Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Chuyên đề 6 những vấn đề chung về pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.26 KB, 33 trang )

CHUYÊN ĐỀ 6:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP
LUÂÂT


NÔÂI DUNG
1- Nguồn gốc của pháp luâât
2- Bản chất, mối liên hệ của pháp luâât
3- Thuôâc tính của pháp luâât
4- Chức năng của pháp luâât
5- Hình thức của pháp luâât
6- Pháp luật XHCN


1. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT
 Quan điểm: Pháp luật là hiện tượng thuộc kiến trúc thượng
tầng của xã hội, phát sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội có
giai cấp.

 Lịch sử hình thành:
 Trong xã hội nguyên thủy, tập quán tôn giáo là phương tiện
điều chỉnh
 Sự phát triển về kinh tế và xã hội thay đổi tính chất các
quan hệ xã hội => nhu cầu xuất hiện pháp luật

 Phương thức ra đời:
 Khách quan: những nguyên nhân làm xuất hiện Nhà nước
(xuất hiện giai cấp, đấu tranh giai cấp và nhu cầu quản lý,
giữ trật tự xã hội) là nguyên nhân làm xuất hiện pháp luật.
 Chủ quan: pháp luật hình thành bằng con đường Nhà
nước theo 2 cách: do Nhà nước ban hành và/hoặc thừa


nhận các quy phạm xã hội.


2- Bản chất, các mối liên hê Â của pháp
luâÂt

2.1 Khái niêâm và ý nghĩa tìm hiểu bản chất
2.2 Tính giai cấp của pháp luâât
2.3 Tính xã hôâi của pháp luâât
2.4 Các mối liên hêâ của pháp luâât

Là gì?
Biểu hiêÂn như thế nào?
Tại sao ?


2.1 Khái niêÂm và ý nghĩa tìm hiểu bản chất
• Khái niêâm bản chất: bản chất là những mối liên hêâ,
những quy luâât bên trong quyết định những đăâc điểm
và khuynh hướng phát triển cơ bản, của hêâ thống vâât
chất. (Từ điển triết học)
• Ý nghĩa: hiểu sâu sắc hơn về pháp luâât, có thể hiểu
những quy luâât tồn tại và phát triển của pháp luâât
trong quá khứ, pháp luâât hiêân tại và dự báo sự phát
triển của pháp luâât tương lai.


2.2 Tính giai cấp của pháp luâ Ât
• Khái niêâm: yếu tố giai cấp quyết định đặc điểm và xu
hướng phát triển cơ bản của pháp luâât

• Biểu hiêân: mục đích và cách thức điều chỉnh của pháp
luâât
• Pháp luâât có tính giai cấp bởi:
– là công cụ cai trị giai cấp
– giai cấp là yếu tố tác đôÂng đến quá trình hình thành và
phát triển của pháp luâ t .


2.3 Tính xã hô Âi của pháp luâ Ât
• Tính xã hôâi là sự tác đôâng mang tính quyết định của
các yếu tố xã hôâi đến pháp luâât
– Ý chí chung, lợi ích chung của xã hội
– Quy luật khách quan của các quan hệ xã hội

• Thể hiêân: mục đích và cách thức điều chỉnh của pháp
luâât
• Pháp luâât có tính xã hôâi bởi:
– là công cụ quản lý xã hôÂi và
– được hình thành bởi nhu cầu quản lý xã hôÂi.


2.4 Mối liên hê tính giai cấp và tính xã
hôÂi
• Bản chất của pháp luâât là sự tương tác giữa tính giai
cấp và tính xã hôâi trong một thể thống nhất
• Quyết định đặc điểm và xu hướng phát triển cơ bản
của pháp luâât – nội dung mối liên hệ là bản chất của
pháp luật
• Bản chất của pháp luâât thể hiêân trong mối quan hêâ
mâu thuẫn và thống nhất giữa tính giai cấp và tính xã

hôâi.


2.4. Các mối liên hê của pháp luâÂt
2.4.1 Pháp luật với kinh tế
2.4.2 Pháp luật với chính trị
2.4.3 Pháp luật với Nhà nước
2.4.4 Pháp luật với các quy phạm xã hội khác


2.4.1 Pháp luật với kinh tế
• Tính chất mối quan hêâ:
– Yếu tố kiến trúc thượng tầng và hạ tầng cơ sở
– Mối quan hệ giữa yếu tố quyết định và bị quyết định

• Nôâi dung:
– Vai trò của kinh tế:
• Cơ cấu kinh tế, hệ thống kinh tế quyết định cơ cấu hệ
thống pháp luật;
• Tính chất, nội dung của các quan hệ kinh tế, quyết định
tính chất nội dung quan hệ pháp luật, phạm vi điều chỉnh
của pháp luật.
• Chế độ kinh tế quyết định việc tổ chức và hoạt động của
các thiết chế chính trị pháp lý.
– Vai trò của pháp luật
• Tích cực: ổn định, thúc đẩy kinh tế phát triển.
• Tiêu cực: cản trở, kìm hãm sự phát triển kinh tế.


2.4.2 Pháp luật với chính trị

• Tính chất:
– là mối quan hê giữa hai yếu tố thuôÂc kiến trúc thượng
tầng
– Mối quan hệ của yếu tố nội dung và hình thức

• Nôâi dung:
– Các quan hê chính trị, chế đô chính trị ảnh hưởng đến
nôÂi dung, tính chất và xu hướng phát triển của pháp luâ tÂ
– Vai trò của pháp luâ t :
• Pháp luật là hình thức, thể hiện ý chí của giai cấp thống
trị;
• Pháp luật là công cụ để chuyển hoá ý chí của giai cấp
thống trị;
• Biến ý chí của giai cấp thống trị trở thành quy tắc xử sự
chung, có tính bắt buộc đối với mọi người.


2.4.3 Pháp luật với nhà nước
• Tính chất:
• Mối quan hê giữa hai yếu tố thuôÂc kiến trúc thượng
tầng
• Mối quan hê giữa hai công cụ quản lý quan trọng của xã
hôÂi

• Nôâi dung:
– Nhà nước ban hành, đảm bảo viê c
 thực hiêÂn pháp luâÂt
– Nhà nước được tổ chức và hoạt đôÂng trên cơ sở và
trong khuôn khổ pháp luâ tÂ
– Pháp luâÂt ràng buôÂc viêÂc thực hiêÂn quyền lực nhà nước

- nhà nước phải tôn trọng pháp luâ tÂ


2.4.4 Pháp luật với các quy phạm xã hội
• Tính chất:
– Mối quan hê giữa hê các quy tắc điều chỉnh hành vi
trong xã hôÂi
– Cùng kiến tạo trật tự chung của xã hội

• Nôâi dung:
– Pháp luật thể chế hoá nhiều quy phạm đạo đức, tập
quán, chính trị,… thành quy phạm pháp luật;
– Tương tác về phạm vi điều chỉnh và mục đích điều;
– Các loại quy phạm xã hội hỗ trợ để pháp luật phát huy
hiệu lực, hiệu quả trong việc điều chỉnh các quan hệ xã
hội;
– Các quy phạm xã hội cũng có thể xung đột với quy
phạm pháp luật, ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện
pháp luật.


3- Thuô Âc tính của pháp luâ Ât
3.1 Quy phạm phổ biến

3.2 Xác định chăât chẽ về măât hình thức

3.3 Được đảm bảo thực hiêân bởi nhà nước


3.1 Tính quy phạm phổ biến

• Tính quy phạm:
– Khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi;
– Sự bắt buộc phải tuân theo

• Tính phổ biến:
– Tác đôÂng tới mọi chủ thể, không gian, thời gian
– Mang tính quy luật, điều chỉnh những quan hệ phổ biến
(lặp đi lặp lại)

• Lý do:
– Pháp luâÂt điều chỉnh quan hê phổ biến, điển hình và mang
tính quy luâÂt
– Pháp luâÂt là nhu cầu và thể hiê Ân ý chí chung của xã hội
– Công bằng, công lý là những giá trị phổ biến của pháp luật

• Thể hiện:
– thực hiện qua hoạt động của cơ quan nhà nước về phạm
vi chủ thể và tính chất cưỡng chế.


3.2 Tính xác định chăÂt chẽ về hình thức
• Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức là:
– Khả năng xác định cao về hình thức biểu hiện
– Chỉ có thể hiểu theo một nghĩa, một cách nhất định
– Sự thống nhất giữa nội dung và phương thức thể hiện

• Biểu hiêân:






Hình thức có thể xác định (văn bản, tập quán, tiền lệ…)
Dạng tồn tại, ngôn ngữ, hình thức cấu trúc…
Quy trình, thủ tục thẩm quyền ban hành
Thực hiện cũng theo những hình thức, thủ tục rất xác
định

• Lý do:
– Quy tắc cho mọi chủ thể khác nhau => thực hiê Ân giống
nhau (chính xác theo yêu cầu của pháp luật)
– Hạn chế sự lạm dụng quyền lực của người có quyền.
• Thuô ôc tính này tương đương với tính minh bạch, rõ ràng của
pháp luâ ôt.


3.3 Tính được đảm bảo bằng nhà nước
• Tính được bảo đảm thực hiêân bởi nhà nước là viêâc xây
dựng và tổ chức thực hiêân pháp luâât là quyền hạn và
trách nhiêâm của nhà nước
• Các biêân pháp đảm bảo:
– Tổ chức, vâÂt chất, tư tưởng…
– BiêÂn pháp cưỡng chế nhà nước- biện pháp đặc thù của PL

• Pháp luâât được đảm bảo thực hiêân bởi nhà nước vì:
– Thể hiêÂn ý chí, quyền lực của nhân dân – nhà nước phải
bảo đảm thực hiện.
– Pháp luâÂt là công cụ quản lý xã hôÂi của nhà nước;
– Nhà nước đại diện cho nhân dân có trách nhiệm thực thi
pháp luật => có thể sử dụng biện pháp cưỡng chế

• Thuô ôc tính này là cơ sở cho tính tiên liê ôu, tính ổn định của pháp
luâ ôt.


4- Chức năng của pháp luâ Ât
- Khái niêâm: là những phương diện, mặt tác động chủ
yếu của pháp luật, thể hiện bản chất và giá trị xã
hội của pháp luật
- Các chức năng chủ yếu:
Chức năng điều chỉnh:
 Ghi nhâân các quan hệ phổ biến;
 Bảo đảm phát triển các quan hêâ xã hôâi

Chức năng giáo dục: tác đôâng vào ý thức của con
người => hình thành cách thức ứng xử.
Chức năng bảo vêâ: bảo vêâ trật tự các quan hệ xã
hội trước sự vi phạm


5- Hình thức của pháp luâ Ât
• Khái niêâm: là cách thức thể hiêân ý chí và là
phương thức tồn tại, dạng tồn tại của pháp
luâât
• Các hình thức:
– TâÂp quán pháp
– Tiền lê pháp
– Văn bản quy phạm pháp luâ tÂ


5.1 TâÂp quán pháp

• Khái niêâm: là hình thức của pháp luâ ôt theo đó một số
tập quán đã lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi
ích của nhà làm luật được nhà nước thừa nhận và
nâng chúng lên thành pháp luật.
• Hình thức pháp luật phổ biến của nhà nước chủ nô và
nhà nước phong kiến.
• Đánh giá:
- Có tính ổn định, lâu bền
- Có giá trị thực hiêân môât cách tự nguyêân
- Đa dạng theo từng khu vực, nhóm cư dân


5.2 Tiền lê pháp
• Khái niệm: là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết

định của cơ quan hành chính hoặc xét xử đã có hiệu lực
pháp luật khi giải quyết các vụ việc cụ thể (trong trường
hợp pháp luật không quy định hoặc quy định không rõ) và
lấy đó làm căn cứ pháp lý để áp dụng các vụ việc xảy ra
có nội dung tương tự sau này.

• Bao gồm tiền lệ trong giải quyết các vụ việc hành
chính và án lệ của tòa án.
• Là hình thức nguồn phổ biến của pháp luật chủ
nô, pháp luật phong kiến và pháp luật tư sản
• Đánh giá:






Có tính ổn định và liên tục
Đáp ứng nhu cầu áp dụng pháp luâ Ât của thực tế
Linh hoạt trong áp dụng pháp luâ Ât
Cơ quan làm luật không phải là cơ quan đại diện


5.3 Văn bản quy phạm pháp luâ Ât
• Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản do cơ quan nhà
nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình
thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật này hoặc trong
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân, trong đó có quy tắc xử sự chung, có
hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để
điều chỉnh các quan hệ xã hội. (điều 1 Luật BHVBQPPL-2008)
• Là hình thức pháp luật tiến bộ, được nhiều quốc gia sử dụng là
hình thức luật chủ yếu.

• Đánh giá:
– Thể hiêÂn ý chí của đa số nhân dân hiê n
 tại
– Có tính định hướng, khái quát, thống nhất cao
– Tính thực tiễn linh hoạt hạn chế so với tập quán và tiền
lệ pháp


6- Pháp luật XHCN
1. Khái niệm bản chất pháp luật XHCN
2. Đặc điểm pháp luật XHCN
3. Vai trò pháp luật XHCN

4. Các nguyên tắc cơ bản của XHCN


6.1 Khái niệm bản chất pháp luật XHCN
• Khái niệm: là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản, do nhà nước XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện
bằng sự thuyết phục và giáo dục mọi người tôn trọng thực hiện
và bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước.
• Cơ sở của bản chất PLXHCN:
– Cơ sở kinh tế: phương thức sản xuất XHCN.
– Cơ sở xã hội: quan hệ các giai cấp, liên minh giai cấp.
• Tính giai cấp của pháp luật XHCN
– phản ánh ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
– điều chỉnh về mặt giai cấp các quan hệ xã hội theo định hướng
XHCN.

• Tính xã hội của pháp luật XHCN
– pháp luật XHCN bảo vệ lợi ích chung của xã hội và lợi ích của các
giai cấp khác trong xã hội.
– Pháp luật XHCN có cơ sở xã hội rộng rãi.
– Pháp luật XHCN là công cụ đảm bảo công bằng xã hội, tạo điều kiện
cho sự phát triển toàn diện của mọi cá nhân .


6.2 Đặc điểm pháp luật XHCN
• Thể hiện ý chí của liên minh giai cấp công nhân, nông
dân và đội ngũ trí thức.
• Do Nhà nước XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện.
• Có quan hệ chặt chẽ với chế độ kinh tế XHCN.

• Có quan hệ mật thiết với đường lối, chủ trương, chính
sách của đảng cộng sản, là sự thể chế hóa đường lối
chính sách của đảng cộng sản.
*Chú ý: giải nghĩa, lấy ví dụ cho từng đặc điểm


×