu nh thế nào?
+ GV giúp HS quan sát nhận xét
mẫu ở góc nhìn của mình.
I- Quan sát nhận xét
- Mẫu có một số lọ bằng sành, sứ và một số
quả có màu sắc, hình dáng khác nhau
- Mẫu đặt trớc lớp, HS ngồi vẽ nh các tiết tr-
ớc
-> Có độ đậm nhạt giữa lọ và quả
- Có khoảng cách hay phần che khuất giữa lọ
và quả hợp lí
- Vật trớc, sau để tạo không gian
-> Hình dáng của lọ
- Vị trí của lọ và quả
- Tỉ lệ của lọ so với quả
- Độ đậm nhạt chính của mẫu
-> Ước lợng tỉ lệ của khung hình chung và
riêng của từng vật mẫu
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ hình
II) Cách vẽ
+ GV gợi ý để HS tìm ra cách vẽ
khung hình:
+ GV vẽ phác lên bảng vài khung
hình có sai, có đúng cho HS nhận xét
+ GV gợi ý để HS ớc lợng khung
hình của lọ và quả, so sánh với khung
hình chung, đối chiếu theo chiều
ngang, dọc để có tỉ lệ đúng:
+ GV yêu cầu HS quan sát mẫu để ớc
lợng tỉ lệ các bộ phận:
+ GV yêu cầu khi vẽ phải nhìn mẫu,
vẽ sát với hình lọ, quả.
- Tỉ lệ khung hình : chiều cao so với chiều
ngang rộng nhất từ trái qua phải.
- Vẽ phác khung hình vào giấy cho cân đối.
- So sánh tỉ lệ lọ và quả để tìm ra khung
hình của mỗi vật mẫu.
- Vẽ phác hình lọ và quả.
-> Lọ: phác đờng trục.
+ Chiều ngang của miệng, đáy lọ.
+ Chiều cao của cổ, vai, thân lọ.
-> Quả:
+ Tìm trục và nét chính của quả.
+ Vẽ phác các nét thẳng, mờ.
-> Tự xê dịch khoảng cách, vị trí để tạo bố
cục đẹp mắt mà vẫn giữ đợc đặc điểm của
mẫu.
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
- GV bao quát lớp, gợi ý HS:
+Vẽ khung hình chung, khung hình của lọ và quả
+ HS quan sát và phác hình theo mẫu
+So sánh tỉ lệ giữa quả và lọ
+ HS tự điều chỉnh bài vẽ của mình
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
+ Gợi ý cho HS nhận xét, đánh giá một số bài vẽ về: bố cục, nét vẽ, hình vẽ.
HS nhận xét đánh giá sau đó GV tóm tắt và chốt ý.
* Giao bài tập về nhà.
+ Su tầm tranh tĩnh vật và chuẩn bị màu cho bài sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 8 : Vẽ theo mẫu:
vẽ tĩnh vật (lọ và quả)
(vẽ màu)
I Mục tiêu:
- HS vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu
- Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu
- Nhận ra đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Một số tranh tĩnh vật màu của các hoạ sĩ.
- Một số bài vẽ mẫu của học sinh.
- Hình minh hoạ các bớc tiến hành bài vẽ theo mẫu.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, màu vẽ ,bút chì, tẩy
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Minh hoạ; vấn đáp; trực quan; thực hành theo nnhóm.
III- Tiến trình dạy học:
+ Kiểm tra bài cũ:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ GV giới thiệu một vài tranh tĩnh
vật để HS cảm nhận:
+ GV giới thiệu mẫu vẽ và nêu yêu
cầu bài học:
+ GV hớng dẫn HS bày mẫu
+ GV gợi ý HS nhận xét mẫu:
+ GV bổ sung, tóm tắt.
+ GV gợi ý HS quan sát và nhận xét
tranh tĩnh vật ở SGK.
+ Bức tranh nào đẹp hơn, vì sao ?
I- Quan sát nhận xét
-> Bố cục, hình, màu
+ Vị trí các vật mẫu
+ ánh sáng nơi bày mẫu
+ Màu sắc chính của mẫu
+ Màu lọ, quả
+ Đậm nhạt ở lọ, quả
+ ảnh hởng màu sắc qua lại của mẫu
+ Màu nền và bóng đổ
-> Màu sắc.
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ màu.
+ GV cho HS điều chỉnh lại hình
+ GV hớng dẫn HS cách vẽ màu:
+ GV giới thiệu một vài tranh tĩnh
vật màu của hoạ sĩ, của HS để củng
cố và gây hứng thú cho HS.
II) Cách vẽ màu
-> Nhìn mẫu và vẽ phác các mảng màu theo
dáng của lọ và quả.
- Sự ảnh hởng màu sắc qua lại cảu mẫu.
- Tìm sắc độ của màu ở lọ và quả.
- Màu ở nền.
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ Cách vẽ phác hình mảng.
+ Cách tìm màu và vẽ màu.
+ Tìm màu chính vẽ màu.
+ HS chú ý tự vẽ có, sáng tạo. hoàn thiện cơ bản về:
- Độ đậm nhạt của màu.
- Màu của nền.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
+ Học sinh treo một số tranh vẽ xong trớc (Vẽ đẹp và cha đẹp).
- Học sinh nhận xét, đánh giá bài của bạn, rút kinh nghiệm giờ sau.
- Cho điểm một số tranh vẽ đẹp.
+ Giáo viên nhận xét chung về tiết học.
* Giao bài tập về nhà.
+ Chuẩn bị cho bài sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 9: Vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo việt nam
(Kiểm tra 1 tiết)
I Mục tiêu:
- HS hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh.
- Vẽ đợc tranh về ngày 20-11 theo ý thích.
- Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy, cô giáo
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Một số tranh của HS về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh bộ ĐDDH.
- Su tầm tranh của các hoạ sĩ về các hoạt động của thầy, cô giáo.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.
Giáo viên Học sinh
+ GV gợi ý : vẽ nhiều nội dung để chào
mừng ngày 20-11.
+ GV giới thiệu một số tranh đẹp về đề
tài 20-11; kết hợp câu hỏi để HS nhận
xét :
I- tìm và chọn nội dung đề tài
- Chúng em tặng hoa cho thầy, cô giáo,
hoạt động văn hoá - thể thao về ngày 20-
11.
- Chân dung thầy, cô giáo
-> Nội dung của các tranh.
- Cách vẽ của mỗi tranh.
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ.
+ GV cùng HS phân tích tập trung vào
cách thể hiện hình tợng ở tranh đề tài
II. Cách vẽ.
- Hình ảnh các nhân vật: Thầy giáo, cô
giáo và HS với nhiều hình dáng tiêu biểu
20-11. thể hiện sự giao lu tình cảm.
- Cách sắp xếp hình ảnh chính, phụ,
khung cảnh.
- Cách vẽ màu.
- Vẽ màu tơi sáng, hài hoà là rõ trọng tâm
của tranh.
* HĐ3: Hớng dẫ HS cách làm bài.
+ Trong quá trình HS làm bài, GV gợi
ý cho một số em tìm và thể hiện đề tài.
IIi. bài tập
- HS thực hành theo quy trình chung sau
khi đã tìm đợc nội dung đề tài
- Phần quan trọng nhất là sắp xếp bố cục
sao cho hợp lí, chặt chẽ, có thể tiếp tục
hoàn thiện bài ở nhà.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV chọn những bài vẽ đẹp, có nội dung, bố cục tốt để cho cả lớp xem và rút kinh
nghiệm.
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại khích lệ HS.
* Bài tập về nhà.
+ Hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 10 : Thờng thức mỹ thuật:
sơ lợc về mĩ thuật việt nam
giai đoạn 1954 - 1975
I Mục tiêu:
- HS hiểu biết thêm về cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung, giới mĩ thuật nói
riêng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải
phóng miền Nam.
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Tài liệu về một số tác giả, tác phẩm sáng tác trong thời gian từ năm 1954 -1975
- Su tầm các phiên bản tranh các chất liệu: sơn dầu, sơn mài, lụa, màu bột, khắc gỗ,
tợng tròn, phù điêu
* Học sinh:
- Vở ghi lí thuyết.
- Su tầm tranh, ảnh bài viết liên quan đến bài học.
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; thuyết trình; vấn đáp; thảo luận nhóm
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Tìm hiểu một khái quát về bối cảnh lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975.
Giáo viên Học sinh
+ Em đã đợc học qua môn lịch sử
thời kì 1945 - 1954, em nào cho thầy
biết tình hình nớc ta giai đoạn này
nh thế nào?
+ Với bối cảnh lịch sử nh vậy đã có
tác động gì tới giới hoạ sĩ nớc ta?
- Tháng 8-1964, đế quốc Mĩ mở rộng
chiến tranh không quân phá hoại
miền Bắc. Nhiều hoạ sĩ tới các vùng
tuyến lửa ác liệt ở Quảng Bình, Vĩnh
Linh, Quảng Ninh, Hải Phòng
hoặc vợt Trờng Sơn vào Nam chiến
đấu, sáng tác nh các hoạ sĩ :
I. vài nét về bối cảnh lịch sử
- Thời kì này nớc ta tạm chia làm hai miền:
miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền
Nam dới chế độ Mĩ Ngụy
- Cả nớc hớng về miền Nam theo sự kêu gọi
của Hồ chủ tịch: vừa xây dựng miền Bắc vừa
đấu tranh giả phóng miền Nam, thống nhất
đất nớc
- Các hoạ sĩ là những chiến sĩ trên mặt trận
văn hoá - văn nghệ.
- Từ những ghi chép trong chiến tranh chống
Pháp, các hoạ sĩ đã sáng tác nhiều tác phẩm
có gía trị nh:
-> Các tác phẩm : nhớ một chiều Tây Bắc
Phan Kế An
- Qua cầu khỉ hoạ sĩ Nguyễn Hiêm
- Con đọc bầm nghe hoạ sĩ Trần Văn
Cẩn
Huỳnh Phơng Đông; Nguyễn Thế Vinh;
Thái Hà; Lê Lam, Hà Xuân Phong
- Các hoạ sĩ tiến bộ ở miền Nam nh:
Đinh Cờng; Nguyễn Chung; Tôn Thất Văn;
Huỳnh Bá Thành cũng có thái độ tích cực
phản đối chế độ Nguỵ quyền. Các tác phẩm
của họ đã thực sự gây đợc tiếng vang.
* HĐ2: Một số thành tựu cơ bản của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975.
+ Mĩ thuật phát triển cả chiều rộng
lẫn chiều sâu và đào tạo đông đảo đội
ngũ các hoạ sĩ sáng tác
+ GV giới thiệu một số tác phẩm của
các thể loại và chất liệu sau:
+ GV giới thiệu một số tác phẩm sơn
mài tiêu biểu:
+ GV giới thiệu sơ qua về đặc điểm
và chất liệu của tranh lụa:
+ Nét nổi bật của nghệ thuật tranh
lụa Việt Nam :
+ GV giới thiệu những tác phẩm tiêu
biểu:
+ GV giới thiệu về đặc điểm và chất
liệu của tranh khắc gỗ
+ GV giới thiệu một số tác phẩm tiêu
biểu:
+ GV giới thiệu sơ qua về chất liệu,
đặc điểm của sơn dầu:
II. thành tựu cơ bản của cách mạng mĩ thuật
việt nam
Các đề tài: Chiến tranh cách mạng; sản
xuất công, nông; văn hoá - giáo dục
- Các tác phẩm còn đợc thể hiện bằng các
chất liệu khác nhau nh: Sơn mài, lụa, sơn
dầu, khắc gỗ. Nhiều tác phẩm nổi tiếng
* Tranh sơn mài:
- Là chất liệu truyền thống đợc các hoạ sĩ
sáng tạo để sử dụng trong sáng tác
- Tranh sơn mài giữ một vị trí quan trọng
trong nền hội hoạ hiện đại Việt Nam
- Tác phẩm: Xô Viết Nghệ Tĩnh là tác
phẩm sáng tác tập thể
- Tác phẩm: Nông dân đấu tranh chống
thuế Nguyễn T Hiêm
- Qua bản cũ Lê Quốc Lộc
- Trái tim và nòng súng Huỳnh Văn
Gấm..
* Tranh lụa:
- Là chất liệu truyền thống, có nhiều tác
phẩm ghi đậm bản sắc riêng, đằm thắm,
không ồn ào, nhẹ nhàng mà sâu lắng
-> Tìm đợc bảng màu riêng, lối dùng màu
đơn giản mà vẫn tạo nên sự phong phú của
sắc
- Các tác phẩm: Con đọc Bầm nghe
hoạ sĩ Trần Văn Cẩn; Hành quân ma
Phan Thông; Ghé thăm nhà Nguyễn
Trọng Kiệm
* Tranh khắc gỗ:
- Chịu ảnh hởng của dòng tranh Đông Hồ và
Hàng Trống tranh khắc gỗ dễ hiểu, gần
gũi với công chúng và có thể in ra nhiều bản
-> Các tác phẩm:
- Ngày chủ nhật - Nguyễn Tiến Chung
- Ba thế hệ - Hoàng Trầm
- Mùa xuân - Đinh Trọng Khang
- Hai ông cháu Huy Oánh
- Du kích miền núi Nguyễn Trọng Hợp
* Tranh sơn dầu:
- Là chất liệu của phơng Tây du nhập vào n-
ớc ta từ khi có trờng CĐMTĐD. Đã đợc các
hoạ sĩ Việt Nam sử dụng rất thành thạo, có
sắc thái riêng và đậm đà tính dân tộc
-> Các tác phẩm:
- Ngày mùa Dơng Bích Liên
- Cảnh nông thôn Lu Văn Sìn
+ GV giới thiệu một số tác phẩm tiêu
biểu:
+ GV giới thiệu sơ qua về đặc điểm
và chất liệu của màu bột
+ GV giới thiệu một số tác phẩm tiêu
biểu:
+ GV giới thiệu sơ qua về đặc điểm
và chất liệu của điêu khắc
+ Các tác phẩm tiêu biểu:
- Nữ dân quân miền biển Trần Văn
Cẩn..
* Tranh màu bột:
- Là chất liệu gọn nhẹ, đơn giản, dễ sử dụng
đợc các hoạ sĩ Việt Nam dùng để vẽ
-> Các tác phẩm:
- Đền voi phục- Văn Giáo
- Một xóm ngoại thành
- Ao làng- Phan Thị Hà
- Hà Nội đêm giải phóng -
* Điêu khắc:
-> Các tác phẩm: tợng tròn, phù điêu, gò
kim loại
- Chất liệu: Thạch cao, đá, gỗ, xi măng,
đồng
- Nắm đất miền Nam -Phạm Xuân Thi
- Võ Thị Sáu- Diệp Minh Châu
- Vót chông - Phạm Mời...
* HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
+ GV đặt câu hỏi để kiểm tra sự tiếp thu của HS.
+ Rút ra một vài nhận xét chung về các công trình, tác phẩm đã học.
+ GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn.
* Bài tập về nhà:
+ Đọc và học theo hớng dẫn ở SGK.
- Chẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: ..
Tiết 11: Vẽ trang trí
trang trí bìa sách
I Mục tiêu:
- HS hiểu đợc ý nghĩa của việc trình bày bìa sách.
- Biết cách trang trí bìa sách
- Trang trí đợc một bìa sách theo ý thích
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Chuẩn bị một số loại bìa sách của các nhà xuất bản nh : NXB Kim Đồng, NXB
Giáo dục, NXB Văn học
- Hình gợi ý cách trang trí bìa sách
- Bài vẽ của HS các năm trớc.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Chia nhóm: Phát các thể loại bìa
sách cho HS nhận biết đâu là sách TN,
sách văn học, SGK, sách chính trị,
sách KT...
+ Bìa sách gồm những phần nào?
+ Theo em bìa sách có tác dụng gì?
+ Nếu không có tên sách có đợc
không?
+ Các loại sách có nội dung khác nhau
thì bìa có trình bày khác nhau không?
(về màu sắc, cách vẽ, kiểu chữ)
+ Một cuốn sách có bìa đẹp sẽ cho ta
cảm giác gì?
+ Chữ đóng vai trò nh thế nào trong
bìa sách?
+ Tên tác giả, tên NXB to hay nhỏ và
thờng nằm ở vị trí nào của bìa sách?
+ Khi trình bày hình minh hoạ ta có
cần chú ý đến nội dung của sách hay
không?
+ Khi vẽ màu cho bìa sách ta có phải
dựa vào nội dung sách hay không?
I- Qan sát nhận xét.
+ các nhóm cử đại diện tìm đúng thể loại
sách dán lên bảng.
- Bìa sách gồm các phần nh: Tên sách,
biểu trng NXB, tên NXB và phần trang trí.
- Làm đẹp cho cuốn sách, góp phần truyền
tải nội dung cuốn sách.
- Không có tên sách sẽ không biết đợc
cuốn sách đó mang nội dung gì.
- Thể loại sách khác nhau thì bìa sách sẽ
trình bày không giống nhau, màu sắc kiểu
chữ cũng khác.
- bìa sách đẹp để thu hút lôi cuốn ngời
đọc.
-> chữ là yếu tố quan trọng của bìa sách
- Tên cần rõ ràng, dễ đọc.
- Tên tác giả tên NXB nhỏ thờng ở phần d-
ới và phần trên của bìa sách.
- Hình minh hoạ trên bìa sách phải phù
hợp nội dung
- Màu sắc phải phù hợp với nội dung có
+ Qua tìm hiểu bìa sách chúng ta có
thể kết luận..?
thể rực rỡ hoặc êm dịu tuỳ vào nội dung
của sách.
+ Bìa sách rất phong phú và đa dạng, vậy
nên khi trang trí bài sách, tuỳ theo từng
loại sách mà có cách tìm kiểu chữ, hình
minh hoạ, bố cục và màu sắc khác nhau.
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách trang trí bìa sách.
+ Để trang trí đợc một bìa sách trớc
tiên ta phải tiến hành nh thế nào?
+ Tiếp theo ta phải thực hiện nh thế
nào?
II. Cách trang trí bìa sách.
- Chọn thể loại sách tìm hiểu nội dung để
tìm cách trang trí cho phù hợp.
- Tìm bố cục (sắp xếp)
+ Phác mảng chữ
+ Phác mảng hình minh hoạ
+ Phác mảng tên tác giả
+ Phác mảng tên và biểu trng của NXB.
+ Vẽ chữ, vẽ hình.
- Hình minh hoạ phù hợp với nội dung
- Màu sắc tuỳ thuộc vào nội dung của
sách.
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ GV gợi ý HS chọn một tên sách để trình bày bìa.
+ Gợi ý bố cục mảng, kẻ chữ, hình và màu.
+ Theo dõi, góp ý và khuyến khích từng HS làm bài.
+ HS vẽ bài theo nội dung mà mình chọn.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV cho HS chọn những bài hoàn thành để treo, nhận xét và xếp loại
+ HS tự nhận xét, xếp loại.
+ GV tổng kết và cho điểm.
* Bài tập về nhà.
+ Làm tiếp bài ở lớp (Nếu cha xong)
+ Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
.
Ngày dạy: .. ..
Tiết 12 : Vẽ tranh
đề tài Gia đình
I . Mục tiêu:
- HS biết tìm nội dung và cách vẽ tranh đề tài về gia đình
- HS vẽ đợc tranh theo ý thích