Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Phát triển đội ngũ nhà giáo trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và truyền thông theo quản lý nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.37 MB, 171 trang )

Header Page 1 of 145.

B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI 2

TRN TUN NGC

PHáT TRIểN ĐộI NGũ NHà GIáO TRƯờNG ĐàO TạO,
BồI DƯỡNG CáN Bộ QUảN Lý THÔNG TIN Và TRUYềN THÔNG
THEO QUảN Lý NGUồN NHÂN LựC
Chuyờn ngnh: Qun lý Giỏo dc
Mó s: 60 14 01 14

LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: TS. PHM NGC LONG

H NI - 2016
Footer Page 1 of 145.


Header Page 2 of 145.

i

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Phạm Ngọc Long, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thư viện; phòng Sau đại học; tập thể lớp
K18 Cao học Quản lý Giáo dục; các đơn vị liên quan của Trường Đại học sư


phạm Hà Nội 2, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu để
giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Chi ủy, Lãnh đạo Trường, cán bộ quản lý
các đơn vị trực thuộc Trường, cùng các thầy giáo, cô giáo Trường Đào tạo,
Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn
gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên chia sẻ, giúp đỡ nhiệt tình và đóng
góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày....... tháng ........ năm 2016
Tác giả

Trần Tuấn Ngọc

Footer Page 2 of 145.


Header Page 3 of 145.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi
Tôi xin cam đoan r ng s li u và ết qu nghiên cứu trong lu n văn
này là trung th c và hông tr ng l p v i các đ tài hác. Tôi c ng xin cam
đoan r ng mọi s gi p đ cho vi c th c hi n lu n văn này đã được c m ơn và
các thông tin trích dẫn trong lu n văn đã được chỉ rõ nguồn g c.
Hà Nội, ngày....... tháng ........ năm 2016
Tác giả

Trần Tuấn Ngọc


Footer Page 3 of 145.


Header Page 4 of 145.

ii

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Danh mục cÁc bảng ........................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 5
8. Ý nghĩa của luận văn ..................................................................................... 6
9. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ
GIÁO TRONG CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC ................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế gi i ............................................. 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nư c ............................................... 9
1.2. Các khái niệm cơ bản của luận văn ...................................................... 13
1.2.1. Nhà giáo và đội ng nhà giáo ........................................................... 13

1.2.2. Phát triển và phát triển đội ng nhà giáo ......................................... 19
1.3. Phát triển đội ngũ nhà giáo ở các Trƣờng đào tạo, bồi dƣỡng theo
quản lý nguồn nhân lực ................................................................................ 20
1.3.1. Phân tích công vi c ........................................................................... 21

Footer Page 4 of 145.


Header Page 5 of 145.

iii

1.3.2. Kế hoạch hóa NNL trong tổ chức ..................................................... 21
1.3.3. Tuyển chọn và sử dụng ĐNNG ......................................................... 22
1.3.4. Đào tạo, bồi dư ng chuyên môn, nghi p vụ cho ĐNNG .................. 24
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá chất lượng ĐNNG .............................................. 26
1.3.6. Định mức lao động, ti n lương, hen thưởng và tạo môi trường
làm vi c cho ĐNNG .................................................................................... 27
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO
TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG THEO QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC ............ 31
2.1. Vài nét về Trƣờng Đào tạo, Bồi dƣỡng cán bộ quản lý Thông tin
và Truyền thông ............................................................................................ 31
2.1.1. Gi i thi u v Nhà trường .................................................................. 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trường Đào tạo, Bồi dư ng Thông tin và
Truy n thông ................................................................................................ 34
2.1.3. Đ c điểm của hóa đào tạo, bồi dư ng của Trường Đào tạo, Bồi
dư ng Thông tin và Truy n thông ............................................................... 35
2.2. Thực trạng đội ngũ nhà giáo Trƣờng Đào tạo, Bồi dƣỡng cán bộ

quản lý Thông tin và Truyền thông hiện nay ............................................. 37
2.2.1. S lượng đội ng nhà giáo ở Trường Đào tạo, Bồi dư ng Thông
tin và Truy n thông ..................................................................................... 37
2.2.2. Cơ cấu v đội ng ............................................................................. 38
2.2.3. Trình độ chuyên môn, nghi p vụ ....................................................... 41
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 43
2.3.1. Nội dung, phương pháp, địa bàn và hách thể h o sát .................. 43
2.3.2. Xây d ng và h o sát độ tin c y của thang đo ................................. 43
2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ nhà giáo Trƣờng Đào tạo,
Bồi dƣỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông theo quản lý
nguồn nhân lực .............................................................................................. 45

Footer Page 5 of 145.


Header Page 6 of 145.

iv

2.4.1. Th c trạng l p ế hoạch quy hoạch, phát triển đội ng nhà giáo.... 46
2.4.2. Th c trạng tuyển dụng nhà giáo ....................................................... 48
2.4.3. Th c trạng đào tạo, bồi dư ng chuyên môn, nghi p vụ ................... 51
2.4.4. Th c trạng đánh giá đội ng nhà giáo của Trường ......................... 54
2.4.5. Các đi u i n, chính sách đ m b o cho công tác phát triển đội
ng nhà giáo ................................................................................................ 57
2.4.6. Tương quan và mức độ chi ph i của các yếu t đến s phát triển
ĐNNG .......................................................................................................... 60
2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển ĐNNG Trƣờng Đào tạo,
Bồi dƣỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông ............................. 61
2.5.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 61

2.5.2. Điểm yếu............................................................................................ 62
2.5.3. Thời cơ .............................................................................................. 63
2.5.4. Thách thức ......................................................................................... 64
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO
TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THEO QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC .. 66
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 66
3.1.1. Nguyên tắc đ m b o tính th c tiễn, tính ph hợp ............................. 66
3.1.2. Nguyên tắc đ m b o tính h thi ...................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đ m b o tính hi u qu ................................................... 67
3.1.4. Nguyên tắc đ m b o tính h th ng và tính đồng bộ ......................... 67
3.1.5. Nguyên tắc đ m b o tính ế thừa ..................................................... 67
3.2. Biện pháp phát triển ĐNNG Trƣờng Đào tạo, Bồi dƣỡng cán bộ
quản lý Thông tin và Truyền thông ............................................................. 68
3.2.1. Bi n pháp 1: “Xây d ng quy hoạch và tuyển dụng đội ng nhà
giáo ở Trường gắn v i mô t vị trí vi c làm” ............................................. 68

Footer Page 6 of 145.


Header Page 7 of 145.

v

3.2.2. Bi n pháp 2: “Tăng cường đào tạo, bồi dư ng v nghi p vụ sư
phạm và ngoại ngữ cho ĐNNG để nâng cao năng l c đào tạo của nhà
trường đ m b o s phát triển b n vững Trường” ...................................... 74
3.2.3. Bi n pháp 3: “Tăng cường s


iểm tra, đánh giá đ i v i các

công tác phát triển đội ng nhà giáo để th c hi n được mục tiêu phát
triển của nhà trường” ................................................................................ 81
3.2.4. Bi n pháp 4: “Th c hi n chính sách đãi ngộ, tăng phụ cấp, hỗ
trợ inh phí được cử đi học cho ĐNNG ...................................................... 87
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất .. 93
3.3.1. Mục đích, nội dung, đ i tượng, phương pháp h o nghi m mức
độ cần thiết và mức độ h thi của các bi n pháp ...................................... 93
3.3.2. Kết qu

h o nghi m......................................................................... 94

3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 97
3.4.1. Đánh giá mức độ chi ph i của các bi n pháp t i mức độ cần thiết . 97
3.4.2. Đánh giá mức độ chi ph i của các bi n pháp t i tính kh thi .......... 98
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 106
PHỤ LỤC

Footer Page 7 of 145.


Header Page 8 of 145.

vi

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT


Footer Page 8 of 145.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

ĐNNG

Đội ngũ nhà giáo

GV

Giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CB, GV

Cán bộ, giảng viên

KT-XH

Kinh tế - xã hội


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

QLGD

Quản lý giáo dục

CSVC

Cơ sở vật chất

KH-CN

Khoa học - Công nghệ

CNTT

Công nghệ thông tin

TT&TT

Thông tin và Truyền thông

ĐT,BD

Đào tạo, Bồi dưỡng

NCKH


Nghiên cứu khoa học


Header Page 9 of 145.

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
1. Hình
Hình 2.1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Nhà trường...................................... 35

Hình 2.2.

Biểu đồ cơ cấu về giới tính của ĐNNG Trường ......................... 39

Hình 2.3.

Biểu đồ về cơ cấu độ tuổi ĐNNG Trường .................................. 40

Hình 2.4.

Biểu đồ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ nhà giáo
làm việc tại Trường ..................................................................... 42

Hình 3.1.

Biểu đồ tính cân thiết và khả thi của các biện pháp .................... 96


2. Bảng
Bảng 2.1.

Tổng hợp đội ngũ nhà giáo của Trường..................................... 38

Bảng 2.2.

Bảng phân tích số liệu cán bộ nữ đang công tác tại Trường,
tính đến hết 31/5/2016................................................................ 39

Bảng 2.3.

Bảng tổng hợp số liệu về độ tuổi của ĐNNG Trường ............... 40

Bảng 2.4.

Phân loại trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ nhà giáo
làm việc tại Trường ..................................................................... 41

Bảng 2.5.

Mô tả thống kê hệ số Cronbach's Alpha của 33 mục hỏi ........... 44

Bảng 2.6.

Đánh giá công tác lập kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên .. 47

Bảng 2.7.

Đánh giá công tác tuyển dụng và bổ nhiệm đội ngũ giảng viên

..................................................................................................... 49

Bảng 2.8.

Đánh giá công tác đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho ĐNNG ............................................................................ 52

Bảng 2.9.

Đánh giá công tác đánh giá đội ngũ giảng viên ......................... 55

Bảng 2.10. Đánh giá các điều kiện, chính sách đảm bảo cho công tác phát
triển đội ngũ nhà giáo ................................................................. 58
Bảng 2.11. Thống kê về tương quan và mức độ chi phối của các yếu tố
đến sự phát triển ĐNNG của Trường .......................................... 61
Bảng 3.1.

Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ cần thiết của các biện
pháp được đề xuất ...................................................................... 94

Footer Page 9 of 145.


Header Page 10 of 145.

viii

Bảng 3.2.

Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ khả thi của các biện

pháp được đề xuất ...................................................................... 95

Bảng 3.3.

Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ chi phối của các biện pháp
tới mức độ cần thiết .................................................................... 97

Bảng 3.4.

Tổng hợp kết quả điều tra về sự chi phối đến mức độ khả thi
của các biện pháp được đề xuất ................................................. 98

Footer Page 10 of 145.


Header Page 11 of 145.

1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cuộc cách mạng thông tin cùng với quá trình toàn cầu hoá đang ảnh
hưởng sâu sắc đến mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội, ở đó
năng lực cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào năng lực sáng tạo, thu thập, xử lý
và trao đổi thông tin. Nhiều nước trên thế giới đã nắm bắt được cơ hội ứng
dụng công nghệ thông tin, phát huy thế mạnh, tăng cường năng lực kinh tế xã
hội tạo ra những biến đổi vượt bậc đưa đất nước tiến mạnh lên phía trước.
Trong xu thế đó, Chính phủ Việt Nam rất chú trọng đến chiến lược phát triển
công nghệ thông tin và truyền thông. Nhiều chương trình, kế hoạch phát triển
quốc gia của Việt Nam về thông tin và truyền thông cũng như công tác đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thông tin và truyền thông đã được thông qua,

cụ thể như: Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông Việt
Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết
định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ) [29];
Quyết định 1755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22 tháng 9 năm
2010 phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước manh về công
nghệ thông tin và truyền thông” [30].
Tuy nhiên, cùng với việc xác định thông tin truyền thông là mũi nhọn
của nền kinh tế thì công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực này cũng đặt ra
nhiều vấn đề cần giải quyết. Nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho
cán bộ trong ngành, các khóa bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước cho cán
bộ, công chức được tiến hành hàng năm theo kế hoạch.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNHHĐH đã tạo chuyển biến lớn trong toàn ngành giáo dục. Một trong những

Footer Page 11 of 145.


Header Page 12 of 145.

2

nhiệm vụ giải pháp được đưa ra đó là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ
áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức,
kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức
hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên
cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học” [1, tr.6].

Vấn đề đổi mới giáo dục đã được thể chế hoá bằng văn bản của Chính
phủ, Luật Giáo dục. Nghị quyết 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn
diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 đã ghi rõ: “Triển hai
đổi m i phương pháp đào tạo theo 3 tiêu chí: Trang bị cách học, phát huy
tính chủ động, sáng tạo và sử dụng công ngh thông tin và truy n thông trong
dạy học”. Luật Giáo dục cũng đã ghi: “Phương pháp giáo dục ph i phát huy
tính tích c c, t giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học, bồi dư ng
năng l c t học, lòng say mê học t p và ý chí vươn lên” [6, tr.4].
Lý luận và thực tiễn giáo dục đã khẳng định vai trò, vị trí quyết định
của người thầy giáo trong sự nghiệp giáo dục - đào tạo. Giáo viên là lực lượng
chủ chốt của ngành Giáo dục, giáo viên quyết định chất lượng giáo dục đồng
thời quyết định sự thành bại của sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Để có một nền
giáo dục đổi mới căn bản và toàn diện thì một trong những vấn đề quan trọng
nhất là nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông
cũng như các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của các Bộ, ngành nói chung, thuộc hệ
thống các Trường có tính đặc thù riêng, có chương trình giảng dạy, có quy

Footer Page 12 of 145.


Header Page 13 of 145.

3

chế hoạt động riêng biệt so với hệ thống Giáo dục quốc dân. Thời gian qua,
được sự quan tâm, chỉ đạo, tạo điều kiện của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Lãnh đạo Nhà trường đã luôn quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên, so với yêu cầu đổi
mới của cuộc cách mạng thông tin cùng với quá trình toàn cầu hoá đặt ra

trong giai đoạn hiện nay thì đội ngũ này vẫn còn bộc lộ những điểm hạn chế
và bất cập.
Với các yêu cầu cấp thiết đó, tôi chọn đề tài “Phát triển đội ngũ nhà
giáo Trƣờng Đào tạo, Bồi dƣỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền
thông theo quản lý nguồn nhân lực” với mong muốn tìm ra những biện
pháp tốt nhất để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý (gọi
chung là nhà giáo) nhằm ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà
trường, hoàn thành nhiệm vụ chính trị được Đảng và Nhà nước giao, góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước trên lĩnh vực thông tin và
truyền thông phục vụ công cuộc đổi mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phát triển ĐNNG Trường Đào tạo,
Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo của Nhà trường, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý
nhà nước trên lĩnh vực thông tin và truyền thông phục vụ công cuộc đổi mới.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ nhà giáo và công tác phát triển đội ngũ nhà giáo của các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác phát triển ĐNNG Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý
Thông tin và Truyền thông theo quản lý nguồn nhân lực.

Footer Page 13 of 145.


Header Page 14 of 145.

4


4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ nhà giáo Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin
và Truyền thông qua 08 năm xây dựng và phát triển đã có bước phát triển về
số lượng, chất lượng, cơ cấu và năng lực chuyên môn. Tuy nhiên, so với yêu
cầu đổi mới của cuộc cách mạng thông tin cùng với quá trình toàn cầu hoá đặt
ra và yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đặt ra trong giai đoạn hiện
nay thì đội ngũ này vẫn còn bộc lộ những điểm hạn chế và bất cập. Nếu xác
định và thực hiện được các biện pháp về qui hoạch, tạo nguồn, đặc biệt là
biện pháp nâng cao chất lượng, năng lực chuyên môn cho đội ngũ,… thì
ĐNNG Trường đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông
sẽ phát triển cao hơn về trình độ, năng lực,… đáp ứng được các yêu cầu của
công cuộc đổi mới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về quản lý phát triển đội ngũ
nhà giáo.
5.2. Đánh giá thực trạng ĐNNG và phát triển ĐNNG ở Trường Đào tạo,
Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.
5.3. Khuyến nghị và đề xuất một số biện pháp quản lý công tác phát
triển ĐNNG Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền
thông nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục hiện
nay; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước trên lĩnh vực
thông tin và truyền thông phục vụ công cuộc đổi mới
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng ĐNNG của Trường hiện nay, đề
xuất biện pháp quản lý phát triển ĐNNG Trường đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ
quản lý Thông tin và Truyền thông trước yêu cầu đổi mới.
- Số lượng: 49 cán bộ giảng dạy và cán bộ quản lý của Trường hiện nay.
- Địa điểm: Tại Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin
và Truyền thông.


Footer Page 14 of 145.


Header Page 15 of 145.

5

7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Tiếp c n bi n chứng
Vận dụng cơ sở lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử để nghiên cứu xem xét các vấn đề ĐNNG nói chung và phát
triển ĐNNG tại Trường đào tạo, bồi dưỡng nói riêng.
7.1.2. Tiếp c n th c tiễn
Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng ĐNNG Trường Đào tạo, Bồi
dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông trong nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN, đào tạo nhân lực tuân thủ những qui luật chung về phát
triển KT–XH và quy luật cơ bản của thị trường, đặc biệt là qui luật cung cầu. Chất lượng ĐNNG phải đáp ứng được yêu cầu đào tạo nhân lực cho XH,
yêu cầu của thị trường lao động.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý lu n
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài
liệu, các kết quả nghiên cứu, các quan điểm và các khái niệm công cụ về phát
triển ĐNNG làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu th c tiễn: Nghiên cứu thực trạng
ĐNNG Trường đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông
hiện nay về phẩm chất chính trị, trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm,…
Các phương pháp cụ thể được sử dụng như sau:
- Phương pháp điều tra: Xây dựng phiếu điều tra để điều tra về thực
trạng phát triển ĐNNG Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin

và Truyền thông.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn sâu và phỏng vấn nhóm cán bộ
quản lý Trường, thông qua một số câu hỏi để tìm hiểu về thực trạng phát triển
ĐNNG Trường.

Footer Page 15 of 145.


Header Page 16 of 145.

6

- Phương pháp chuyên gia để khảo nghiệm các biện pháp đề xuất: đối
tượng là các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục, những cán bộ quản lý
giáo dục có kinh nghiệm.
- Phương pháp thử nghiệm: Để kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của
các giải pháp đưa ra trong luận văn.
7.2.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Phương pháp toán thống kê toán học để phân tích kết quả khảo sát thực
trạng và kết quả khảo nghiệm. Sử dụng phần mềm SPSS để xử lí kết quả điều
tra từ các phiếu điều tra.
8. Ý nghĩa của luận văn
Phát triển ĐNNG Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin
và Truyền thông có vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển giáo
dục của Trường cũng như của ngành Thông tin và Truyền thông. Đề tài
nghiên cứu sẽ phân tích, khảo sát để làm sáng tỏ các vấn đề về lý luận, thực
tiễn và đề ra các biện pháp về phát triển ĐNNG Trường đáp ứng yêu cầu
chuẩn hóa đội ngũ. Từ đó nâng cao chất lượng ĐNNG đáp ứng tốt yêu cầu
phát triển giáo dục trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.
9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị và tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ nhà giáo trong các
Trường đào tạo, bồi dưỡng theo quản lý nguồn nhân lực.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ nhà giáo Trường Đào tạo,
Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông theo quản lý nguồn
nhân lực.
Chƣơng 3: Biện pháp phát triển đội ngũ nhà giáo Trường Đào tạo, Bồi
dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông theo quản lý nguồn nhân lực.

Footer Page 16 of 145.


Header Page 17 of 145.

7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO TRONG CÁC
TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu đ c p v vai trò nguồn nhân l c
Con người là trung tâm của sự phát triển, là nguồn lực của mọi nguồn
lực. Con người vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển KT XH. Bước sang thế kỉ XXI, với sự phát triển vượt bậc của KH - CN, yếu tố
con người càng có vai trò quyết định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia.
Vấn đề phát triển ĐNNG được nhà kinh tế học người Mĩ - Theodor Schoults
giải quyết với tư cách là phát triển NNL của một ngành, một lĩnh vực.
Nhà xã hội học người Mỹ, Leonard Nadle vào năm 1980 đã đưa ra sơ

đồ quản lý nguồn nhân lực để mô tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của công
tác quản lý nguồn nhân lực. Theo ông, quản lý nguồn nhân lực gồm có 3
nhiệm vụ chính là: i) Phát triển nguồn nhân lực (GD&ĐT, bồi dưỡng, phát
triển, nghiên cứu, phục vụ); ii) Sử dụng nguồn nhân lực (tuyển dụng, sàng
lọc, bố trí, đánh giá, đãi ngộ, kế hoạch hoá sức lao động); iii) Môi trường
nguồn nhân lực (mở rộng chủng loại việc làm, mở rộng qui mô làm việc, phát
triển tổ chức) [13, tr.26]

Footer Page 17 of 145.


Header Page 18 of 145.

8

Hình 1.1. Sơ đồ qu n lí nguồn nhân l c của Leonard Nadle [8, tr.26]
Lý thuyết phát triển nguồn nhân lực của Leonard Nadle đã được
nhiều nước trên thế giới vận dụng hiệu quả trong nhiều lĩnh vực quản lý
nhân lực trong xã hội. Một trong những công trình đã vận dụng thành
công kết quả nghiên cứu của Leonard Nadler là tác phẩm“Qu n lý nguồn
nhân l c trong khu v c nhà nư c” của một tác giả người Pháp là
Christian Batal [8]. Trong cuốn sách này, C. Batal đã dựa trên lý thuyết
phát triển nguồn nhân lực để đi đến các hoạt động cụ thể của các cơ quan
quản lý nhà nước nhằm phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan và tổ
chức đáp ứng các yêu cầu công vụ. Khi nghiên cứu C. Batal đã sử dụng
kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học khác như: giáo dục học, dự báo,
dân số học, toán học...để đưa ra một bức tranh hoàn chỉnh của nhiệm vụ
quản lý phát triển nguồn nhân lực, bao gồm từ khâu kiểm kê, đánh giá đến
nâng cao năng lực, hiệu lực của nguồn nhân lực.
1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu v GV và ĐNNG

Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng, phát
triển ĐNNG là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo điều kiện cho
mọi người đều có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để

Footer Page 18 of 145.


Header Page 19 of 145.

9

kịp thời bổ sung kiến thức, đổi mới phương pháp giảng dạy cho phù hợp với
sự phát triển KT - XH là phương châm hành động của các cấp QLGD.
Khi nghiên cứu về phát triển ĐNNG, ngoài sự thống nhất về nội dung
các nhiệm vụ với quản lý phát triển nguồn nhân lực, những nghiên cứu gần
đây trên thế giới đều dành sự quan tâm đặc biệt đến chất lượng của đội ngũ
GV, đề cao việc phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi GV và cả
đội ngũ với những thay đổi ngày càng nhanh chóng về giáo dục trên thế giới.
Nhất là việc xuất hiện các công nghệ dạy học mới đã dẫn đến nhu cầu thay
đổi vai trò và phương pháp giảng dạy của người thầy càng trở nên cấp thiết;
các hình thức bồi dưỡng GV cũng trở nên đa dạng và phong phú, kèm theo đó
là chính sách giảm giờ dạy trên lớp của GV, tăng giờ tự học của người học và
coi trọng cơ cấu quan hệ về chức danh giữa tỉ lệ giáo sư với trợ giảng và trợ
lí, các công trình nghiên cứu tiêu biểu như: [35], [36], [37], [38], [39], [40].
Nhìn một cách hái quát các công trình nghiên cứu v phát triển
ĐNNG đ đưa ra các gi i pháp phát triển ĐNNG v s lượng và v cơ cấu
đ c bi t là chất lượng ĐNNG.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư đã nêu rõ: “Phát triển GD&ĐT là
quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự

nghiệp CNH – HĐH đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người.
Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ
QLGD là động lực nòng cốt, có vai trò quan trọng… Những năm qua, chúng
ta đã xây dựng được một đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục ngày
càng đông đảo về số lượng, phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng được nâng cao. Đội ngũ này đã cơ bản đáp
ứng được yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp
phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của đất nước” [2, tr.1].

Footer Page 19 of 145.


Header Page 20 of 145.

10

Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam nêu rõ: Con đường CNH,
HĐH của nước ta có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước, vừa có
những bước tuần tự, vừa có những bước nhảy vọt... GDĐT và KHCN có vai
trò quyết định để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, CNH,
HĐH đất nước. Vì vậy, phát triển đội ngũ giáo viên, coi trọng chất lượng và
đạo đức sư phạm, cải thiện chế độ đãi ngộ; bảo đảm về cơ bản đội ngũ giáo
viên đạt chuẩn quốc gia và tỷ lệ giáo viên so với học sinh theo yêu cầu của
từng cấp học; có cơ chế, chính sách đảm bảo đủ giáo viên cho các vùng miền
núi, hải đảo; đào tạo và nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên,vv… là
khâu đột phá có ý nghĩa quyết định, góp phần triển khai thắng lợi chiến lược
phát triển giáo dục mà Đại hội IX của Đảng đã đề ra. [11]
Sau Cách mạng tháng Tám, qua các cuộc cải cách giáo dục năm 1950,
1956, 1979 và trong những năm đổi mới, đặc biệt từ khi tiến hành đổi mới cơ
bản và toàn diện GDĐH Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết 14/NQ-CP của

Chính phủ thì nhiều dự án và công trình khoa học liên quan đến ĐNGV đã
được thực hiện. Có thể kể đến các công trình và tác giả theo từng chủ đề
nghiên cứu, như sau:
1.1.2.1. Các công trình nghiên cứu đ c p v vai trò nguồn nhân l c:
Trong những năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu, các cuốn
sách nói về quản lý phát triển nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH
ở nước ta như: [10], [14], [15], [16], [32]… Mỗi công trình đề cập đến những
khía cạnh khác nhau, nhưng điểm chung có thể rút ra là: khẳng định vai trò
của nguồn nhân lực trong phát triển KT - XH; thống nhất cơ bản với các
nghiên cứu của thế giới về nội dung phát triển nguồn nhân lực và đề xuất các
giải pháp sáng tạo vào hoàn cảnh thực tế của nước ta. Nhìn tổng thể, các công
trình nghiên cứu trên đã khái quát được những vấn đề cơ bản về phát triển
nguồn nhân lực Việt Nam trong những năm đầu của thế kỉ XXI.

Footer Page 20 of 145.


Header Page 21 of 145.

11

1.1.2.2. Các công trình nghiên cứu v s phát triển ĐNGV
Trong gần hai thập niên gần đây, ở trong nước đã có nhiều đề tài, công
trình nghiên cứu đã chọn lĩnh vực nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ giáo
viên. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như:
- Đề cập vấn đề đổi mới công tác phát triển GV để nâng cao chất lượng
đào tạo trong các trường ĐH&CĐ, Lê Đức Ngọc tác giả cuốn “Giáo dục đại
học – Quan điểm và giải pháp” [24] đã cho rằng: có hai lý do chính làm cho
vấn đề ĐNGV trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhà trường ĐH. Thứ
nhất, trình độ của đội ngũ quyết định chất lượng và khả năng của một trường

trong giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ xã hội trong nền kinh tế hàng hóa.
Thứ hai, chi phí lương và phụ cấp cho đội ngũ này là khoản chi phí lớn nhất
của mỗi trường ĐH, nó gắn liền với vấn đề chất lượng, hiệu quả và hiệu suất
đào tạo. Qua đó, tác giả đề nghị: (1) Cần có một tổ chức để thực hiện việc BD
chuyên môn nghiệp vụ cho GV. Đó có thể là một trung tâm nghiên cứu
GDĐH hay một tổ chức có tư cách pháp nhân của Hiệp hội các trường ĐH
Việt Nam, sẽ đảm nhận giữ vai trò đầu mối cho các hoạt động nâng cao chất
lượng GV; (2) Cần có kinh phí cho hoạt động BD chuyên môn nghiệp vụ GV.
Kinh phí này lấy từ nguồn BD cán bộ hành chính sự nghiệp hàng năm, từ
chương trình khoa học cơ bản, từ các nguồn tài trợ và đóng góp của các thành
viên tham gia hoạt động [24, tr.165].
- Chuyên khảo “Quản lý giáo dục”, các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ
Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo, sau khi đề cập những vấn đề chung về xây dựng
và phát triển đội ngũ giáo viên; cuốn sách đã đề ra việc quản lý phát triển đội
ngũ GV trong một nhà trường theo ba vấn đề chủ yếu: Đủ về số lượng; mạnh
về chất lượng; đồng bộ về cơ cấu [18, tr.272-278].
- Chuyên khảo “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ
giáo viên”, các tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa,

Footer Page 21 of 145.


Header Page 22 of 145.

12

sau khi đề cập những vấn đề chung về phẩm chất -năng lực người thầy, nghề
thầy trong bối cảnh phát triển mới; cuốn sách đã đề ra các con đường để
người thầy tự tìm hiểu nâng cao được phẩm chất, năng lực của bản thân,đáp
ứng yêu cầu của nhà giáo trong điều kiện đất nước thực hiện hội nhập và công

nghiệp hóa, đưa giáo dục vào sựchuẩn hóa, hiện đại hóa [3].
- Cuốn sách “Phát triển nguồn nhân lực GDĐH Việt Nam” của Đỗ
Minh Cương và Nguyễn Thị Doan [9], đã đề cập đến vai trò của con người và
định hướng về phát triển nguồn nhân lực con người nói chung, trong ngành
giáo dục nói riêng. Nội dung của cuốn sách đi sâu phân tích đặc thù trong sự
phát triển NNL của giáo dục đại học, đồng thời kiến nghị một số giải pháp
chủ yếu về phát triển NNL giáo dục đại học Việt Nam.
- Ngoài ra còn có nhiều đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý
giáo dục tập trung nghiên cứu về phát triển đội ngũ nhà giáo và giáo viên như:
Trần Thị Mai (2011), Bi n pháp phát triển đội ng giáo viên Trường THPT
Thái Thu n tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hi n nay; Vũ Đức Huấn (2006),
Những bi n pháp xây d ng và phát triển đội ng giáo viên trường Trung cấp
Công nhi p H i phòng giai đoạn 2006-2010; Ngô Văn Viết (2011), Gi i pháp
phát triển đội ng giáo viên trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thu t Bắc Thăng
Long giai đoạn 2011-2015;…
Các công trình nghiên cứu đã đạt được những thành tựu quan trọng trong
việc phát triển ĐNNG. Nhìn chung, những đề tài, công trình nghiên cứu nêu
trên đã tập trung phân tích tương đối sâu sắc theo nhiều khía cạnh khác nhau về
quản lý; quản lý nguồn nhân lực; quản lý phát triển ĐNNG; vị trí, vai trò, chức
năng nhiệm vụ của GV; chính sách phát triển ĐNNG. Các tác giả đã rất công
phu nghiên cứu, khảo sát thực trạng về tình hình phát triển đội ngũ giáo viên
của địa phương, nơi mình công tác và đề xuất các giải pháp, biện pháp thiết
thực, nhằm thực hiện tốt hơn công tác phát triển đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên,

Footer Page 22 of 145.


Header Page 23 of 145.

13


các công trình đó mới chỉ nghiên cứu chuyên sâu vào từng lĩnh vực nhất định
của vấn đề, hoặc các đề tài khoa học lại gắn với vùng miền cụ thể. Sau một thời
gian nghiên cứu, Tôi nhận thấy các đề tài nghiên cứu khoa học về biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên chỉ mới tập trung ở bậc mầm non, tiểu học, THCS,
bậc THPT và Đại học,… Mặt khác, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý
Thông tin và Truyền thông và các Trường Đào tạo, Bồi dưỡng nói chung thuộc
hệ thống các Trường chuyên biệt, có đối tượng học viên và chương trình đào
tạo, bồi dưỡng đặc thù khác biệt hẳn với các loại hình trường khác trong hệ
thống giáo dục quốc dân thì chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu về thực
trạng và đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên ở loại hình trường này.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này là hết sức cần thiết nhằm góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục của Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin
và Truyền thông trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản của luận văn
1.2.1. Nhà giáo và đội ngũ nhà giáo
1.2.1.1. Nhà giáo
Thông thường những cụm từ “nhà giáo”, “thầy giáo”, “thầy”… có cùng
một nghĩa để chỉ những người dạy văn hoá, truyền đạt kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm cho một người khác. Câu “nhất t vi sư, bán t vi sư” có từ xa
xưa là theo nghĩa này. Cách nói này thể hiện sự tôn trọng với những người
đem lại kiến thức, kỹ năng mới cho người khác.
Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (NXB Đà Nẵng, 2003)
thì “Nhà giáo là người làm nghề dạy học” [25, tr.700]. Trong từ “Nhà giáo”
thì từ “giáo” có nghĩa là dạy, chỉ bảo; từ “nhà” được hiểu là người chuyên làm
một nghề, một lĩnh vực hoạt động nào đó đạt được trình độ nhất định. Như
vậy, người dạy học mà không chuyên, không thành nghề thì không phải là
nhà giáo. Người dạy học liên tục mà không đạt đến một trình độ nào đó thì
cũng không phải là nhà giáo.


Footer Page 23 of 145.


Header Page 24 of 145.

14

Điều 70 Luật giáo dục năm 2005, qui định: “Nhà giáo là người làm nhi m
vụ gi ng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục hác… Nhà giáo gi ng
dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục ngh nghi p gọi là
giáo viên; ở cơ sở giáo dục đại học gọi là gi ng viên.” [26, tr.24].
Như vậy, nội hàm của khái niệm nhà giáo theo Luật Giáo dục gồm hai
yếu tố cơ bản phản ánh công việc và địa chỉ làm việc. Có thể hiểu người dạy
ít, dạy nhiều đều được gọi là nhà giáo nếu người đó làm nhiệm vụ giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục. Người có trình độ cao, chuyên đi dạy nhưng không
gắn với cơ sở giáo dục nào thì về mặt pháp lý không phải là nhà giáo.
Điều 70 Luật Giáo dục quy định tiêu chuẩn đổi với nhà giáo:
“- Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
- Lý lịch bản thân rõ ràng” .” [26, tr.24].
Nghị quyết TW2 khoá VIII đã chỉ rõ: “Giáo viên phải có đủ đức, đủ
tài”, “Phải nâng cao phẩm chất và năng lực cho đội ngũ giáo viên”. Phẩm chất
và năng lực của người nhà giáo được thể hiện ở các mặt sau:
* Phẩm chất.
- Phẩm chất chính trị: Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội; thực
hiện tốt nghĩa vụ công dân.
- Đạo đức ngh nghi p: Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học. Nghiêm

chỉnh chấp hành Luật Giáo dục, các điều lệ, qui chế, qui định của ngành. Có ý
thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao. Luôn giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo. Có lối sống trung thực, lành mạnh.
- Ứng xử v i học viên: Tôn trọng, đối xử công bằng với học viên, giúp
học viên khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.

Footer Page 24 of 145.


Header Page 25 of 145.

15

- Ứng xử v i đồng nghi p: Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp,
xây dựng tập thể sư phạm tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
- L i s ng, tác phong: Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với
bản sắc văn hóa dân tộc và môi trường giáo dục, có tác phong mẫu mực, làm
việc khoa học.
* Năng l c.
- Năng l c tìm hiểu đ i tượng và môi trường giáo dục: Có phương
pháp thu thập và xử lý thông tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm của
người học, về điều kiện giáo dục trong nhà trường và tình hình chính trị, kinh
tế, văn hoá – xã hội của địa phương, biết sử dụng các thông tin thu được vào
quá trình dạy học, giáo dục một cách hợp lý.
- Năng l c xây d ng ế hoạch dạy học và giáo dục: Xây dựng kế hoạch
dạy học theo hướng tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội
dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm của đối
tượng người học và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động dạy với hoạt
động học theo hướng phát huy tính tích cực của người học. Xây dựng kế
hoạch các hoạt động giáo dục khác được phân công đảm bảo tính khả thi, sát

với hoàn cảnh và điều kiện, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác.
- Năng l c th c hi n ế hoạch dạy học:
+ Đảm bảo kiến thức môn học: Làm chủ kiến thức môn học, nội dung
dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lí các kiến thức liên môn theo
yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn.
+ Đảm bảo chương trình môn học: Thực hiện nội dung dạy học theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ quy định trong chương trình môn học.
+ Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực,
chủ động và sáng tạo của người học, phát triển năng lực tự học của người học.
+ Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học nhất là
các ứng dụng CNTT.

Footer Page 25 of 145.


×