Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý học liệu tại thư viện đáp ứng yêu cầu đào tạo trường đại học điều dưỡng nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CÙ THỊ THU HÀ

QUẢN LÝ HỌC LIỆU TẠI THƢ VIỆN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

CÙ THỊ THU HÀ

QUẢN LÝ HỌC LIỆU TẠI THƢ VIỆN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ TIẾN SỸ

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự ủng hộ, giúp đỡ rất
nhiều từ các thầy cô giáo, các nhà lãnh đạo, quản lý, đồng nghiệp và gia đình.
Trƣớc hết, xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô giáo, Phòng Đào
tạo sau đại học và Khoa Quản lý giáo dục – Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại
học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Thƣ viện, cán bộ,
giảng viên trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam Định và các đồng nghiệp đã tạo
điều kiện giúp đỡ để tác giả hoàn thành khóa học một cách tốt nhất.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đỗ Tiến Sỹ,
đã trực tiếp hƣớng dẫn em với tinh thần trách nhiệm, chu đáo và tận tình để
em hoàn thành luận văn đúng tiến độ và thời gian quy định.
Cuối cùng, là lời cảm ơn xin đƣợc gửi đến gia đình, bạn bè, những ngƣời
đã luôn ở bên cạnh động viên, khuyến khích tác giả trong quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu của mình.
Trong quá trình nghiên cứu, do khả năng và kinh nghiệm thực tế còn
ít nên không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của các
thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để công trình nghiên cứu tiếp theo
đƣợc tốt hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Cù Thị Thu Hà

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL


Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

CNTT

Công nghệ thông tin

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐPT

Đa phƣơng tiện

ĐVHT

Đơn vị học trình

GV

Giảng viên

HỌC LIỆU ĐT

Học liệu điện tử


HSSV

Học sinh sinh viên

NDT

Ngƣời dùng tin

PMTV

Phần mềm thƣ viện

TLS

Tài liệu số

TLTK

Tài liệu tham khảo

TBDH

Thiết bị dạy học

TBGD

Thiết bị giáo dục

TTTV


Trung tâm Thƣ viện

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ......................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HỌC LIỆU TẠI THƢ
VIỆN...................................................................................................................... 8
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO ............................... 8
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản............................................................................ 10
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục........................................................................................ 12
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .................................................................................... 12
1.2.4. Quản lý cơ sở vật chất- thiết bị dạy học (CSVC- TBDH) ....................... 13
1.3. Học liệu tại thƣ viện trƣờng đại học đáp ứng yêu cầu đào tạo ............. 14
1.3.1. Giáo dục đại học ........................................................................................ 14
1.3.2. Thƣ viện đại học ........................................................................................ 16
1.3.3. Học liệu Thƣ viện ...................................................................................... 19
1.4. Vai trò của học liệu thƣ viện trong việc hỗ trợ dạy, học tại trƣờng đại
học ........................................................................................................................ 21

1.4.1. Hỗ trợ cho hoạt động giảng dạy ................................................................ 21
1.4.2. Hỗ trợ cho hoạt động học tập .................................................................... 23
1.5. Nội dung quản lý học liệu tại thƣ viện đại học đáp ứng yêu cầu đào tạo24
1.5.1. Quản lý phát triển học liệu thƣ viện.......................................................... 24
1.5.2. Quản lý đội ngũ cán bộ thƣ viện làm công tác học liệu ........................... 25
1.5.3. Quản lý hoạt động phục vụ học liệu cho ngƣời dùng tin( NDT) ............. 26
1.5.4. Quản lý công tác bảo quản, thanh lọc học liệu ......................................... 27
1.5.5. Quản lý cơ sở vật chất- trang thiết bị thƣ viện phục vụ công tác học liệu29

iii


1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý học liệu của thƣ viện trƣờng đại
học ........................................................................................................................ 30
1.6.1. Các yếu tố chủ quan .................................................................................. 30
1.6.2. Các yếu tố khách quan .............................................................................. 32
Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................. 34
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỌC LIỆU TẠI
THƢ VIỆN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU
DƢỠNG NAM ĐỊNH........................................................................................ 35
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam
Định ..................................................................................................................... 35
2.1.1. Lịch sử phát triển ....................................................................................... 35
2.1.2. Quy mô và chất lƣợng đào tạo .................................................................. 36
2.1.3. Cơ sở vật chất-trang thiết bị phục vụ đào tạo ........................................... 37
2.2. Giới thiệu về thƣ viện trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam Định ............ 38
2.2.1. Lịch sử phát triển ....................................................................................... 38
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Thƣ viện .......................................................... 39
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của thƣ viện ...................................................................... 42
2.3. Thực trạng công tác học liệu tại thƣ viện đáp ứng yêu cầu đào tạo

trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam Định .......................................................... 43
2.3.1. Thực trạng học liệu tại thƣ viện ................................................................ 43
2.3.2. Thực trạng nhu cầu học liệu của ngƣời dùng tin (NDT) .......................... 45
2.3.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ thông tin- tƣ liệu ............................................ 52
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất- trang thiết bị phục vụ công tác học liệu ........ 53
2.4. Thực trạng quản lý học liệu tại thƣ viện trƣờng Đại học Điều Dƣỡng
Nam Định ............................................................................................................ 55
2.4.1. Giới thiệu khảo sát ...................................................................................... 55
2.4.2. Quản lý phát triển học liệu ........................................................................ 56
2.4.3. Quản lý đội ngũ cán bộ làm công tác học liệu ......................................... 61
2.4.4. Quản lý công tác phục vụ học liệu cho NDT ........................................... 64

iv


2.4.5. Quản lý hoạt động bảo quản, thanh lọc học liệu ...................................... 67
2.4.6. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị thƣ viện phục vụ công tác học liệu70
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý học liệu tại thƣ viện trƣờng Đại học Điều
Dƣỡng Nam Định đáp ứng yêu cầu đào tạo ................................................... 74
2.5.1. Những điểm mạnh ..................................................................................... 74
2.5.2. Những mặt còn hạn chế............................................................................. 76
CHƢƠNG III: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HỌC LIỆU THƢ VIỆN ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƢỠNG NAM
ĐỊNH ................................................................................................................... 79
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc về tính mục tiêu ..................................................................... 79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ........................................ 79
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................. 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả............................................................ 80
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý học liệu tại thƣ viện đáp ứng yêu cầu

đào tạo trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam Định ............................................ 80
3.2.1. Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng của cán bộ thƣ viện
làm công tác học liệu ........................................................................................... 80
3.2.2. Xây dựng, phát triển nguồn học liệu phục vụ NDT đáp ứng yêu cầu đào
tạo của nhà trƣờng ............................................................................................... 84
3.2.3. Tổ chức triển khai ứng dụng phần mềm thƣ viện và phát triển phần mềm
thƣ viện số vào quản lý học liệu.......................................................................... 87
3.2.4. Phát triển các dịch vụ cung cấp học liệu thƣ viện nhà trƣờng ................. 93
3.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị, hiện đại hóa đáp ứng công tác
quản lý học liệu theo yêu cầu đào tạo nhà trƣờng .............................................. 95
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
học liệu tại thƣ viện trƣờng đại học Điều Dƣỡng Nam Định đáp ứng yêu
cầu đào tạo .......................................................................................................... 96
3.3.1. Mục đích của việc tổ chức khảo nghiệm .................................................. 96

v


3.3.2. Đối tƣợng tổ chức khảo nghiệm................................................................ 96
3.3.3. Phƣơng pháp tổ chức khảo nghiệm .......................................................... 97
3.3.4. Quy trình khảo nghiệm.............................................................................. 97
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý học liệu .................................................................................................... 98
3.3.6. Đánh giá tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý học liệu ..................................................................................................103
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................106
1. Kết luận ..........................................................................................................106
2. Khuyến nghị...................................................................................................107
PHỤ LỤC..........................................................................................................111


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số lượng cán bộ, giảng viên và nhân viên của nhà trườn g 36
Bảng 2. 2: Thống kê, phân loại số lượng người học nhập học (5 năm gần đây)
các hệ chính quy và liên thông ........................................................................... 37
Bảng 2.3: Các nhóm người dùng tin ở Thư viện ............................................... 45
Bảng 2.4: Mức độ thường xuyên của NDT đến thư viện đại học Điều dưỡng . 48
Bảng 2.5: Nhu cầu học liệu của NDT theo ngành đào tạo của trường ............ 49
Bảng 2.6: Nhu cầu NDT về loại hình học liệu................................................... 50
Bảng 2.7: Mức độ đáp ứng của học liệu với nhu cầu tin .................................. 52
Bảng 2.8: Trình độ đào tạo của cán bộ TV ....................................................... 52
Bảng 2.9: Kết quả điều tra về thực trạng quản lý phát triển học liệu tại Thư
viện trường Đại học Điều Dưỡng Nam Định ....... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10:Quản lý đội ngũ cán bộ làm công tác học liệu qua khảo sát thu được
kết quả như bảng 2.10 ........................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Hình thức phục vụ NDT thích sử dụng Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.12: Kết quả về quản lý công tác phục vụ học liệu cho NDT ................ 66
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát quản lý công tác bảo quản, thanh lọc học liệu .. 69
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát quản lý CSVC-TTB thư viện ............................... 71
Bảng 2.15: Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý học liệu
tại Thư viện trường Đại học Điều Dưỡng đáp ứng yêu cầu đào tạo ................ 73
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý học
liệu ....................................................................................................................... 98
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý học liệu ....100

Bảng 3.3.Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các .................. 103
biện pháp quản lý học liệu ............................................................................... 103


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiệp vụ thư viện truyền thống và các tính năng tương
ứng trên PMTV ................................................................................................... 88
Biểu đồ 2.1. Thống kê học liệu theo ngành đào tạo tại Thư viện Đại học Điều
dưỡng Nam Định ................................................................................................ 44
Biểu đồ 2.2. Độ tuổi của cán bộ Thư viện ......................................................... 53
Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ học liệu bổ sung theo chủ đề ................................................. 57
Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ rất cần thiết với cần thiết trong 5 biện pháp ...... 99
Biểu đồ 3.2. So sánh mức độ rất khả thi với khả thi trong 5 biện pháp ......... 102
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý học liệu .................................................................................................104
Hình 3.1. Các Phân hệ của phần mềm ILib.Me ................................................ 89
Hình 3.2. Giao diện của trang Thư viện số ....................................................... 91
Hình 3.3. Liên kết trong trang Thư viện số ........................................................ 92

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học công nghệ phát triển ngày càng
nhanh. Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển
lực lƣợng sản xuất. Trong bối cảnh đó, giáo dục đã trở thành nhân tố quyết
định đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Các nƣớc trên thế giới kể cả những
nƣớc đang phát triển đều coi giáo dục là nhân tố hàng đầu quyết định sự
phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia. Văn kiện Đại hội đại biểu

toàn quốc Đảng Cộng sản lần thứ VIII xác định: “Cùng với khoa học và
công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài” [28].
Nói đến vai trò của giáo dục và đào tạo đối với sự phát triển kinh tế
không thể không kể đến vai trò của giáo dục đại học. Giáo dục đại học đảm
trách nhiệm vụ đào tạo ở bậc cao nhất là bậc đại học và sau đại học, là nơi
đào tạo chủ lực nguồn nhân lực với trình độ cao, nhân tài cho nền kinh tế
quốc dân và cho xã hội.
Cùng với sự đổi mới của giáo dục đại học và sự phát triển của công
nghệ Thƣ viện đại học trong nƣớc đang có những chuyển biến tích cực. Thƣ
viện đại học sẽ bị ảnh hƣởng của ba yếu tố quan trọng đó là: sự phát triển
của công nghệ, đổi mới giáo dục và sự thay đổi không ngừng của xã hội.
Trƣớc yêu cầu của một xã hội thông tin, nền kinh tế tri thức, xu thế toàn cầu
hóa và hội nhập quốc tế, nhu cầu của ngƣời dùng tin (NDT) ngày càng cao,
đa dạng đòi hỏi các thƣ viện đại học cần chuyển biến, đổi mới mạnh mẽ để
thích ứng với vai trò và nhiệm vụ mới. Vì thế, các nghiên cứu về quản lý các
hoạt động thông tin thƣ viện trong đó quản lý học liệu đáp ứng với những
thách thức, yêu cầu mà khoa học công nghệ, giáo dục và đào tạo đặt ra là hết
sức cần thiết.
Sách, Học liệu là một bộ phận quan trọng cấu thành nên Thƣ viện của
một trƣờng đại học. Học liệu là loại cơ sở vật chất trọng yếu, là phƣơng tiện

1


cần thiết phục vụ cho việc học tập và giảng dạy của nhà trƣờng đồng thời là
nguồn tri thức quan trọng của sinh viên, học viên và giảng viên. . Với vai trò
là “Giảng đƣờng thứ hai” là “trái tim của trƣờng đại học” quản lý thƣ viện
trong đó có quản lý học liệu là điều kiện cần thiết để đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục đại học và nâng cao chất lƣợng đào tạo. Vai trò của học liệu

thể hiện trong Pháp lệnh thƣ viện, chiến lƣợc phát triển giáo dục, các văn
bản quy định pháp luật, văn bản hành chính. Quyết định số 70/2014/QĐ-Ttg
của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Điều lệ trƣờng đại học trong đó quy
định rõ nhiệm vụ cung cấp, lƣu trữ học liệu của các trƣờng đại học: “Thƣ
viện, trung tâm thông tin tƣ liệu của nhà trƣờng có nhiệm vụ cung cấp các
thông tin, tƣ liệu khoa học và công nghệ phục vụ giảng dạy, nghiên cứu và
học tập của giảng viên và sinh viên; lƣu trữ bản gốc các luận văn thạc sỹ,
luận án tiến sỹ đã bảo vệ tại trƣờng, các kết quả nghiên cứu khoa học, các ấn
phẩm của trƣờng” [6].
Bên cạnh nhiệm vụ cung cấp thông tin cho hoạt động đào tạo nghiên
cứu tại trƣờng đại học, thì học liệu còn là một tiêu chí quan trọng trong
đánh giá kiểm định chất lƣợng và xếp hạng trƣờng đại học.Trong khoản 1
Điều 12. Tiêu chuẩn 9: Thƣ viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất
khác của văn bản số 06/VBHN-BGDĐT ngày 04/03/2014 của Bộ Trƣởng
Bộ Giáo dục đào tạo đã đặt ra yêu cầu: “Thƣ viện trƣờng đại học có đủ sách
giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nƣớc ngoài đáp ứng yêu
cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên và ngƣời học” [3].
Vì vậy quản lý học liệu tại thƣ viện trƣờng đại học là một trong những
công tác quan trọng để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong đào tạo. Công
tác này đƣợc tiến hành khoa học, đúng đắn sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng
đào tạo của mỗi nhà trƣờng, và vì vậy nó là một yêu cầu cấp thiết đặt ra cho
thƣ viện các trƣờng đại học, đặc biệt khi giáo dục đại học đang đổi mới “căn
bản, toàn diện” nhƣ hiện nay.

2


Trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định (ĐHĐDNĐ), tiền thân
là Trƣờng Y sỹ Nam Định đƣợc thành lập ngày 8/7/1960. Năm 1981, trƣờng
đƣợc nâng cấp thành Trƣờng Cao đẳng Y tế Nam Định có nhiệm vụ đào tạo

các ngành y sỹ cao đẳng, điều dƣỡng cao đẳng, hộ sinh cao đẳng, hộ sinh
trung học. Ngày 26/2/2004, Phó Thủ tƣớng Chính phủ Phạm Gia Khiêm đã
ký quyết định số 24/2004/QĐ-TT, nâng cấp Trƣờng Cao đẳng Y tế Nam
Định thành Trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định. Trƣờng ĐHĐDNĐ là
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế, có nhiệm vụ đào tạo đội ngũ cán bộ
điều dƣỡng cho ngành Y tế Việt Nam, đặc biệt là đào tạo đội ngũ điều
dƣỡng có trình độ cao ngang tầm khu vực và thế giới. Trƣờng là một trong
những trung tâm đào tạo đa cấp nguồn nhân lực điều dƣỡng - hộ sinh, đào
tạo giáo viên điều dƣỡng cho các trƣờng trung học, cao đẳng và các trƣờng
đại học y tham gia đào tạo điều dƣỡng ở Việt Nam, đồng thời là cơ sở
nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ về điều dƣỡng, y
tế.
Để đáp ứng yêu cầu đào tạo trên của trƣờng, thƣ viện Đại học Điều
dƣỡng Nam Định đã không ngừng hoàn thiện tổ chức hoạt động của mình,
trong đó có công tác học liệu phục vụ cho đào tạo đội ngũ Điều dƣỡng sáng
về tâm, giỏi về nghề, là môi trƣờng tốt để cán bộ, sinh viên rèn luyện khả
năng tƣ duy độc lập, sáng tạo trong học tập và nghiên cứu. Học liệu cũng là
phƣơng tiện để cán bộ, giảng viên cập nhật, trau dồi kiến thức, qua đó nâng
cao chất lƣợng bài giảng, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà
trƣờng. Có thể nói, học liệu tại Thƣ viện trƣờng ĐHĐDNĐ đóng vai trò hết
sức to lớn trong việc cải tiến nội dung, chƣơng trình giảng dạy, góp phần
quan trọng trong sự nghiệp đào tạo đội ngũ điều dƣỡng ở trình độ đại học và
sau đại học của cả nƣớc.
Thƣ viện trƣờng hiện nay đã áp dụng nhiều biện pháp quản lý học liệu
về các mặt lập kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, kiểm tra đánh giá…với nhiều
biện pháp quản lý cụ thể. Tuy nhiên việc thực hiện các biện pháp quản lý
3


học liệu tại thƣ viện trong thực tế còn nhiều hạn chế dẫn đến hiệu quả của

việc đáp ứng nhu cầu thông tin và tài liệu của ngƣời dùng tin chƣa cao, chƣa
theo kịp với yêu cầu đào tạo của nhà trƣờng. Nhất là những đòi hỏi ngày
càng cao về đào tạo nguồn nhân lực điều dƣỡng theo chuẩn Khu vực Asean
và thế giới [7].
Để học liệu thực sự trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình học
tập của sinh viên cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng giảng dạy của đội ngũ giảng
viên đại học, cần phải đổi mới công tác quản lý học liệu tại thƣ viện một
cách khoa học hơn, với tƣ duy mới và sự hỗ trợ của công nghệ hiện đại.
Với mong muốn đƣợc tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn về vấn đề trên, tôi
đã lựa chọn nội dung: “Quản lý học liệu tại Thư viện đáp ứng yêu cầu đào
tạo trường Đại học Điều Dưỡng Nam Định” làm đề tài luận văn thạc sĩ quản
lý giáo dục. Dựa trên hệ thống lý luận và kết quả nghiên cứu thực tiễn, tôi hi
vọng sẽ góp một phần công sức của mình để hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả hoạt động tại Thƣ viện trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam Định.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý học hiệu tại thƣ viện để từ
đó đề xuất một số biện pháp quản lý học liệu nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo
tại trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam Định
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác tổ chức, quản lý học liệu tại thƣ viện Trƣờng Đại học Điều
Dƣỡng Nam Định.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý học liệu tại thƣ viện đáp ứng yêu cầu đào tạo
Trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam Định.

4


4. Giả thuyết khoa học

Công tác quản lý học liệu tại thƣ viện đối với ngƣời dùng tin của
Trƣờng đại học Điều Dƣỡng Nam Định trong những năm vừa qua đã thực
hiện tốt, có kế hoạch cụ thể rõ ràng mang lại hiệu quả tích cực nhất định.
Tuy nhiên, còn có hạn chế do các nguyên nhân khác nhau, trong đó có
nguyên nhân về quản lý. Chính vì vậy, trong luận văn tác giả đề xuất một số
biện pháp khả thi để quản lý học liệu tại thƣ viện đƣợc áp dụng một cách
đồng bộ thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo Trƣờng Đại học Điều
Dƣỡng Nam Định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận công tác học liệu và quản lý học liệu tại
thƣ viện nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo Trƣờng đại học.
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý học liệu tại thƣ viện đáp ứng
yêu cầu đào tạo Trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam Định.
- Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng, đề xuất các biện
pháp quản lý học liệu tại thƣ viện đáp ứng yêu cầu đào tạo Trƣờng Đại học
Điều Dƣỡng Nam Định.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý học liệu và
thực trạng quản lý học liệu.
Phạm vi nghiên cứu: Tại thƣ viện Trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam
Định
Thời gian: Từ năm 2013- 2015.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài đã kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu
sau:

5



7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Thu thập, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu,
đặc biệt là các hoạt động quản lý cơ sở vật chất- thƣ viện trong nhà trƣờng.
- Phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản, đọc tài liệu,
tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý
luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng
pháp nghiên cứu phổ biến sau đây:
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát các hoạt động quản lý về thu thập, bổ
sung học liệu tại thƣ viện nhà trƣờng, hƣớng dẫn sử dụng và khai thác học
liệu của cán bộ quản lý, cán bộ thƣ viện.
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu nhƣ sách,
báo có liên quan làm cơ sở lý luận của đề tài
- Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Cán bộ quản lý, cán bộ thƣ viện, giảng viên,
sinh viên đại học chính quy, học viên cao học nhằm làm sáng tỏ biện pháp
quản lý học liệu, nguyên nhân và các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý
học liệu.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến của các chuyên gia có năng lực
kinh nghiệm trong quản lý thƣ viện, quản lý giáo dục, về các biện pháp quản
lý học liệu tại thƣ viện đáp ứng yêu cầu đào tạo trƣờng đại học.
- Phƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi là phƣơng pháp nghiên cứu chủ
đạo để đánh giá thực trạng nguồn học liệu và công tác quản lý học liệu. Xây
dựng các mẫu phiếu điều tra để khảo sát cán bộ, giảng viên, sinh viên đại
học chính quy trong trƣờng.
Việc xử lý phiếu điều tra dựa vào toán thống kê định lƣợng kết quả
nghiên cứu.

6



7.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
- Phân tích, xử lý số liệu,...
- Thống kê toán học
8. Cấu trúc của luận văn
Tác giả đã cấu trúc luận văn thành những phần chính sau:
Mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý học liệu tại thƣ viện các trƣờng
Đại học đáp ứng yêu cầu đào tạo
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý học liệu tại thƣ viện Trƣờng
Đại học Điều Dƣỡng Nam Định đáp ứng yêu cầu đào tạo
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý học liệu tại thƣ viện đáp ứng yêu cầu đào
tạo Trƣờng Đại học Điều Dƣỡng Nam Định
Kết luận và khuyến nghị

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HỌC LIỆU TẠI THƢ VIỆN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nói đến cơ sở vật chất của một trƣờng đại học ngƣời ta thƣờng nghĩ
ngay đến giảng đƣờng, các phòng thí nghiệm, xƣởng thực tập hay trại thực
nghiệm và thƣ viện. Hoạt động chính của một trƣờng đại học diễn ra chủ
yếu ở bốn khu vực trên. Có thể nói nhìn vào trụ sở, trang thiết bị, nguồn học
liệu của thƣ viện, mức độ làm việc của cán bộ thƣ viện, hiệu quả học tập của
sinh viên, giảng viên ở thƣ viện, ngƣời ta có thể hiểu phần nào chất lƣợng
đào tạo, thƣơng hiệu của một trƣờng đại học. Viện trƣởng viện Đại học

Illinois, Edmund Jamess đã viết: “Trong những cơ sở phòng hay phòng ban
của một trường đại học, không có cơ sở nào thiết yếu hơn thư viện đại học.
Ngày nay không một công trình khoa học nào có giá trị đích thực mà không
có sự trợ giúp của thư viện, ngoại trừ những trường hợp phi thường của
những thiên tài thỉnh thoảng xảy ra trong lịch sử nhân loại, đó là những
trường hợp ngoại lệ”.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của học liệu đối với việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo, các thƣ viện đại học cần có những biện pháp quản lý tốt
nguồn học liệu trong trƣờng. Ở trong nƣớc đã có một số tác giả có các bài
viết, luận văn về vai trò của học liệu, xây dựng và phát triển, quản lý nguồn
học liệu tại thƣ viện.
-Tác giả Phạm Thu có bài viết “Vai trò của nguồn học liệu tại các
trường đại học / học viện” đăng trong kỷ yếu Xây dựng và phát triển nguồn
học liệu phục vụ đào tạo và nghiên cứu- Tháng 8/2007. Trong đó giới thiệu
xu thế phát triển nguồn học liệu tại các trƣờng đại học/ học viện, kinh
nghiệm tạo lập và sử dụng chúng trong quá trình đào tạo và nghiên cứu tại
một số trƣờng đại học ở nƣớc ngoài. Tác giả đề xuất các giải pháp nhấn
mạnh tới vai trò của thƣ viện trong việc phát triển nguồn học liệu.

8


- Tác giả Nguyễn Văn Hành với bài viết “Thư viện trường đại học với
công tác phát triển học liệu phục vụ đào tạo tín chỉ” trong đó đề cập việc
phát triển học liệu phục vụ đào tạo của nhà trƣờng trở thành một nhiệm vụ
trọng tâm của các thƣ viện trƣờng đại học nƣớc ta hiện nay.
- Theo tác giả Vũ Dƣơng Thúy Ngà đăng trên Tạp chí Thông tin-tƣ liệu
số 3/2015 trong bài “Bàn về một số yêu cầu đặt ra đối với thƣ viện đại học
trong công cuộc đổi mới giáo dục đại học Việt Nam.” Tác giả chú trọng đến
xây dựng và phát triển học liệu, tạo ra sản phẩm và dịch vụ thông tin phong

phú, đổi mới công tác phục vụ bạn đọc.
- Bùi Văn Ngân (2008): Biện pháp quản lý nguồn học liệu đáp ứng yêu
cầu đào tạo theo học chế tín chỉ tại khoa Sư phạm đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn đã đƣa ra 5 giải pháp trong đó nhấn mạnh đến giải pháp “nâng cao
nhận thức của cán bộ thông tin tƣ liệu đáp ứng yêu cầu đào tạo của học chế
tín chỉ.
-Trịnh Tất Đạt (2011): Xây dựng và phát triển nguồn học liệu phục vụ
đào tạo theo phương thức tín chỉ tại Trung tâm thông tin- thư viện- học liệu
trường cao đẳng Văn hóa nghệ thuật tỉnh Thanh Hóa.Trong đó tác giả đề
cập đến việc xây dựng, quản lý, cung cấp học liệu trong trƣờng đại học phục
vụ cho đào tạo theo phƣơng thức tín chỉ.
Có thể nhận thấy rằng, cũng đã có các tác giả đề cập đến quản lý học
liệu phục vụ cho công tác đào tạo trong các nghiên cứu, bài tham luận. Đây
là những tri thức khoa học vừa có giá trị lý luận, vừa có giá trị thực tiễn cho
quản lý học liệu ở các trƣờng đại học. Tuy nhiên, Trƣờng Đại học Điều
Dƣỡng Nam Định đến nay vẫn chƣa có công trình nghiên cứu của tác giả
nào đề cập đến vấn đề quản lý học liệu đáp ứng nhu cầu đào tạo. Chính vì
vậy “ Quản lý học liệu tại thư viện đáp ứng yêu cầu đào tạo Trường Đại
học Điều Dưỡng Nam Định” đƣợc tác giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứu
trong luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục của mình.

9


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
"Quản lý là gì?" là câu hỏi mà bất cứ ngƣời học quản lý ban đầu nào
cũng cần hiểu và mong muốn lý giải. Vậy suy cho cùng quản lý là gì? Xét
trên phƣơng diện nghĩa của từ, quản lý thƣờng đƣợc hiểu là chủ trì hay phụ
trách một công việc nào đó. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa nên

có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác biệt về
thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải thích, lý
giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phƣơng thức xã hội hoá sản xuất
và sự mở rộng trong nhận thức của con ngƣời thì sự khác biệt về nhận thức
và lý giải khái niệm quản lí càng trở nên rõ rệt.
Xuất phát từ góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong
nƣớc, và ngoài nƣớc đã đƣa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Các
trƣờng phái quản lý học đã đƣa ra các định nghĩa về quản lý [16, tr17] nhƣ
sau:
Theo F.W Taylor (1856-1915) là một trong những ngƣời đầu tiên khai
sinh ra khoa học quản lý và là “ông tổ” của trƣờng phái “quản lý theo khoa
học”, tiếp cận quản lý dƣới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: Quản lý là
hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách
chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất
Theo Henrry Fayol (1886-1925): là ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý
theo quy trình và là ngƣời có tầm ảnh hƣởng to lớn trong lịch sử tƣ tƣởng
quản lý từ thời kỳ cận - hiện đại tới nay, quan niệm rằng: Quản lý là một
tiến trình bao gồm tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công điều
khiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân bộ phận và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra.
H Donnelly, James Gibson và J.M Ivancevich trong khi nhấn mạnh tới
hiệu quả sự phối hợp hoạt động của nhiều ngƣời đã cho rằng: Quản lý là một
quá trình do một người hay nhiều người thực hiện nhằm phối hợp các hoạt

10


động của những người khác để đạt được kết quả mà một người hành động
riêng rẽ không thể nào đạt được.
Từ những năm 1950 trở lại đây, do vai trò đặc biệt quan trọng của quản

lý đối với sự phát triển kinh tế, đã xuất hiện rất nhiều công trình nghiên cứu
về lý thuyết và thực hành quản lý với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Có thể
nêu ra một số cách tiếp cận sau:
Cách tiếp cận theo vai trò quản lý là một cách tiếp cận mới đối với lý
thuyết quản lý thu hút đƣợc sự chú ý của các nhà nghiên cứu lý luận và các
nhà thực hành. Về căn bản, cách tiếp cận này nhằm quan sát những cái mà
thực tế các nhà quản lý làm và từ các quan sát nhƣ thế đi tới những kết luận
xác định hoạt động (hoặc vai trò) của quản lý.
Từ cách tiếp cận khác nhau có những khái niệm khác nhau về quản lý
nhƣ:
- Quản lý là nghệ thuật nhằm đạt mục đích thông qua nỗ lực của ngƣời
khác.
- Quản lý là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm đƣa ra các quyết
định
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những
cộng sự trong cùng một tổ chức.
- Quản lý là quá trình phối hợp các nguồn lực nhằm đạt đƣợc những
mục đích của tổ chức. Hoặc đơn giản hơn nữa, quản lý là sự có trách nhiệm
về một cái gì đó...
Theo cách tiếp cận hệ thống, mọi tổ chức (cơ quan quản lý nhà nƣớc,
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp...) đều có thể đƣợc xem nhƣ một hệ thống
gồm hai phân hệ: chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý. Mỗi hệ thống bao
giờ cũng hoạt động trong môi trƣờng nhất định (khách thể quản lý)
Nhƣ vậy có thể đƣa ra khái niệm: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm
cho tổ chức được vận hành và đạt được mục tiêu đã đặt ra trong điều kiện
môi trường luôn biến động.

11



1.2.2. Quản lý giáo dục
Bản chất của quản lý giáo dục là quá trình tác động có định hƣớng của
chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục
nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục. Quản lý giáo dục thực chất là
quản lý nhà nƣớc về giáo dục bao gồm:
Chủ thể quản lý: Bộ máy quản lý giáo dục các cấp
Khách thể quản lý: Hệ thống Giáo dục quốc dân (các trƣờng học, trung
tâm giáo dục, các cơ sở đào tạo và phục vụ đào tạo…)
Quan hệ quản lý: Giữa ngƣời dạy - ngƣời học; giữa ngƣời quản lý ngƣời dạy; ngƣời quản lý - ngƣời học; giữa ngƣời dạy - ngƣời học; ngƣời
dạy - cộng đồng.
Các mối quan hệ này có ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo dục, đào tạo,
chất lƣợng hoạt động của các nhà trƣờng và toàn bộ hệ thống giáo dục.
Quản lý giáo dục góp phần phát triển và hoàn thiện hệ thống giáo dục,
nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo, phát huy vai trò chủ đạo của giáo
viên, tính tích cực chủ động của học sinh đem lại kết quả cao trong quá trình
giáo dục. Quản lý giáo dục nhằm động viên và sử dụng mọi nguồn lực trong
ngành và ngoài xã hội một cách có hiệu quả, đảm bảo sự cân đối, thống nhất
giữa hoạt động giáo dục và dạy học, giữa lý luận và thực hành, giữa nội
dung và phƣơng pháp, giữa cơ sở vật chất với hoạt động dạy và học nhằm
thực hiện tốt mục tiêu đào tạo [17,tr35].
1.2.3. Quản lý nhà trường
Vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý nhà trƣờng vì nhà
trƣờng là cơ sở giáo dục, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục. Nhà
trƣờng chính là nơi tiến hành các quá trình giáo dục- đào tạo, với nhiệm vụ
trang bị kiến thức cho một nhóm dân cƣ nhất định, thực hiện tối đa quy luật
xã hội, đó là: Thế hệ trẻ đi sau phải đƣợc lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội
mà các thế hệ đi trƣớc đã tích lũy và truyền lại, đồng thời làm phong phú
hơn những kinh nghiệm đó. Vì vậy, khi nghiên cứu về nội dung khái niệm


12


quản lý giáo dục, khái niệm trƣờng học đƣợc hiểu là tổ chức cơ sở mang
tính Nhà nƣớc - Xã hội trực tiếp làm công tác giáo dục- đào tạo thế hệ trẻ
cho tƣơng lai của đất nƣớc.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý trường học (nhà trường)
là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên,
học sinh và cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu
tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có. Hướng
vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá
trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào
tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới".
Quản lý nhà trƣờng là quá trình mà trong đó phải quan tâm đến hai
vấn đề chủ yếu là quản lý bên trong và quản lý bên ngoài. Quản lý bên trong
liên quan đến quản lý hành chính, quản lý nhân sự, quản lý các nguồn lực
vật chất. Quản lý bên ngoài liên quan đến các mối quan hệ với cộng đồng và
với cơ quan quản lý [1].
Quản lý nhà trƣờng đƣợc thực hiện thông qua các lĩnh vực hoạt động
chính nhƣ: Quản lý quá trình đào tạo, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật
chất- trang thiết bị (trong đó có quản lý thƣ viện và học liệu là một bộ phận
quan trọng của thƣ viện đại học).
1.2.4. Quản lý cơ sở vật chất- thiết bị dạy học (CSVC- TBDH)
CSVC và TBDH là tất cả các phƣơng tiện vật chất đƣợc huy động vào
việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang tính giáo dục khác để đạt
đƣợc mục đích giáo dục [20, tr.12].
Quản lý cơ sở vật chất- thiết bị dạy học (CSVC-TBDH) là tác động có
mục đích của người quản lý nhằm xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu
quả hệ thống CSVC-TBDH phục vụ đắc lực cho công tác giáo dục và đào
tạo[20].

Nội dung CSVC-TBTH mở rộng đến đâu thì tầm quản lý cũng phải
sâu rộng đến đấy. Kinh nghiệm thực tiễn đã chỉ rõ: CSVC-TBTH chỉ phát
13


huy đƣợc tác dụng tốt trong việc giáo dục và đào tạo khi đƣợc quản lý tốt.
Chính vì vậy đi đôi với việc đầu tƣ trang bị, điều quan trọng hơn hết là phải
chú trọng đến việc quản lý CSVC-TBTH trong nhà trƣờng. Vì CSVC-TBTH
vừa mang tính kinh tế- giáo dục, vừa mang tính khoa học- giáo dục, cho nên
việc quản lý một mặt phải tuân thủ theo các yêu cầu chung về quản lý kinh
tế và quản lý khoa học. Mặt khác phải tuân thủ theo các yêu cầu quản lý
chuyên ngành giáo dục.
Có thể nói, quản lý CSVC-TBTH là một trong những công việc của
ngƣời cán bộ quản lý, chính là đối tƣợng quản lý trong nhà trƣờng.
Sự khẳng định vai trò quan trọng trong công tác quản lý hiện nay
trong việc chỉ đạo hoạt động giáo dục và đào tạo Đảng, Nhà nƣớc, bộ Giáo
dục& đào tạo đã coi việc đổi mới quản lý CSVC-TBTH là một trong những
biện pháp cơ bản để nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo.
Nội dung cơ bản của quản lý CSVC-TBTH đó chính là xây dựng và
bổ sung thƣờng xuyên để hình thành một hệ thống hoàn chỉnh (trƣờng sở,
học liệu, tài liệu, thƣ viện và thiết bị dạy học). Cần có kế hoạch xây dựng,
trang bị CSVC trƣớc mắt và lâu dài cho trƣờng bằng các nguồn lực khác
nhau.
Nội dung cơ bản thứ hai đó là duy trì, bảo quản CSVC-TBTH, cần
thực hiện đúng quy trình và phƣơng pháp bảo quản theo hƣớng dẫn của nhà
sản xuất và tuân thủ những quy định chung về bảo quản.
1.3. Học liệu tại thƣ viện trƣờng đại học đáp ứng yêu cầu đào tạo
1.3.1. Giáo dục đại học
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, bậc đại học có vị trí quan trọng.
Nó đảm trách nhiệm vụ đào tạo ở bậc cao nhất là bậc đại học và sau đại học

là nơi đào tạo chủ lực nguồn nhân lực với trình độ cao và nhân tài cho nền
kinh tế quốc dân và cho xã hội. Chất lƣợng đào tạo đại học liên quan chặt
chẽ với nền kinh tế xã hội của đất nƣớc. Sản phẩm đào tạo đƣợc xem là có
chất lƣợng cao khi nó đáp ứng đƣợc mục tiêu đào tạo mà yêu cầu của kinh tế

14


xã hội đặt ra đối với mỗi cấp học, ngành học của bậc đại học. “Muốn có
chất lƣợng tốt cần phải có một đội ngũ thầy giáo giỏi cùng với cơ sở vật
chất, trang thiết bị, giáo trình, sách giáo khoa, thƣ viện, phục vụ giảng dạy
và học tập. Những điều kiện đảm bảo chất lƣợng là vô cùng quan trọng,
không thể đòi hỏi chất lƣợng đào tạo cao khi điều kiện phục vụ cho đào tạo
quá thấp. Thƣ viện và trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học ở các
trƣờng đại học, cao đẳng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với việc nâng cao
chất lƣợng đào tạo, là thành phần không thể thiếu trong quá trình đào tạo”
[13].
Đổi mới giáo dục học đại học theo hƣớng “gắn đào tạo với nhu cầu xã
hội”, yêu cầu đào tạo trong giai đoạn hiện nay là:
Về nội dung chƣơng trình: Kiến thức đào tạo tăng cƣờng thêm về
thực hành, tạo đƣợc sự thống nhất gắn mục tiêu giáo dục với mục tiêu tìm
kiếm việc làm đối với ngƣời học.
Nội dung chƣơng trình tạo đƣợc sự liên thông giữa các chuẩn mực
giáo dục đại học trong nƣớc và quốc tế, tăng cƣờng khả năng liên thông kiến
thức giữa các cơ sở giáo dục đại học ở trong nƣớc và nƣớc ngoài, thừa nhận
và tiếp nhận các kết quả đào tạo của nhau, tạo điều kiện cho ngƣời học khi
chuyển trƣờng, ngành học.
Giảm tải khối lƣợng chƣơng trình học. Một thống kê và so sánh cho
thấy, thời gian học 4 năm ở một lớp đại học tại Việt Nam là 2.138 giờ so với
Mỹ là 1.380 giờ. Nhƣ vậy chƣơng trình học ở Việt Nam dài hơn 60% so với

Mỹ. Thời gian học nhiều nhƣ vậy nên ngƣời học khó tránh khỏi việc rơi vào
trạng thái luôn bị áp lực hoàn thành các chƣơng trình môn học, ít có thời
gian để tự học, tự nghiên cứu, hoặc tham gia các hoạt động xã hội khác.
Về phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học đại học, các trƣờng đại
học ở nƣớc ta hiện nay đang dần tiếp cận với các phƣơng pháp và hình thức
tổ chức dạy học đại học phổ biến của thế giới. Nhằm mục tiêu “nhấn mạnh
đến kỹ năng xử lý vấn đề đặt ra trong cuộc sống hơn là tập trung vào việc
15


×