Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đề cương ôn tập lịch sử (Phần 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.82 KB, 33 trang )

CHƯƠNG IV

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)

Bài 17
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
1. Các nước phát xít đẩy mạnh chính sách xâm lược (1931 – 1937)
- Đầu những năm 30, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản đã liên kết thành liên minh
phát xít (Trục Béc-lin - Rô-ma - Tô-ki-ô), tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh
xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới:
+ Nhật xâm lược Trung Quốc;
+ I-ta-li-a xâm lược Ê-ti-ô-pi-a (1935), cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban Nha (1936 –
1939), hỗ trợ lực lượng phát xít Phran-cô đánh bại chính phủ Cộng hoà.
+ Đức xé bỏ hoà ước Vec-xai, hướng tới mục tiêu lập một nước “Đại Đức” bao gồm tất cả
các lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở Châu Âu.
- Liên Xô chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh nhưng
bị từ chối.
- Anh, Pháp, Mỹ đều muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình. Anh, Pháp thực hiện
chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Mó với “Đạo luật trung lập
(1935) không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mó.
=> Các nước phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm
lược của mình.
2. Từ Hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế giới
- Tháng 03/1038, Đức thôn tính o, sau đó gây ra vụ Xuy-đét nhằm thôn tính Tiệp Khắc
- Liên Xô sẵn sàng giúp Tiệp Khắc chống xâm lược. Anh, Pháp tiếp tục chính sách thoả hiệp,
yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
- Ngày 29/09/1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia của Anh, Pháp Đức và
I-ta-li-a. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hít-le hứa chấm dứt
mọi cuộc thôn tính ở Châu Âu.


* Ý nghóa: Hội nghị Muy-ních là đỉnh cao của chính sách nhượng bộ phát xít nhằm tiêu diệt
Liên Xô của Mó – Anh.
Sau Hội nghị, Đức vẫn thôn tính Tiệp Khắc, chuẩn bị chiến tranh với Ba Lan, đồng thời kí với
Liên Xô “Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm nhau”
II. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI BÙNG NỔ VÀ LAN RỘNG Ở CHÂU ÂU (Từ tháng
09/1939 đến tháng 06/1941).
1. Phát xít Đức tấn công Ba Lan và xâm chiếm Châu Âu (từ tháng 09/1939 đến tháng 09/1940)
- Ngày 01/09/1939, Đức tấn công Ba Lan. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế
giới thứ hai bắt đầu.
- Tháng 04/1940, Đức tấn công sang phía Tây, chiếm Đan Mạch, Na-uy, Bỉ, Phần Lan, Lúcxăm-bua và Pháp.
2. Phe phát xít bành trướng ở Đông Nam Âu (từ tháng 09/1940 đến tháng 06/1941)
- Tháng 10-1940, Hít-le thôn tính các nước Đông và Nam Âu: Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-gari... bằng vũ lực; Đức và Ý thôn tính Nam Tư và Hy Lạp.
III. CHIẾN TRANH LAN RỘNG KHẮP THẾ GIỚI (Từ tháng 06/1941 đến tháng 11/1942)
1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở Bắc Phi
* Mặt trận Xô - Đức
1


- Sáng 22/06/1941, Đức tiến hành “chiến tranh chớp nhoáng” tấn công Liên Xô. Ban đầu, do
có ưu thế về vũ khí và kinh nghiệm tác chiến, quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô.
- Nhân dân Liên Xô kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Tháng 12-1941, Hồng quân Liên
Xô do tướng Giu-cốp chỉ huy đã đẩy lùi quân Đức. Chiến thắng Mát-xcơ-va đã làm phá sản chiến
lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít-le.
- Cuối năm 1942, Đức tấn công Xta-lin-grát -“nút sống” của Liên Xô- nhưng không chiếm
được.
* Mặt trận Bắc Phi
- Tháng 09/1940, I-ta-li-a tấn công Ai Cập. Tháng 10/1942, liên quân Anh-Mó giành thắng lợi
trong trận En A-la-men, và chuyển sang phản công trên toàn mặt trận .
2. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ
- Tháng 09/1940, Nhật kéo vào Đông Dương.

- Ngày 07/12/1941, Nhật bất ngờ tấn công Trân Châu Cảng – căn cứ hải quân chủ yếu của
Mó ở Thái Bình Dương. Mó bị thiệt hại nặng nề. Chiến tranh lan rộng toàn thế giới.
- Nhật mở một loạt cuộc tấn công vào Đông Nam Á và Thái Bình Dương.
3. Khối Đồng minh chống phát xít hình thành
- Hành động xâm lược của phe phát xít trên toàn thế giới đã thúc đầy các quốc gia cùng phối
hợp với nhau trong một liên minh chống phát xít.
- Việc Liên Xô tham chiến làm thay đổi căn bản cục diện chính trị và quân sự của cuộc
chiến, cổ vũ mạnh mẽ cho phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng.
- Anh, Mó thay đổi thái độ, bắt tay cùng Liên Xô chống chủ nghóa phát xít.
- Ngày 01/01/1942, tại Oa-sinh-tơn , 26 quốc gia, đứng đầu là Liên Xô, Mó, Anh đã ra
“Tuyên ngôn Liên hiệp quốc” cam kết cùng nhau chống phát xít với toàn bộ lực lượng của mình .
IV. QUÂN ĐỒNG MINH CHUYỂN SANG PHẢN CÔNG. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
HAI KẾT THÚC (Từ tháng 11/1942 đến tháng 08/1945)
1. Quân Đồng minh phản công (từ tháng 11/1942 đến tháng 6/1944)
- Ở mặt trận Xô – Đức
+ Ở trận phản công Xta-lin-grát (từ tháng 11/1942 đến tháng 02/1943), Hồng quân Liên Xô
đã tấn công tiêu diệt, bắt sống toàn bộ đội quân tinh nhuệ của Đức gồm 33 vạn người do thống chế
Pao-lút chỉ huy. Từ đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công trên các mặt trận.
+ Cuối tháng 08/1943, Hồng quân đã bẻ gãy cuộc phản công của quân Đức tại vòng cung
Cuốc-xcơ. Tháng 06/1944. phần lớn lãnh thổ Liên Xô được giải phóng.
- Ở mặt trận Bắc Phi, Anh (từ phía Đông) và Mó (từ phía Tây) phản công quét sạch liên quân
Đức – Ý khỏi lục địa Châu Phi.
- Ở I-ta-li-a, Mó – Anh truy kích Đức.
- Ở TBD, Mó đánh bại Nhật trong trận Gua-đan-ca-nan và chuyển sang phản công.
2. Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu hàng. Chiến tranh kết thúc.
a. Phát xít Đức bị tiêu diệt
- Đầu năm 1944, Hồng quân Liên Xô tiến hành 10 chiến dịch lớn trên toàn mặt trận nhằm
quét sạch quân xâm lược ra khỏi lãnh thổ, tiến quân vào giải phóng các nước ở Trung và Đông Âu,
tiến sát biên giới nước Đức.
- Mùa hè năm 1944, Mó – Anh mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng cuộc đổ bộ tại Noócmăng-đi (miền Bắc Pháp) tiến vào giải phóng các nước Pháp, Bỉ, Hà Lan, chuẩn bị tấn công Đức.

- Từ tháng 02 đến tháng 04/1945, Liên Xô tấn công Béc-lin, đánh bại hơn 1 triệu quân Đức.
- Ngày 30/04, lá cờ đỏ búa liềm được cắm trên nóc toà nhà Quốc hội Đức. Ngày 09/05/1945,
nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh chấm dứt ở Châu Âu
b. Nhật bị tiêu dieät
2


- Ở mặt trận Thái Bình Dương, từ năm 1944, liên quân Mó, Anh tấn công đánh chiếm Miến
Điện và quần đảo Phi-líp-pin.
- Ngày 06/08-1945, Mó ném quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma làm 8 vạn người thiệt
mạng. Ngày 08/08, Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tấn công đạo quân Quan Đông gồm 70 vạn
quân Nhật ở Mãn Châu. Ngày 09/08, Mó ném tiếp quả bom nguyên tử thứ hai huỷ diệt thành phố
Na-ga-da-ki, giết hại 2 vạn người.
- Ngày 15/08, Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai
kết thúc.
V. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của phát xít Đức, I-ta-li-a,
Nhật. Thắng lợi vó đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghóa
phát xít. Liên Xô, Mó, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghóa
phát xít.
- Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người
chết, 90 triệu người bị tàn phế, thiệt hại vật chất 4000 tỉ đô-la..
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới .
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất
1. Sau khi xé bỏ Hòa ước Vác-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị xâm lược Liên Xô
B. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây u
C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu u.

D. Thôn tính Tiệp Khắc và Ba Lan.
2. Hội nghị Muy-nich được triệu tập trong thời gian nào ?
A. Tháng 08/1938
B. Tháng 09/1938.
C. Tháng 10/1938
D. Tháng 11/1938.
3. Hội nghị Muy-nich được triệu tập với sự tham gia của người dứng đầu các chính phủ
A. Anh, Pháp, Đức và Italia
B. Tiệp Khắc, Đức , Italia và Nhật Bản
C. Mó, Anh, Pháp, Đức
D. Mó, Anh, Pháp và Tiệp Khắc
4. Hội nghị Muy-nich đã thể hiện lập trường của Anh – Pháp là
A. trung lập với Đức.
B. dung dưỡng thỏa hiệp để đẩy Đức tấn công Liên Xô.
C. kiên quyết chống phát xít Đức.
D. ủng hộ nước Đức phát động chiến tranh.
5. Liên Xô có chủ trương gì trước những hoạt động chuẩn bị chiến tranh của phe phát xít ?
A. Đứng về phe phát xít.
B. Cùng Anh - Pháp chống phát xít.
C. Đứng trung lập.
D. Thể hiện lập trường chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình xã hội.
6. Các nước tư bản có thái độ như thế nào trước yêu cầu hợp tác chống phát xít của Liên Xô ?
A. Liên kết với Liên Xô.
B. Phớt lờ yêu cầu hợp tác của Liên Xô
C. Nhượng bộ phát xít nhằm đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
D. Liên minh với phát xít chống Liên Xô.
7. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ bằng sự kiện nào ?
3



A. Đức tấn công Tiệp Khắc
B. Đức tấn công Ba Lan.
C. Nhật tấn công Trân Châu Cảng
D. Đức tấn công Liên Xô
8. Đức tấn công Liên Xô bằng kế hoạch gì?
A. Kế hoạch Pao-lút
B. Kế hoạch Xlíp-phân
C. Kế hoạch chớp nhoáng
D. Kê họach “Sư tử biển”
9. Quân Nhật tấn công và làm quân Mó bị thiệt hại nặng tại đâu?
A. Trân Châu Cảng
B. Oa-sinh-tơn
C. Phi-líp-pin
D. Đông Nam Á
10. Chiến thắng Mat-xcơ-va có ý nghóa như thế nào ?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Quân Đức bị tổn thất nặng nề, co về phòng ngự
C. Quân Đức chuyển sang thế phòng ngự bị động
D. Làm phá sản “kế hoạch chớp nhoáng” của Đức.
11. Bước ngoặt của chiến tranh thế giới thứ hai được đánh dấu bằng sự kiện
A. liên quân Anh- Mó giành thắng lợi trong trận En A-la-men (tháng 10- 1942)
B. quân Nhật tấn công Trân Châu Cảng (tháng 12 – 1941)
C. mặt trận Đồng minh chống phát xít hình thành (tháng 1 – 1942)
D. trận phản công tại Xtalingrat (tháng 11-1942).
12. Mặt trận Đồng minh chống phát xít hình thành vào thời gian nào?
A. Ngày 01/01/1941
B. Ngày 01/01/1942
C. Ngày 01/01/1943
D. Ngày 01/01/1944
13. Chiến thắng Xta-lin-grat có ý nghóa như thế nào?

A. Tạo ra bước ngoặt chiến tranh: quân Đồng minh chuyển sang phản công
B. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. Là thắng lợi vó đại nhất trong lịch sử Liên Xô.
D. Phát xít Đức phải đầu hàng phe Đồng minh.
14. Kết quả chiến tranh thế giới thứ II thắng lợi thuộc về
A. phát xít Đức.
B. các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống phát xít.
C. nước Mó.
D. Liên Xô.
15. Vai trò của Liên Xô trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt chủ nghóa phát xít.
B. Có vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghóa phát xít.
C. Góp phần nhỏ vào cuộc chiến chống phát xít.
D. Là một trong 3 cường quốc trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt chủ nghóa phát xít.
CÂU 2: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
 A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
 B. Đức tấn công Ba Lan
 C. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.
 D. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima.
CÂU 3: Nối thời gian với sự kiện cho đúng
Sự kiện

Thời gian

1. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

a. Ngày 06/08/1945

2. Phát xít Đức tấn công Liên Xô


b. Ngày 09/05/1945
4


3. Phát xít Đức đầu hàng

c. Ngày 01/09/1939

4. Mó ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma

d. Ngày 15/08/1945
e. Ngày 22/06/1941

II. TỰ LUẬN
1. Phát xít Đức đã bị tiêu diệt như thế nào ?
2. Liên Xô có vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghóa phát xít ?
- Liên Xô là một trong ba trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghóa phát
xít, vì:
+ Đã tập hợp được các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít.
+ Đập tan cuộc xâm lược của phát xít Đức, giải phóng lãnh thổ Liên Xô, đồng thời giúp các
nước Đông Âu giải phóng đất nước khỏi ách thống trị phát xít.
+ Tấn công Đức tận Bec-lin, cùng Anh – Mó buộc Đức đầu hàng không điều kiện.
+ Tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Trung Quốc, góp công lớn buộc Nhật đầu hàng.
+ Tổ chức hội nghị I-an-ta và Pốt-xđam để bàn việc kết thúc chiến tranh và thiết lập trật tự
thế giới sau chiến tranh.
3. Kết cục của Chiến tranh thế giới II ?

Bài 18
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Từ năm 1917 đến năm 1945)
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 – 1945)
1. Liên Xô
Thời
Sự kiện
Diễn biến chính
Kết quả, ý nghóa
gian
02/
Cách mạng Nga hoàng bị lật đổ. Hai chính Cách mạng dân chủ tư sản kiểu
1917 tháng Hai ở quyền song song tồn tại
mới, lật đổ chế độ phong kiến
Nga
11/
Cách mạng - 25/10/1917, chiếm Cung điện - Nhân dân lao động Nga được
1917 tháng Mười Mùa Đông, toàn bộ chính phủ làm chủ đất nước và vận mệnh
Nga
lâm thời tư sản bị bắt.
mình.
- Chính quyền Xô viết thành lập - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào
do Lê-nin đứng đầu.
cách mạng thế giới theo đường
lối cách mạng vô sản.
1921 Chính sách Xóa bỏ Chính sách Cộng sản - Chuyển đổi từ nền kinh tế Nhà

kinh tế mới
thời chiến, thay bằng Chính sách nước nắm độc quyền sang nền
1925
kinh tế mới:
kinh tế nhiều thành phần dưới sự
- Nông nghiệp: thay trưng thu kiểm soát của Nhà nước.

lương thực bằng thuế lương thực. - Tác động đến công cuộc xây
- Khôi phục công nghiệp nặng
dựng CNXH ở một số nước trên
- Tự do buôn bán, phát hành thế giới.
đồng rúp mới.
2. Các nước tư bản chủ nghóa
5


1919
1922

Hội nghị Véc - Kí kết hòa ước giữa các nước = Hình thành trật tự Véc-xai –
–xai và Oa- thắng trận và bại trận.
Oa-sinh-tơn và Hội quốc liên.
sinh-tơn
- Các nước bại trận chịu những - Mâu thuẫn giữa các đế quốc
điều khoản nặng nề
tiếp tục căng thẳng.
1918 Khủng hoảng - Kinh tế các nước CNTB không Phong trào cách mạng thế giới

kinh tế
ổn định
phát triển mạnh, Quốc tế Cộng
1923
- Cao trào cách mạng 1918 – sản thành lập (1919)
1923 dâng cao
1924 Thời kì ổn - Kinh tế các nước tư bản ổn Giai đoạn ổn định tạm thời nhưng
định tạm thời định và phát triển, đặc biệt là ẩn chứa nhiều mầm mống dẫn
1929

Mó.
đến khủng hoảng.
- Kinh tế bộc lộ nhiều nhược
điểm
1929 Khủng hoảng - Nổ ra đầu tiên ở Mó, lan rộng Các nước tư bản lối thoát bằng
kinh tế thế khắp thế giới, tàn phá nặng nề những cách khác nhau: cải cách
1933 giới
nền kinh tếù, chính trị các nước tư kinh tế, xã hôi (Anh, Pháp, Mó),
bản, làm xã hội rối loạn.
hoặc thiết lập chế độ phát xít
- Phong trào cách mạng bùng nổ (Đức, I-ta-li-a, Nhật)
1933 Chủ
nghóa - Chủ nghóa phát xít, quân phiệt - Thế giới hình thành 2 khối đế
phát xít xuất lên cầm quyền ở Đức, I-ta-li-a, quốc đối đầu nhau, làm quan hệ
1939 hiện và lên Nhật, ra sức chạy đua vũ trang, quốc tế luôn căng thẳng.
cầm quyền ở chuẩn bị chiến tranh chia lại thế - => Tạo điều kiện cho Đức gây
Đức, I-ta-li-a, giới.
chiến..
Nhật.
- Liên Xô muốn liên minh với tư
bản chống phát xít nhưng bị từ
chối. Anh, Pháp dung dưỡng
phát xít để chống Liên Xô. Mó
giữ thái độ trung lập
- Mặt trận nhân dân chống phát
xít hình thành và thắng lợi ở
nhiều nước.
1939 Chiến tranh - Lúc đầu là cuộc chiến giữa hai - Chủ nghóa phát xít bại trận,

thế giới thứ khối đế quốc.

thắng lợi thuộc về phe Đồng
1945 hai
- Sau khi Liên Xô và Mó tham minh..
chiến, Mặt trận Đồng minh - Hội nghị I-an-ta được triệu tập
chống phát xít hình thành
để thiết lập trật tự thế giới mới.
3. Các nước châu Á
1918 Cao
trào - Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc.
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của
cách mạng - Cuộc đáu tranh của nhân dân Mông nhân dân châu Á.
1923 giải
phóng Cổ, Ấn Độ …
- Chuẩn bị cho bước phát triển
dân tộc
ở giai đoạn sau.
1924 Phong trào - Nội chiến ở Trung Quốc.
- Giáng đòn mạnh vào các tếh

giải
phóng - Phong trào công nhân và những hoạt lực thống trị.
1929 dân tộc phát động của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ.,
triển
Đảng Cộng sản ở In-đô-nê-xi-a.
1929 Phong trào - Đấu tranh chống chế độ phản động Tạo nên làn sóng cách mạng
giải
phóng Tưởng Giới Thạch và phát xít Nhật ở chống đế quốc, thực dân, phát
6



1939

dân tộc và
lập Mặt trận
nhân
dân
chống phát
xít.

1939

1945

Phong trào
GPDT trong
Chiến tranh
thế giới thứ
hai.

Trung Quốc.
- Nhiều Đảng Cộng sản được thành lập:
Ấn Độ (1939), Việt Nam (1930).
- Thành lập Mặt trận nhân dân chống
phát xít ở Việt Nam (1936), In-đô-nêxi-a (1929)
- Trung Quốc: Kết thúc thắng lợi 8 năm
kháng chiến chống Nhật.
- Đông Nam Á: nhiều nước giành được
độc lập: Việt Nam, In-đô-nê-xi-a
(8/1945), Lào (10/1945)


xít ở các nước châu Á

Nhiều nước châu Á giành độc
lập, góp phần quan trọng vào
cuộc đấu tranh tiêu diệt phát xít
trong Chiến tranh thế giới thứ
hai.

II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 – 1945)
1. Sự phát triển khoa học-kó thuật đã thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển với tốc độ cao, làm thay đổi
đời sống chính trị, văn hóa, xã hội của các quốc gia, dân tộc.
2. Chủ nghóa xã hội được xác lập ở một nước đầu tiên trên thế giới (Liên Xô), nằm giữa vòng vây
của chủ nghóa tư bản. Chỉ trong thời gian ngắn, Liên Xô đã vươn lên trở thành một cường quốc công
nghiệp thứ hai thế giới, có nền văn hóa, khoa học – kó thuật tiên tiến và vị thế quan trọng trên
trường quốc tế.
3. Phong trào cách mạng thế giới bước sang thời kì phát triển mới từ sau thắng lợi của cách mạng
tháng Mười và sự kết thúc của Chiến tranh thế giới thứ hai, qua các bước chính:
- Cao trào cách mạng 1918 – 1923 và sự thành lập Quốc tế Cộng sản.
- Phong trào cách mạng những năm khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)
- Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh (1936 – 1939)
- Cuộc chiến đấu chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
4. Chủ nghóa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm
đầy biến động, dẫn đến sự hình thành chủ nghóa phát xít và cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
5. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất av2 tàn phá
nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại. Chiến tranh kết thúc đã mở ra một thời kì phát triển mới của
lịch sử thế giới.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất
1. Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản của thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945) ?

A. Mâuthuẫn giữa hệ thống chủ nghóa xã hội và chủ nghóa tư bản.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
C. Mâu thuẫn giữa các dân tộc bị áp bức với các nước Đế quốc.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
2. Nước duy nhất không bị ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1939:
A. Liên Xô.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mỹ.
CÂU 2: Nối tên nước và chính sách đội ngoại cho đúng
Nước

Chính sách đối ngoại
7


1. Liên Xô

a. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc

2. Nước Đức (CH Vai-ma)

b. Triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.

3. Nước Đức (Hít –le)

c. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập của
phương Tây về kinh tế, chính trị.
d. Tham gia Hội quốc liên


4. Mỹ

e. Giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột ngoài
nước Mỹ.
II. TỰ LUẬN
1: Hãy nêu và phân tích những nội dung chính của Lịch sử thế giới hiện đại (1917 – 1945)?
2: Nêu một ví dụ về mối liên hệ giữa lịch sử Việt Nam và lịch sử thế giới trong thời kì 1917 – 1945?

Phần II
CHƯƠNG I
Bài 19

LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)
VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
NHÂN DÂN VIỆT NAM CHỐNG PHÁP XÂM LƯƠC
(TỪ NĂM 1858 ĐẾN TRƯỚC NĂM 1873)

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. LIÊN QUÂN PHÁP - TÂY BAN NHA XÂM LƯC VIỆT NAM. CHIẾN SỰ Ở ĐÀ NẴNG
NĂM 1858.
1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong kiến
đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
- Knh tế:
+ Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên.
+ Công thương nghiệp đình đốn. Nhà nước thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng”.
- Quân sự: lạc hậu.
- Đối ngoại sai lầm: cấm đạo, xua đuổi giáo só, làm rạn nút khối đoàn kết dân tộc.
- Xã hội: nhiều cuộc khởi nghóa nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi, Nông
Văn Vân …

2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam
- Tư bản phương Tây và Pháp nhòm ngó Việt Nam từ rất sớm, bằng con đường buôn bán và
truyền đạo.
- Tư bản Pháp đã lợi dụng đạo Thiên Chúa như một công cụ xâm lược. Giám mục Bá Đa Lộc
đã chớp cơ hội cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam khi Nguyễn Ánh cầu cứu các thế lực nước
ngoài giúp giành lại quyền lực bằng Hiệp ước Véc-xai 1789.
- Giữa thế kỉ XIX, Pháp tiến nhanh trên con đường công nghiệp hoá, tìm cách tiến đánh Việt
Nam để tranh giành ảnh hưởng với Anh ở khu vực Châu Á .
- Năm 1857, Na-pô-lê-ông III lập ra Hội đồng Nam Kì để bàn cách can thiệp vào nước ta,
đồng thời tích cực xâm chiếm Việt Nam. Việt Nam đứng trước nguy cơ bị xâm lược
3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
8


- Ngày 31/08/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng, âm mưu
chiếm Đà Nẵng làm căn cứ tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
- Sáng 01/09/1858, Pháp gửi tối hậu thư song không đợi trả lời đã nổ súng tấn công và đổ bộ
lên bán đảo Sơn Trà.
- Quân dân ta anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho
địch nhiều khó khăn. Pháp bị cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch “đánh nhanh thắng
nhanh” của Pháp thất bại.
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP Ở GIA ĐỊNH VÀ CÁC TÌNH MIỀN ĐÔNG NAM
KÌ TỪ 1859 – 1862.
1. Kháng chiến ở Gia Định
- Tháng 02/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định nhưng gặp nhiều khó khăn do hoạt động
của các dân binh. Kế hoạch ““đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang
kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
- Từ năm 1960, Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến ở Trung Quốc, Xi-ri, phải rút quân từ Đà
Nẵng về Gia Định. Lực lượng địch rất mỏng, tình thế cực kì khó khăn. Triều Nguyễn không tranh thủ
phản công mà cử Nguyễn Tri Phương vào xây dựng phòng tuyến Chí Hoà để “thủ hiểm”.

- Các nghóa dũng do Dương Bình Tâm lãnh đạo tiếp tục tấn công giặc ở đồn Chợ Rẫy
(07/1960), trong khi triều đình Huế xuất hiện tư tưởng chủ hòa.
2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước Nhâm Tuất (05/06/1862)
- Tháng 02/1861, Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hoà, quân ta kháng cự quyềt liệt nhưng do hỏa
lực địch quá mạnh, Nguyễn Tri Phương buộc phải rút lui. Pháp thừa thắng đánh chiếm Định Tường,
Biên Hoà, Vónh Long.
- Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, Pháp đang vô cùng bối rối thì triều Nguyễn
đã kí với Pháp bản hiệp ước Nhâm Tuất (05/06/1862) gồm 12 điều khoản, có những khoản chính
như Nhà Nguyễn thừa nhận cho Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn; mở ba cửa
biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên, triều đình bồi thường 20 triệu quan chiến phí; thành Vónh Long
được trả lại cho triều đình Huế khi nào nhà Nguyễn làm cho nhân dân ba tỉnh miền Đông ngừng
kháng chiến chống Pháp.
III. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN NAM KÌ SAU HIỆP ƯỚC 1862
Mặt trận
Cuộc tấn công
Cuộc kháng
Cuộc kháng chiến của nhân dân
của quân Pháp
chiến của triều
Nguyễn
Kháng
Pháp dừng các Triều đình ra - Nhân dân vừa chống Pháp vùa chống
chiến ở ba cuộc thôn tính để lệnh giải tán các phong kiến đầu hàng.
tỉnh miền bình định miền đội nghóa binh - Khời nghóa Trương Định gây nhiều khó
Đông Nam Tây
chống Pháp
khăn cho Pháp. Nghóa quân xây dựng căn
Kì sau Hiệp
cứa ở Gò Công, liên kết lực lượng đánh địch
ước 1862.

ở nhiều nơi, giải phóng nhiều vùng ở Gia
Định, Định Tường.
- Tháng 02/1863, Pháp tấn công Gò Công,
nghóa quân anh dũng chiến đấu,
- Tháng 08/1864, Trương Định hy sinh. Khởi
nghóa kết thúc.
Kháng
- Ngày 20/06/ - Triều đình bạc - Phong trào kháng chiến tăng cao.
chiến ở ba 1867, Pháp ép nhược, lúng túng. + Một số só phu ra Bình Thuận xây dựng
tỉnh miền Phan Thanh Giản - Phan Thanh Đồng Châu xã do Nguyễn Thông cầm đầu
Tây Nam nộp thành Vónh Giản nộp thành mưu cuộc kháng chiến lâu daøi
9




Long không điều
kiện. - Từ 20 đến
24/
06/1867),
Pháp chiếm Vónh
Long , An Giang


Tiên
không tốn một
viên đạn

Vónh Long và
viết thư khuyên

quan quân hai
tỉnh An Giang,
Hà Tiên nộp
thành để “tránh
đổ máu vô ích”.

+ Nhiều cuộc khởi nghóa nổ ra: Trương
Quyền ở Tây Ninh; Phan Tôn, Phan Liêm ở
Ba Tri; Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông
(Rạch Giá) Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mó
Tho …
- Do lực lượng chênh lệch, cuối cùng phong
trào thất bại nhưng đã thể hiện lòng yêu
nước nồng nàn và ý chí bất khuất của nhân
dân ta.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất
1. Nùc thực dân nào đã phối hợp với Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam ?
A. Thực dân Anh.
B. Thực dân Hà Lan.
C. Thực dân Tây Ban Nha.
D. Thực dân Bồ Đào Nha.
2. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng đánh chiếm Đà Nẵng thời gian nào?
A. 01/09/1858
B. 01/09/1859
C. 31/08/1858
D. 31/09/1858
3. Thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên để

A. chiếm cửa biển quan trọn
B. chiếm thương cảng Hội An
C. làm bàn đạp tấn công Huế
D. làm bàn đạp tấn công Nam Kì
4. Vì sao kế hoạch đánh chiếm Đà Nẵng của Pháp bị thất bại ?
A. Gặp bão, điều kiện sinh hoạt và khí hậu không thích hợp, Pháp bị tổn thất nhiều.
B. Quân dân Việt Nam đông hơn
C. Việt Nam có vũ khí mạnh hơn
D. Quân dân Việt Nam đánh trả quyết liệt, điều kiện sinh hoạt và khí hậu không thích hợp, Pháp bị
thương vong nhiều.
5. Ý đồ đánh nhanh thắng nhanh của Pháp ở Gia Định bị thất bại vì nguyên nhân nào ?
A. Sự kháng cự quyết liệt của quan quân triều đình B. Quân Pháp bị thương vong nhiều
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân
D. Thiếu súng đạn
6. Trước sự kháng cự của quân dân Gia Định, thực dân Pháp phải chuyển sang kế hoạch gì ?
A. Tấn công ồ ạt.
B. Tăng thêm viện binh.
C. Liên minh với Tây Ban Nha.
D. Chinh phục từng gói nhỏ.
7. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì từ sau năm 1862 mang tính chất như thế nào?
A. Chống thực dân Pháp và chống phong kiến đầu hàng. B. Giải phóng dân tộc và chống đế quốc.
C. Giải phóng giai cấp và chống phong kiến.
D. Chống đế quốc và tay sai.
8. Người chỉ huy quân triều đình cùng nhân dân đánh bại Pháp ở Đà Nẵng là ai?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Hoàng Diệu
C. Trương Định
D. Nguyễn Hữu Huân
9. “Bình Tây đại nguyên soái’’là danh hiệu nhân dân miền Nam phong cho
A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực
C. Hoàng Diệu
D. Trương Định
10. Câu nói: ”Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam , thì mới hết người Nam đánh Tây”, là câu
nói nổi tiếng của
A. Trương Định.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Võ Duy Dương.
D. Nguyễn Hữu Huân.
10


11. Hai câu thơ sau nói về người anh hùng nào ?
“ Hỏa hồng Nhật Tảo oanh thiên địa
Kiếm bạt Kiên Giang khốc quỷ thần”
A. Nguyễn Tri Phương
B. Trương Định.
C. Phan Đình Phùng
D. Nguyễn Trung Trực.
12. Theo Hiệp ước 1874, triều đình Huế nhường cho Pháp
A. 3 tỉnh miền Đông
B. 3 tỉnh miền Tây.
C. 6 tỉnh Nam Kì
D. Bắc Kì.
13. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì mà triều Nguyễn cắt nhượng cho Pháp là
A. Gia Định, Biên Hoà, Vónh Long.
B. Gia Định, Biên Hoà, Định Tường.
C. Biên Hòa, Vónh Long, Định Tường
D. Gia Định, Vónh Long, Định Tường
14. Năm 1867, Pháp chiếm 3 tỉnh

A. Biên Hòa – Gia Định – Định Tường
B. Gia Định – Biên Hòa – Vónh Long
C. Vónh Long – An Giang – Hà Tiên
D. Biên Hòa – Gia Định – An Giang
15. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến ở 3 tình miền Tây Nam Kì
là do
A. triều đình Huế ra lệnh cấm phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. Nguyễn Trung Trực bị bắt và bị hành hình.
C. phong trào kháng chiến của nhân dân thiếu sự liên kết.
D. giặc Pháp quá mạnh, vũ khí hiện đại.
CÂU 2: Điền đúng (Đ ) hoặc sai ( S ) vào các câu sau:
 1. Pháp đánh chiếm thành Gia Định sau khi sa lầy ở mặt trận Đà Nẵng.
 2.Trương Định đánh chiếm tàu Hy Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông.
 3. Mục đích của phong trào Cần Vương là khôi phục vương triều phong kiến.
 4. Tôn Thất Thuyết đứng đầu phái chủ hòa.
CÂU 3: Nối thời gian với sự kiện cho đúng
Sự kiện

Thời gian

1. Phan Thanh Giản nộp thành Vónh Long

a. 17/02/1859

2. Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà

b. 23/02/1861

3. Trương Định hy sinh


c. 20/06/1876

4. Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa

d. 01/09/1858
e. 20/08/1864

II. TỰ LUẬN
1. Vì sao Pháp thất bại trong kế họach “đánh nhanh, thắng nhanh” ?
- Ngày 31/08/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng, âm mưu
“đánh nhanh thắng nhanh”, chiếm Đà Nẵng làm căn cứ tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu
hàng.
- Sau khi Pháp tấn công Đà Nẵng, quân dân ta anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách
“vườn không nhà trống” gây cho địch nhiều khó khăn. Pháp bị cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn
Trà. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại.
- Ngày 17/02/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định nhưng gặp nhiều khó khăn do hoạt
động của các dân binh. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại, chúng phải chuyển
sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
11


2. Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất ?
3. Thông qua bài học, hãy so sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân
dân ta ở Nam Kì từ năm 1858 đến trước 1873.
Thời gian
Thái độ của triều đình
Thái độ của nhân dân
09/1858 – - Khi Pháp tấn công Đà Nẵng, triều - Ngày từ đầu, nhân dân ta đã anh dũng chống
02/1861
đình đã cử Nguyễn Tri Phương xây xâm lược, cùng triều đình thực hiện kế sách

thành lũy, phòng tuyến, thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho địch nhiều
chiến thuật “vườn không nhà khó khăn.
trống”, cầm chân Pháp suốt 5 tháng. - Khi Pháp đánh chiếm thành Gia Định chúng
- Khi Pháp tấn công Gia Định, triều gặp nhiều khó khăn do hoạt động của các dân
đình tiếp tục cùng nhân dân xây binh. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
thành, đắp lũy, phối hợp cùng nhân của Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang kế
dân chống Pháp
hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
02/1861 – - Khi Pháp tấn công phá vỡ Đại đồn - Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng
05/06/1862 Chí Hoà, Nguyễn Tri Phương buộc cao, gây cho Pháp nhiều khó khăn, Pháp đang
phải rút lui, quân chính quy tan rã. vô cùng bối rối thì triều Nguyễn đã kí với
Triều Huế lo sợ muốn kí hiệp ước Pháp bản hiệp ước Nhâm Tuất
đính chiến với Pháp.
1862
- - Sau Hiệp ước 1862, triều đình ra - Nhân dân không chịu hạ vũ khí theo lệnh
1873
lệnh giải tán phong trào kháng tirều đình. Từ phong trào ứng nghóa chuyển
chiến, giao nộp khí giới cho Pháp; thành phong trào tự động kháng chiến sôi nổi
bồi thường chiến phí; tìm ácch khắp lục tỉnh, tiêu biểu là khởi nghóa Trương
thương thuyết chuộc lại ba tỉnh Định và phong trào “tị địa” của văn thân, só
miền Đông nhưng thất bại
phu => Vừa chống Pháp vừa chống lại triều
đình phong kiến đầu hàng.

Bài 20
CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA
TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH CHIẾM BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT (1873). KHANG CHIẾN
LAN RỘNG RA BẮC KÌ

1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất
Sau khi Pháp đánh chiếm 6 tỉnh Nam Kì, tư tưởng chủ hòa trong triều đình thắng thế
- Chính trị: triều Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
- Kinh tế: ngày càng kiệt quệ
- Xã hội: nhân dân bất bình, nổi dậy chống triều đình
- Nhiều só phu muốn canh tân đất nước nhưng đa phần các đề nghị cài cách không được thực
hiện.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất (1873)
Sau khi chiếm Nam Kì, Pháp thiết lập bộ máy cai trị, biến nơi đây thành bàn đạp xâm chiếm
Bắc Kì.
- Viện cớ giúp triều đình nhà Nguyễn giải quyết vụ lái buôn Đuy-puy đang gây rối ở Hà Nội,
Pháp đem quân xâm chiếm Bắc Kì.
12


- Tháng 11/1873, Gác-ni-ê đem quân tới Hà Nội. Ngày 19/11/1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư
cho Nguyễn Tri Phương – Tổng đốc thành Hà Nội, yêu cầu giải tán quân đội, nộp vũ khí và cho
Pháp đóng quân trong nội thành. Không đợi trả lời, ngày 20/11/1873, Pháp chiếm thành; sau đó mở
rộng đánh chiếm Hưng Yên, Phủ Lí, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định.
3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 – 1874
- Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và anh dũng hi sinh tại ô Quan
Chưởng.
- Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân só chiến đấu dũng cảm. Nguyễn Tri Phương hi
sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã.
- Nhân dân tiếp tục chiến đấu quyết liệt, buộc Pháp phải rút về các tỉnh lị cố thủ.
- Trận đánh gây tiếng vang lớn là trận Cầu Giấy (21/12/1873). Gác-ni-ê tử trận. Pháp hoảng
hốt, tìm cách thương lượng với triều Huế kí Hiệp ước 1874. Theo đó, triều Huế nhượng hẳn 6 tỉnh
Nam Kì cho Pháp, Việt Nam “chiểu” theo đường lối ngoại giao của Pháp, Pháp được tự do buôn bán
và được đóng quân tại những vị trí then chốt ở Bắc Kì. Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong
nhân dân. Cuộc kháng chiến của nhân dân chuyển sang giai đoạn mới: vừa chống Pháp vừa chống

triều đình phong kiến đầu hàng.
II.. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI (1882). CUỘC KHÁNG CHIẾN
Ở BẮC KÌ VÀ TRUNG KÌ TRONG NHỮNG NĂM 1882 – 1884.
1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc kì và Trung kì trong những năm 1882 và
1884.
- Năm 1882, Pháp vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cớ kéo quân ra Bắc Kì.
- Ngày 03/04/1882, Đại tá Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu, yêu cầu
giao thành trong ba tiếng đồng hồ. Chưa hết hạn, quân Pháp đã nổ súng chiếm thành, sau đó chiếm
mỏ than Hồng Gai, Quảng Yên, Nam Định.
2. Nhân dân Hàø Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến.
- Quan quân triều đình và Tổng đốc Hoàng Diệu anh dũng chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội.
Khi thành mất, Hoàng Diệu tự vẫn. Triều Nguyễn hoang mang, cầu cứu nhà Thanh.
- Nhân dân ta dũng cảm chiến đấu chống Pháp:
+ Các só phu không tuân lệnh triều đình, tiếp tục tổ chức kháng chiến.
+ Quân dân ta tích cực chiến đấu, gây cho Pháp nhiều khó khăn, tiêu biểu là trận Cầu Giấy
lần hai (19/05/1883), giết chết Ri-vi-e.
III. THỰC DÂN PHÁP TẤN CÔNG CỬA BIỂN THUẬN AN. HIỆP ƯỚC 1883 VÀ 1884.
1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An.
- Chớp thời cơ vua Tự Đức mất, Pháp đánh thẳng vào Huế, buộc triều Nguyễn phải đầu hàng.
- Ngày 18/08/1883, Đô đốc Cuốc-bê chỉ huy chiếm các pháo đài ở cửa Thuận An. Đến chiều
tối, toàn bộ cửa biển Thuận An lọt vào tay giặc.
2. Hai bản hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng.
- Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều Huế xin đình chiến. kí Hiệp ước Hác-măng (1883).
Nội dung: :
- Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.
+ Nam Kì là thuộc địa, Bắc Kì là đất bảo hộ, Trung Kì do triều đình quản lí.
+ Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển ở Trung Kì.
+ Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ.
- Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và só quan chỉ huy của Pháp, phải
triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì, được toàn quyền xử trí

quân Cờ Đen.
- Về kinh tế: Pháp kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
13


=> Việt Nam trở thánh nước thuộc địa nửa phong kiến
Sau hiệp ước Hác-măng, triều đình ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến nhưng những
hoạt động chống Pháp ở Bắc Kì vẫn không chấm dứ.
- Ngày 06/06/1884, Pháp kí với triều Nguyễn hiệp ước Pa-tơ-nốt, căn bản dựa trên Hiệp ước
Hác-măng nhưng sửa chữa một số điều nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử
phong kiến bán nước đầu hàng.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất
1. Theo Hiệp ước 1874 , Triều đình nhà Nguyễn nhường cho Pháp sở hữu
A. 6 tỉnh Nam Kì
B. 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
C. 3 tỉnh miền Tây Nam Kì
D. Đà Nẵng và đảo Côn Lôn.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất trong hoàn cảnh nào?
A. Chiếm xong Nam Kì
B. Chiếm xong ba tỉnh miền Đông
C. Chiếm xong ba tỉnh miền Tây
D. Chiếm xong Huế
3. Thực dân Pháp viện cớ gì để đánh chiếm Hà Nội?
A. Giải quyết vấn đề tôn giáo
B. Giải quyết vấn đề chính trị
C. Giải quyết vụ lái buôn Đuy-puy
D. Giải quyết quân nổi loạn
4. Tàu chiến Pháp ra đến Hà Nội vào ngày

A. 11/05/1873
B. 01/11/1873
C. 05/11/1872
D. 05/11/1873
5. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất giết chết Gác-ni-ê bị giết diễn ra ngày nào ?
A. 12/12/1873
B. 21/12/1873
C. 20/12/1873
D. 21/12/1872
6. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung hiệp ước Giáp Tuất 15/03/1874 ?
A. Nhà Nguyễn nhượng 6 tỉnh Nam Kỳ cho Pháp
B. Pháp được phép đóng quân ở Trung Kỳ
C. Pháp được tự do buôn bán ở Bắc Kỳ
D. Pháp được đóng quân tại những vị trí then chốt ở Bắc Kỳ
7. Sau khi ký hiệp ước 31/08/1874, triều đình Huế đã mấy lần nhượng bộ Pháp ?
A. 01 lần
B. 02 lần
C. 03 lần
D. 04 lần
8. Quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đổ bộ lên Hà Nội vào ngày tháng năm nào ?
A. 04/03/1882
B. 03/04/1882
C. 03/04/1883
D. 04/03/01883
9. Thời gian Ri-vi-e bị giết tại trận Cầu Giấy là
A. tháng 05/1883
B. tháng 05/1882
C. tháng 03/1883
D. tháng 04/1883
10. Vì sao khi tấn công Huế, Pháp đánh vào cửa biển Thuận An ?

A. Thuận An là hải cảng quan trọng .
B. Thuận An là cửa ngõ vào kinh đô Huế.
C. Thuận An là trung tâm quân sự.
D. Thuận An là trung tâm kinh tế lớn nhất.
11. Trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX là
A. không kiên quyết chống giặc.
B. thực lực quá yếu, xã hội khủng hoảng, kinh tế nghèo nàn.
C. không có tướng tài giỏi.
D. thế lực cầm quyền trị nước nhưng kế sách thích hợp đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
12. Khi quân Pháp đánh Bắc Kì lần hai, quân dân ta đã đánh trả như thế nào?
A. Đánh cầm chừng.
B. Đánh trả quyết liệt.
C. Lui binh theo lệnh của triều đình.
D. Trao thành Hà Nội cho Pháp.
13. Tống Duy Tân lãnh đạo cuộc khởi nghóa
14


A. Ba Đình
B. Hương Khê
C. Yên Thế
D. Hùng Lónh
14. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở các tỉnh Hồng Gai, Quảng Yên và các tỉnh khác có tác
dụng như thế nào?
A. Giam chân địch trong thành phố, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
B. Buộc Pháp đầu hàng.
C. Tăng thêm kinh nghiệm chiến đấu cho quân ta.
D. Tiêu hao sinh lực địch buộc chúng phải phân tán lực lượng.
15. Vì sao các cuộc kháng chiến đều thất bại ?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch, tư tưởng đầu hàng của triều đình Huế.

B. Không có người lãnh đạo, lực lượng Pháp mạnh.
C. Không có công sự vững chắc và người chỉ huy giỏi.
D. Không có đủ vũ khí và tương quan lực lượng chênh lệch.
16. Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nôt đã
A. thừa nhận cho Pháp chiếm đóng Nam Kì.
B. thừa nhận cho Pháp chiếm đóng Bắc Kì..
C. thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ nước Việt Nam.
D. thừa nhận cho Pháp chiếm đóng Trung Kì.
CÂU 2: Nối thời gian với sự kiện cho đúng
Sự kiện

Thời gian

1. Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ nhất

a. 21/12/1873

2. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất

b. 06/06/1884

3. Pháp đánh chiếm cửa biển Thuận An

c. 19/05/1883

4. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết

d. 20/11/1873
e. 18/08/1883


II. TỰ LUẬN
1. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (21/12/1873) và ảnh hưởng của nó đến cục diện chiến tranh?
a. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất
- Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội, Gác-ni-ê liền mở rộng phạm vi chiếm đóng ra ácc tỉnh
Hưng Yên, Phủ Lý, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định.
- Quân của Hoàng Tá Viêm và quân Cờ Đen của Lưu Vónh Phúc đóng ở Sơn Tây phối hợp
với quân của Trương Quang Đản ở Bắc Ninh kéo về bao vây thành Hà Nội. Gác-ni-ê phải kéo quân
từ Nam Định về giữ Hà Nội.
- Sáng ngày 21/12/1873, Lưu Vónh Phúc kéo quân vào sát thành Hà Nội khiêu chiến. Gác-niê đang hội đàm với phái đoàn triều đình Huế đã bỏ dở cuộc họp, chỉ huy quân đuổi theo, bị lọt vào
trận phục kích của ta tại Cầu Giấy, Gác-ni-ê và nhiều binh só bị giết tại trận.
b. Cục diện chiến tranh sau trận Cầu Giấy
* Về phía Pháp:
- Trận Cầu Giấy lần thứ nhất là tổn thất nặng nề nhất của Pháp kể từ khi tấn công Bắc Kì lần
thứ nhất, khiến quân Pháp hoang mang, lo sợ.
- Lúc này, nước Pháp đang gặp nhiềi khó khăn nên chưa thể tăng viện, quân Pháp lúng túng
hoảng hốt , dự tính rút khỏi Bắc Kì.
* Về phía ta:
15


- Chiến thắng Cầu Giấy làm nức lòng nhân dân cả nước, nhân dân hăng hái chống giặc, , rào
làng kháng chiến, nhiều đội nghóa binh thành lập…
- Các đội quân của Hoàng Tá Viêm, Lưu Vónh Phúc, Trương Quang Đản bất chấp lệnh bãi
binh của triều đình, tiếp tục mộ quân, củng cố lực lượng sẵn sàng đánh Pháp.
Sau trận Cầu Giấy, cục diện chiến tranh thay đổi có lợi cho ta, quân Páhp đứng trước tình thế
khó khăn, có thể bị tiêu diệt ở Bắc Kì, nhưng triều Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội tiêu diệt giặc, ra lệnh bãi
binh và giải tán các đội dân binh để thương lượng với Pháp kí Hiệp ước 1874, nhờ đó, Pháp thoát
khỏi thế bị tiêu diệt.
2. Nêu và nhận xét vê nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
- Theo Hiệp ước 1874, triều Huế nhượng hẳn 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp, Việt Nam “chiểu”

theo đường lối ngoại giao của Pháp, Pháp được tự do buôn bán và được đóng quân tại những vị trí
then chốt ở Bắc Kì.
- Qua Hiệp ước, Pháp đã đặt được cơ sở chính trị, quân sự, kinh tế ở Bắc Kì, qua đó, đặt cơ sở
cho việc xâm chiếm Bắc Kì lần hai.
- Với Hiệp ước 1874, chủ quyền ngoại giao của Việt Nam bị xâm phạm nguyên trọng, là
nguyên cớ cho Pháp lợi dụng đánh chiếm Bắc Kì lần hai
- Về lãnh thổ, chủ quyền triều Nguyễn bị thu hẹp, quyền chiếm đóng của Pháp ở Nam Kì lục
tỉnh đã được thừa nhận
- Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Cuộc kháng chiến của nhân dân
chuyển sang giai đoạn mới: vừa chống Pháp vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.
3. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì lần thứ nhất có điểm gì đáng chú ý?
- Về lãnh đạo: triều đình phong kiến, đại diện là Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân dân chống
Pháp nhưng đã nhanh chóng thất bại. Sau đó, triều đình chuyển sang thương thuyết với giặc, không
quyết tâm kháng Pháp (mặc dù vần còn một số quan quân triều đình kiên quyết chỉ huy nhân dân
chống Pháp như Nguyễn Tri Phương, Hoàng Tá Viêm, Trương Quang Đản…)
- Về lực lượng: ngoài quân đội triều đình còn có đông đảo các tầng lớp nhân dân.
- Về quy mô: phong ttào diễn ra mạnh mẽ, rộng khắp, đạt một số thành tựu (trận Cầu Giấy),
nhưng còn phân tán, thiếu thống nhất.
- Về tính chất: Cuộc kháng chiến mang tính dân tộc, thuộc phạm trù phong kiến. Lúc đầu là
triều đình lãnh đạo nhân dân chống Pháp, sau chuyển sang giai đoạn mới: nhân dân vừa chống Pháp
vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.
4. Nguyên nhân nào làm cho cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của quân dân ta từ 1858 –
1884 bị thất bại?
Trong thời kỳ đầu tấn công xâm lược nước ta, giặc Pháp đã vấp phải sức kháng cự ngoan
cường của quân dân ta chiến đấu dưới ngọn cờ triều đình. Có lúc, giặc đã lâm vào tình thế nguy
ngập, phải tính đến chuyện rút quân về nước để tránh bị tiêu diệt. Thay vì tiếp tục phát huy ưu thế,
dựa vào sức mạnh toàn dân, chú trọng tập kích và tiêu diệt địch, không cho chúng có điều kiện thuận
lợi để thay đổi tình thế, thì ngược lại, nhà Nguyễn đã lựa chọn con đường cầu hòa với Pháp để đối
phó với phong trào nông dân trong nước, thậm chí có lúc còn hợp tác với kẻ thù để đàn áp phong
trào khởi nghóa của quần chúng, tạo đềiu kiện cho Pháp từng bước thôn tính nước ta.

- Một bộ phận quân triều đình kiên quyết đánh Pháp như Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu…
thì bị chi phối bởi tư tưởng chiến thuật quân sự kiểu phong kiến (phòng ngự, dựa vào thành lũy cố
thủ) nên cuối cùng cũng thất bại.
- Phong trào kháng chiến của nhân dân diễn ra liên tục, rộng khắp , gây nhiều khó khăn, tổn
thất cho giặc nhưng lại thiếu tổ chức, thiếu sự lãnh đạo thống nhất nên cuối cùng đều thất bại. Bộ
phận lãnh đạo phong trào kháng chiến của nhân dân chủ yếu là các văn thân só phu yêu nước do hạn
16


chế về giai cấp, về lịch sử nên chưa có đường lối sách lược đúng đắn, còn mang nặng tư tưởng phong
kiến.
- Là thế lực cầm quyền trị nước, nhà Nguyễn không thể không nhận lãnh trách nhiệm để mất
nước vào tay Pháp. Triều Nguyễn ban đầu đã có nhiều cố gắng chống chọi với cuộc xâm lược của
thực dân Pháp. Tuy nhiên, trước kẻ thù vừa hơn hẳn về quân sự lại hết sức khôn khéo trong bước
đường xâm lược, triều Nguyễn đã không tìm được những chủ trương và biện pháp hữu hiệu để vượt
qua thử thách quá khó khăn của lịch sử. Các chính sách của họ đã khiến họ tách rời dần cuộc kháng
chiến của nhân dân, làm cho khả năng đề kháng của quân dân ta ngày càng hao mòn, tạo điều kiện
cho kẻ địch lấn lướt từ bước này đến bước khác.
Đường lối của triều Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm cho thấy từ vị thế lãnh
đạo nhân dân chống giặc, họ đã đi nhữ ng bước lùi nghiêm trọng sang chủ trương “thủ để hòa” rồi đi
đến “chủ hòa” và “đầu hàng”. Họ đã không có khả năng đoàn kết toàn dân nhằm phát động một
cuộc chiến tranh nhân dân chống giặc mà thậm chí còn phá hoại cuộc kháng chiến của nhân dân, đi
ngược lại quyền lợi dân tộc. Họ đã dần dần từ bỏ vị trí lãnh đạo, để mặc người dân Việt phải tự vẫy
vùng tìm lối thoát riêng cho mình bằng các cuộc khởi nghóa, nổi dậy chống cả Pháp lẫn triều Huế,
buộc Pháp phải mất gần 30 năm mới chinh phục và đô hộ được Việt Nam.
5. Dựa vào bài học, lập bảng thống kê (theo mẫu) về phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta từ 1858 – 1884.
Giai đoạn
Diễn biến chính
Tên nhân vật tiêu

biểu
1858 – 1862 - Khi Pháp tấn công Đà Nẵng, Gia Định, nhân dân đã cùng Trương Định, Nguyễn
triều đình chống giặc, là thất bại âm mưu “đánh nhanh, Trung Trực, Võ Duy
thắng nhanh” của Pháp.
Dương, ..
- Khi Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, nhân dân đã
bất chấp lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục lập căn cứ
kháng Pháp, gây nhiều tổn thất cho địch.
1863
đến - Sau Hiệp ước 1862, Pháp tiếp tục đánh chiếm 3 tỉnh miền Trương
Quyền,
trước 1873
Tây, phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát Nguyễn Hữu Huân,
triển, nhiều trung tâm kháng chiến được xây dựng: Đồng Nguyễn Trung Trực,
Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Rạch Giá, Hà Tiên,….
Phan
Tôn,
Phan
Liêm…
1873 - 1884 - Pháp 2 lần tấn công Bắc Kì, nhân dân sát cánh cùng triều Hoàng Tá Viêm,
đình, đào hào, đắp lũy, lập các đội dân binh…. chống giặc. Trương Quang Đản,
- Pháp thiệt hại nặng ở hai trận Cầu Giấy
Lưu Vónh Phúc, Phạm
Văn Nghị…

Bài 21
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG BÙNG NỔ

1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng phát phong
trào Cần vương
a. Nguyên nhân:
- Sau hai Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược
Việt Nam, thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.
17


- Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế mà đại
diện là Tôn Thất Thuyết mạnh tay hành động, phế bỏ những ông vua thân Pháp, đưa Hàm Nghi còn
nhỏ tuổi lên ngôi, bí mật xây dựng sơn phòng, tích trữ lương thảo và vũ khí để chuẩn bị chiến đấu.
- Pháp tìm mọi cách loại trừ phái chủ chiến vì thế Tôn Thất Thuyết và lực lượng chủ chiến đã
ra tay trước.
b. Diễn biến :
- Đêm ngày 04 rạng ngày 05/07/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công. Pháp bị tiêu diệt
tại đồn Mang Cá, toà Khâm sứ. Cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt, song do chuẩn bị thiếu chu
đáo cuộc chiến đấu của ta nhanh chóng giảm sút.
- Sáng ngày 06/07, Pháp phản công. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi và tam cung chạy
ra sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị) .
- Ngày 13/07/1885, Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi
văn thân, só phu, nhân dân cả nước đứng lên, vì vua mà kháng chiến. Chiếu Cần vương đã thổi bùng
phong trào đấu tranh chống Pháp sôi nổi, liên tục kéo dài 12 năm, đến cuối thế kỷ XIX mới chấm
dứt.
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương
a. Giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888
- Lãnh đạo: Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, văn thân, só phu yêu nước.
- Lực lượng: đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
- Địa bàn: rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì. Tiêu biểu là cuộc khởi nghóa của Mai Xuân
Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên), ...
Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà

vua đã hiên ngang cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi).
b. Giai đoạn từ năm 1888 đến 1895
- Lãnh đạo: văn thân, só phu yêu nước.
- Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng
trung du và miền núi. Tiêu biểu là cuộc khởi nghóa Hùng Lónh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh
đạo, khởi nghóa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo….
- Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt.
* Ý nghóa: là phong trào yêu nước chống Pháp mang ý thức hệ phong kiến, tểh hiện tính dân
tộc sâu sắc.
II. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG VÀ
PHONG TRÀO ĐẤU TRANH TỰ VỆ CUỐI THẾ KỶ XIX
Tên
Lãnh
Địa bàn
Diễn biến
Kết quả – Ý nghóa
khởi
đạo
nghóa
cứ - Từ năm 1885 đến 1887, xây dựng căn - Sau nhiều ngày chiến
Bãi Sậy Nguyễn Căn
chính
là cứ Bãi Sậy, tỏa ra hoạt động ở đồng đấu, lực lượng nghóa
(1885 – Thiện
Thuật
Bãi
Sậy bằng, khống chế các tuyến giao thông quân giảm sút nhiều,
1892)
(Hưng
đường bộ, đường sông Thái Bình, sông Nguyễn Thiện Thuật

Yên)
Hồng, sông Đuống..
đến căn cứ Hai Sông,
- Lan rộng: - Nghóa quân tổ chức thành những phân sau sang Trung Quốc,
Hưng Yên, đội nhỏ từ 10 – 15 người, trà trộn vào rồi mất tại đó năm 1926
Hải
dân để hoạt động .
- Giữa năm 1889, căn cứ
Đốc Tít Dương,
- Từ năm 1888, bước vào chiến đấu Hai Sông bị Pháp bao
Bắc Ninh, quyết liệt. Pháp xây dựng hệ thống đồn vây, Đốc Tít phải ra
Thái Bình… bốt dày đặc, “dùng người Việt trị người hàng giặc và bị đày
18


- Ngoài ra Việt” để cô lập nghóa quân. Quân ta di
còn căn cứ chuyển linh hoạt, đánh thắng một số
Hai Sông.
trận lớn, đặc biệt là trận Liêu Trung,
tiêu diệt được chỉ huy của Pháp.
Phạm
Dựa vào - Xây dựng căn cứ độc đáo: chiến luỹ
Ba
Bành,
địa hình ba bằng những sọt tre nhồi rơm trộn bùn,
Đình
làng
dày 8 -10 mét, trên mặt có các lỗ châu
(1886 – Đinh
Công

Thượng
mai, rào kín bằng luỹ tre, cuối cùng là
1887)
Tráng
Thọ, Mậu vòng cọc tre vót nhọn cắm quanh chân
Thịnh, Mỹ thành.
Khê (Nga - Ngoài căn cứ chính còn có căn cứ Mã
Sơn, Thanh Cao.
Hóa)
- Nghóa quân có khoảng 300 người, hoạt
động chủ yếu là chặn đánh các đoàn xe
vận tải của địch, các toán lính hành
quân qua căn cứ.
- Tháng 12/1886, Pháp tập trung quân
tấn công vào Ba Đình nhưng thất bại.
- Ngày 06/01/1887, địch huy động 2500
quân bao vây căn cứ.
- Căn cứ a. Giai đoạn từ 1885 - 1888 : chuẩn bị
Hương Phan
Đình
chính:
lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu.
Khê
Hương
Cao Thắng nghiên cứu chế tạo súng
(1885 – Phùng
và Cao Khê (Hà trường theo mẫu của Pháp. Nghóa quân
1895)
Thắng. Tónh)
phiên chế thành 15 quân thứ (đơn vị),

- Địa bàn đại bản doanh đặt tại núi Vụ Quang.
hoạt động b. Giai đoạn từ 1888 - 1895 : giai đoạn
rộng khắp chiến đấu
4 tỉnh Bắc - Từ năm 1889 liên tục tập kích, đẩy lui
– Trung Kì nhiều cuộc hành quân càn quét của địch
(Thanh
- Nổi tiếng là trận tấn công đồn Trường
Hóa, Nghệ Lưu, tập kích thị xã Hà Tónh, tấn công
An,
Hà tỉnh lị Nghệ An, phá thế bị bao vây...
Tónh,
Trong trận đồn Nu (Thanh Chương) Cao
Quảng
Thắng hy sinh.
Bình)
- Ngày 17/10/1894, nghóa quân thắng
lớn trong trận phục kích địch ở núi Vụ
Quang
Hoàng Yên Thế a. Giai đoạn 1884 - 1892
Yên
Hoa
(Bắc
- Tại Yên Thế có hàng chục toán quân
Thế
Giang)
hoạt động riêng lẻ dưới sự chỉ huy của
(1884 – Thám
Đề Nắm, đẩy lui nhiều trận càn quét
1913)
của Pháp, mở rộng hoạt động sang Phủ

Lạng Thương. Tháng 04/1892 Đề Nắm
bị sát hại.
b. Giai đoạn 1893 - 1897
- Đề Thám lãnh đạo, hai lần giảng hòa

sang An-giê-ri.
- Năm 1892, những lực
lượng cuối cùng về với
nghóa quân Yên Thế.
- Cuộc chiến đấu diễn
ra ác liệt, nghóa quân
mở đường máu rút ra
ngoài. Sáng 21/01/
1887, địch chiếm được
căn cứ. Nghóa quân rút
lên Mã Cao, sáp nhập
với nghóa quân Cầm Bá
Thước.
- Nhiều thủ lónh hy sinh
hoặc bị bắt. Đinh Công
Tráng cố gây dựng lại
phong trào. Năm 1887,
ông bị Pháp giết hại,
khởi nghóa tan rã.
- Tay sai của Pháp do
Nguyễn Thân chỉ huy
vây hãm núi Vụ Quang.
Nghóa quân bị triệt
đường tiếp tế, Phan
Đình Phùng bị thơng

nặng, hi sinh ngày
28/12/1895. Khởi nghóa
kết thúc.
- Là cuộc khởi nghóa
tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần vương.

- Là phong trào đấu
tranh tự vệ chống Pháp
của nông dân Việt Nam,
có quy mô lớn nhất
trong nhõng năm cuối
thế kỉ XIX, đầu thế kỉ
XX.
- Thể hiện ý chí, sức
mạnh bền bỉ, dẻo dai
19


với Pháp, được cai quản bốn tổng Yên của nông dân.
Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng.
Bề ngoài Đề Thám tỏ ra phục tùng, bên
trong ngấm ngầm chuẩn bị lực lượng
chống Pháp.
c. Giai đoạn 1898 - 1908
- Trong 10 năm hòa hoãn, nghóa quân
vừa sản xuất, vừa tích cực luyện tập
quân sự. Căn cứ Yên Thế trở thành nơi
tụ hội của những nghóa só yêu nước.
d. Giai đoạn 1909 - 1913

- Năm 1909, Pháp tấn công, nghóa quân
phải di chuyển liên tục, lực lượng bị hao
mòn. Năm 1913, Đề Thám bị ám sát,
khởi nghóa thất bại.
Mặc dù thất bại, phong trào Cần Vương và khởi nghóa nông dân Yên Thế vẫn có vị trí hết sức
to lớn trong sự nghiệp đấu tranh chống đế quốc, vì nền độc lập, tự do của đất nước, để lại nhiều tấm
gương và bài học kinh nghiệm quý báu.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất
1. Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế (1885) là
A. Nguyễn Văn Tường
B. Tôn Thất Thuyết
C. Hàm Nghi
D. Phan Đình Phùng
2. Cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại vì
A. lực lượng chuẩn bị chưa chu đáo, vũ khí thô sơ.
B. thực dân Pháp đang rất mạnh.
C. Tôn Thất Thuyết chưa liên kết và phối hợp chặt chẽ với các lực lượng bên ngoài.
D. Cả 3 ý A, B, C đúng.
3. Vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương ở nơi nào?
A. Kinh đô Huế
B. Căn cứ Hương Khê
C. Căn cứ Tân Sở (Quảng Trị)
D. Căn cứ Ba Đình
4. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương đã
A. chuyển địa bàn vào Nam Trung Bộ
B. hoạt động cầm chừng
C. chấm dứt hoạt động
D. thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm lên vùng trung du và miền núi

5. Lãnh tụ của khởi nghóa Ba Đình là
A. Phạm Bành, Đinh Công Tráng
B. Phạm Bành, Nguyễn Thiện Thuật
C. Cao Thắng, Đinh Công Tráng.
D. Đinh Công Tráng, Đốc Tít
6. Căn cứ Ba Đình là dựa vào địa hình của
A. Ba làng Thịnh Mậu, Thượng Thọ, Mỹ Khê.
B. Ba làng Mậu Thịnh, Thọ Thượng, Mỹ Khê.
C. Ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mỹ Khê.
D. Ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Khê Mỹ .
7. Lãnh đạo cuộc khởi nghóa Bãi Sậy từ 1883 đến 1885 là
A. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Đinh Gia Quế.
B. Đinh Công Tráng.
D. Phan Đình Phùng.
8. Lãnh đạo của khởi nghóa Hương Khê là
20


A. Phạm Bành – Đinh Công Tráng.
B. Phan Đình Phùng - Đinh Gia Quế.
C. Nguyễn Thiện Thuật – Tống Duy Tân.
D. Phan Đình Phùng – Cao Thắng.
9. Đại bản doanh của cuộc khởi nghóa Hương Khê ở
A. Mã Cao.
B. Bãi Sậy.
C. Núi Vụ Quang.
D. Yên Thế.
10. Phong trào nông dân Yên Thế là phong trào
A. đấu tranh tự vệ chống Pháp của nông dân.

B. Cần vương do triều đình khởi xướng.
C. do văn thân, só phu yêu nước lãnh đạo.
D. các thủ lónh dân tộc thiểu số lãnh đạo.
11. Tại sao thực dân Pháp lại chủ trương tiêu diệt phe chủ chiến?
A. Để nhân dân không còn người lãnh đạo
B. Dễ dàng điều khiển bọn tay sai phong kiến và thiết lập nền thống trị
C. Chấm dứt phong trào đấu tranh của nhân dân
D. Dễ dàng đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân ta
12. Phong trào Cần Vương kéo dài
A. 09 năm
B. 10 năm
C. 11 năm
D. 12 năm
13. Phong trào Cần Vương do lực lượng nào lãnh đạo ?
A. Giai cấp nông dân.
B. Quan lại triều Nguyễn.
C. Các só phu, văn thân yêu nước.
D. Các thủ lónh địa phương
14. Phong trào Cần Vương trải qua mấy giai đoạn ?
A. Một giai đoạn
B. Hai giai đoạn
C. Ba giai đoạn
D. Bốn giai đoạn
15. Cuộc khởi nghóa nào sau nay không thuộc phong trào Cần vương
A. Ba Đình
B. Yên Thế
C. Hương Khê
D. Bãi Sậy
16. Cuộc khởi nghóa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là
A. Ba Đình

B. Bãi Sậy
C. Hương Khê
D. Hùng Lónh
17. Phong trào Cần Vương thất bại vì
A. quân Pháp có quân Tây Ban Nha hỗ trợ
B. không được nhân dân ủng hộ
C. triều đình Huế đầu hàng
D. chuẩn bị chưa chu đáo, lực lượng Pháp còn mạnh
18. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là:
A. Triều đình hèn nhát đã đầu hàng và không cùng nhân dân chống Pháp.
B. Phong trào diễn ra rời rạc lẻ tẻ.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo và sự chỉ huy thống nhất để tạo nên sức mạnh tổng hợp
D. Thực dân Pháp đã củng cố được nền thống trị của mình trên đất Việt Nam.
CÂU 2: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau :
 1. Phong trào nông dân Yên Thế không nằm trong phong trào Cần Vương
 2. Cao Thắng đã cùng cánh thợ rèn nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của
Pháp
 3. Mục đích của phong trào Cần Vương là khôi phục vương triều phong kiến.
 4. Tôn Thất Thuyết đứng đầu phái chủ hòa
CÂU 3: Nối tên cuộc khởi nghóa với những người lãnh đạo.
Cuộc khởi nghóa

Lãnh đạo

1. Lãnh đạo khởi nghóa Yên Thế

a. Tôn Thất Thuyết

2. Lãnh đạo khởi nghóa Ba Đình


b. Nguyễn Thiện Thuật

3. Lãnh đạo khởi nghóa Bãi Sậy

c. Phan Đình Phùng và Cao Thắng

4. Lãnh đạo khởi nghóa Hương Khê

d. Phạm Bành và Đinh Công Tráng
e. Hoàng Hoa Thaùm
21


II. TỰ LUẬN
1. Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
2. Đặc điểm của phong trào Cần vương?
- Phạm vi hoạt động: Giai đoạn đầu diễn ra trên phạm vi rộng khắp cả nước, đặc biệt ở Bắc –
Trung Kì. Giai đoạn sau chuyển trọng tâm dần về vùng núi và trung du.
- Quy mô lớn (hàng trăm cuộc khởi nghóa) nhưng còn nhỏ lẻ, mang tính địa phương, thiếu sự
liên kết chặt chẽ thành phong trào mang tính tòan quốc.
- Lãnh đạo: văn thân, só phu yêu nước.
- Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân.
- Mục tiêu của phong trào: chống đế quốc và phong kiến đầu hàng, giải phóng dân tộc.
- Tính chất nổi bật: yêu nước, chống xâm lược trên lập trường phong kiến
- Nguyên nhân thất bại:
+ Phong trào mang tính chất địa phương phân tán, thiếu tổ chức và lãnh đạo thống nhất, chưa
chú trọng chuẩn bị cơ sở vật chất để kháng chiến lâu dài.
+ Chưa biết phát động kháng chiến tòan dân, tòan diện, nhiều khi chỉ lấy danh nghóa anh
hùng cá nhân đối chọi với giặc, mang nặng hệ tư tưởng phong kiến
3. Tai sao khởi nghóa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghóa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần

Vương?
- Quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tónh, Quảng
Bình; xây dựng nhiều căn cứ, trung tâm là núi Vụ Quang.
- Tổ chức chặt chẽ: nghóa quân đưcợ phiên chế thành 15 quân thứ, chia làm nhiều nơi đóng
quân, thường xuyên liên lạc đảm bảo sự chỉ huy thống nhất. Ngoài vũ khí tự tạo, Cao Thắng và các
nghóa quân còn chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp để trang bị cho nghóa quân.
- Thời gian chiến đấu lâu dài (12 năm, từ 1895 - 1896)
- Phương thức hoạt động: tiến àhnh chiến tranh du kích nhưng hình thức phong phú, linh hoạt,
có khi chủ động tấn công vào sào huyệt kẻ thù hoặc đánh rộng xuống đồng bằng, gây cho giặc nhiều
tổn thất. Thực dân Pháp phải rất vất vả mới đàn áp được
4. Nguyên nhân thất bại của khởi nghóa Yên Thế?
- Sau khi phong trào Cần vương tan rã, Pháp có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp khởi
nghóa Yên Thế.
- So sánh lực lượng chênh lệch: quân Pháp đông và mạnh, vũ khí tối tân, chiến thuật tiên
tiến.
- Mang nặng hệ tư tưởng phong kiến, thiếu vai trò lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.
- Pháp dùng thủ đạon đê hèn, mua chuộc tay sai sát hại Đề Thám.
5. Nêu những điểm khác biệt của cuộc khởi nghóa Yên Thế so với các cuộc khởi nghóa khác trong
phong trào Cần Vương chống Pháp?
Phong trào Cần vương
Khởi nghóa Yên Thế
Mục tiêu đấu Chống đế quốc và phong kiến đầu hàng, Phong trào đấu tranh tự vệ chống Pháp
tranh
giải phóng dân tộc.
của nông dân
Thời gian
12 năm
30 năm
Lãnh đạo
Văn thân, só phu

Nông dân
Lực lượng
Đông đảo các tầng lớp nhân dân, đặc
Nông dân.
biệt là nông dân.
Phương thức Xây dựng căn cứ, tiến hành chiến tranh Tương tự, nhưng có hai lần giảng hòa
chiến đấu
du kích.
với Pháp để củng cố lực lượng.
Kết quả
Thất bại
22


CHƯƠNG II
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐÊN HẾT
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)
Bài 22
XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA
LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ
Toàn quyền P. Đu-me hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất.
a. Về kinh tế
- Nông nghiệp: Nét nổi bật là chính sách ruộng đất của Pháp. Năm 1897, Pháp ép triều
Nguyễn kí điều ước “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Năm 1915, địa chủ người
Pháp chiếm 470 000 ha để lập đồn điền ở Bắc và Trung Kì.
- Công nghiệp: Chú trọng khai thác mỏ than và kim loại, ngoài ra ngành công nghiệp phục vụ
đời sống như điện, nước, bưu điện cũng lần lượt ra đời.

- Giao thông vận tải: xây dựng hệ thống đường giao thông hiện đại, vừa phục vụ làm ăn lâu
dài, vừa nhằm mục đích quân sự
- Thương nghiệp: Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp, Pháp độc quyền
thu thuế xuất nhập khẩu.
* Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghóa từng bước
du nhập vào Việt Nam. Khi tiến hành khai thác, Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến
trong mọi lónh vực kinh tế và đời sống xã hội.
2. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
- Một bộ phận địa chủ trở nên giàu có, dựa vào Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Số
địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép nên vẫn có tinh thần chống Pháp .
- Nông dân Việt Nam vốn đã khốn khổ vì thuế khóa, địa tô, phu phen tạp dịch, nạn cướp đất
lập đồn điền, dựng nhà máy của Pháp. Mất đất, họ đến các công trường, hầm mỏ và đồn điền xin
việc. Nông dân Việt Nam là động lực cách mạng to lớn.
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã làm phân hoá khá sâu sắc những giai cấp cũ của xã
hội nước ta. Đồng thời làm nảy sinh những lực lượng xã hội mới
- Đội ngũ công nhân Việt Nam: nền công nghiệp thuộc địa làm nảy sinh ra tầng lớp công
nhân Việt Nam, họ làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền, các xí nghiệp …, số lượng ngày càng đông
đảo, khá tập trung. Lực lượng công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX còn non trẻ, đang ở trình độ “tự
phát”, chủ yếu đấu tranh kinh tế, ngoài ra còn hưởng ứng các phong trào chống Pháp do các tầng lớp
khác lãnh đạo.
- Tư sản Việt Nam: Những người làm trung gian, đại lý, chủ thầu, chủ xưởng, số só phu yêu
nước chịu ảnh hưởng tư tưởng tư sản … là những lớp người đầu tiên của tư sản Việt Nam.
- Tầng lớp tiểu tư sản: gồm tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, thầy giáo, nhà báo, học sinh,
sinh viên … có ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào vận động cứu nước.
Như vậy, cuộc khai thác thuộc địa của Pháp đã làm nảy sinh những lực lượng xã hội mới như
công nhân, tư sản và tiểu tư sản, đã tạo ra những điều kiện bên trong cho một cuộc vận động giải
phóng dân tộc theo xu hướng mới.
23



B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất
1. Điều gì không đúng với cuộc khai thác Đông Dương lần thứ nhất của thực dân Pháp ?
A. Từng bước du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghóa vào Việt Nam.
B. Vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong lónh vực kinh tế-xã hội.
C. Chuyển hoàn toàn sang phương thức sản xuất tư bản chủ nghóa.
D. Duy trì phương thức sản xuất tư bản chủ nghóa nhưng vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến
2. Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có 2 giai cấp cơ bản là
A. Địa chủ phong kiến và nông dân
B. tư sản và công nhân
C. công nhân và nông dân
D. tư sản và nông dân
3. Trong lónh vực công nghiệp ở Việt Nam, Pháp chú trọng khai thác nhất là ngành
A. công nghiệp nặng
B. Khai mỏ (than đá)
C. công nghiệp mới
D.Tất cả các ngành
4. Pháp xây dựng hệ thống giao thông hiện đại nhằm mục đích
A. kinh tế, quân sự
B. kinh tế, chính trị
C. kinh doanh thu lợi
D. phục vụ đời sống
5. Trong lónh vực nông ngiệp, thời kì này Pháp chú trọng là điều gì ?
A. Trồng cây lương thực
B. Trồng cây công nghiệp
C. Cướp đất lập đồn điền
D. Chia ruộng cho nông dân
6. Tính chất nền kinh tế Việt Nam do tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp là gì?

A. Kinh tế phong kiến
B. Kinh tế hàng hóa
C. Kinh tế tư bản chủ nghóa
D. Kinh tế thực dân, nửa phong kiến
7. Mặt tích cực khi Pháp tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất tại Việt Nam là:
A. Tầng lớp só phu phong kiến tiến bộ trở thành những người lãnh đạo phong trào cách mạng
B. Xã hội phân hóa hình thành các tầng lớp, giai cấp mới, tiếp thu được những tư tưởng dân chủ tư
sản tiến bộ.
C. Giai cấp tư sản hình thành và phát triển mạnh, lãnh đạo cách mạng Việt Nam..
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
8. Đặc điểm mới của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp
là gì?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghóa từng bước du nhập vào Việt Nam.
B. Phương thức bóc lột phong kiến được duy trì trong mọi lãnh vực kinh tế và đời sống.
C. Làm cho nền kinh tế ViệtNam trở thành nền kinh tế nửathực dân, nửaphong kiến.
D. Cả 3 ý A, B, C đúng.
9. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam đã làm nảy sinh những lực lượng
xã hội mới nào?
A. Địa chủ phong kiến, nông dân.
B. Tư sản, vô sản, nhà buôn.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Tư sản và công nhân.
10. Nhận xét về nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỷ XX ?
A. Là nền kinh tế nông nghiệp phong kiến lạc hậu.
B. Là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc kinh tế Pháp.
C. Câu A và B đúng.
D. Câu A và B sai.
11. Chỗ dựa của thực dân Pháp trong công cuộc khai thác lần thứ nhất ở nước ta là
A. địa chủ phong kiến
B. tư sản

C. nông dân
D. tiểu tư sản
24


12. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam
B. đang ở trình độ “tự phát”
C. giai cấp tiên tiến
D. đã trưởng thành
13. Viên toàn quyền Pháp chỉ huy chương trình khai thác Đông Dương lần thứ nhất là ai?
A. An-be Xa-rô
B. A. Va-ren
C. Đác-giăng-li-ơ
D. Pôn Đu-me
CÂU 2: Nối cột A với cột B để xác định đúng đặc điểm của các tầng lớp, giai cấp trng xã hội
Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Sự kiện

Thời gian

1. Những người làm thầu khoán, đại lí, chủ xưởng…

a. Công nhân

2. Tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, trí thức….

b. Tư sản

3. Giàu có, dựa vào Pháp chiếm đoạt ruộng đất nông dân


c. Nông dân

4. Đội ngũ nảy sinh từ nền công nghiệp thuộc địa, sống tập
trung trong đồn điền, hầm mỏ, xí nghiệp…

d. Tiểu tư sản
e. Địa chủ

II. TỰ LUẬN
1. Cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp có những
chuyển biến gì đáng chú ý?
2. Nêu mối quan hệ giữa sự chuyển biến về kinh tế với sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế
kỉ XX ?

Bài 23
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỶ XX.
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
Các sách Tân thư, Tân báo do Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu viết được đưa vào Việt Nam
đã cổ vũ các só phu tiên tiến hướng theo lý tưởng cuộc vận động Duy tân của Trung Quốc, cuộc Duy
tân Minh Trị, vào con đường cách mạng tư sản. Đầu thế kỷ XX, một phong trào yêu nước mới ở nước
ta nảy sinh theo khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu là Phan Bội Châu – người lãnh đạo xu
hướng bạo động.
I. PHAN BỘI CHÂU VÀ XU HƯỚNG BẠO ĐỘNG
* Chủ trương: “nợ máu chỉ có thể trả bằng máu”, ông kiên trì dùng bạo lực giành độc lập.
* Hoạt động:
- Tháng 05/1904, lập Duy tân hội, mục đích đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, tàhnh
lập chính thể quân chủ lập hiến. Hội tổ chức phong trào Đông du, đưa gần 200 học sinh sang Nhật
học. Tháng 09/1908, Nhật bắt tay với Pháp trục xuất tất cả lưu học sinh Việt Nam và Phan Bội Châu.
Phong trào tan rã.

- Năm 1912, ông lập Việt Nam Quang phục hội với tôn chỉ duy nhất: “Đánh đuổi giặc Pháp,
khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”. Hội tổ chức ám sát những
tên thực dân đầu sỏ, tấn công các đồn binh Pháp ở Vân Nam… nhưng chỉ thu được những kết quả hạn
chế trong khi lực lượng hao tổn khá lớn.
- Năm 1925, Phan Bội Châu bị bắt, rồi bị giam lỏng ở Huế cho đến khi qua đời.
25


×