Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Quản lý đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh Trung học phổ thông huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.65 KB, 133 trang )

Header Page 1 of 145.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN NAM

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành : Quảng lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Phan Văn Kha

HÀ NỘI - 2016

Footer Page 1 of 145.


Header Page 2 of 145.

ii

LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và cán bộ
phòng sau đại học, trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, các thầy giáo, cô giáo


giảng dạy lớp Thạc sĩ Quản lý giáo dục K18 trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2 đã tạo mọi điều kiện để tác giả được học tập, nghiên cứu và hoàn thành
chương trình đào tạo Thạc sĩ khóa 2014­2016.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS Phan Văn Kha đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc, Lãnh
đạo các phòng, ban trực thuộc Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc; các đồng chí cán bộ
quản lý, giáo viên và các em học sinh ở các trường THPT huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi, đã hợp tác và cung cấp cho tác giả
tư liệu để phục vụ nghiên cứu đề tài.
Dù bản thân tác giả đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về trình độ và kinh
nghiệm nghiên cứu khoa học nên chắc chắn Luận văn này còn nhiều thiếu sót.
Tác giả mong nhận được sự quan tâm, góp ý của các thầy giáo, cô giáo để đề
tài tiếp tục hoàn chỉnh, có những đóng góp thiết thực trong khoa học Quản lý
giáo dục.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2016
TÁC GIẢ

Nguyễn Văn Nam

Footer Page 2 of 145.


Header Page 3 of 145.

iii

LỜI CAM ĐOAN


Tác giả cam đoan luận văn này là do bản thân tự thực hiện, không sao
chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng
mình. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2016
TÁC GIẢ

Nguyễn Văn Nam

Footer Page 3 of 145.


Header Page 4 of 145.

iv

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................... 5
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu........................................ 5
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PPDH THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT ......... 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 9
1.2.1. Phương pháp dạy học ..................................................................... 9
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực
học sinh ................................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý, Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh ........................................................ 11
1.2.4. Biện pháp, Biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo hướng phát
triển năng lực học sinh ............................................................................ 12
1.3. Một số vấn đề về đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực
học sinh ...................................................................................................... 13
1.3.1. Sự cần thiết phải đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực
học sinh ................................................................................................... 13

Footer Page 4 of 145.


Header Page 5 of 145.

v

1.3.2. Định hướng trong đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát
triển năng lực học sinh ............................................................................ 15
1.3.3. Đặc trưng của đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực
học sinh ................................................................................................... 17
1.3.4. Nội dung đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực
học sinh .................................................................................................... 18
1.3.5. Một số PPDH tích cực ở trường THPT ........................................ 20
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THPT ..................................................... 22

1.4.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THPT.................................................. 22
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường THPT ......................................... 24
1.4.3. Phương pháp quản lý đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường THPT ............................................................................ 26
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý đổi mới phương pháp
dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT. ......... 27
Tiểu kết chương 1........................................................................................ 31
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PPDH
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH THPT HUYỆN YÊN
LẠC TỈNH VĨNH PHÚC................................................................................ 32
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 32
2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 32
2.1.2. Nội dung khảo sát.......................................................................... 32
2.1.3. Phạm vi, đối tượng khảo sát ......................................................... 32
2.1.4. Công cụ và phương pháp khảo sát................................................ 33
2.1.5. Phương pháp sử lý số liệu ............................................................. 33

Footer Page 5 of 145.


Header Page 6 of 145.

vi

2.2. Khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế ­ xã hội huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc..................................................................................... 33
2.2.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 33
2.2.2. Tình hình kinh tế............................................................................ 34

2.2.3. Tình hình văn hóa - xã hội ............................................................ 35
2.3. Khái quát về Giáo dục ­ Đào tạo của huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc 35
2.4. Thực trạng đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực học sinh
THPT huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................ 40
2.4.1.Thực trạng hoạt động đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng
lực học sinh của giáo viên ....................................................................... 40
2.4.2. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh ................................. 45
2.5. Thực trạng quản lý đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực học
sinh của hiệu trưởng các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc..... 48
2.5.1. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lí .................................................. 48
2.5.2. Tổ chức và điều hành đội ngũ giáo viên thực hiện đổi mới PPDH
theo hướng phát triển năng lực học sinh ................................................ 51
2.5.3. Hoạt động chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH theo hướng phát triển
năng lực học sinh của hiệu trưởng các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................ 53
2.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng
phát triển năng lực ....................................................................................... 60
2.7. Thực trạng sử dụng TBDH vào việc đổi mới PPDH theo hướng phát
triển năng lực học sinh ................................................................................ 60
2.8. Thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn theo định hướng
đổi mới ....................................................................................................... 61
2.9. Thực trạng về sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường trong việc đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực học sinh 61

Footer Page 6 of 145.


Header Page 7 of 145.

vii


2.10. Đánh giá thực trạng ............................................................................ 62
2.10.1. Ưu điểm ....................................................................................... 62
2.10.2. Tồn tại ......................................................................................... 63
2.10.3. Nguyên nhân của những tồn tại .................................................. 64
Tiểu kết chương 2........................................................................................ 66
Chương 3. NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PPDH
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH THPT HUYỆN
YÊN LẠC TỈNH VĨNH PHÚC ...................................................................... 67
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo hướng
phát triển năng lực học sinh THPT huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh phúc .......... 67
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu ...................................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc hiệu quả ...................................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc khả thi......................................................................... 67
3.2. Các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực
học sinh THPT huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc ......................................... 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức về đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng
lực học sinh cho đội ngũ giáo viên ......................................................... 68
3.2.2. Tăng cường quản lý thực hiện đổi mới PPDH của giáo viên theo
hướng phát triển năng lực học sinh ........................................................ 70
3.2.3. Tăng cường quản lí khai thác, sử dụng hiệu quả CSVC và TBDH ........ 78
3.2.4. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên 82
3.2.5. Tăng cường quản lý hoạt động tổ chuyên môn ............................. 84
3.2.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh đi đôi với đổi
mới chương trình SGK ............................................................................. 93
3.2.7. Bồi dưỡng PP và kỹ năng tự học cho học sinh ........................... 100
3.2.8. Phối hợp chặt chẽ hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh và
các tổ chức đoàn thể khác ..................................................................... 101

Footer Page 7 of 145.



Header Page 8 of 145.

viii

3.3. Điều kiện thực hiện các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo hướng
phát triển năng lực học sinh THPT huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc. ....... 103
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 104
3.5. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. .... 104
3.5.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 104
3.5.2. Nội dung khảo sát........................................................................ 104
3.5.3. Kết quả khảo sát .......................................................................... 104
Tiểu kết chương 3...................................................................................... 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 110
1. Kết luận ................................................................................................. 110
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 113

Footer Page 8 of 145.


Header Page 9 of 145.

ix

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

TT


Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

1

[n]

Mục, trang thứ n trong tài liệu tham khảo

2

BGH

Ban giám hiệu

3

CMHS

Cha mẹ học sinh

4

CBQL

Cán bộ quản lý

5


CMHS

Cha mẹ học sinh

6

CNTT

Công nghệ thông tin

7

GD

Giáo dục

8

GS

Giáo sư

9

GV

Giáo viên

10


HĐDH

Hoạt động dạy học

11

HĐSP

Hội đồng Sư phạm

12

HS

Học sinh

13

HT

Hiệu trưởng

14

NV

Nhân viên

15


NXB

Nhà xuất bản

16

PP

Phương pháp

17

PPDH

Phương pháp dạy học

18

QL

Quản lý

19

SGK

Sách giáo khoa

20


TBDH

Thiết bị dạy học

21

TCM

TCM

22

THPT

Trung học phổ thông

23

TPCM

Tổ phó chuyên môn

24

TS

Tiến sĩ

25


TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

26

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Footer Page 9 of 145.


Header Page 10 of 145.

x

DANH MỤC BẢNG, DANH MỤC HÌNH

Bảng 2.1: Xếp loại hạnh kiểm ......................................................................... 36
Bảng 2.2: Xếp loại học lực .............................................................................. 36
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát thực trạng về đổi mới PP giảng dạy của giáo viên
(tổng số 235 cán bộ QL và GV) ...................................................... 41
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát thực trạng về định hướng của giáo viên đối với
hoạt động học tập của học sinh (tổng số 235 cán bộ QL và GV) ... 42
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thực trạng nhận thức của học sinh về vai trò của
học tập đối với bản thân (tổng số 495 HS) ..................................... 45
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thực trạng về kỹ năng tự học của học sinh (tổng
495 HS) ........................................................................................... 46
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng về thực hiện các kế hoạch chỉ đạo trong

đổi mới PPDH tại các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc (tổng số 235 cán bộ QL và GV)............................................. 55
Bảng 3.1. Kết quả thăm dò tính cần thiết. Áp dụng đối với 235 cán bộ quản lý
và giáo viên ................................................................................... 105
Bảng 3.2: Kết quả thăm dò mức độ khả thi. Áp dụng đối với 235 cán bộ quản
lý và giáo viên ............................................................................... 106
Sơ đồ 1.1: Bốn trụ cột giáo dục theo UNESCO tương ứng với bốn năng lực
thành phần trong giáo dục ............................................................... 22
Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đề xuất .............................................................................. 108

Footer Page 10 of 145.


Header Page 11 of 145.

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ
chỗ quan tâm đến việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh
vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải
thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối "truyền
thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ
năng, hình thành năng lực và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá
kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực
vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả kiểm tra đánh giá kết quả
học tập với kiểm tra đánh giá trong quá trình học tập để có thể tác động kịp

thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy học và giáo dục.
Trước bối cảnh đó và để chuẩn bị cho quá trình đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông, cần thiết phải đổi mới đồng bộ phương
pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục theo hướng phát triển
năng lực người học.
Nghị quyết số 29­NQ/TW Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách
nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang hình
thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu
khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy
học”. “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá

Footer Page 11 of 145.


Header Page 12 of 145.

2

kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra
và đánh giá kết quả giáo dục cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã
hội và cộng đồng giáo dục thế giới công nhận và tin cậy. Phối hợp sử dụng
kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh
giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với
đánh giá của gia đình và xã hội”.
Năm 2016, báo cáo chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI tại

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã nêu rõ: “ Đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đẩy mạnh
nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ; phát huy vai trò quốc
sách hàng đầu của giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ đối với sự nghiệp
đổi mới và phát triển đất nước”[44].
Cụ thể hóa Nghị quyết số 29­NQ/TW, Bộ GD&ĐT đã và đang triển khai
hàng loạt các giải pháp thể hiện qua “đổi mới kiểm tra thi cử” là “khâu đột
phá”. Đối với bậc THPT, đến năm 2018 sẽ thực hiện nội dung chương trình
và sách giáo khoa mới. Quan điểm chỉ đạo của Bộ là “không chờ đến khi có
chương trình nội dung SGK mới mà phải tiến hành đổi mới ngay khi vẫn đang
thực hiện chương trình, SGK hiện hành”, bằng những công văn chỉ đạo cụ thể
như: Công văn 5842/BGDĐT­VP về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy
học giáo dục phổ thông và các nội dung hướng dẫn cụ thể đối với từng môn
học; Công văn 3535/BGDĐT­GDTrH về Hướng dẫn triển khai thực hiện
phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác;
Công văn 8773/BGDĐT­GDTrH về việc triển khai hướng dẫn biên soạn đề
kiểm tra áp dụng ma trận đề thi vừa chú ý đến tính bao quát nội dung dạy học
vừa quan tâm kiểm tra trình độ tư duy, đề thi các môn xã hội được ra theo
hướng “mở” gắn với thực tế cuộc sống, phát huy suy nghĩ độc lập của học
sinh… Bên cạnh đó, Bộ GD&ĐT cũng đã triển khai nhiều hình thức giáo dục

Footer Page 12 of 145.


Header Page 13 of 145.

3

mới theo hướng phát triển năng lực học sinh như: Cuộc thi sáng tạo khoa học
kỹ thuật dành cho học sinh trung học; Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn

để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh; Cuộc thi dạy học
theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên trung học; Cuộc thi Violympic, IOE,
thi hùng biện tiếng Anh… Tất cả các giải pháp đổi mới của Bộ GD&ĐT có
tác động mạnh mẽ đến hoạt động của các nhà trường.
Tuy nhiên, việc quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở các trường phổ
thông hiện nay vận động còn chậm chạp, phần lớn vẫn còn trình trạng giáo
viên dạy theo phương pháp cũ: Thầy đọc ­ Trò chép; học thuộc mà không
hiểu bản chất “học vẹt”. Không phát huy tính tích cực của học sinh trong học
tập, kiểm tra, các phương pháp tích cực, sáng tạo mà chúng ta mong muốn trở
thành những phương pháp chủ đạo trong nhà trường chưa trở thành hiện thực.
Vì vậy, học sinh chưa phát huy vai trò chủ động, tích cực trong học tập ở
trường cũng như tự học ở nhà; các phương tiện thiết bị dạy học còn khiêm tốn
so với yêu cầu đổi mới phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học. Mặt
khác, công tác quản lý đổi mới phương pháp dạy học một số Hiệu trưởng hiện
nay còn nhiều hạn chế, bất cập nên kết quả dạy học chưa đáp ứng yêu cầu. Vì
vậy, việc tìm kiếm, đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục của các trường THPT là việc làm rất cần thiết.
Huyện Yên Lạc là huyện có trên 90% dân số làm nông nghiệp, toàn
huyện có 4 trường THPT. Đứng trước thực trạng của các nhà trường và yêu
cầu của nhiệm vụ đổi mới, bản thân tôi là Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác
chuyên môn, giúp việc cho Hiệu trưởng trong việc quản lý hoạt động dạy và
học của nhà trường. Tôi đã tìm hiểu, học hỏi nhiều để tìm các biện pháp quản
lý hiệu quả, thúc đẩy quá trình đổi mới phương pháp trong giảng dạy, nhằm
nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường. Với những trăn trở đó tôi
đã chọn đề tài “Quản lý đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát

Footer Page 13 of 145.



Header Page 14 of 145.

4

triển năng lực học sinh trung học phổ thông huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh
Phúc” để nghiên cứu. Hiện nay tuy đã có một số đề tài nghiên cứu về công
tác quản lý đổi mới phương pháp dạy học, nhưng tôi khẳng định ở huyện Yên
Lạc tỉnh vĩnh phúc chưa có đề tài nào nghiên cứu có hệ thống và khoa học
vấn đề nêu trên.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực tiễn về công tác
quản lý hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng phát triển năng
lực học sinh THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy theo định hướng phát
triển năng lực học sinh nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các
trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Tổng quan cơ sở lý luận về dạy học theo hướng phát triển năng
lực học sinh.
3.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học ở các trường THPT
huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
đối với việc đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường THPT huyện Yên Lac tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Giả thuyết khoa học

Chất lượng dạy và học của các trường THPT huyện Yên Lạc ngày càng
được nâng cao nếu áp dụng một cách khoa học, sáng tạo và đồng bộ các biện

Footer Page 14 of 145.


Header Page 15 of 145.

5

pháp đổi mới công tác quản lý PPDH theo hướng phát triển năng lực học sinh
được đề xuất trong luận văn.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo hướng phát triển
năng lực học sinh của Hiệu trưởng các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh
Vĩnh Phúc.
6.2. Giới hạn về chủ thể quản lý
Hiệu trưởng các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
6.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu
3 năm học: Năm học 2013­2014; 2014­2015; 2015­2016
6.4. Giới hạn về khách thể điều tra
Gồm: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh các trường THPT
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Nghiên cứu tài liệu, Nghị quyết của Đảng, các văn bản Nhà nước về
quản lý giáo dục và quản lý dạy học ở trường phổ thông. Các công trình
nghiên cứu, các bài viết có nội dung liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.

7.2.1. Phương pháp quan sát: Thu thập thông tin qua việc quan sát hoạt
động giảng dạy của giáo viên trong nhà trường thông qua việc dự giờ, hoạt
động của các tổ trưởng chuyên môn, cùng giáo viên phân tích giờ dạy, thông
qua hồ sơ sổ sách của nhà trường.
7.2.2. Phương pháp điều tra: Nghiên cứu kế hoạch hoạt động, hồ sơ
chuyên môn, hồ sơ quản lý; Tiến hành đàm thoại, phỏng vấn ý kiến của cán
bộ quản lý, giáo viên, học sinh.

Footer Page 15 of 145.


Header Page 16 of 145.

6

7.2.3. Phương pháp chuyên gia: Tiến hành phỏng vấn Hiệu trưởng, Phó
hiệu trưởng và các GV.
7.2.4. Phương pháp phân tích, tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh
nghiệm chỉ đạo của Sở GD&ĐT và kinh nghiệm quản lý ở các trường THPT.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ.
Các phương pháp thống kê toán học sử dụng trong nghiên cứu khoa học
quản lý giáo dục.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu; Kết luận và khuyến nghị. Luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo hướng
phát triển năng lực học sinh THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Những biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo
hướng phát triển năng lực học sinh THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.


Footer Page 16 of 145.


Header Page 17 of 145.

7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PPDH THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Khổng Tử ­ triết gia nổi tiếng, nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Quốc cho
rằng: “đất nước muốn phồn vinh, yên bình người QL cần chú trọng đến 3 yếu
tố: Thứ (dân đông); Phú (dân giàu); Giáo (dân được giáo dục) và ông cho
rằng GD rất cần cho mọi người (hữu giáo vô loại)”.
Ngay từ thời cổ đại, tư tưởng về PPDH và quản lý PPDH đã được thể hiện
trong những quan điểm của nhiều nhà triết học đồng thời là nhà giáo dục. Đức
Khổng Tử (551­ 479 TCN) đã giúp học trò phát triển bằng cách khuyến khích sở
trường và phê bình sở đoản, phương châm chính của dạy học là khải phát (gợi
mở). Socrates (469 ­ 399 TCN) đã đề xuất thực hiện phương pháp đàm thoại
trong dạy học và được sử dụng cho đến ngày nay. J.A.Komenxki (1592 ­ 1670)
đã phân tích các hiện tượng trong tự nhiên và hiện thực để đưa ra các biện pháp
dạy học buộc học sinh phải tìm tòi, suy nghĩ để nắm được bản chất của sự vật
hiện tượng. J.J.Rousseau (1717 ­ 1778) chủ trương giáo dục trẻ em một cách tự
nhiên và người học sẽ tự khám phá tích luỹ kiến thức thông qua chính hoạt động
của mình. Khi nói về PPDH có thể nói là vấn đề được các nhà khoa học giáo
dục trên thế giới quan tâm, các nhà khoa học có tên tuổi của Liên Xô trước
đây như: Đannhilốp, Êxipôp, Lecne, Babansky... Các nhà tâm lý học nổi tiếng
cũng đã có những công trình nghiên cứu sâu sắc liên quan đến PPDH như:

Piagiê, Lêônchiep...là các nhà khoa học đặt cơ sở lý luận có tính nền tảng cho
PPDH. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục đã thực sự có
những biến đổi mới về lượng và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác
phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác­ Lê Nin đã thực sự định hướng cho hoạt
động giáo dục, đó là các quy luật về "sự hình thành cá nhân con người", "tính
quy luật về kinh tế ­ xã hội đối với giáo dục"…Các quy luật đó đã đặt ra

Footer Page 17 of 145.


Header Page 18 of 145.

8

những yêu cầu đối với quản lý giáo dục và tính ưu việt của xã hội đối với việc
tạo ra các phương tiện và điều kiện cần thiết cho giáo dục.
Đã có nhiều đề tài tiến hành nghiên cứu, nhiều kiến nghị trong các hội
thảo khoa học về cải tiến đổi mới PPDH của các tác giả: Hồ Ngọc Đại, Phan
Văn Kha, Đặng Thành Hưng, Trần Kiểm, Trần Kiều, Phan Trọng Luận,...
Đáng lưu ý là các tác phẩm: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt
Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế” đăng trên Tạp chí Khoa học Giáo dục Viện KHGDVN, 2012
của tác giả Phan Văn Kha. “Thiết kế phương pháp dạy học theo hướng tích
cực hoá” đăng trên tạp chí giáo dục số 102, quý IV/2004 của tác giả Đặng
Thành Hưng. “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới” của Thái Duy
Tuyên. “Phương pháp luận khoa học giáo dục” của Phạm Minh Hạc. “Khoa
học Quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” của Trần Kiểm…
Nhưng thực tiễn các nhà trường hiện nay vẫn chưa thật sự chuyển biến.
Phần lớn các thầy cô giáo vẫn dạy theo phương pháp cũ: Thầy đọc trò ghi,
học sinh bị nhồi nhét kiến thức trong sự quá tải về chương trình, nội dung dạy

học. Còn các phương pháp tích cực, sáng tạo mà ta mong muốn trở thành
những phương pháp chủ đạo trong nhà trường, chưa trở thành hiện thực. Mặc
dù vấn đề đổi mới phương pháp dạy học đã được xác định là một trong những
nội dung quan trọng nhất của hoạt động nhà trường thời gian qua. Chúng ta đã
hết sức cố gắng trong việc đổi mới phương pháp dạy học với mong muốn tạo
nên những bước đột phá trong việc thay đổi cách dạy, cách học cũ kĩ, lỗi thời
cho nên hiệu quả đạt dược vẫn còn hạn chế.
Có nhiều nguyên nhân hạn chế quá trình đổi mới phương pháp dạy học.
Tác giả cho rằng không phải chỉ do đội ngũ giáo viên chưa nhận thức đúng về
vấn đề này như một số công trình nghiên cứu về giáo dục đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng gần đây. Tiếp cận với đội ngũ giáo viên, có
thể thấy đa số họ đều tâm huyết, mong muốn đổi mới, nhưng lại lúng túng

Footer Page 18 of 145.


Header Page 19 of 145.

9

không biết nên đổi mới cái gì, đổi mới như thế nào và bắt đầu từ đâu. Một
nguyên nhân quan trọng khác là thiếu các biện pháp quản lý đổi mới PPDH
phù hợp với thực tiễn từng cơ sở giáo dục nói chung và ở các trường THPT
nói riêng của các cấp QLGD. Quá trình đổi mới nhà trường cũng như đổi mới
phương pháp dạy học chịu sự tác động trực tiếp cách thức quản lý của CBQL
giáo dục. Nhìn từ góc độ quản lý, có thể nhận thấy rằng CBQL các trường
phần lớn mới chỉ dừng lại ở chủ trương, thiếu những biện pháp cụ thể để tác
động và liên kết người dạy với người học, họ chưa tạo được động lực cho việc
dạy học, chưa lựa chọn những nội dung đổi mới thiết thực, có trọng tâm, chưa
tổ chức quá trình đổi mới một cách khoa học, nguyên nhân của những tồn tại

đó là do người CBQL giáo dục chưa thật mặn mà với việc đổi mới phương
pháp dạy học. Mục đích của nhiều CBQL hiện nay là quản lý dạy học sao để
học sinh thi lên lớp, thi tốt nghiệp, thi đại học đạt tỉ lệ cao, sao cho nhà trường
đạt được nhiều giải thi học sinh giỏi tỉnh, quốc gia. Nếu dạy và học chỉ để thi
(nhất là cách thi cử hiện nay chỉ dựa vào một số môn học) rất không phù hợp
với mục đích đào tạo con người phát triển toàn diện, năng động, sáng tạo.
Vì vậy, để đổi mới phương pháp dạy học cần quan tâm tới vấn đề quản
lý phương pháp dạy học của CBQL giáo dục.
Với mong muốn góp phần khiêm tốn của mình vào việc đổi mới phương
pháp dạy học và quản lý đổi mới PPDH ở các trường THPT, tác giả đề tài
mạnh dạn nghiên cứu, tìm kiếm và đề xuất các biện pháp quản lý nhằm thực
hiện có hiệu quả hoạt động đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở các trường THPT Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phương pháp dạy học
Theo Từ điển Tiếng Việt: PP là cách thức tiến hành để có hiệu quả
"Phương pháp" nói chung là một khái niệm rất trừu tượng vì nó không
mô tả những trạng thái, những tồn tại tĩnh trong thế giới hiện thực, mà nó chủ

Footer Page 19 of 145.


Header Page 20 of 145.

10

yếu mô tả phương hướng vận động trong quá trình nhận thức và hoạt động
thực tiễn của con người. Phương pháp dạy học là tổ hợp các cách thức hoạt
động, tương tác giữa thầy và trò trong quá trình dạy học nhằm đạt được mục
đích dạy học. Phương pháp dạy học là một trong những yếu tố quan trọng

nhất của quá trình dạy học và luôn là trung tâm chú ý của các nhà giáo dục
các nước.
"Phương pháp là sự vận động của nội dung", cho nên cùng với sự biến
đổi của nội dung dạy học thì phương pháp dạy học cũng đang được đổi mới
theo hướng hiện đại hoá.
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực
học sinh
Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú
ý tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực
giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp,
đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng
cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ GV – HS theo hướng cộng
tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học
tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ
sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các
vấn đề phức hợp.
Việc đổi mới phương pháp dạy học đòi hỏi phải tìm kiếm các phương
pháp dạy học mới và cải tạo các phương pháp cổ truyền cho phù hợp với nội
dung hiện đại, theo hướng nâng cao tính tích cực độc lập, sáng tạo, nâng cao
năng lực nội sinh của người học, đổi mới cách điều khiển quá trình dạy học và
đưa công nghệ hiện đại vào nhà trường. Cụ thể là:
Các phương pháp dạy học phải góp phần hình thành động cơ nhận thức,
các phương pháp nhận thức, bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, tự
khám phá để chiếm lĩnh tri thức.

Footer Page 20 of 145.


Header Page 21 of 145.


11

Các phương pháp dạy học mới phải nhằm nâng cao tính tích cực, độc
lập, sáng tạo của học sinh, phát huy năng lực vận dụng tri thức vào thực tiễn.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, mở cửa, hội nhập, phát triển nền kinh
tế tri thức, việc cạnh tranh trên lĩnh vực "Trí tuệ" đang diễn ra rất gay gắt,
cách thức đào tạo con người có trí tuệ, giàu tính sáng tạo càng có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng.
Các phương pháp dạy học phải phản ánh trong mình nó những thành tựu
của các phương pháp riêng của mỗi khoa học, các phương pháp triết học và
các phương pháp khoa học chung, bởi vì việc nắm vững các phương pháp này
có tác dụng đến việc phát triển tính độc lập, sáng tạo của mỗi học sinh.
1.2.3. Quản lý, Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực,
các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn
biến động.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí nhấn mạnh: “Hoạt
động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [3].
Tác giả Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là quá trình dựa vào các quy
luật khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống nhằm chuyển
hệ thống đó sang một trạng thái mới” [29]. Tác giả Trần Kiểm quan niệm:
“Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát
huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực,
tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt
mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [22].


Footer Page 21 of 145.


Header Page 22 of 145.

12

Các khái niệm trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt, nhưng chúng đều
có chung những dấu hiệu chủ yếu sau: Hoạt động quản lý được tiến hành
trong một tổ chức hay một nhóm xã hội; hoạt động quản lý là những tác động
có tính hướng đích; hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của
các cá nhân, là sự lựa chọn các khả năng tối ưu nhằm thực hiện mục tiêu của
tổ chức đã đề ra.
Như vậy: Quản lý phương pháp dạy học của CBQL là quá trình tác động
có mục đích, có tổ chức, của CBQL đến cách thức làm việc của thầy và trò
nhằm đạt được mục đích dạy học.Vì phương pháp dạy học luôn luôn hoạt
động trong mối quan hệ chặt chẽ với các thành tố khác của quá trình dạy học
như: Mục tiêu - Nội dung - Phương pháp - Phương tiện - Thầy, hoạt động dạy
- Trò, hoạt động học - Kết quả, nên quản lý phương pháp dạy học cũng cần
tiến hành đồng bộ với các thành tố đó, đặc biệt cần tác động vào mối quan hệ
Thầy - Trò.
1.2.4. Biện pháp, Biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo hướng phát
triển năng lực học sinh
Theo Từ điển Tiếng Việt, biện pháp là: “Cách thức giải quyết một vấn đề
cụ thể nào đó” [43]. Như vậy nói đến biện pháp là nói đến những cách thức
tác động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng
thái nhất định …., tựu trung lại, nhằm đạt được mục đích hoạt động. Biện
pháp càng thích hợp, càng tối ưu, càng giúp con người nhanh chóng giải
quyết những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên, để có được những biện pháp có tính
khả thi cao, cần phải dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cậy.

Biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT là những cách thức tác
động hướng vào việc tạo ra những biến đổi về chất trong việc thúc đẩy đổi
mới PPDH dạy học, tạo những chuyển biến mạnh mẽ để việc đổi mới PPDH
mang lại hiệu quả là nâng cao chất lượng giáo dục.

Footer Page 22 of 145.


Header Page 23 of 145.

13

1.3. Một số vấn đề về đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực
học sinh
1.3.1. Sự cần thiết phải đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng
lực học sinh
Trong một thời gian dài, thầy cô chúng ta được trang bị phương pháp để
truyền thụ tri thức cho học sinh theo quan hệ một chiều: Thầy truyền đạt, trò
tiếp nhận. Với phương pháp giảng dạy này, các em học sinh như một cái kho
và thầy cô chúng ta đem bất kỳ một điều tốt đẹp nào của khoa học để chất đầy
cái kho đó. Kết quả là học sinh học tập một cách thụ động, thiếu tính độc lập
sáng tạo trong quá trình học tập.
Theo quan điểm giáo dục hiện đại, dạy học là một quá trình tương tác
(GV – HS, HS – HS, HS ­ GV, HS với những người hiểu biết hơn…), trong
đó, “học” là một hoạt động trung tâm. Và, người học – đối tượng của hoạt
động “dạy”, đồng thời là chủ thể của hoạt động “học” – được cuốn hút vào
các hoạt động học tập do giáo viên tổ chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực
khám phá những điều mình chưa rõ, chưa có chứ không phải thụ động tiếp thu
những tri thức đã được giáo viên sắp đặt. Để đạt được điều ấy, trong quá trình
dạy học, người thầy cần phải thức tỉnh trong tâm hồn các em học sinh tính

ham hiểu biết, dạy các em biết suy nghĩ và hành động tích cực. Vì thế, việc
đổi mới PPDH để học sinh chủ động, tích cực, sáng tạo trong học tập là một
vấn đề cần thiết và không thể thiếu được. Bởi, chỉ có đổi mới PPDH, chúng ta
mới góp phần khắc phục những biểu hiện trì trệ nghiêm trọng trong giáo dục
hiện nay; chỉ có đổi mới PPDH chúng ta mới góp phần quan trọng nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo và chỉ có đổi mới PPDH chúng ta mới tham
gia được vào “sân chơi” quốc tế trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và
tiếp cận phương pháp giáo dục mới theo quan điểm giáo dục hiện đại.
Vì những lẽ đó, việc đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực học
sinh hiện nay không chỉ là phong trào mà còn là một yêu cầu bắt buộc với mọi
giáo viên.

Footer Page 23 of 145.


Header Page 24 of 145.

14

Tuy nhiên, việc đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực học sinh
chưa đem lại kết quả như mong muốn bởi vì các nguyên nhân:
Nhận thức chưa thông suốt: Mặc dù đã quán triệt rất nhiều lần ở các hội
nghị, các đợt tập huấn nhưng có một bộ phận cán bộ quản lý và thầy cô giáo vẫn
còn thể hiện rõ sự bảo thủ, trì trệ, hạn chế nhiều trong nhận thức. Họ suy nghĩ
rằng: "Phương pháp dạy học mới có gì đâu, cũng thế thôi. Ta cứ dạy phương
pháp truyền thống mà đạt hiệu quả, học sinh hiểu bài và thi đậu cao là được".
Thói quen khó bỏ: Phần lớn giáo viên ở các bậc học phổ thông được đào
tạo trước đây, chủ yếu tiếp thu và vận dụng theo phương pháp dạy học truyền
thống, lấy người thầy làm trung tâm, cung cấp kiến thức, kỹ năng đến học
sinh theo cách áp đặt, một chiều. Do sống chung, sống lâu với thói quen, lề lối

cũ đó nên họ không thể đáp ứng được đòi hỏi, yêu cầu của việc đổi mới
phương pháp dạy học đặt ra.
Tính đồng bộ còn hạn chế: Phải nói rằng, nhiều thầy cô giáo rất tâm
huyết, nỗ lực trong việc đổi mới phương pháp. Mỗi tiết dạy đều thể hiện tinh
thần đổi mới, lấy học sinh làm trung tâm, dùng nhiều hình thức để dẫn dắt,
gợi mở, phát huy tính chủ động, tính cực của học sinh. Tuy nhiên, số đông
thầy cô khác lại vẫn cứ giậm chân tại chỗ trong hầu hết các tiết dạy. Họ chỉ
dạy theo phương pháp dạy học mới khi và chỉ khi có người dự giờ, thao
giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp....
Tính đồng bộ trong đổi mới phương pháp dạy học không cao, diễn ra ở
các bậc học, các lớp, các môn học...dẫn đến hiệu quả, tác động, ảnh hưởng
của nó còn khá mờ nhạt. Chưa hình thành ở các em học sinh nếp làm việc,
học tập theo phương pháp mới một cách căn cơ, có lề lối.
Thầy cô giáo thiếu kiên trì. Dạy học theo phương pháp truyền thống có
phần nhẹ nhàng, đơn giản, giáo viên ít cần động não, chủ yếu giảng bài và đọc
­ chép. Còn thực hiện theo phương pháp dạy học mới, bắt buộc, yêu cầu

Footer Page 24 of 145.


Header Page 25 of 145.

15

người giáo viên phải vất vả, tìm tòi, sáng tạo rất nhiều trong khâu thiết kế,
soạn bài, chuẩn bị, sử dụng nhiều phương án, tình huống sự phạm, chuyên
môn để dẫn dắt, gợi mở học sinh tìm hiểu, suy nghĩ, tư duy... Thực tế cho
thấy, việc vận dụng cho được cho tốt phương pháp dạy học mới này chẳng dễ
dàng chút nào, lắm lúc thất bại nhiều hơn thành công. Nó đòi hỏi tính kiên
trì, quyết tâm rất lớn ở giáo viên.

Thiếu thốn về cơ sở vật chất, trang thiết bị. Muốn việc đổi mới phương
pháp dạy học đạt mục tiêu đề ra, không chỉ có đổi mới nội dung, chương
trình, đội ngũ thầy cô giáo mà còn phải đầy đủ, đảm bảo, đồng bộ về cơ sở vật
chất, trang thiết bị. Điều đó, nhiều trường, nhiều địa phương vẫn chưa làm
được. Phòng học còn thiếu. Sĩ số học sinh trong một lớp quá đông, vượt so
với qui định. Thiết bị dạy học thiếu thốn, cũ, chất lượng không đảm bảo.
Nội dung, chương trình nhiều môn học, cấp học mặc dù đã được giảm
tải nhưng vẫn còn nặng nề, quá tải. Giáo viên thì dạy không hết, học sinh thì
chẳng theo kịp. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến việc đổi mới phương pháp
dạy học gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
Vì vậy, để việc quản lý đổi mới PPDH với các biện pháp đồng bộ là thực
sự cần thiết để mạng lại hiệu quả thiết thực.
1.3.2. Định hướng trong đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
phát triển năng lực học sinh
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy
và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát
triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập

Footer Page 25 of 145.


×