Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

biện pháp an toàn giao thông trong thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.14 KB, 22 trang )

Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

MỤC LỤC

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang1


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

PHẦN I: CÁC CĂN CỨ
− Căn cứ quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN










41:2016/BGTVT, Quy định thi công công trình trên đường bộ đang khai thác tại
thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ GTVT về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê
duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 1330/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2016 về việc duyệt dự án đầu tư xây
dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô thị Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số XL01/2016/HĐXL ngày 27/12/2016 về việc thi công
xây dựng đường và các công trình trên tuyến “Gói thầu XL-01: Thi công đoạn
Km0+000 -:- Km30+327 bao gồm các cầu trên tuyến và hệ thống đảm bảo an toàn
giao thông” thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Giai Lai giữa Sở giao thông vận tải tỉnh Giai Lai (Chủ đầu tư) và
Liên danh công ty kinh doanh HXK Quang Đức, công ty TNHH XDCĐ Hoàng Nam,
công ty TNHH An Nguyên, công ty CP đầu tư xây dựng và XNK 168 Việt Nam (Nhà
thầu thi công).
Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế Bản vẽ thi công được lập;
Các văn bản hiện hành khác của Nhà nước.

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang2


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63


LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

PHẦN II: HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU
ĐỐI VỚI DỰ ÁN VÀ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG
I.

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU:

- Dự án nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh qua khu vực Tây Nguyên đã hoàn thành
trong năm 2015 góp phần nối thông toàn tuyến đường Hồ Chí Minh theo nội dung của
Nghị quyết 66/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội. Đường Hồ Chí Minh đoạn
qua thành phố Pleiku được đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng hoàn thành từ năm
2013 với quy mô 4 làn xe đồng bộ đáp ứng nhu cầu phát triển của đô thị loại II (theo
Quyết định số 249/QĐ-TTg ngày 25/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ). Theo đề nghị
của địa phương, Bộ Giao thông vận tải đã đưa tuyến đường tránh phía Tây thành ph ố
Pleỉku vào quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh đi trùng với tuyến cao tốc phía Tây,
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày
15/2/2012 và được Quốc hội thông qua về chủ trương đầu tư theo Nghị quyết
66/2013/QH11 ngày 29/11/2013. Theo quy hoạch, tuyến tránh thành phố Pleiku nằm
trong đoạn tuyến Ngọc Hồi - Buôn Ma Thuột - Đồng Xoài - Chơn Thành với tổng
chiều dài khoảng 494km, quy mô quy hoạch là đường cao tốc cấp 80 – 100 Km/h, gồm

-

4-6 làn xe. Tuyến đường này được quy hoạch về phía Tây thành phố Pleiku.
Do nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai và tốc dộ tăng trưởng lưu lượng
xe trên đường Hồ Chí Minh đoạn qua khu vực đô thị Pleiku, Bộ Giao thông vận tải đã
có Quyết định số 1211/QĐ-BGTVT ngày 8/4/2015 cho phép lập Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư xây dựng công trình đường Hồ Chi Minh tuyến tránh đô thị Pleiku, tỉnh

Gia Lai. Nguồn vốn dự kiến sử dụng vốn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp QL1A và
đường Hồ Chí Minh qua Tây Nguyên được Quốc hội thông qua theo Nghị quyết số
99/2015/QH13 ngày 11/11/2015. Chủ trường đầu tư xây dựng tuyến tránh đô thị
Pleiku, tỉnh Gia Lai thuộc dự án đường Hồ Chí Minh đã được Bộ GTVT phê duyệt

-

theo quyết định số 514/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2016.
Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt theo
quyết định số 1313/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2016.

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang3


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN:
1.1. Vị trí địa lý:
- Gia Lai là một tỉnh vùng cao nằm ở phía bắc Tây Nguyên trên độ cao trung bình 700 800 mét so với mực nước biển. Tỉnh Gia Lai trải dài từ 12°58'20'' đến 14°36'30" vĩ
bắc, từ 107°27,23” đến 108°54,40" kinh đông. Phía Đông của tỉnh giáp với các tỉnh là
Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên. Phía Tây giáp tỉnh Ratanakiri thuộc Campuchia,
có đường biên giới chạy dàỉ khoảng 90 km. Phía Nam giáp tỉnh Đắk Lắk, và phía Bắc


-

của tỉnh giáp tỉnh Kon Tum.
Thành phố Pleiku là đô thị phía bắc Tây Nguyên, nằm trên độ cao trung bình 300m
-500m, trên trục giao thông giữa quốc lộ 14, quốc lộ 19 nối thông suốt cả nước, gần
ngã ba Đông Dương và gần cửa khẩu Lệ Thanh, nằm trên cung đường Hồ Chí Minh,
và trong vùng tam giác tăng trưởng các tỉnh lân cận, cũng như các quốc gia láng giềng
như Campuchỉa, Lào. Tổng diện tích tự nhiên là 26.166,36 ha, là Trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh Gia Lai.
1.2. Đặc điểm địa hình:

- Gia Lai nằm trên một phần của nền đá cổ rộng lớn, dày trên 4.000 m, thuộc dịa khối
Kon Tum. Địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và nghiêng từ đông sang tây, với các
đồi núi, cao nguyên và thung lung xen kể nhau khá phức tạp. Địa hình Gia Lai có thể
chia thành 3 dạng chính lả địa hình đồi núi, cao nguyên và thung lũng. Trong đó, cao
nguyên là dạng địa hình phổ biến và quan trọng của Gia Lai, với hai cao nguyên là cao
nguyên Kon Hà Nừng và cao nguyên Pleiku. Địa hình thứ hai là đỉa hình đồi núi,
chiếm 2/5 diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phần lớn nằm ở phía bắc, địa hình núi phân
cách mạnh, bề mặt các dạng địa hình khác của Gia Lai như các cao nguyên, những
thung lũng đồng bằng cũng đều rải rác có núi. Địa hình thứ ba là các vùng trũng,
những vùng này sớm được con người khai thác để sản xuất lương thực. Hầu hết các
vùng trũng nằm ở phía đông của tỉnh.
2.2. Đặc điểm thủy văn.

- Tài nguyên nước ở Gia Lai có tổng trữ lượng khoảng 23 tỉ m3 nước, phân bố trên các
hệ thống sông chính là hệ thống sông Ba, hệ thống sông Sê San.
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065


pháp đảm bảo ATGT
Trang4


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

- Hệ thống sông Ba: Sông Ba dài 304 km (dài thứ hai trên Tây Nguyên), bắt nguồn từ
núi Ngok Rô ở độ cao 1.240 m trên dãy Ngok Linh (tỉnh Kon Tum), chảy theo sườn
phía đông của dẫy Trường Sơn qua các huyện thị Kbang, An Khê, Kông Chro, Ia Pa,
Ayun Pa và Krông Pa của tỉnh Gia Lai trước khi đổ về tỉnh Phú Yên ra biển. Các
nhánh chính của sông Ba là sông Ayun (hợp lưu với sông Ba tại Ayun Pa), sông Krông

-

Năng (hợp lưu tại Nam huyện Kông Pa) và sông Hinh.
Hệ thống sông Sê San: Bắt nguồn từ những đĩnh núi cao nhất của dãy Trường Sơn, núi
Tiêu (1.988 m), Ngok Linh (2.598 m), có hai nhánh lớn là sông Đak Bla, Pôkô và một
nhánh nhỏ là sông Sa Thầy, chảy qua các huyện Đak Đoa, Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ

-

trước khi đỏ về Cam Pu Chia.
Ngoài những hệ thống sông chính, Gia Lai còn có các nhánh sông Srê Pồk Thuỷ điện
Sê San 3Aư Ia Đrăng, Ia Lôp đều bắt nguồn từ núi Hdrung chảy qua các huyện Chư
Sê, Chư Prông của tinh và nhiều sông, suối, hồ lớn nhỏ khác cung cấp nước sinh hoạt


-

cho người và nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp.
Hồ chứa thuỷ lợi Biển Hồ (thuộc địa phận xã Biển Hồ, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai)
là công trình cấp 4, được khởi công xây dựng từ năm 1978, (chặn dòng suối IaRơ
Nhing là nhánh tả ngạn của sông Ia Krông PôKô thuộc lưu vực thượng sông Sê San
chảy về sông MêKông), nằm cạnh hồ thiên nhiên Biển Hồ (hồ trên miệng núi lửa),
cách thành phố Pleiku 10km về phía Bắc, hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng năm
1983, có dung tích hữu ích 28,5 triệu m3 nước, dung tích ứng với mực nước gia cường
(dung tích toàn bộ) 42 triệu m3, Dung tích chết: 13,5 triệu m3, diện tích lưu vực 38
km2 (Nếu tính cả hồ thiên nhiên Biển Hồ lưu vực là 40,5km2), diện tích mặt hồ (mực
nước dâng bình thường); 250 ha; Hồ chứa thuỷ lợi Biển Hồ có nhiệm vụ cấp nước cho
đập dâng la Sao tưới tự chảy cho 2.000ha cà phê, 60ha chè, 300ha lúa, màu và bổ sung
nước cho Hồ Tơ Nưng (Hồ A hay Biển hồ nước) vào mùa mưa

2.3. Đặc điểm địa chất.
− Căn cứ vào kết quả khoan khảo sát địa chất và kết quả thí nghiệm mẫu đất trong

phòng, địa tầng khu vực đoạn tuyến tránh thuộc gói thầu có những đặc điểm chính
sau đây:
− Các lớp đất yếu:
− Đoạn tuyến thuộc phạm vi nghiên cứu xuất hiện lớp đất yéu (lớp 2) với thành phần
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang5



Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

sét rất dẻo, màn xám xanh, xám đen, trang thái dẻo mềm. Lớp đất yếu này có
chiều dày thay đồi trong khoảng từ 1.8-:-6.4 m và xuất hiện phía dưới lớp 1 (sét
dẻo cứng) có chiều đày từ 1.4-5.3m.
− Lớp đất yếu này chi xuất hiện cục bộ tại 4 lỗ khoan cầu LK1 ; LK2; LK3 và LK4.
− Các lớp có khả năng chịu tải trung bình và cao:
− Các lớp có sức chịu tải trung bình xuất lộ ngay trên mặt và có mặt tại toàn bộ các

ỉỗ khoan với thành phần là đất sét rất dẻo màu nâu đỏ trạng thái dẻo cứng. Lớp
này có chiều dày từ 3.8-7.6m; riêng tại các lỗ khoan cầu thì lớp này chỉ có chiều
dày từ 1.8-6.4m.
− Các lớp có sức chịu tải cao chỉ được xác định tại các lỗ khoan cầu với thành phần
chủ yếu đá bazan phong hóa nhẹ nút nẻ, màu xám xanh, độ cứng cấp 5-7. Bề dày
lớp thay
đổi từ 5.2-5.5m và mặt lớp xuất hiện ở độ sâu từ 19.3-24.3m.
2.4. Nguồn vật liệu xây dựng.


Mỏ đất đắp:

− Mỏ đất số 1: Mỏ là đồi đất Thôn Tây Hồ, xã Bàu Cạn, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.

Từ mỏ đi về giữa tuyến (Km15+00) chiều dài trung bình khoảng 32.4 km. Mỏ thuộc
quyền quản lý của UBND xã Bàu Cạn, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.



Mỏ đất số 2: Mỏ là đồi đất nằm sát bên cạnh đường Diên Khánh, mỏ chưa khai thác.
Từ mỏ đi về giữa tuyến (Km15+00) chiều dài trung bình khoảng 16.5 km. Mỏ thuộc
quyền quản lý của anh Thành, thôn 2, xã Diên Phú, huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai.




Mỏ cát:
Mỏ cát số 1: Nằm ven sông Đắk Bla thuộc xã Đắk Rơ Wa, thành phố KonTum. Từ mỏ
đi về giữa tuyến (km15+00) chiều dài trung bình khoảng 62.25 km. Mỏ thuộc quyền
quản lý của HTX Xây dựng – Thương mại – Dịch vụ Chiến Thắng do anh Nguyễn
Đức Du làm chủ.

− Mỏ cát số 2: Nằm ven sông Azun thuộc thôn Pleităng B xã Ia AKe, huyện Phú Thiện .

Từ mỏ đi về giữa tuyến (km15+00) chiều dài trung bình khoảng 84 km. Mỏ thuộc
quyền quản lý của doanh nghiệp Phú Thiện.


Mỏ đá:

− Mỏ đá số 1: Nằm cách đường Lê Đại Hành, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku

khoảng 800 m. Từ mỏ đi về giữa tuyến (km15+00) chiều dài trung bình khoảng 14.5
km. Mỏ thuộc quyền quản lý của công ty cổ phần Thăng Long xã Ia Dêr, huyện Ia
Grai, tỉnh Giai Lai.
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065


pháp đảm bảo ATGT
Trang6


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

− Mỏ đá số 2: Nằm cách đường Lý Thái Tổ, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku

khoảng 700 m. Từ mỏ đi về giữa tuyến (km15+00) chiều dài trung bình khoảng 13.5
km. Mỏ thuộc quyền quản lý của Xí nghiệp đá xây dựng Xuân Thủy xã Ia Dêr, huyện
Ia Grai, tỉnh Giai Lai.
− Mỏ đá số 3: Bãi tập kết nằm tại km15+00. Mỏ thuộc quyền quản lý của công ty cổ

phần cơ giới và xây lắp Gia Lai xã Ia Dêr, huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai. Các loại đá tại
bãi đang được Công ty kinh doanh hang xuất khẩu Quang Đức khai thác tại mỏ đá
thuộc xã Ia Dom, huyện Đức Cơ, tỉnh Giai Lai


Bãi đổ đất thải:

− Bãi thải số 1: Bãi thải tại mỏ đá công ty cổ phần Thăng Long cách Km15+00 khoảng

14.5 km thuộc quyền quản lý của công ty cổ phần Thăng Long xã Ia Dêr, huyện Ia
Grai, tỉnh Giai Lai. Trữ lượng khoảng 1.500.000 m3.
− Bãi thải số 2: Bãi thải tại mỏ đá Xí nghiệp đá xây dựng Xuân Thủy cách Km15+00

khoảng 13.5 km thuộc quyền quản lý của Xí nghiệp đá xây dựng Xuân Thủy xã Ia Dêr,

huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai. Trữ lượng khoảng 1.000.000 m3.
− Bãi thải số 3: Nằm bên phải cách tuyến (km25+166.3) khoảng 8.3 km thuộc quyền

quản lý của anh Nguyễn Xuân Bích xã Ia Kênh, thành phố Pleiku, tỉnh Giai Lai. Trữ
lượng khoảng 400.000 m3.
− Bãi thải số 4: Nằm bên trái cách tuyến (km22+190) khoảng 2.9 km thuộc quyền quản

lý của anh Huỳnh Văn Thành, thôn 2, xã Diên Phú, huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai. Trữ
lượng khoảng 80.000 m3.
− Bãi thải số 5: Nằm bên trái cách tuyến (km22+190) khoảng 5.2 km thuộc quyền quản

lý của anh Đặng Thế Chiến, thôn 2, xã Diên Phú, huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai. Trữ
lượng khoảng 80.000 m3.
− Bãi thải số 6: Nằm bên trái cách tuyến (km22+190) khoảng 6.2 km thuộc quyền quản

lý của anh Phạm Gia Minh, thôn 1, xã Diên Phú, huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai. Trữ
lượng khoảng 100.000 m3.
III. QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
- Qui mô:

 Tuyến chính: giai đoạn phân ký đầu tư: Bnền =9.0 m
 Tuyến nối: đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng theo TCVN 4054-2005
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang7



Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

- Tiêu chuẩn thiết kế: theo tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 60, vận tốc thiết kế 60 Km/h
theo 22 TCVN 211-06.

IV. GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THIẾT KẾ
4.1. Tuyến đường
- Tốc độ thiết kế: Vtk=60-80km/h; đường giao thông đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng
bằng.
- Quy mô mặt cắt ngang:
+ Bề rộng mặt đường gồm 2 làn xe cơ giới: Bmặt = 2 x 3,5m = 7,0m.
+ Bề rộng lề gia cố: Blgc = 2 x 0,5m = 1,0m.
+ Bề rộng lề đất:

Blề = 2 x 0,5 = 1,0m.

+ Chiều rộng nền đường:

Bnền = 9,0m.

+ Độ dốc ngang mặt đường:
+ Độ dốc ngang lề đất:

im = 2%.

il = 6%.


+ Tần suất thiết kế đường, cống: P = 1%.
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường bê tông nhựa trên móng cấp phối đá dăm đảm
bảo cường độ mặt đường Eyc ≥ 140MPa.
- Kết cấu nền đường: + Đối với nền đắp: Độ dốc mái taluy áp dụng là 1:1.5; khi
chiều cao nền đắp lớn, cứ khoảng 6m cao phải tạo một bậc thềm rộng 2m (giật cấp) dốc
ra ngoài.
+ Đối với nền đào: Đối với các loại đất và đá phong hóa, chiều cao mỗi bậc cơ
taluy là H = 8m, đối với các loại đá cứng (từ cấp 3 trở lên) chiều cao mỗi bậc taluy đào là
12m. Nếu chiều cao mái dốc ≥ 8m bố trí một hộ đạo rộng 2m trên cơ đào, độ dốc 15%,
dốc ngược vào trong. Độ dốc mái taluy nền đào áp dụng 1:1.
+ Lớp nền thượng: Đối với nền đắp, phạm vi chiều dày 50cm kể từ đáy kết cấu áo
đường, được đầm nén đảm bảo độ chặt K ≥ 0,98. Đối với nền đào, tiến hành đào đến đỉnh
K98 và xáo xới đất với chiều dày 30cm, nếu nền đất tự nhiên không đạt độ chặt K ≥ 0,93
thì phải đào bỏ phần không đạt rồi đầm nén lại để đạt yêu cầu.
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang8


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

- Kết cấu áo đường tuyến chính: Sử dụng kết cấu mặt đường bê tông nhựa trên cấp
phối đá dăm, gồm các lớp với chiều dày theo thứ tự từ trên xuống như sau:
+ Bê tông nhựa chặt 12,5 dày 5cm.

+ Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 25cm.
- Nút giao: Trong phạm vi đoạn tuyến có 05 nút giao, bố trí dạng nút giao bằng.
Các nút giao được thiết kế theo dạng giao cùng mức, tổ chức giao thông bằng vạch sơn,
đảo giao thông, bố trí đầy đủ biển báo hướng dẫn giao thông; Trong phạm vi nút giao
thiết kế với tốc độ V = 30 km/h để hạn chế phạm vi chiếm dụng, đảm bảo an toàn trong
khai thác.
- Hệ thống an toàn giao thông: Bố trí đầy đủ theo quy định trong ″Quy chẩn
quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT″.
4.2 Hệ thống thoát nước dọc:
- Bố trí rãnh hình thang trong phạm vi nền đường đào, gia cố bằng tấm bê tông
đúc sẵn lắp ghép tại các vị trí có độ dốc dọc lớn (>3%) và các vị trí có nguy cơ xói lở.
Đối với các đoạn nền đường đào sâu bố trí rãnh ở bậc cơ, rãnh ở chân taluy đào và bố trí
cửa thoát ra vị trí phù hợp. Tại các vị trí đường ngang, sử dụng tấm nắp BTCT đặt trên
mặt rãnh để đảm bảo thuận lợi cho người dân đi lại.
4.3 Hệ thống thoát nước ngang:
- Xây dựng vĩnh cửu; cống tròn được thiết kế bằng BTCT theo TCVN 91132012; Cống hộp được thiết kế tính toán tải trọng HL93: Thân cống bằng BTCT C25 cho
loại lắp ghép và C30 cho loại đổ tại chỗ; đầu cống, sân cống, tường cánh bằng bê tông
cốt thép C25.
4.4 Cầu:
- Toàn tuyến xây dựng 07 cầu các loại; tải trọng HL93, người đi bộ 3*10 -3Mpa; tần
suất P=1%, cấp động đất: Theo tiêu chuẩn TCVN 9386-2012, khổ cầu B=9,0m.
- Kết cấu nhịp: Sử dụng dầm BTCT dự ứng lực, dạng chữ I, chiều dài dầm L=(2433)m;
- Kết cấu mố: Mố dạng tường bằng BTCT 30MPa đặt trên móng cọc khoan nhồi
hoặc cọc đóng BTCT.
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện


phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang9


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

- Kết cấu trụ: Trụ thân đặc bằng BTCT 30MPa đặt trực tiếp trên nền móng cọc
khoan nhồi.
4.5 Các hạng mục khác:
Đường dân sinh: vuốt nối các đường ngang vào tuyến chính đảm bảo an toàn, êm
thuận cho xe lên xuống, độ dốc dọc vuốt lên tuyến chính i ≤ 15%, chiều dài đoạn vuốt nối
từ 10-50m, bán kính vuốt nối đảm bảo R min = 2m. Kết cấu mặt đường vuốt nối đường
ngang BTNC 19 hoặc láng nhựa tiêu chuẩn.
4.6 Công trình an toàn giao thông
− Thiết kế mới hệ thống an toàn giao thông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu

đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
− Xem phần thiết kế An toàn giao thông trong Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
− Quy cách cắm cọc tiêu:

* Các trường hợp cắm cọc tiêu:
- Phía lưng các đường cong từ tiếp đầu tới tiếp cuối;
- Đường hai đầu cầu. Trường hợp bề rộng cầu hẹp hơn bề rộng nền đường thì những
cọc tiêu ở sát hai đầu cầu phải liên kết thành hàng rào chắn hoặc xây tường bảo vệ.
Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trong trường hợp này là 3m.


- Hai đầu cống nơi chiều dài cống hẹp hơn bề rộng nền đường. Các cọc tiêu phải liên
kết thảnh hàng rào chắc chắn hoặc xây tường bảo vệ, khoảng cách giữa hai cọc tiêu
trong trường hợp này từ 2m ÷ 3m;

- Các đoạn nền đường đắp cao từ 2m trở lên;
* Kỹ thuật cắm cọc tiêu:
-

Cọc tiêu phải cắm thẳng hàng trên đường thẳng và lượn cong dần trong đường

cong;

-

Khoảng cách giữa hai cọc tiêu (S) trên đường thẳng là S=10m;

-

Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đường cong:



Nếu đường cong có bán kính R=10 ÷ 30m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu

S=3m.



Nếu đường cong có bán kính R: 30m


S=4m÷6m;
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang10


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN



Nếu đường cong có bán kính R>100m thì S=8m÷10m;



Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu và tiếp cuối có thể bố trí rộng hơn 3m so

với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm vi đường cong.

-

Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đoạn đường dốc (cong đứng)




Nếu đường dốc ≥3% khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 5m.



Nếu đường dốc <3% khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 10m
(Không áp dụng đối với đầu cầu và đầu cống)

-

Mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là 6 cọc.

− Quy cách cắm tôn lượn sóng:

Tôn lượn sóng có thể dùng thay thế cọc tiêu, rào chắn hoặc tường bảo vệ bằng bê
tông, đá xây, làm hộ lan các đoạn đường cong, đường dẫn vào cầu, các đoạn nền đường
đắp cao trên 2m, các đoạn đường men theo sông, suối, đầm, hồ, ao.
− Quy cách sử dụng vạch sơn:

* Ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường:
- Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm
nâng cao an toàn và khả năng thông xe.

- Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu
đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.

- Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ viết trên mặt đường xe chạy, trên vỉa hè,
trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự
giao thông, chỉ rõ khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định
của làn đường xe chạy.


* Phân loại vạch kẻ đường:
- Vạch kẻ đường chia làm hai loại: Vạch nằm ngang (bao gồm vạch trên mặt đường:
vạch dọc đường, vạch ngang đường và những loại vạch tương tự khác) và vạch đứng;
(Trong gói thầu này TVTK chỉ sử dụng vạch ngang)

- Vạch nằm ngang dùng để quy định phần đường xe chạy có màu trắng trừ một số
vạch quy định ở Phụ lục G, Phụ lục H trong QC 41:2016 có màu vàng.

* Ý nghĩa sử dụng và những chỉ tiêu kỹ thuật của các vạch kẻ đường:
- Ý nghĩa sử dụng và những chỉ tiêu kỹ thuật của các vạch kẻ đường được quy định ở
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang11


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

Phụ lục G, Phụ lục H trong QC 41:2016.

* Hiệu lực của vạch kẻ đường:
Vạch kẻ đường khi sử dụng độc lập thì mọi người tham gia giao thông phai tuân theo ý
nghĩa của vạch kẻ đường. Vạch kẻ đường khi sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, đèn
báo hiệu thì mọi người tham gia giao thông phai tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của

vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo quy định trong QC 41:2016.


LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang12


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

PHẦN III: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO GIAO THÔNG CHI TIẾT
I. MỤC ĐÍCH VÀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1- Mục đích:
Mục đích cơ bản của biện pháp đảm bảo giao thông này là để đảm bảo trong suốt quá
trình xây dựng công trình, tất cả các đoạn đường hiện tại được đảm bảo giao thông
thông suốt, duy trì trong điều kiện an toàn và đảm bảo cho nhà cửa nằm dọc và kề
bên công trình có được đường vào an toàn và thuận tiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối
cho người đi đường và phương tiện tham gia giao thông.
2- Qui định chung:
− Quy định tổ chức an toàn giao thông và an toàn giao thông tuân thủ theo các qui định
tại Thông tư số 39/2011/TT – BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy
định về quản lí và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
− Trong quá trình thi công phải sử dụng hệ thống biển báo hiệu đảm bảo an toàn giao

thông theo QCVN 41:2016/BGTVT của bộ giao thông vận tải ban hành “Qui chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ”.
− Tất cả các thiết bị xe máy thi công trên đường phải có đầy đủ thiết bị an toàn và gắn
lô gô tên đơn vị quản lí.
− Khi sử dụng các đường tỉnh; đường huyện làm đường công vụ ngoại tuyến kết nối
với quốc lộ 1 phải duy trì, bảo dưỡng thường xuyên và hoàn trả tối thiểu theo điều
kiện ban đầu khi hoàn thành dự án. Xe chở vật liệu xây dựng và vật liệu đổ thải phải
có bạt che.
− Vật liệu thừa trong quá trình thi công được tập kết về các vị trí đổ thải trong khu vực
được chính quyền địa phương chấp thuận.
− Tuân thủ theo hệ thống quy phạm và Tiêu chuẩn kĩ thuật thi công nghiệm thu Dự án.
− Thi công tại khu vực giao cắt với đường tỉnh, đường huyện, đường dân sinh... phải có
biện pháp đảm bảo giao thông, biển báo công trường, đèn chiếu sáng ban đêm.
− Trước khi thi công Nhà Thầu phải làm việc với cơ quan quản lí đường bộ, đường
sông để thỏa thuận, thống nhất biện pháp thích hợp đảm bảo khai thác tuyến đường
và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, thiết bị và phương tiện tham gia giao thông.
Nếu phát hiện thấy các yếu tố không an toàn cần báo cáo Chủ đầu tư, TVGS để cùng
phối hợp nếu thấy các yếu tố không an toàn cần báo cáo chủ đầu tư, TVGS để cùng
phối hợp có phương án giải quyết.
− Khi thi công đóng cọc cần có biện pháp giảm thiểu lan truyền chấn động, ản hưởng
tới nhà và công trình lân cận.
3- Kế hoạch tổ chức thực hiện:

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang13



Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

− Việc đảm bảo giao thông thực hiện từ trước khi thi công, trong quá trình thi công cho

đến khi đưa công trình vào bàn giao, khai thác sử dụng.
− Trước khi thi công Nhà thầu phối hợp chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giao
thông tại phân đoạn thi công và cảnh sát giao thông tiến hành cắm biển báo, biển chỉ
dẫn, sơ đồ kiểm soát giao thông.
− Làm việc với thanh tra giao thông; cảnh sát giao thông; đội cứu hộ giao thông về vấn
đề an toàn giao thông, phân luồng giao thông khi xảy ra tắc đường kéo dài trên đoạn
đường thi công.
− Bố trí hệ thống thông tin liên lạc thông suốt, toàn tuyến giữa các văn phòng chỉ huy
của các đơn vị trong gói thầu với nhau và với các gói thầu khác.
− Có các biện pháp đảm bảo giao thông nội tuyến từ các gói thầu này đến các gói thầu
khác. Đồng thời đảm bảo giao thông trên tuyến và cho việc lưu thông của nhân dân
đi lại trong khu vực.
4- Sơ đồ và danh sách nhân sự phụ trách an toàn giao thông:
Trưởng ban an toàn giao thông gói thầu – Chỉ
huy trưởng công trình:
NGUYỄN ĐỨC HIỆP

Phó trưởng ban an toàn giao thông
gói thầu – Chủ nhiệm kỹ thuật thi
công:
HOÀNG DU


Ủy viên – Cán bộ kỹ
thuật

Ủy viên – Cán bộ kỹ
thuật

NGUYỄN THẢO

TRẦN QUỐC SỬ

Ủy viên – Cán bộ kỹ thuật

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

PHẠM VĂN TUẤN

pháp đảm bảo ATGT
Trang14


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

5- Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông chi tiết trong phạm vi gói thầu XL-01:
Trong phạm vi từ Km0+00 -:- Km28+065 thuộc gói thầu XL01 có vị trí giao cắt
với đường ngang quốc lộ 14 là vị trí có khả năng gây mất an toàn giao thông cần lưu

tâm, các vị trí giao cắt khác là các đường dân sinh có quy mô. Để đảm bảo ATGT trong
quá trình thi công gói thầu Nhà thầu lập biện pháp đảm bảo ATGT như sau:
Đối với vị trí nút giao:
- Theo thiết kế hoàn thiện, từ Km0+00 – Km28+065 có 04 nút (nút giao đầu tuyến
với QL14, nút giao với đường tỉnh 661, nút giao Ia Sao và nút giao với tỉnh lộ 664). Để
đảm bảo ATGT khi thi công qua điểm giao cắt này nhà thầu sẽ bố trí hệ thống ATGT
nằm ở các điểm đầu của nút giao đồng thời bố trí người điều hành giao thông trong suốt
quá trình thi công. (chi tiết xem bản vẽ).
Đối với vị trí giao cắt với đường dân sinh:
- Theo thiết kế hoàn thiện, tại vị trí giao cắt tuyến đường tránh đô thị Pleiku với
đường dân sinh sẽ thiết kế vuốt nối êm thuận để đảm bảo ATGT. Tuy nhiên, trong quá
trình thi công chưa thể hoàn thiện nên việc người dân vẫn sẽ lưu thông ngang qua công
trường. Do đó, để đảm bảo ATGT cho các giao cắt này trước khi thi công nhà thầu bố trí
hệ thống ATGT đảm bảo cho các phương tiện của người dân quan sát dễ dàng, đồng thời
hướng dẫn và tổ chức tuyên truyền cho người dân hiểu để việc tham gia giao thông
được an toàn. (chi tiết xem bản vẽ).
Trình tự công tác đảm bảo ATGT nhà thầu dự kiến như sau:

1)

Trước khi thi công

- Thống nhất biện pháp đảm bảo an toàn giao thông với các đơn vị liên quan
để có phương án đảm bảo an toàn giao thông thích hợp nhất.

- Làm việc với cơ quan quản lý đường bộ để có biện pháp đảm bảo an toàn
giao thông đường bộ tại các điểm giao cắt giữa đường vận chuyển vật liệu
với các đường giao thông địa phương.

- Nhà thầu thông báo khởi công rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại

chúng (nếu cần), cắm biển báo tại một số vị trí cần thiết.

- Tại các nơi được triển khai thi công sẽ có sơ đồ mặt bằng bố trí lực lượng
thi công: lao động, thiết bị, máy móc phù hợp với mặt bằng thi công,
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang15


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

thường xuyên có người đảm bảo giao thông hướng dẫn phương tiện chở
vật tư cũng như phương tiện trong lúc thi công.

- Trước khi thi công, Nhà thầu đệ trình biện pháp đảm bảo giao thông với
Kỹ sư tư vấn và Chủ đầu tư.

2)

Trong quá trình thi công

- Sử dụng các đường Tỉnh lộ, Quốc lộ và các đường liên huyện liên xã sẵn
có để vận chuyển vật tư, máy móc thiết bị để thi công gói thầu. Nhà thầu
sẽ thường xuyên bảo dưỡng các đường công vụ, và đoạn đường của địa

phương để đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông qua lại.

- Công tác kiểm tra hàng ngày sẽ được người đảm bảo giao thông thường
xuyên đi tuyến để giải quyết những công việc cụ thể, đảm bảo giao thông
thông suốt, sinh hoạt đi lại của nhân dân qua lại bình thường trong khu vực
dự án. Các phương tiện tham gia giao thông trên sông được thông suốt
không bị ách tắc, cản trở.

- Trên công trường, thực hiện nghiêm ngặt vệ sinh công nghiệp: khu vực
dành cho thi công được đặt hàng rào ngăn cách. Các công tác được thực
hiện gọn gàng ngăn nắp.

- Nhà thầu không để các vật liệu rơi vãi ra mặt đường gây mất an toàn giao
thông.

- Các phương tiện chở vật liệu đi lại ngoài việc phải đảm bảo vệ sinh môi
trường còn phải đi đúng phần diện tích mặt bằng dành cho mình, không
gây cản trở giao thông chung và chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao
thông hiện hành.

3)

Đảm bảo an toàn giao thông trong trường hợp đặc biệt

- Các trường hợp: xe máy thiết bị giao thông bị sa lầy vào mùa mưa hoặc
chết máy, hư hỏng giữa đường... Nhà thầu sẽ cùng phối hợp và chịu sự chỉ
đạo, hướng dẫn của cơ quan quản lý đường bộ khu vực, đơn vị chủ quản,
Chủ đầu tư, tư vấn... để đảm bảo giải phóng đường, thông tuyến một cách
nhanh nhất.


- Xe máy, nhân lực, thiết bị phục vụ cứu hộ bảo đảm giao thông trong
trường hợp đặc biệt được Nhà thầu chuẩn bị sẵn sàng và huy động từ
nguồn xe máy thiết bị trực tiếp tham gia thi công trên công trường và khi

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang16


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

cần thiết sẽ yêu cầu các phương tiên cứu hộ của cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh tham gia cùng.

4)

Kết thúc thi công

- Trước khi bàn giao công trình chúng tôi sẽ tiến hành dọn toàn bộ vật liệu
thừa, di chuyển máy móc, thanh thải các chướng ngại vật và sửa chữa các
hư hỏng công trình đường bộ do lỗi mà chúng tôi thi công gây ra.

- Sau khi hoàn thành toàn bộ các công việc trên chúng tôi sẽ tiến hành bàn
giao lại hiện trường, mặt bằng cho đơn vị quản lý và cùng nhau lập biên

bản bàn giao để đơn vị nhận bàn giao tổ chức quản lý, bảo trì theo quy
định.
II.













CÁC YÊU CẦU CHUNG
Trong suốt quá trình thi công nhà thầu thực hiện đúng phương án, biện pháp, thời
gian thi công đã được thống nhất; bảo đảm an toàn giao thông thông suốt theo quy
định và tránh không được gây hư hại các công trình đường bộ hiện có; đồng thời thi
công hoàn trả những hạng mục công trình có liên quan (nếu có).
Khi phải làm đường tránh, cầu tạm thì bảo đảm an toàn và đủ 2 làn xe theo đoạn
tuyến hiện tại; đoạn vuốt nối vào đường tránh đủ dài để đảm bảo an toàn cho xe
chạy; đồng thời, tổ chức giao thông đảm bảo cho người và phương tiện tham giao
thông trên tuyến đường đang thi công. Đường tránh, cầu tạm, hệ thống báo hiệu được
thi công xong trước khi thi công công trình chính, có biển báo hiệu trước ở khoảng
cách 500m, 100m và 50m.
Nghiêm cấm việc san, đổ đất trong phạm vị hành lang an toàn đường bộ mà không
phục vụ thi công công trình, đồng thời chịu mọi trách nhiệm về sự mất an toàn giao
thông do quá trình thi công gây ra.

Nhà thầu đảm bảo cho các hệ thống thoát nước không bị các mảnh vụn và vật liệu rời
lấp kín và luôn ở trạng thái làm việc.
Nhà thầu sẽ tưới nước cho các vật liệu khô và rác rưởi để ngăn không có cát bụi bị
thổi bay.
Nhà thầu đảm bảo các biển báo giao thông và các biển hiệu luôn được rửa sạch khỏi
bụi và các vật chất khác.
Đối với các tuyến hiện hữu khi nhận bàn giao nhưng chưa thi công hoặc sử dụng để
đảm bảo giao thông nhà thầu bảo trì theo quy định và sửa chữa ngay khi có hư hỏng
phát sinh để đảm bảo an toàn giao thông.
Khi kết thúc dự án Nhà thầu tiến hành thu dọn toàn bộ các chướng ngại vật và thiết bị
an toàn giao thông phục vụ thi công để đảm bảo an toàn giao thông, thông suốt.

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang17


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

Trước khi bàn giao công trình nhà thầu dọn toàn bộ vật liệu thừa, di chuyển máy móc
ra ngoài phạm vi đoạn tuyến, thanh thải các chướng ngại vật và sửa chữa các hư hỏng
công trình đường bộ do thi công gây ra.
III. CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ:
1- Đối với con người:

1.1- Công nhân kỹ thuật làm việc trên công trường:
− Công nhân làm việc trên đường mặc đúng trang phục bảo hộ quy định, có mũ bảo hộ,
áo quần phản quang và các dụng cụ bảo hộ khác.
− Ngoài các công nhân thi công các công việc chính ở trên công trường thì đơn vị thi
công luôn bố trí công nhân dọn đất đá, vật liệu rơi vãi trên mặt đường đang lưu thông
do quá trình thi công gây ra tránh không để mất an toàn cho các phương tiện lưu
thông trên đường.
1.2- Công nhân lái xe lái máy:
− Công nhân lái xe lái máy có bằng cấp phù hợp với công việc phụ trách. Khi điều
khiển xe máy hoạt động trên công trường đặc biệt là xe vận chuyển nguyên vật liệu
thì luôn luôn chấp hành đúng luật lệ an toàn giao thông và các quy định về an toàn
thiết bị khác.
− Toàn bộ lái xe được tuyên truyền, nhắc nhở về an toàn giao thông hàng ngày, tốc độ
phải hạn chế để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người đi đường và phương tiện. Các
vị trí thi công ban đêm có đèn đỏ báo hiệu và có người gác mang áo phản quang đề
điều hành xe qua lại đặc biệt là các đoạn đường vận chuyển vật liệu đi qua dân sinh,
đường phố.
1.3- Công nhân đảm bảo giao thông:
− Trong quá trình thi công, ở hai đầu mỗi đoạn thi công, các vị trí đường tạm, cầu tạm,
đường tránh, ở các vị trí thi công cống ngang được bố trí chốt nhân công để đảm bảo
giao thông cả ngày lẫn đêm.
− Người đảm bảo giao thông được trang bị cờ hiệu, băng đeo ATGT, giày (ủng), áo
quần bảo hộ, áo phản quang, mũ bảo hộ cứng và bộ đàm điều hành theo quy định.
Được tập huấn kỹ lưỡng về công tác đảm bảo an toàn giao thông theo các quy định
và biện pháp an toàn giao thông đã được duyêt.
2- Đối với biển tên công trình và biển báo giao thông:
− Biển tên công trình được đặt ở hai đầu đoạn tuyến mà đơn vị đảm nhận thi công.
Biển ghi rõ tên Chủ đầu tư, tên đơn vị thi công, lý trình thi công, địa chỉ văn phòng
công trường, số điện thoại và tên của chỉ huy trưởng công trường. Biển tên công trình
được lắp đặt chắc chắn bằng bê tông móng M200 đá 1x2.

− Biển báo hiệu phía trước có công trình được thể hiện song ngữ, đặt cách đoạn thi
công ở các khoảng cách 500m, 100m và 50m theo QCVN41/2016-BGTVT.
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang18


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

− Biển báo được chế tạo bằng các vật liệu thép, được tẩy sạch dầu mỡ, được trung hoà

và xử lý trước khi sử dụng. Các biển báo đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật về biển báo
giao thông.
− Các cột biển báo: Các vật liệu cho cột là ống thép được sơn màu trắng, đỏ và các đầu
hở được bọc để ngăn nước. Móng cột bằng bê tông M200 đá 1x2 kích thước
50x50x80cm đúc sẵn và được sử dụng lại cho thuận tiện trong quá trình di chuyển để
thực hiện thi công.
− Các biển báo đặt trên barie được gắn chắc chắn và giữ sạch sẽ.
3- Đối với rào chắn đảm bảo giao thông:
− Khi thi công trên tuyến thì tổ chức thi công thành các mũi thi công khác nhau (không
dài quá 500m). Đoạn thi công được bố trí hàng rào để đảm bảo giao thông. Tim hàng
rào cách mép hố đào tối thiểu 75cm. Bề rộng phần xe chạy đến mép ngoài của hàng
rào chắn tối thiểu bằng 2 làn xe chạy. Sử dụng loại rào chắn như sau:
+ Cục bê tông móng hàng rào được đổ bằng bê tông M200 đá 1x2 độ sụt 2-4.

+ Cọc hàng rào bằng ống nhựa PVD D76mm, cao 1,2m. Mặt ngoài của ống nhựa
được dán giấy phản quang.
+ Các cọc được liên kết với nhau bằng dây nhựa PVC trắng đỏ và dây thừng,
mỗi cọc cách nhau 2m. Tim hàng cọc đến mép hố đào lớn hơn 0,75m.
− Bố trí đoạn dẫn hướng mỗi đầu đoạn thi công là 50-75m, khoảng cách giữa các tiêu
chóp nón là 2 m.
− Bố trí 02 chòi canh 2 đầu bắc đầu nam cho công nhân đứng trực 2 barie tại vị trí cho
xe dừng chờ hai đầu, trên mỗi barie bố trí đèn báo hiệu có cường độ nhấp nháy
nhanh, biển báo nguy hiểm và biển thông báo công trường đang thi công.
4- Đối với vật liệu thi công:
− Vật liệu rời thi công chỉ được đưa ra đường đủ dùng, vật liệu đưa ra công trường đến
đâu thì san ủi ngay đến đó. Thi công bên nào thì chỉ được phép bố trí vật liệu ở bên
đó. Không để song song cả hai bên làm thu hẹp nền mặt đường.
− Trước mùa mưa lũ nhà thầu thi công dứt điểm, thu dọn hết vật liệu thừa trên đường
và có phương án đảm bảo an toàn giao thông. Trong trường hợp xẩy ra sự cố do mưa
lũ gây ra thì khẩn trương xây dựng phương án khắc phục, đảm bảo an toàn giao
thông trình chủ đầu tư và địa phương để phối hợp giải quyết.
− Khi thi công móng và mặt đường trong mùa mưa lũ, nhà thầu hoàn thành thi công dứt
điểm từng đoạn sau mỗi ca, mỗi ngày, không để trôi vật liệu hai ra hai bên đường làm
hư hỏng tài sản của nhân dân và gây ô nhiễm môi trường.
− Nghiêm cấm để các loại vật liệu tràn lan gây cản trở giao thông hoặc chảy ra mặt
đường làm ứ đọng nước trên mặt đường, gây trơn trượt mất an toàn giao thông và ô
nhiễm môi trường
5- Đối với xe máy thi công:
LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang19



Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

− Các xe, máy thi công trên đường được trang bị đầy đủ thiết bị an toàn và gắn lô gô













IV.

tên đơn vị thi công. Các xe máy thi công trên đường được kiểm định và đăng ký biển
số theo quy định của pháp luật.
Ngoài thời gian thi công xe, máy được tập kết vào bãi; trường hợp không có bãi tập
kết thì đưa vào vị trí phù hợp sát lề đường, dễ phát hiện và có báo hiệu cảnh báo cho
người, phương tiện tham gia giao thông trên đường nhận biết.
Khi thi công ban đêm xe máy thi công được trang bị đầy đủ thiết bị an toàn, bố trí các
hệ thống đèn đỏ cảnh báo.

Nếu xe máy hư hỏng nhà thầu sẽ di chuyển đến vị trí đảm bảo an toàn và có báo hiệu
cảnh báo theo quy định.Không để vật liệu, xe máy thi công che khuất tầm nhìn của
người điều khiển phương tiện trên đường đang lưu thông.
Tuyệt đối không để khói, bụi gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến an toàn giao
thông trên đường bọ đang lưu thông.
Xe vận chuyển vật liệu không được quá tải trọng cho phép, có bạt che phủ tránh sự
rơi vãi trong quá trình vận chuyển làm ảnh hưởng môi trường và mất an toàn lao
động.
Việc vận chuyển vật liệu không thích hợp và vật liệu thi công chỉ được tiến hành
trong khoảng thời gian mà Cơ quan quản lý sở tại cho phép xe tải nặng hoạt động
trong địa bàn.
Nhà thầu xin cam kết tuân thủ triệt để quyết định số 04/2006/QĐ-BGTVT ngày
09/01/2006 của Bộ GTVT và sự hướng dẫn của Chủ đầu tư, Kỹ sư tư vấn và các Ban
nghành của địa phương.
KHỐI LƯỢNG ĐẢM BẢO GIAO THÔNG:
BẢNG TỒNG HỢP KHỐI LƯỢNG TẠM TÍNH

Stt

Hạng mục

Đơn vị

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11

Nhân công
Máy bộ đàm
Áo phản quang
Băng đỏ
Còi
Mũ công trường
Giày
Aó mưa
Bảo hộ lao động ( mỗi người 2 cái)
Gậy điều khiển GT ( có kết hợp đèn tín hiệu)
Cờ nheo báo hiệu

Ca
Cái
Bộ
Cái
Cái
Cái
Đôi
Cái
Cái
Cái
Cái

Khối

lượng
(Tổng thời
gian thi
công 11
tháng)
360
2
22
22
22
22
22
22
22
22
22

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

Ghi chú

Ngày làm 2 ca/ 2ng

Tổng thời gian
thi công là 11
tháng (móng
mặt đường) ,
mỗi tháng thay

một lần

pháp đảm bảo ATGT
Trang20


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63

LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

12

Đèn chớp màu đỏ

Bộ

4

13

Đèn chiếu sáng ban đêm

Bộ

26

md

300


Bộ
Bộ

2
2

15
16

Hàng dào Cọc tiêu bằng nhựa PVC có đế
BTXM C15 +
Dây căng phản quang đảm bảo ATGT
Giá treo biển
Biển 203a

17

Biển 227

Bộ

2

18

Biển 245a

Bộ


2

19

Biển 127

Bộ

2

20

Biển 441A

Bộ

2

21

Biển 441B

Bộ

2

22

Biển 441C


Bộ

2

23

Xe tưới nước chống bụi (1 người lái, và 1
phụ)

Bộ

1

14

Mỗi đầu nút
giao/cái, Tổng thời
gian thi công là 11
tháng, 6 tháng thay
1 lần
Tổng thời gian thi
công 11 tháng, 6
tháng thay 1 lần
2m/cọc

Biển báo đường hẹp
Công trường đang
thi công
Báo hiệu đi chậm
Tốc độ tối đa cho

phép
Phía trước 500m
công trường
Phía trước 100m
công trường
Phía trước 50m
công trường

Ghi chú: Xem phụ lục
V. KẾT LUẬN:
− Trên đây là toàn bộ Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông phân đoạn Km0+00
-:- Km28+065 thuộc Gói thầu số XL-01: Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh
đoạn tuyến tránh đô thị Pleiku, tỉnh Gia Lai. Liên danh nhà thầu công ty kinh doanh
HXK Quang Đức, công ty TNHH XDCĐ Hoàng Nam, công ty TNHH An Nguyên,
công ty CP đầu tư xây dựng và XNK 168 Việt Nam kính đề nghị các cấp có thẩm
quyền xét duyệt để nhà thầu có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.

NHÀ THẦU THI CÔNG

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang21


Thuyết minh biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết
Gói thầu số XL01: Thi công xây dựng đoạn Km62+865.75 -:- Km65+562.63


LIÊN DANH CÔNG TY QUANG ĐỨC – HOÀNG NAM – AN NGUYÊN

PHẦN IV: PHỤ LỤC BẢN VẼ AN TOÀN GIAO THÔNG CHI TIẾT

LIÊN DANH NHÀ THẦU CÔNG TY CPPT ĐT THÁI SƠN BQP&CIENCO1Biện

phân đoạn Km0+00 -:- Km28+065

pháp đảm bảo ATGT
Trang22



×