Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

báo cáo thực tập tại công ty điện lực quy nhơn kèm file dwg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.88 KB, 45 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Điện lực Quy Nhơn
MỤC LỤC

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Điện lực Quy Nhơn

LỜI NÓI ĐẦU
Trong xã hội ngày nay, Điện lực là Ngành kinh tế-kỹ thuật có vai trò cực kỳ
quan trọng trong nền kinh tế Quốc dân. Ngoài việc đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng
hóa ngày càng tăng của các ngành công nghiệp và dịch vụ khác, Ngành điện đã có
nhiều tiến bộ vượt bậc trong chất lượng phục vụ khách hàng. Theo đó, hàng năm
ngoài việc đầu tư kinh phí để xây dựng mới nguồn, lưới điện. Ngành điện còn đầu
tư kinh phí để nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống quản lý chất lượng để đáp ứng được
các yêu cầu của khách hàng.
Qua thời gian được nhà trường phân công thực tập tại Điện lực Quy Nhơn, sau
đây em xin trình bày những nội dung báo cáo như sau:
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN LỰC QUY NHƠN.
PHẦN II: ĐẶC TÍNH CÁC THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRÊN LƯỚI
ĐIỆN QUY NHƠN.
PHẦN III: QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐƯỜNG DÂY VÀ MÁY BIẾN
ÁP.


PHẦN III. KẾT QUẢ THỰC TẬP.
Sau thời gian thực tập, được sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ nhân viên
trong Điện lực Quy Nhơn đã giúp cho em có được nhiều kiến thức bổ ích về thực
tế, bổ sung và hiểu thêm những kiến thức đã được học ở trong nhà trường và đã
giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình. Tuy nhiên do còn hạn chế về
kiến thức, kinh nghiệm thực tế, tài liệu tham khảo, thời gian thực hiện, nên bài làm
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô, cán bộ hướng dẫn và
ban lãnh đạo Điện lực Quy Nhơn góp ý, chỉ dẫn để cho bài báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Nhân đây em xin gởi lời chân thành nhất đến Ban lãnh đạo Công ty Điện Lực
Bình Định và các cán bộ công nhân viên trong Điện Lực Quy Nhơn đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập này.

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Điện lực Quy Nhơn

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN LỰC QUY NHƠN

+
+
+
+

+
+
+

I. Tổng quan về điện lực Quy Nhơn:
Điện lực Quy Nhơn số 312 Lê Hồng Phong–Thành phố Quy Nhơn, trực thuộc
sự quản lý của Công ty Điện lực Bình Định–Tổng công ty Điện lực Miền Trung.
Đặt điểm của Điện lực Quy Nhơn: Chịu trách nhiệm cung cấp liên tục nguồn
điện năng tiêu thụ cho thành phố Quy Nhơn, đảm bảo tốt công tác vận hành, quản
lý và kinh doanh điện của Điện lực Quy Nhơn. Góp phần vào việc tiết kiệm điện và
giảm tốt thiểu tổn thất điện năng của thành phố nói riêng và cả nước nói chung.
1. Điện lực Quy Nhơn gồm các phòng ban:
Giám đốc
Phó Giám đốc – Kỹ thuật
Phó Giám đốc – Kinh doanh
Phòng Kinh doanh (Tổ quản lý khách hàng, Tổ treo tháo công tơ, Tổ thu ngân, Tổ
truyền điện)
Phòng kỹ thuật - Kế hoạch
Phòng tổng hợp
Đội quản lý vận hành
2. Sơ đồ tổ chức nhân sự của Điện lực Quy Nhơn:
Giám đốc
P.Giám đốc kinh doanh

Phòng kinh doanh

P.Giám đốc kỹ thuật

Phòng Tổng hợp


Tổ KTGSMBĐ
Tổ treo tháo
Tổ QL K.H
Tổ thu ngân
Tổ truyền điện

Phòng kỹ thuật

Tổ
thao
tác

Đội quản lý vận hành

Tổ
QLVH
DZ&T
BA2

Trong nhiều năm qua Điện lực Quy Nhơn đã đảm nhiệm việc cung cấp, vận
hành, sữa chữa, lắp đặt mới hệ thống điện của thành phố nhằm mở rộng khả năng
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.


Điện lực Quy Nhơn

cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ một cách tốt nhất, đảm bảo tốt chất lượng điện
năng và độ tin cậy cung cấp điện. Đã nhiều năm liền nhận cờ thi đua của tỉnh, đảm
bảo tốt nhu cầu sử dụng điện và hoàn thành tốt chỉ tiêu cấp trên giao phó.
Tổng công suất tiêu thụ điện của thành phố Quy Nhơn trong ngày trung bình
là 45MVA, với tổng chiều dài đường dây 22kV là 160 km, tổng chiều dài đường
dây 0.4kV là 289 km, số trạm biến áp mà điện lực Quy Nhơn đã dùng để cấp điện
cho thành phố là 255 trạm với tổng dung lượng 86 760 kVA.
II. Sơ đồ nguyên lý vận hành lưới điện 22 kV Điện Lực Quy Nhơn:
Mạng lưới điện 22kV thuộc Điện lực Quy Nhơn quản lý là mạng điện kiểu kín
vận hành hở, được cung cấp từ các nguồn Quy Nhơn E20 110/22kV 2x40MVA,
E21 220/110/22kV 2x125MVA. Nguồn điện E20 cung cấp cho lưới điện Quy
Nhơn qua 8 xuất tuyến: 471, 472, 473, 474, 483, 484, 481, 482.
Nguồn E Nhơn Hội 110/22kV 40 MVA cấp qua các XT 477-E Nhơn Hội,
479-E Nhơn Hội, 481-E Nhơn Hội, ngoài ra còn có xuất tuyến 482 E21.
Xuất tuyến 471-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 471-E20 đến các
phân đoạn Hồ Le, Vĩnh Sơn, Suối Trầu. Là đường dây trên không, dây dẫn điện
loại A-XLPE 240 12,7kV. Xuất tuyến cấp điện cho 58 trạm và tổng công suất đặt
trên đó là 21,54 MVA.
Xuất tuyến 472-E20 lấy điện từ thạnh cái E20 qua máy cắt 472-E20 cung cấp
điện cho phân đoạn Qui Hòa, phân đoạn Gềnh Ráng, Lam Sơn, Trường Bắn, Phục
Hồi Chức Năng, ĐH Sư Phạm, Bãi Dài là đường dây trên không, dây dẫn loại
XLPE157 và A/LPE150. Xuất tuyến cấp điện cho 73 trạm và tổng công suất đặt
trên đó là 20,963 MVA.
Xuất tuyến 473-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 473-E20 cung cấp
điện cho phân đoạn Lê Lai, Phân đoạn Vũ Bảo, Tô Hiến Thành, phân đoạn HP
Chức Năng là đường dây trên không, dây dẫn điện loại XLPE157 và XLPE99.
Xuất tuyến cấp điện cho 43 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 20,23 MVA.
Xuất tuyến 474-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 474-E20 cung cấp

điện cho phân đoạn ĐHQN, phân đoạn Eo Biển, phân đoạn Bệnh viện đa khoa,
phân đoạn Trần Phú, Lê Hồng phong, Trần Quý Cáp là đường dây trên không, dây
dẫn điện loại XLPE157 và XLPE99. Trên xuất tuyến 474 có mắc 1 bộ tụ bù ở
nhánh rẽ Đinh Bộ Lĩnh có công suất phản kháng 3x100kVAr được điều khiển tự
động. Xuất tuyến cấp điện cho 60 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 28,42
MVA.
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Điện lực Quy Nhơn

Xuất tuyến 481-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 481-E20 cung cấp
điện cho phân đoạn Lê Lai, phân đoạn Trần Phú, phân đoạn BĐBP, Đài Truyền
Hình là đường dây trên không, dây dẫn điện kiểu cáp xoắn loại HV 3x185 và
XLPE157, XLPE99. Xuất tuyến cấp điện cho 50 trạm và tổng công suất đặt trên đó
là 17,795 MVA.
Xuất tuyến 482-E20 lấy điện từ thạn cái E20 qua máy cắt 482-E20 cung cấp
điện cho phân đoạn Lê Hồng Phong 1, phân đoạn Tăng Bạt Hổ, phân đoạn Việt
Cường, phân đoạn Mai Xuân Thưởng, phân đoạn chùa Ông là đường dây trên
không, dây dẫn điện kiểu cáp xoắn loại HV 3x185 và XLPE150, XLPE99. Phân
đoạn Tăng Bạt Hổ, phân đoạn Việt Cường, phân đoạn Mai Xuân Thưởng được điều
khiển tự động. Xuất tuyến cấp điện cho 46 trạm và tổng công suất đặt trên đó là
17,35 MVA.
Xuất tuyến 483-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 483-E20 cung cấp

điện cho phân đoạn Vũ Bảo, phân đoạn Bộ đội biên phòng, phân đoạnTrần Quý
cáp, phân đoạn nhánh rẻ Cảng, phân đoạn Bà Hỏa, phân đoạn Đường Sắt là đường
dây trên không, dây dẫn điện loại XLPE157 và XLPE99, XLPE75. Xuất tuyến 483
có mắc 4 bộ tụ bù có công suất phản kháng 3x100kVAr ở gẩn phân đoạn Bộ đội
Biên phòng, nhánh rẽ Đinh Bộ Lĩnh, phân đoạn Quốc doanh đánh cá, phân đoạn
Vũ Bảo, phân đoạn Bộ đội Biên phòng được điều khiển tự động. Xuất tuyến cấp
điện cho 42 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 16 MVA.
Xuất tuyến 484-E20 lấy điện từ thanh cái E20 qua máy cắt 484-E20 cung cấp
điện cho phân đoạn Ga, phân đoạn Đống Đa, phân đoạn Việt Cường, Cầu Đôi là
đường dây trên không, dây dẫn điện loại XLPE240 và XLPE99. Xuất tuyến 484 có
mắc một bộ tụ bù có công suất phản kháng 3x100kVAr Tháp Đôi, được điều khiển
tự động. Phân đoạn Bà Hỏa, phân đoạn Đống Đa, phân đoạn cầu Đôi được điều
khiển tự động. Xuất tuyến cấp điện cho 44 trạm và tổng công suất đặt trên đó là
14,635 MVA.
Xuất tuyến 477/E Nhơn Hội lấy điện từ thanh cái E Nhơn Hội qua máy cắt
477/E Nhơn Hội cấp điện cho các phân đoạn C226, Tái định cư Bắc Hà Thanh
bằng cáp ngầm 24KV-2x3C-XLPE 240. Xuất tuyến cấp điện cho 28 trạm và tổng
công suất đặt trên đó là 7,615 MVA.
Xuất tuyến 479/E Nhơn Hội lấy điện từ thanh cái E Nhơn Hội qua máy cắt
479/E Nhơn Hội cấp điện cho các phân đoạn Tái định cư Bắc Hà Thanh., KTT

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.


Điện lực Quy Nhơn

Nhơn Hội 3, Sông Đà, Đường Sắt bằng cáp ngầm 24KV-2x3C-XLPE 240. Xuất
tuyến cấp điện cho 42 trạm và tổng công suất đặt trên đó là 8,547 MVA .
Xuất tuyến 481/E Nhơn Hội lấy điện từ thanh cái E Nhơn Hội qua máy cắt
481/E Nhơn Hội cấp điện cho các phân đoạn KTT Nhơn Hội 1, KTT Nhơn Hội 5
bằng cáp ngầm 24KV-2x3C-XLPE 240. Xuất tuyến cấp điện cho 23 trạm và tổng
công suất đặt trên đó là 13,645 MVA.

PHẦN II: ĐẶC TÍNH CÁC THIẾT BỊ ĐƯỢC
SỬDỤNG TRÊN LƯỚI ĐIỆN QUY NHƠN




1.
1.1.

I.Dây dẫn:
A.Cáp HV ABC và phụ kiện:
* Giới thiệu cáp vặn xoắn trên không trung thế:
HV ABC là loại cáp trên không và có thể dùng như cáp trên không tạm thời hoặc
cố định. Chi phí vận hành hoặc bảo dưỡng của nó nằm giữa đường dây 3 pha
tách rời trên không và cáp ngầm.
Việc xây lắp đường dây cáp HV ABC yêu cầu không gian nhỏ, nên được dùng đặt
biệt ở các nơi khó xây lắp, kinh phí đắt cho việc lắp đặt các kinh phí khác. Những
nhân tố khác làm cho loại cáp này ưa dùng hơn dây dẫn trần là sự lắp đặt nhanh
chóng, dể dàng, tiện lợi và an toàn, tác động tới môi trường tốt. Trong những khu
vực chưa quy hoạch, cáp HV ABC có thể được dùng tạm thời cho đến khi lắp đặt
cáp ngầm.

HV ABC có các chi tiết phù hợp với các điều kiện dưới đây:
Tại những vùng yêu cầu khắt khe về môi trường nhưng không làm xáo trộn về điều
kiện không gian.
Đi chung cột với đường dây cáp trên không hạ thế, thong tin và dây dẫn trần.
Sử dụng trong sự thay đổi (cải tạo) hoặc mở rộng lưới điện.
Đặc tính cáp HV ABC – AXKJ – H 3x185 mm2:
Hãng chế tạo ABB – THỤY ĐIỂN.
Đặt tính cơ khí:
Mã hiệu:
AXKJ-H 3x185mm2
Điện áp vận hành:
14/24 kV
Điện áp hệ thống cực đại:
24 kV
Điện áp xung:
125 kV
DÂY DẪN
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
1.2.
-

Loại: Tròn đặc.
Vật liệu:

Tiết diện
MÀNG CÁCH ĐIỆN
Loại: 3 lớp, khô.
Vật liệu:
Bề dày 5,5mm.
MÀNG KIM LOẠI
Loại: Băng.
Vật liệu:
Bề dày mỗi lớp:
VỎ NGOÀI
Vật liệu:
Bề dày:
RUỘT CÁP
Đường kính:
Trọng lượng:
Tiêu chuẩn:
DÂY CHỊU LỰC
Vật liệu:
Đường kính:
Khả năng chịu tải:
TOÀN BỘ CÁP HV ABC
Đường kính:
Trọng lượng:
Đặc tính điện:
Tiết diện:
Vật liệu:
Điện áp định mức:
Tần số:50 Hz.
Điện trở 1 chiều ở 20oC:
Điện dung:

Trở kháng của 1 lõi:
Nhiệt độ vận hành cực đại của 1 lõi:
Tải liên tục:
Quá tải:
Ngắn mạch:
Nhiệt độ môi trường
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Điện lực Quy Nhơn

Nhôm.
185mm2

XLPE.

Đồng.
0,1mm.
Nhựa PVC.
2,1mm.
35mm.
1,3 Kg/m.
IEC 502.
Thép.
9,2mm.
71KN.
80mm
4,4 Kg/m
185mm2.

Nhôm.
14/24 kV.
0,164.

90oC
105oC
250oC
Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2.
2.1.
-

-

2.2.
2.2.1.
2.2.2.

2.2.3.

2.2.4.

Điện lực Quy Nhơn

Cực đại cho phép:
40oC
Dòng phát nóng cho phép theo IEC 287 cực đại:

395 A.
Dòng ngắn mạch cực đại trên dây dẫn trong 1s:
17,5 KA.
Lực kéo cực đại trên 1 sợi dây:
7,4 N.
Khả năng chịu tải của dây chịu lực:
7,1 N.
Lắp đặt cáp HV ABC:
Lắp đặt:
HV ABC là loại cáp trên không, không thể rải ngầm.
Vì cáp HV ABC có màng kim loại nối đất bảo vệ, nên khoảng cách chung cột giữa
nó và các đường dây trên không khác tôi thiểu chỉ 30cm. Tốt nhất vị trí lắp đặt cáp
HV ABC trên đỉnh cột hoặc đối xứng với đường dây khác qua cột.
HV ABC được chế tạo cho khoảng cột 70 – 80m nhưng những cột sát nhau không
vượt quá giới hạn trên của độ chịu đựng lực căng của giá đỡ dây, vì vậy khoảng
cách giữa các cột tại các gốc và trên đồi cao luôn nhỏ hơn 70m. Nói chung, khoảng
cách tốt nhất giữa 2 cột để đi dây là 40 – 50m.
Để việc lắp đặt dể dàng, giá đỡ có khoảng cách tốt nhất tới đỉnh cột là 30cm.
Chiều cao cột đề nghị cho đi cáp HV ABC là 8 – 10m vùng ít dân cư, 9 – 11m cho
khu vực thành phố, thị trấn.
Phụ kiện cáp HV ABC:
Phụ kiện giữ cáp trên cột:
Phụ kiện treo.
Phụ kiện hãm.
Các phụ kiện khác: giá đỡ, Hook nut.
Hộp đầu cáp:
Cáp HV ABC luôn yêu cầu hộp đầu cáp phù hợp loại APSC 243 (LINJEDON/
THỤY ĐIỂN). Bình thường hộp đầu cáp HV ABC chỉ bị uống cong nhẹ, điều này
được nhà chế tạo cho phép, cũng như sự lắc hộp đầu cáp trong gió, sự ân toàn trong
điều kiện thời tiết thay đổi cũng đã được tính đến. Hộp đầu cáp ngoài trời cũng

được bọc 2 lớp cao su SILIC, chống tia tử ngoại và sự thay đổi thời tiết.
Hộp nối cáp:
Mối nối của cáp HV ABC loại SMXB (LINJEDON/ THỤY ĐIỂN) là cuộn
nhôm nhẹ, đường kính 185mm2 là 15mm. Cuộn nhôm nối nhô ra khoảng 15cm từ
hộp đầu cáp. Bán kính cong cho phép khi uống 10 lần đường kính cuộn nhôm.
Dây chịu lực (Messenger) phải được nối đất bởi ốc siết cáp tại 2 đầu. Đối với
đường dây cáp HV ABC dài cũng phải được nối đất ở khoảng sao cho khoảng cách
giữa 2 điểm nối đất không vượt quá 1km.
Thủ tục lắp đặt:
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

1.
2.
3.
4.

5.
6.

7.

Điện lực Quy Nhơn


Sử dụng ròng rọc móc trực tiếp lên giá đỡ dây (trên cột). Việc ra dây tốt nhất
nên dùng lực kéo khoảng 500 – 700N phù hợp với tốc độ ra dây 30m/ph, sao cho
có thể dừng lại nhanh chóng khi gặp trở ngại. Trong khi ra dây, phải hãm rulo để
dây dẫn không võng và xà xuống đất. Việc liên lạc giữa nhóm công tác đầu đoạn
tời kéo và nhóm công tác tại rulo dùng bộ đàm.
Điểm cuối của dây chịu lực gắn vào khóa hãm dây PA 120 và cáp được kéo
căng đến đoạn cuối bằng tời hoặc tăng đơ. Đánh giá việc tăng dây đảm bảo bằng
dụng cụ đo lực căng hoặc đo độ võng. Để giữ dây chịu lực tại vị trí hãm (treo) tách
xa dây pha, tốt nhất dùng 1 miếng chem. Bằng gỗ mỏng.
B.Cáp BQC SAX-95/2.3 và SAX-150/2.3:
Nơi sản xuất:NOKIA – PHẦN LAN. Điện áp Uo/U = 12/24kV.
Sản xuất theo tiêu chuẩn: SFS5791,4879 tương ứng với IEC 502, 208, 811.
Cáp ruột hợp kim nhôm: Al-Mg-Si với lớp cách điên XLPE Tên loại cáp theo nhà
chế tạo SAX.
Ruột dẫn điện: hợp kim nhôm, tiết diện tròn
Lực căng cho phép: 294N/mm2.
Độ dãn dài: 4%.
Điện áp thử: 4kV – 50Hz AC.
Lớp cách điện: XLPE độ dày 2,3mm
Thông số kỹ thuật:
Dòng
ngắn
Dòng
Trọng
Tải
Điện
mạch
Đường Đường
phát
lượng trọng

trở 1
cho
kính
kính
nóng
Loại
toàn bộ cực
chiều ở
phép
ruột
toàn bộ
cho
o
(Kg/K
đại
20 C
cực đại
(mm)
(mm)
phép
m)
(KN) (Ω/Km)
trong
(A)
1s
(KA)
SAX1
11,3
16,0
350

27,9
0,363
370
8,6
95
SAX2
14,2
18,9
510
43,4
0,236
485
13,5
150
Cách lắp đặt:
Dây dẫn được lắp đặt trên cách điện 24kV, và đi trên xà kết cấu tam giác mạ
kẽm, thực hiện cột dây cổ sứ như quy định.
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
1.
2.
3.
+
+

+
4.


+
+
+

+

Điện lực Quy Nhơn

C.Cáp lực hạ thế - NYY:
Hãng chế tạo:ABB CABEL – THỤY ĐIỂN
Sản xuất theo tiêu chuẩn:DIN VED 0271
Loại NYY – 0,6/1kV (U0/U).
Mô tả:
Cáp lực hạ thế lớp cách điện PVC và lớp vỏ ngoài PVC màu đen, ruột đồng tiết
diện tròn.
Sử dụng cho trong nhà và ngoài trời, có thể chôn, đặt trong nước.
Áp dụng cho lưới trung tính trực tiếp nối đất, nếu trung tính cách đất thì dòng chạm
đất pha – đất không duy trì qua 8 giờ với tổng số giờ trong năm không quá 125 giờ.
Nhiệt độ:
Thấp nhất nơi lắp đặt:
-5oC.
Khi dẫn điện:
70oC.
Khi ngắn mạch:
160oC.
Thử điện áp xoay chiều:

Đặt tính:
Đặt tính cơ lý
95mm2 RM 150mm2 RM 240mm2 RM
Ký hiệu:
SAK – Ba
SAK – Pe
SAT – Ba
Đường kính ruột dẫn điện (mm)
11 – 12
13 – 15
19,2 max
Độ dày lớp cách điện chính (mm)
1,6
1,8
2,2
Độ dày lớp cách điện ngoài (mm)
1,8
1,8
1,8
Đường kính ngoài (mm)
19
23
27
Trọng lượng (Kg/Km)
1110
1660
2590
Bán kính cong cho phép (cm)
30
35

45
Lực kéo cho phép (KN)
4,75
7,5
12,0
Đặt tính điện:
Điện áp: (U0/U) (kV)
0,6/1
0,6/1
0,6/1
Điện áp làm việc liên tục cực đại Um (kV)
1,2
1,2
1,2
o
Rdcmax ở 20 C (Ω/Km)
0,193
0,124
0,0754
Điện cảm lắp đặt ngang (mH/Km)
Pha A – C
0,68
0,64
Pha B
0,60
0,56
Điện cảm lắp đặt tam giác (mH/Km)
0,31
0,29
0,28

Dòng ngắn mạch cho phép, 1sec (KA)
10,9
17,3
27,6
Khả năng mang tải
Trong đất:
Đặt ngang (A)
336
428
Đặt tam giác (A)
287
336
479
Trong không khí:
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

1.
+
+
+
+
+
+

2.

1.
2.
-

Điện lực Quy Nhơn

Đặt ngang (A)
321
428
Đặt tam giác (A)
271
361
483
D.Cáp văn xoắn hạ thế - HDPE:
Cáp văn xoắn hạ thế:
Hãng sản xuất
NOKIA – PHẦN LAN.
Tiêu chuẩn
SS 424 1426
Tên dây dẫn
ALUS
Cấu tạo:
Lõi dẫn điện nhôm, tiết diện tròn.
Cách điện: HDPE (màu đen)
Các dây pha được ép dính theo chiều vặn xoắn.
Điện áp định mức U0/U: 0,6/1kV.
Điện áp vận hành cao nhất 1,2kV.
Điện áp thử 2,5kV/50Hz.

Thông số kỹ thuật:
Bảng 1: Đặt tính:
Bảng 2: Khả năng mang tải theo nhiệt độ môi trường (dây pha):
Số
Nhiệt độ môi trường 0oC
dây
0
5
10 15 20 25 30 35 40 45 50 55

tiết
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
diện
2x2
127 123 119 114 109 104 98 92 86 80 72 63
5
4x5
186 181 174 166 159 151 142 134 124 114 102 88
0

4x9
275 265 255 245 235 220 210 195 180 164 145 124
5

60
A
53
71
97

II. Cầu chì hạ thế:
Nơi sản xuất:
SEKKO – PHẦN LAN: cho toàn bộ - tiêu chuẩn IEC 480.
ELECTRIM – BA LAN: cho cầu chì – tiêu chuẩn VDE 0220, SFS 2663.
Cấu tạo – sử dụng:
Hộp cầu chì SZ 51,02: gồm hộp cầu chì SZ 51 và ốc siết cáp KG41.
Cầu chì HCR cỡ 00-125A loại WT-00-125A.
Cầu chì hạ thế loại 3 pha, nặng 4,2Kg, lắp đặt trên cột, ngoài trời chịu được tác
động của khí hậu nhiệt đới và băng giá, các phần cách điện được làm bằng vật liệu

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Điện lực Quy Nhơn


chịu nhiệt, và tất cả những phần nhựa được làm bằng vật liệu chống bức xạ tử
ngoại. Các bộ phận bằng thép được mạ kẽm nhúng nóng.
Dòng điện định mức của lưỡi dao cầu chì: 160A.
Dòng điện định mức cầu chì: 125-dòng phụ tải max 90A.
Điện áp định mức: 500V.
Dòng cắt max: 3xIn cosφ = 0,65(2,4KA).
Sử dụng cho các đường dây hạ thế 3 pha có tiết diện 16 – 120mm2.

Loại cầu chì

-

1.
2.
3.
4.
5.

Dây dẫn hạ thế

Ốc siết cáp

Trọng lượng
(g)

Nhôm 2x(16KG 41
4200
20mm2)
- Hộp và giá đỡ cầu chì được lắp đặt trên cột với chiều cao cách mặt đất từ 3

đến 4m.
Khi thao tác đóng cắt cầu chì có sào đóng cắt ST33 để giật và đưa hộp cầu chì WT
ra vào.
Để bắt bộ cầu chì này vào cột bê tong thì sử dụng đai thép khi bắt vào cột thép,
khoan lổ trên thanh thép chủ, bắt 2 bulon vào giá treo cầu chì.
Sử dụng cầu chì cho các nhánh rẽ có Imax = 90A.
Ốc siết cáp nhôm KG 41, trước khi lắp đặt sử dụng mỡ SR1.
Ngoài ra để thuận lợi trong công tác có trang bị bộ tiếp địa lưới hạ thế sử dụng
qua hộp cầu chì bằng cách tháo bỏ hộp cầu chì- ống chìvà đưa bộ hộp tiếp đía
ST21,9 vào.
III.Áptômát – LV NO FUSE BREKER – MCCB:
Nơi sản xuất:TERASAKI – THỤY ĐIỂN
Tên thiết bị:tên thiết bị của nhà sản xuất: Tembreak
Sản xuất theo tiêu chuẩn: IEC 157-1 phù hợp với tiêu chuẩn AS 2184, BS 4752,
VDE 0660, CEI 17,5 , NEMA AB-1, JISC 8370.
Có 4 loại APTOMÁT:XS 160NJ, XS 250NJ, XS 400NJ, XS 630NJ. Cấp bảo vệ
theo IEC 529: IP20.
Giới thiệu chung:
5.1 Đặt tính bảo vệ:bao gồm cắt nhiệt, cắt từ (cho loại có dòng lớn).
Với đặt điểm chung như sau:
SZ 51

-

Số ống chì
03

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B


Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

-

-

1.
2.
3.
4.
5.
-

Điện lực Quy Nhơn

Thiết bị đã dược nhiệt đới hoá ở 450C, ví dụ một đặt tuyến của 1 loại MCCB
đã nhiệt đới hoá. Khi nhiệt độ thay đổi từ 450C đến 550C, dòng bảo vệ của
APTOMÁT giảm 5%.
5.2Các định nghĩa:
In: Dòng điện cơ bản của MCCB thường được ghi trên nhãn hiệu
Ví dụ: 4 loại đặt hàng là 160, 250, 400, 630 Ampere
Ir: Dòng điện cắt nhiệt (tác động chậm ) để bảo vệ quá tải được điều chỉnh theo 3
nấc.
Ir =(0,63; 0,8; 1)In
Các nất chỉnh định Ir có thể điều chỉnh phù hợp công suất tải thực tế ở điều
kiện tại trạm.

Im: Dòng điện cắt từ (tác động tức thời = ISNT = Istantaneous trip) để bảo vệ ngắn
mạch được điều chỉnh theo 5 nấc.
Im = ( 5; 6; 7,1; 8,5; 10 )
Chẳng hạn khi đặt ở nấc 6 công suất cắt ngắn mạch sẽ là 2,4KA. Đối với các
aptomát, khi vận hành, vị trí nút chỉnh Im đặt cố định ở nất nhỏ nhất (Im = 5In )
5.3Chỉ thị tình trang đóng cắt MCCB
Trạng thái
Vị trí cần thao tác
Chỉ thị màu ở giữa MCCB
Đóng
1 ( trên )
Đỏ
Cắt
0 (dưới )
Xanh
Nhảy
Vị trí giữa
Trắng
IV.Máy cắt đường dây:
Hãng sản xuất: ABB/PHẦN LAN
Tiêu chuẩn: IEC 815, 265, 71
Máy cắt loại: SEKTOS NXA 24
Các thông số kỹ thuật:
Máy cắt sử dụng khí SF6, lắp đặt ngoài trời, trên cột, lắp thẳng đứng
Điện áp định mức Udm:
24KV
Dòng định mức:
630A
Mức chịu đựng dòng trong thời gian ngắn mạch: 16KA
Nguồn cung cấp: trích từ lưới hạ thế tại vị trí lắp đặt

Lắp đặt:
Vị trí lắp: tại cột thép hiện có trên lưới điện
Xà: gia công thép hình mạ kẽm lắp đặt đầu cột

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Điện lực Quy Nhơn

V. Dao cách ly có đầu cắt tải:
1.
2.
3.
4.
5.
-

1.
2.
3.
4.
5.
6.
-


-

Hãng sản xuất: Gevea/Sweden
Dao cách ly loại: GDSP – 6702
Tiêu chuẩn: IEC 265, 129
Các thông số kỹ thuật:
Điện áp định mức:
Udđ = 24KV
Dòng định mức:
Idđ = 630A
Đầu cắt có tải dập hồ quang GLPD1:
630A
Mức chịu dòng cao nhất:
50KA
Dòng chịu đựng thời gian ngắn mạch 3 giây:16KA
Thanh truyền động thao tác, có thể điều chỉnh chiều dài trong phạm vi ±2m
Lắp đặt:
Các chi tiết và thứ tự lắp đặt xem hình vẽ
Lắp đặt nằm ngang, ngoài trời, trên đầu cột
Cơ cấu vận hành bằng tay
Dao đóng mở theo hướng thẳng đứng, có dá lắp đi kèm
Lắp đặt trên cột hiện có nhờ xà đỡ dao cách ly
Tại vị trí DCL dây dẫn được hãm 2 đầu bằng 6 bộ sứ treo, và từ đó thực hiện đấu
nối.
VI. Cầu chì tự rơi cắt có tải trung thế:
Hãng sản xuất: South Africa Westingcorp
Ký hiệu: LBU- II
Tiêu chuẩn: IEC 282
Các thành phần:

Cầu chì
Giá đỡ
Giây chảy
Các thông số kỹ thuật:
Tiếp điểm đòng mạ bạc
Dây chảy 20A loại T
Udđ = 24KV
Dòng điện 100A, khả năng cắt 6KA
Công suất cắt: 20KA
Mức cách điện 200KV- xung
Chiều dài ròng rò: 650mm
Đặc điểm:
LBU- II thực hiện chức năng như một cầu dao phụ tải, cũng như chức năng của cầu
chì tự rơi cho lưới phân phối. Bộ phận cắt có tải được thực hiện nhờ một mángchứa
hồ quang, ở đó hồ quang được giữ lại và được khử ion hoá.
LBU- II có thể cắt thành công dòng điện 300A ở 15KV và 50A ở 27KV.
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
-

1.
2.
3.
4.

5.
-

-

Điện lực Quy Nhơn

Máng chứa hồ quang cũng tạo dễ dàngcho người thao tác cắt dòng điện có tải qua
sử dụng sào thao tác.
LBU- II có thể bảo vệ quá dòng cho cụm tụ bù tĩnh và được đóng cắt cụm tụ bù.
LBU- II có thể sử dụng để đóng cắt không tải (dòng từ hoá) của tổ hợp các MBA
vận hành song song.
LBU- II cũng được sử dụng làm phân đoạn lưới điện cho mạch vòng hay mạch
hình tia.
LBU- II cũng dược sử dụng đóng cắt mạch điện dung tại cột chụyển tiếp từ cáp
ngầm sang đường dây trên không.
VII.Cầu chì tự rơi trung thế:
Hãng sản xuất:South Africa Westingcorp
Loại:
NCX
Tiêu chuẩn:IEC 282- 2
Các thông số kỹ thuật:
Udđ = 24KV
Dòng vận hành liên tục: 200A
Công suất cắt:
20KA
Lắp đặt:
Thiết kế bộ xà lắp đặt bằng thép hình mạ kẽm L70x 70x 7
Lắp đặt tại vị trí cột hiện có trên lưới
Dây chảy dùng loại 12K

VIII. Máy bảo vệ biến áp hợp bộ cầu dao – Cầu chì RM6:
1. RMU – RM6 là loại dao cắt có tải trong nhà, có ngăn lộ ra cho máy biến áp,
lắp đặt cầu chì bảo vệ MBA:
a. Các điều kiện chung :
Các đặt tính kỹ thuật này áp dụng cho các tủ phân phối RMU trong nhà hộp
bằng kim loại được lắp tại xưởng.
Thiết bị được cung cấp là các tủ cầu dao dạng hợp bộ nhỏ gọn và đáp ứng
những yêu cầu sau:
Dễ lắp đặt
Dễ vận hành và an toàn
Nhỏ gọn
Dễ bảo dưỡng
Nhà cung cấp là những người đã kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất các thiết
bị phân phối điện trung áp, thiết được cung cấp là thiết bị đã sử dung tốt ít nhất là 3
năm trên thị trường.

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

-

-

-


-

Điện lực Quy Nhơn

Theo yêu cầu, thiết bị là loại compact nhỏ gọn có thể mở rộng trong tương lai.
Việc mở rộng thực hiện dễ dàng, không cần điều khiển khí SF6, không cần chuẩn
bị sàn hay công cụ gì đặc biệt. Khi được lắp đặt, thiết bị sẽ đáp ứng diều kiện cách
điện tốt và không bị tác động bởi môi trường.
b. Các tiêu chuẩn :
Để được chấp nhận, dao cắt tải kèm cầu chì bảo vệ máy biến áp là loại mới
nhất và đáp ứng những đề nghị, những tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
IEC 298 về sản xuất thiết bị phân phối điện trung áp vỏ kim loại
IEC 265 về sản xuất dao cắt tải
IEC 129 về dao cách ly và dao tiếp đất
IEC 694 tiêu chuẩn chung cho thiết bị phân phối điện trung áp
IEC 56 về máy cắt
IEC 801 về giám sát và điều khiển
IEC 529 về cấp bảo vệ của vỏ thiết bị (mã IP ).
c. Điều kiện hoạt động:
RMU hoạt động thích hợp ở độ cao thấp hơn 1000m so với mực nước biển
RMU hoạt động bình thường trong khoảng nhiệt độ sau: -250C =t= +400C
RMU có thể hoạt động ở những nơi có điện trường mạnh
RMU có thể hoạt động ở những nơi có độ ẩm và sự ô nhiễm không khí tương đối
cao.
2. RMU có thể được lắp đặt trong các trạm bằng bê tông hoặc kim loại và các
gian điện có độ kín tương đương IP54:
a. Các thông số hệ thống :
Mạng điện
3pha 3 dây

Diện áp định mức
24 kV
Điện áp hoạt động
24 kV
Tần số hệ thống
50 Hz
Điện áp chịu được xung sét:
Pha với pha, pha với đất
125 kV
Khoảng cách ly
145 kV
Điện áp chịu được tần số nguồn 38 – 50 kV rms – 1mn
Dòng định mức:
Dao cắt tải đường dây
630 A
Dao cắt tải máy biến áp
200 A
Dòng ngắn mạch chịu được trong 1s 16 kA
Khả năng ngắn mạch của dao cắt tải đường dây và dao tiếp đất 40 kA ở điện áp
định mức.
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
-


-

-

-

-

Điện lực Quy Nhơn

Số lần thao tác khi ngắn mạch trên các dao cắt tải đường dây, dao tiếp đất và máy
cắt
Thao tác đóng 5 lần
Dòng cắt tải định mức:
Dao cắt tải đường dây
630 A
Dao cắt tải MBA
200 A
Dòng ngắt phóng điện áp định mức ( dòng chung )
Dao cắt tải đường dây
30 A
Dòng ngắt từ hóa định mức ( dòng thuần cảm )
Dao cắt tải đường dây
16 A
Khả năng cắt dòng chạm đất
95 A
Số lần thao tác cơ khí
1000 lần đóng/cắt
Số lần thao tác điện ở dòng vòng kín
100 lần đóng/ cắt

Tất cả các tủ phân phối có khả năng chịu đựng dòng này mà không bị sự cố gì,
phù hợp với các tiêu chuẩn IEC 694 4.5, 4.6, 4.7 và IEC 298 4.5.
b. Các yêu cầu về cấu hình:
Sau đây là các cấu hình có sẵn:
Compact cố định :
QI
Ngăn nối bảo vệ MBA - dao cắt tải đường dây
IQI
Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA – dao cắt tải đường
dây
IIQI Dao cắt tải đường dây - Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ
MBA - Dao cắt tải đường dây.
Có thể mở rộng dãy lắp đặt :
Q
Ngăn nối bảo vệ MBA
I
Dao cắt tải đường dây
IQI
Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao cắt tải đường
dây
IIQI Dao cắt tải đường dây - Dao cắt tải đường dây - Ngăn nối bảo vệ
MBA - Dao cắt tải đường dây.
QIQI Ngăn nối bảo vệ MBA - Dao cắt tải đường dây- Ngăn nối bảo vệ
MBA - Dao cắt tải đường dây.
c. Các quy định chung liên quan đến việc thiết kế và phát triển thiết bị
phân phối điện:
Giới thiệu:
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B


Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

+
+
+
-

-

Điện lực Quy Nhơn

RMU đáp ứng tiêu chuẩn IEC 298 về thiết bị phân phối điện trong nhà tủ kim
loại nhỏ gọn.
Nó sẽ bao gồm, trong cùng một tủ kim loại, số lượng các khối chức năng MV
để thực hiện kết nối, nguồn điện và bảo vệ biến áp như:
2 hoặc 3 dao cách ly cắt tải kết nối với đường dây
1 hoặc 2 ngăn kết nối bảo vệ MBA
Một số dao tiếp đất.
Ngăn chứa cầu dao :
Hộp đấu nối cầu dao và thanh cái được đặt trong tủ bằng thép không rỉ chứa
đầy khí SF6 ở áp suất tương đối 0,2 bar (200 hPa ) để đảm bảo các chức năng cách
điện và cắt. Tủ đáp ứng tiêu chuẩn “Hệ thống áp suất cách ly” phù hợp với IEC 298
:Một hệ thống có thể hoạt động 30 năm mà không cần điều chỉnh khí. Tỉ lệ rò khí
tối đa thấp hơn 0,1%/năm.
Tủ sẽ đảm bảo cách điện tốt, thiết bị phân phối không bị tác động bởi môi
trường(như ngập nước trong thời gian ngắn, độ ẩm cao…) với độ kín IPX7 phù hợp

với tiêu chuẩn IEC 529 14.2.7.
Do đó khi được lắp đặt, việc bảo dưỡng sửa chửa các bộ phận dẫn điện của
thiết bị được thực hiện đơn giản và dễ dàng.
Ngăn chứa cầu dao có độ kín bảo vệ IP2XC
Tủ được làm bằng thép không rỉ dày tối thiểu là 2mm và chịu được áp suất tối
thiểu là 3 bars (3000 hPa).
Mỗi ngăn đều có bảng tên cho biết khối chức năng và các đặc tính điện của
chúng.
Tủ và ngăn đấu nối cầu dao được thiết kế để người vận hành có thể nhìn thấy
các thiết bị khác nhau ở phía trước tủ cũng như số lần vận hành.
Tủ được thiết kế đảm bảo an toàn cho người vận hành khi thao tác các bộ phận
mang điện.
Môi trường cách điện :
Môi trường cách điện dùng khí SF6 phù hợp với tiêu chuẩn IEC 376.
d. Tiếp đất các bộ phận kim loại :
Các bộ phận kim loại của tủ và cáp điện sẽ được tiếp đất tốt, làm giảm tối
thiểu điện trường bức xạ ra môi trường xung quanh, do đó đảm bảo an toàn cho
người sử dụng.
Khung tủ sẽ được kết nối với thanh cái đất chính mà không cần tháo các cái.
Tiếp đất mạch chính :
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.








Điện lực Quy Nhơn

Cáp được tiếp đất qua dao tiếp đất phù hợp với tiêu chuẩn IEC 129. Dao tiếp
đất chỉ thao tác được khi cầu dao cắt tải mở.
Dao tiếp đất được thao tác bằng khóa riêng của nó và việc đóng bằng tay được
thực hiện thông qua khóa kích hoạt nhanh độc lập với thao tác của vận hành viên.
Ta có thể nhìn tháy trạng thái vận hành của dao tiếp đất qua bộ chỉ thị phía
trước
Hệ thống khóa liên động nhằm tránh thao tác nhầm của vận hành viên đến cần
thao tác như đóng dao tiếp đất trong khi cầu dao cắt tải đóng.
Dao cách ly kết nối với đường dây :
Dao cách ly ngắt trong môi trường khí SF6 áp suất thấp sẽ không cần bảo
dưỡng. Vị trí của các tiếp điểm nguồn và tiếp điểm đất được thể hiện ở phía trước
tủ.
Các cầu dao cắt tải có 3 vị trí, cách ly, đóng và tiếp đất, và được thiết kế dể
tránh việc thao tác không mong muốn.
Các dao lắp đặt và kiểm tra ở nhà máy.
Việc đóng mở bằng tay được thực hiện qua chốt kích hoạt nhanh độc lập với
vận hành viên.
Mỗi dao cắt tải sẽ được gắn với một khóa thao tác ở một vị trí riêng.
Khóa thao tác dao cắt tải và dao tiếp đất bảo đảm thao tác ít nhất 1000 lần.
Ngăn kết nối bảo vệ MBA :
Môi trường cách điện là khí SF6. Vị trí của các tiếp điểm nguồn và đất hiển
thị ở phía trước tủ.
Dao cắt tải có 3 trạng thái : cắt,đóng và tiếp đất được thiết kế bảo đảm sự an

toàn trong thao tác.
Các máy cắt được lắp đặt và kiểm tra tại nhà máy.
Khóa thao tác có thể được đóng, mở bằng tay. Có tích hợp nút ấn cho thao tác
cắt bằng tay.
Các cầu chì được lắp ở 3 ngăn riêng biệt nối tiếp với các dao cách ly cắt tải
theo cơ cấu sau: Khi cầu chì nổ nó sẽ làm bật chốt chặn ra dẫn đến hở mạch 3 pha
điện vá tránh việc đóng lại.
Các đầu cực và các đầu cáp:
Đầu cực được thiết kế thuận tiện cho việc đấu nối cáp. Việc đấu nối các cực
được thực hiện ở phía trước RMU.
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
















Điện lực Quy Nhơn

Các kẹp cáp là loại không chứa sắt từ và được cung cấp đầy đủ cho tất cả các
cáp mạng.
Tiện ích khóa bằng quai:
các dao cắt tải và dao tiếp đất có thể được khóa khi đang ở vị trí mở hoặc đóng
sử dụng 1 đến 3 quai khóa đường kính 6 đén 8 mm.
Đèn chỉ thị điện áp và bộ so pha:
Mỗi chức năng tương ứng với chỉ thị điện áp phía trước tủ cho biết trạng thái
điện của cáp điện. Các bộ chia áp cung cấp các nguồn điện áp thấp cho các đèn chỉ
thị.
Kiểm tra sự đồng pha qua mặt phía trước.
Thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn IEC 1958.
An toàn cho người sử dụng:
Nếu áp suất xảy ra, khí sẽ được xả ra phía dưới tủ qua thiết bị giới hạn áp suất.
Luồng khí được thoát ra phía sau vì thế không ảnh hưởng đến người thao tác.
Đòn bẩy thao tác :
Chốt chống bật lại trên đòn bẩy thao tác nhằm tránh mở lại đột ngột sau khi
đóng dao cắt tải hoặc dao tiếp đất.
Tất cả thao tác bằng tay được thực hiện phía trước tủ.
Lực tác động lên đòn bẩy không được vượt quá 250 N đối với cầu dao.
Mặt trước tủ :
Mặt trước có độ kín bảo vệ IP2XC bao gồm chỉ thị cho các chức năng khác
nhau.Nó phản ảnh chính xác vị trí của các tiếp điểm chính.
Hướng thao tác đòn bẩy cũng được chỉ thị rõ. Các đặc tính về điện cũng được
thể hiện rõ ở phía trước tủ.
Kiểm tra cách ly điện áp:

Có thể kiểm tra lõi hoặc lớp cách điện của cáp trong khi RMU đang mang
dòng điện định mức. Có thể tiến hành kiểm tra từng pha mà không cần mở khoang
cáp . Điện áp thử tối đa là 42 kV DC trong 10 phút.
Điều khiển từ xa của RMU:
Được sử dụng cho chỉ một số ít ứng dụng
Việc thao tác từ xa các dao cắt phải cần đến một số động cơ kết hợp với các
chốt điều khiển. Hợp bộ cầu dao cắt tải, cầu chì không cần động cơ.

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.





1.
2.
3.
4.
5.
1.
2.
-


Điện lực Quy Nhơn

Theo yêu cầu, việc lắp đặt có thể thực hiện tại nhà sản xuất hoặc tai nơi lắp
đặt. Nhà cung cáp sẽ có những hướng dẫn chi tiết cho công tác lắp đặt.
Kích thước :
Kích thước toàn bộ không lớn hơn:
Đối với kích thước compact cố định
Chiều cao Chiều sâu Chiều rộng
2 chức năng
1140mm
710mm
830mm
3 chức năng
1140mm
710mm
1186mm
4 chức năng
1140mm
710mm
1620mm
Kích thước có thể mở rộng
3 chức năng mở rộng bên phải 1140 710 1216
4 chức năng mở rộng bên phải 1140 710 1675
1chức năng
1140 710 532
Kết luận :
Thiết bị được thiết kế phù hợp cho sử dụng ở không khí nóng hoặc ẩm ướt và
dễ bảo trì. Nhà sản xuất bảo đảm khả năng chịu được sương muối ít nhất là 200 giờ
thao tác phù hợp với tiêu chuẩn IEC 68-2-2.
Tất cả các kim loại được bảo vệ chống rỉ sét.

IX.Chống sét van:
Hãng sản xuất:Cooper/USA
Loại:AZS501B018R, VARIGAP có khe hở
Tiêu chuẩn:IEC 99- 4
Các thông số kỹ thuật:
Lắp đặt ngoài trời có giá lắp trên xà thép
Tần số:
50HZ
Điện áp định mức: 18KV
Giá trị điện áp liên tục cực đại( MCOV):
15,3KV
Dòng phóng bình thường: 5KA
Lắp đặt:
Tại các vị trí cột đầu xuất tuyến
Trạm biến áp
Được lắp đặt trên xà đỡ thép mạ kẽm
Chống sét có giá đỡ đi kèm.
X.Máy biến áp lực:
Hãng sản xuất: ABB/VIỆT NAM
Tiêu chuẩn:
IEC- 76 cho MBA
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
3.

4.

IEC- 137 cho các Bushing
IEC- 551 cho đọ ồn
IEC- 296 cho dầu
Dung lượng: 160; 250 kVA
Các thông số kỹ thuật:
MBA 160KVA
Điện áp định mức(V)
Tổ đấu dây
Tần số(HZ)
Số pha
Điện áp ngắn mạch phần trăm(%)
Tổn thất không tải(W)
Tổn thất đồng(W)
Kiểu làm mát
Nhiệt độ môi trường (0C)
Nhiệt độ lớp dầu trên (0C)
Nhiệt độ cuộn dây (0C)
Mức độ ồn db (A)
Phụ kiện
Trọng lượng tổng (Kg)
Trọng lượng dầu (Kg)

-

1.
2.
3.
4.


Điện lực Quy Nhơn

MBA250KVA
22000 2x2,5%/400
Dyn- 11
50
3
4,4
295
2150

4,6
435
2945

Dầu đối lưu tự nhiên(ONAN)
40
60
65
52
Có ống chỉ thị mức dầu
810
1015
220
240

Lắp đặt:
Lắp dặt treo trên bệ xà trạm hoặc đặt trên bệ bêtông.
Dây xích nguội vỏ máy biến áp dùng dây đồng trần M48 đi vào tủ điện trạm và

xuống bệ nối đất.
XI.Tụ bù hạ thế:
Hãng sản xuất:DUCATI/ITALIA
Loại tụ:Loại khô, chống nổ, nhiệt đới hóa
Tiêu chuẩn:
IEC- 831
Các thông số kỹ thuật:
- Dung lượng kiểu tụ
: 10-15-20 KVAr
- Điện áp định mức
: 415V
- Điện áp cực đại
: 1.3xUn không quán 01 phút
- Dòng điện cực đại
: 1.3In
- Dòng điện ngắn mạch đỉnh cực đại
: 100In
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
-

Dòng điện thử nghiệm giữa cực-cực
Dòng điện thử nghiệm giữa cực-vỏ
Tần số

Sai số điện dung
Tổn thất điện môi
Nhiệt độ hoạt động
Đặc tính chung

Điện lực Quy Nhơn

: 2,15xUn trong 2s
: 3Kv trong 10s
: 50Hz
: -5 ÷ 10%
: ≤0.2 W/KVAr
: 35◦C ÷ 55◦C
: Có bulon định vị và nối đất, có
điện trở phóng điện bên trong.

5.

Lắp đặt:

1.
2.
3.
4.
-

Tủ bù hạ thế TBH-60; TBH-80; TBH-90; TBH-100; TBH-120 được chế
tạo dạng hỗn hợp nên có thể lắp đứng trên nền hoặc treo trên trụ , tùy
thuộc vào vị trí lắp đặt thực tế để bắn bulon học chết tạo gông cố định
tại vị trí lắp đặt đảm bảo chắc chắn.

- Biến dòng điện của điện lực (01 cái/ 1 tủ) phải có tỷ số biến dòng
(TI…/5A) lớn hơn hoạc bằng với tổng dòng phụ tải và dòng dung của
tụ. Biến dòng điện phải được lắp đặt trên pha A, có thể lắp đặt trước
hoặc sau Aptomat tổng nhưng phải bao gồm dòng phụ tải và dòng dung
của tụ. Dây nhị thứ của biến dòng được kéo đấu nối vào hàng kẹp có
cục tính K, L.
- Điện áp đo lường (và cũng là nguồn nuôi cho bộ điều khiển) được đấu
sẵn vào pha B-C.
- Đấu dây cấp nguồn cho tủ bằng cáp điện có tiết diện tương ứng với
công suất tủ, 3 pha vào đầu cực Aptomat, dây trung tính vào thah trung
tính bên hông trái tủ.
- Điều chỉnh biến nhiệt độ TH-MK đặt ở vị trí 45 ◦C tức là khi nhiệt độ
trong tủ >45◦C cảm biến nhiệt đóng khởi động quạt Q1; Q2 làm việc
cho đến khi nhiệt độ trong tủ giảm xuống dưới nhiệt độ đặt.
- Đấu dây tiếp địa cho tủ vào vị trí tiếp địa bên hông trái tủ.
- Kiểm tra lần cuối sự đấu đúng các công việc trên rồi tiến hành cấp
nguồn cho tủ tụ bù và khởi động phụ tải.
XII. Tụ bù trung thế:
Hãng sản xuất:ABB/THỤY ĐIỂN
Loại:CHDB – 100KVAr/1 tụ – 2 bushing
Tiêu chuẩn:IEC 593, 70, 831ư
Các thông số kỹ thuật:
Điện áp định mức: 22KV
Điện áp cực đại:
24KV
-

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B


Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
+
+
5.
-

1.
2.
3.

Điện lực Quy Nhơn

Mức cách điện:
Tần số công nghiệp:
50KV
Xung:
125KV
Điện trở phóng bên trong: Điện áp cực đại 50Volt sau 5 phút cắt tụ
Tổn thất cực đại:
0,1W/KVAr
Nhiệt độ vận hành:-100C đến +400C
Điện áp vận hành:
Uđm:
liên tục
110%Uđm:
12 giờ/ngày - đêm

115%Uđm:
30 phút/ngày - đêm.
Lắp đặt:
Bảo vệ, đóng cắt bằng chống sét van và câu chì cắt có tải.
Một cụm tụ gồm 3 tụ đấu theo sơ dồ tam giác (3x100KVAr).
Đấu nối cụm tụ lên lưới bằng ốc siết cáp S1530AA.
XIII. Recloser VWVE 27:
Mã hiệu
: Recloser VWVE 27
Loại recloser
: Dập hồ quang trong môi trường chân
không, cách điện bằng dầu.
Các thông số kỹ thuật:
- Điện áp định mức
: 27KV
- Dòng điện định mức
: 800A
- Tần số định mức
: 50Hz
- Dòng cắt đối xứng
: 12KA
- Tỉ số biến dòng
: 1000:1A
- Nguồn cung cấp cho cuộn đóng : Có thể là cuốn đóng Cao áp/ Hạ áp
+ Với loại recloser có cuộn đóng hạ áp xoay chiều hoặc một chiều thì
nguồn AC hoặc DC cung cấp cho cuộn đóng có thể là:
Nguồn xoay chiều AC : 120Vac-50A hoặc 240Vac- 34A
Nguồn một chiều DC : 125Vdc-55A hoặc 250Vdc- 30A
+ Với loại recloser có cuộn đóng cao áp thì năng lượng/nguồn cung
cấp cho cuộn đóng hoạt động được cung cấp trực tiếp từ lưới trung thế

của khu vực. Điện áp này có thể la 10(11)kV, 15kV hoạc 22kV tuỳ
theo yêu cầu của người sử dụng khi đạt hàng.
-

Điện trở tiếp xúc của hệ thống tiếp điểm chính : (trị số tham khảo)
Rtx≤(320 -350)

µΩ

Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Điện lực Quy Nhơn

Khối lượng dầu
: 45gal
Khối lượng recloser
: 830lb
Bộ điều khiển
:
+ Mã hiệu
: FORM 6 (F6)
+ Nguồn cung cấp
:

o Nguồn tín hiệu điện á cấp cho bộ diều khiển : 3 pha 102VAC
hoặc 240VAC
o Nguồn tín hiệu dòng điện cấp cho bộ điều khiển có tỉ số biến :
1000:1A
o Khối lượng bộ điều khiển
: 34 kg
• Recloser VWVE 27 là loại máy ngắt tự động đóng lặp lại ba pha được
lắp đặt trên lưới trung thế 24kV, là thiết bị tự điều khiển, cảm nhận hiện
tượng quá dòng điện của hệ thống phân phối và tự cắt mạch khi có sự
cố xảy ra. Máy ngăt có thể được trang bị kèm theo bộ điều khiển loại
FXB, F4C hay FORM6 (F6) để thực hiện các chức năng điều khiển và
bảo vệ.

Recloser VWVE là loại máy ngắt dập hồ quang trong môi trường chân
không, cách điện bên trong sử dụng dầu cách điện và cách bên ngoài sử
dụng sứ cách điện bằng gốm. Đây là loại máy ngắt lắp đặt ngoài trời.
XIV. TU trung thế:
Đặc trưng:
- Lõi tôn bằng tôn silic chất lượng cao loại có định hướng, độ từ thẩm
cao, tổn hao thấp.
- Dây quấn bằng dây êmay chất lượng cao. Nhiệt độ làm việc lên tới
2000C, chịu được các hóa chất như axit, kiềm, muối, dầu…
- Lõi tôn và cuộn dây được bao bọc bởi êpôxy, composite hoặc ngâm dầu
cách điện đảm bảo cách điện cao, chịu ẩm tốt.
- Có nhiều chủng loại:
+ Loại đo điện áp pha.
+ Loại đo điện áp dây.
+ Loại 1 cuộn dây thứ cấp (1 cuộn đo lường).
+ Loại 2 cuộn dây thứ cấp (1 cuộn dây đo lường, 1 cuộn bảo vệ hoặc 2
-


cuộn đo lường).
+ Loại 1 tỷ số biến áp.
+Loại 2 tỷ số biến áp.
+ Loại biến áp cấp nguồn cho Máy cắt đóng lặp lại và các thiết bị khác
+ Loại biến áp đo lường hoặc cấp nguồn sử dụng trong vùng nhiễm
mặn.
Sinh viên thực hiện: Thới Hải Đăng
Lớp
: ĐKT-K35B

Trang 25


×