Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

ĐẤU TRANH QUÂN SỰ Ở KHÁNH HÒA TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 1954)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.04 KB, 24 trang )

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI




(1945 - 1954).
1954 ã



V ệ N m ừ ăm 1945

m
m







ủ ừ

ăm

m



- ã




1945 - 1954
N

;
m

ầ ã
ệ õ

“lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều,
lấy yếu chống mạnh”

ã

m
m
“đánh nhanh thắng nhanh” “bình định lấn chiếm” ủ
;

N m
B N m - Ngãi - Bình - Phú).
m
m
ã
ú
m ủ



m


m
N m

m

B ;

í ủ
m

N



m




m






;


V
;


m

N
;



m




m

ă
ũ
m




Vệ N m
1



V

hánh o trong cu c háng chiến chống
1954)” m
N

m
:
Về ý nghĩa hoa học

m
í
ă
í
;


“ ấu tranh qu n s
th c d n háp
Vệ N m
m







m
ăm


m

m
;

ừ ăm 1945
1945-1946 và 1947-1954.
m
ú ú

m

ăm 1954
í

m õ
ệm ừ






m
ỳ 1945-1954.
Về ý nghĩa th c tiễn
ổí
ụ ụ


M
m
ừ m
m



m
ằm





m


ệ ẻ






ã

2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.1. Đ tƣ n n
n cứu
1945 - 1954

m
ệm ừ
2.2. P m v n
n cứu
- Về h ng gian:

- Về th i gian: ừ
1 -1945

m
ỳ 1945 - 1954.

m


8-1954

m
2

ú


m õ
m
tháng 10-1945.
- Về n i dung: B

ỉ ;



m




V
í



ệ ă
V ;





m



ũ

;


m

m


í


V

;



3

í
3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục đíc n
n cứu




1945 - 1954 ;
m õ




ú ú m
ệm

ninh ệ

3.2. N ệm vụ n
n cứu
- Ph
í
- ã

-

m õ mm



m



;


ủ 5 ỉ ủ
ệ m

1945-1946 và 1947-1954.
í
m

; ú ú m
ệm



ừ ăm 1945
ăm
1954


4. NGUỒN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. N uồn tà l ệu
-C
ă
ệ ủ
ủ 5 ỉ ủ
Khánh Hòa;
ẩm ủ C ủ
C íM
ã
N

C
3




ă


ỳ 1945 - 1954.




5 Cụ

m
gia III, Trung m
Vệ N m B
-C

Nam nói chung
ẩm ủ
ã

í

B



m

m
B

II

m






IV




ủ Vệ


Vệ

N

ỳ 1945 - 1954;

;
Vệ N m





ă

-M

m






;



ă

í
-



ã

m

í





m
4.2. P ƣơn p áp n

n cứu

C íM
y, trong quá trình


Mác - í

m ủ
m
Vệ N m D
ú


N

ă
ã


ằm
5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
Thứ nhất
ệ m
Thứ hai

ú

ú m

ú


ầm





m

í





m ổ õm
ăm 1945 - 1954



ệm ừ
4

ừ ăm 1945
m ủ

ăm 1954
a bàn

m




ninh Thứ ba



N



í










;

m



.
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
N
ầ m ầ (5 trang)
ụ ụ
m4
:

C
1: ổ
C
2: u tranh quân s
C
3:
C
4:
m
m

5



(4 trang)

1945 - 1954)





m

14
(1945 - 1946) (42 trang).
(1947 - 1954) (62 trang).
ệm (21 trang).



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN ÁN
1.1.1. N óm các côn trìn n
n cứu về đấu tran quân
sự tron cuộc k án c ến c n t ực dân P áp (1945 - 1954)
Ban Nghiên c u l ch s quân s thu c Tổng cục Chính tr
(1974), Lịch sử Qu n đ i nhân dân Việt Nam, t 1 N
ND
HN. Lê Trọng T n (1984), Chiến cu c ng Xu n
3 - 1954 - M t
bước phát triển sáng tạo của nghệ thuật quân s Việt Nam, Nxb
ND N B C ỉ o tổng k t chi n tranh tr c thu c B Chính
tr (1996), Tổng kết cu c kháng chiến chống th c dân Pháp - Thắng
lợi và bài học, Nxb CTQG, HN. Nguy n M nh Hà (1996), Chính
sách chính trị, quân s của Pháp Việt Nam trong giai đoạn 1945 1954 và nguyên nhân thất bại của chúng. Ngoài ra, còn có khá nhi u
bài vi
c
n ho
c kháng chi n ch ng
th c dân Pháp.
Các công trình nghiên c
ã
ần làm sáng tỏ
nhi u n i dung quan trọng của cu c kháng chi n ch ng th c dân
m
n bi n, s chỉ o củ
ng, bài

học kinh nghiệm
i v i ho
Khánh Hòa
thì hầ
ỉm
c trình bày m t cách khái quát thông qua quá
trình nghiên c u các ho
ng của Quân khu 5 ho c qua việc kh o
c u l ch s
u tranh cách m ng của các tỉnh Nam Trung B .
1.1.2. N óm các côn trìn n
n cứu về đấu tran quân
sự ở K án Hòa tron cuộc k án c ến c n t ực dân P áp
Ban Nghiên c u l ch s
ng thu c Tỉnh ủy Phú Khánh
(1980), 0 năm hoạt đ ng của ảng b CSVN tỉnh Phú Khánh, Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy Phú Khánh n hành. BCHQS tỉnh Khánh Hòa
(1998), L c lượng vũ trang tỉnh Khánh Hòa - Ba mươi năm x y d ng
chiến đấu và chiến thắng (1945 - 1975), BCHQS tỉnh Khánh Hòa n
BC
ng b tỉnh Khánh Hòa (2001), Lịch sử ảng b
ảng
C ng sản Việt Nam tỉnh Khánh Hòa (1930 - 1975), Ban Tuyên giáo
Tỉnh ủy Khánh Hòa n hành. Tỉnh ủy, H
ng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa, B
ệnh Quân khu 5 và Viện L ch s
Quân s Việt Nam (2005), Mặt trận Nha Trang - Khánh Hòa Nam
Trung B : Hồi đầu kháng chiến chống th c dân Pháp (1945 - 1947),
6



N
ND N… Nhìn chung, các công trình
ã m
tỏ vai trò củ
ng b tỉnh Khánh Hòa, BCHQS tỉnh Khánh Hòa
ã
o quần chúng nhân dân cùng các LLQS ti n
hành cu c kháng chi n toàn diện ch ng th
ổi
b t lên nh ng ho
Nhìn chung, các công trình nghiên c
ủa các tác gi
ã
c
n l ch s Việt Nam th i kỳ 1945
- 1954
í
i phát cu c chi
quan l
ng quân s , nghệ thu t quân s của các bên liên quan và
k t qu của cu c chi
m ts v
liên quan
nb ic
mm
ng thái của th c dân Pháp trong cu c
chi
m

c Việ N m ã
c các tác gi lí gi i.
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬN ÁN CẦN TẬP TRUNG NGHIÊN CỨU

mụ í
ệm vụ
ng và ph m vi nghiên c u
của lu
;
nh ng thành t
c trong nghiên c u v
Khánh Hòa th i kỳ kháng chi n ch ng th c dân Pháp (1945
- 1954), lu n án t p trung nghiên c u nh ng n i dung sau:
Thứ nhất, làm rõ các nhân t t nhiên, kinh t , xã h i, truy n
th ng l ch s
Khánh Hòa trong kháng chi n
ch ng th c dân Pháp v i nh ng thu n l
ă ụ th .
Thứ hai
í
m m

n và các k ho ch xâm
c của th
i v i Khánh Hòa; chủ
ủa Trung
ng, Liên khu ủy 5, Tỉnh ủy Khánh Hòa v
Thứ ba, làm rõ quá trình chuẩn b , xây d ng và phát tri n
LLQS, s hình thành hệ th
ă

a cách m
a bàn
Khánh Hòa.
Thứ tư, phân tích và làm rõ di n bi n các ho
t
qu

u tranh của quân và dân Khánh
Hòa trong kháng chi n ch ng th c dân Pháp (1945 - 1954).
Thứ năm, rút ra nh
m và vai trò của ho
ng
nghiệp kháng chi n ch
Khánh
Hòa (1945 - 1954 ũ
ú ú m t s bài học kinh nghiệm nhìn
từ ho
m
ch.

7


C ƣơn 2
ĐẤU TRANH QUÂN SỰ Ở KHÁNH HÒA (1945 - 1946)
2.1. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐẤU TRANH QUÂN SỰ
Ở KHÁNH HÒA TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
2.1.1. Đặc đ ểm tự nhiên và kinh tế - xã hội
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên
m t nhiên của Khánh Hòa nhìn chung là có nhi u thu n

l i cho ho
u tranh quân s
c yêu cầu của m t
cu c chi n tranh tòan dân, toàn diện. i v i ta, do v í
a
hình của tỉnh Khánh Hòa vừa có các vùng xen kẽ rừng núi, nông thôn,
ng bằng, thành th vừa có bi n
; c biệ
u có các
dãy núi bao quanh cùng v i hệ th
ũ
o ra
nh ng thu n tiện trong việc che d u l
ng và xây d
ă
kháng chi
i v i th
v ti m l c kinh t ,
c biệt là v trang thi t b
ện quân s nên có nh ng thu n l i
nh
nh trong việc tri n khai binh l
c biệt là bằ
ng bi n.
Tuy nhiên, m
nh
a hình b chia c t b i các dãy núi
và hệ th ng sô
ũ
ã

m ts
ă rong công tác
chỉ o, chỉ huy, v n chuy n ti p t , nh t là tri n khai các chi n d ch
quân s quy mô l n.
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

C
m ng tháng Tám
1945
ũ
ă

của ch
ũ
l i r t n ng n
dân trí th p kém, kinh t
nghèo nàn l c h u, n
e ọ
i s ng của nhân dân. Hệ
th ng chính quy n cách m ng từ tỉ
còn non trẻ
của cán b
c yêu cầu m i
của cách m
D
ệm vụ củ
ng b và nhân dân Khánh
Hòa lúc này là ph i nhanh chóng t p trung củng c , b o vệ chính
quy
c tiên là ổ

nh tình hình chính tr , kiện toàn
kh
t toàn dân, xây d ng chính quy n các c p v ng m nh,
ch ng gi c d t, gi
i thiệ
is
i dân, tích c c chuẩn
b sẵn sàng chi
u b o vệ
c.
2.1.2. Truyền thống yêu nước và cách mạng của nhân
dân Khánh Hòa
Trong su t chi u dài l ch s
ã n bỉ và
u tranh v
sinh t n;
ng và anh
8


ũ
vệ

ng l i các th l c th ng tr bóc l t và gi c ngo
m b o
,
c. Chính từ trong quá trình
ã
ần
ú

n th
c và cách m ng của nhân dân
Khánh Hòa.
2.2. ĐẤU TRANH QUÂN SỰ Ở KHÁNH HÒA TRƢỚC NGÀY
TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN (TỪ THÁNG 10-1945 ĐẾN
THÁNG 12-1946)
2.2.1. K án Hòa sau Các m n T án Tám năm 1945 và
âm mƣu, àn độn đán c ếm N a Tran - K án Hòa của
t ực dân P áp

2.2.1.1. Tình hình Khánh Hòa sau Cách mạng Tháng Tám
năm 1945
C

m

m ăm 1945


ũ


Vệ N m
m ủ
mệ
ủ m
D
ã

í

m


mọ m

m
1
í
ủ M
Vệ M
m
m
2.2.1.2. Âm mưu và hành động đánh chiếm Nha Trang Khánh Hòa của thực dân Pháp
Sau khi chi m
c các v trí trọng y u trong thành ph Sài Gòn G
nh, ki m soát các trụ
ng giao thông huy t m ch, l p các c
m quân s , quân Pháp từ
c leo thang chi n tranh, m r ng vùng
chi m
V i s tr giúp của quân Anh, B
mm
n
chinh Pháp
D
ng Leclerc v ch k ho ch chi
c
“lợi dụng s có mặt của qu n đ i Anh để làm chủ toàn b vùng lãnh thổ
Nam vĩ tuyến 16” [189, tr. 2]
nằm v trí chi

c nên
Nha Trang - Khánh Hòa là mụ
ầu tiên của th c dân Pháp trong k
ho ch m r ng chi n tranh ra Nam Trung B .
2.2.2. Chủ trương của Đảng và hoạt động xây dựng thế trận
kháng chiến
2.2.2.1. Chủ trương của Đảng
S mn mb
mm
ng của th c dân Pháp, th c
hiện s chỉ o củ
i tháng 9-1945, X ủy Trung B
m H i ngh quân s
i s chủ trì của Nguy n Chánh, Ủ
ng
qu c phòng mi n Nam Trung B , bàn k ho
i phó v i tình
hu ng quân Pháp m r ng chi n tranh ra Nam Trung B . H i ngh


9


nh

nh: th
m Nha Trang là uy hi p tr c ti p
ng chi viện của các l
ng mi n B c, mi n Trung vào
Nam B . Cho nên vây ch t gi c Pháp Nha Trang, kìm chân chúng

là yêu cầu b c thi m
ã
ng b , Chính
quy n cách m ng mi n Trung, tr c ti
ng b , quân dân Khánh
Hòa”. H i ngh ã
nh m t s n i dung c p bách, g m: “ m
b o giao thông thông su
chi viện Nam B kháng chi n; huy
ng nhân dân ch ng th
m
;
ng l
ng
quân s từ B c và Trung Trung B
ă
ng cho các tỉnh c c
Nam Trung B ; l p Ủy ban Quân chính Nam phần Trung B
t i
chỉ huy cu c chi
u c c Nam Trung B .
2.2.2.2. Hoạt động xây dựng thế trận kháng chiến
B c vào th i kỳ m i, nhiệm vụ quan trọng của quân và dân
Khánh Hòa lúc này là t p trung xây d ng và củng c chính quy n dân
chủ nhân dân các c p, ẩy m nh việc phát tri
và xây
d ng LLVT l n m nh làm chỗ d a v ng ch c cho quần chúng nhân dân
; ng th i nhanh chóng tri n khai các chính sách m i nhằm
em i quy n l i b c thi
ng viên toàn dân chuẩn b

mọi m
c vào cu c kháng chi n ch ng th
m c.
2.2.3. Mặt trận Nha Trang - Khánh Hòa (từ t án 10-1945
đến t án 2-1946)

2.2.3.1. Tiến công các vị trí chiếm đóng của quân Pháp tại Nha Trang

Bằng ti ng nổ của m t qu b
c c a hầm xe l a s
1
ng Ngọc Hiệp, Nha Trang) vào lúc 3 gi sáng ngày 23-101945, Ban Chỉ huy M t tr n Nha Trang, h lệnh cho t t c
V
a
Nam ti n t n công vào các mục tiêu chi m
củ
ch trong toàn th xã Nha Trang. Sau m t
m
n
u quy t liệt và gây cho quân Pháp nhi u thiệt h i, ch p hành chủ
ủa Tỉnh ủy và Ủy ban Kháng chi n tỉnh, Ban Chỉ huy M t tr n
Nha Trang lệ
ũ
c hiện rút dần l
ng ra
khỏi th xã, củng c tổ ch c, l p phòng tuy n chi
u, chỉ l i m t
b ph n công an, trinh sát ti p tục chi
u, diệt ác trừ gian.
2.2.3.2. Lập phòng tuyến bao vây, kìm chân quân Pháp trong

nội thị Nha Trang
- Lập phòng tuyến La San - Chợ Mới – Bretelles
- Lập phòng tuyến Cây Da - Quán Giếng
2.2.3.3. Rút lực lượng khỏi Nha Trang, chuyển hướng tác
chiến đánh địch
10


c s uy hi p m nh của kẻ thù, so sánh l
ng (th i
m tháng 2-1946), ch m
t nhi u, nh t là v ũ í
trang b ; quân Pháp ã
bao vây Nha Trang từ 3
ng,
do v y s chuy
ng, rút l
ng ra khỏi th xã Nha Trang v
vùng ngo i th , các huyện lân c n là m t chủ
t, k p
th
ú
n của ta. Từ
u kiệ
củng c l i LLVT,
xây d ng th tr n chi n tranh nhân dân, ti n hành kháng chi n toàn
dân, toàn diện, vừa kháng chi n vừa ki n qu c, nhằm chuy n hoá l c
ng, th tr n ngày càng có l
ũ


h p v i tình hình th c t lúc b y gi .
2.2.4. Củn c lực lƣ n , p át độn p on trào c ến tranh
du kíc (từ t án 2-1946 đến t án 12-1946)
Nhằm k p th ã
o cu c kháng chi n trong th i kỳ m i, ngày
3-2-1946, Tỉnh ủy Khánh Hòa và M t tr n Việt Minh tỉnh tổ ch c H i
ngh t
D
phân tích tình hình chi n s
di n
a bàn tỉnh, H i ngh ã
ng, nhiệm vụ u
n m : “Nhiệm vụ quan trọng lúc này là ổn định tình
hình, tổ chức cu c kháng chiến, sắp xếp lại b máy cho phù hợp với tình
hình mới; phát đ ng nhân dân kể cả vùng địch kiểm soát, tích c c ủng
h nhân tài, vật l c cho kháng chiến.
ng viên tinh thần đồng bào
chiến sỹ, khẳng định “tinh thần quyết chiến, quyết thắng, phát đ ng
phong trào du kích chiến tranh”
Tiểu kết chương 2:
m m m r ng chi n tranh ra Nam Trung B của
th c dân Pháp, quân và dân Khánh Hòa v i truy n th
t,
cách m ng và quy t tâm ch ng gi c c
cs ã
o,
chỉ o của các c p b
ng, chính quy n, chỉ huy quân s
a
ã ủ ng nổ súng ti

ch, m ầu cu c
kháng chi n ch ng th c dân Pháp t i Nam Trung B . Cu c chi n
m
ăm
từ tháng 10-1945 n tháng 12-1946 của quân
t s c to l n. Việc m M t tr n Nha
Trang - Khánh Hòa nhằm ă
c ti n của quân Pháp là
hoàn toàn phù h p v i chủ

c Trung
c ti p chỉ
n này vừa gi
v
ng giao thông huy t m ch B c - N m
góp phầ
c
l
ng bào c
c chi viện cho Nam B kháng chi n, vừa
góp phần quan trọng vào việ
i chi
“đánh nhanh
thắng nhanh” ủa th c dân Pháp.
11


C ƣơn 3
ĐẤU TRANH QUÂN SỰ Ở KHÁNH HÒA (1947 - 1954)
3.1. PHÁT TRIỂN CHIẾN TRANH DU KÍCH, TỪNG BƢỚC

LÀM THẤT BẠI CHÍNH SÁCH “BÌNH ĐỊNH” CỦA THỰC
DÂN PHÁP (1947 - 1949)
3.1.1. C ín sác “bình định” của t ực dân P áp ở K án Hòa

m
c th xã Nha Trang, các
huyện lỵ trong tỉnh và ki m soát các tuy n giao thông chi
c, th c
dân Pháp th c hiệ m m m r ng ph m vi chi m
do Liên khu 5 (Nam - Ngãi - Bình - Phú).
th c hiệ m m
trên, th c dân Pháp ra s c ổ nh tình hình Khánh Hòa, từ
m
p t n công ra các tỉnh này. Ngày 13-1-1947, th c dân Pháp
ng
m cu c t n công quy mô l
m
i
Lãnh - Vũ R V n Ninh).
3.1.2. Tr ển k a t ế trận c ến tran du kíc , từn bƣớc
làm t ất b chính sách “bình định” của t ực dân P áp
3.1.2.1. Chủ trương phát triển chiến tranh du kích của Đảng
S mn mb
mm
ng m i của th c dân Pháp,
nhằm ẩy m nh cu c kháng chi n toàn dân, toàn diện trên ph m toàn
tỉnh, ngày 15 và 16-3-1947, t i Hòn L n (Ninh Hòa), H i ngh Tỉnh ủy
Khánh Hòa m r
ẩy m nh ho
ra chủ

: “Chuyển cu c kháng chiến sang giai đoạn mới, ra sức phát
triển d n qu n, đẩy mạnh chiến tranh du kích khắp nơi, nhất là trong
các vùng địch kiểm soát, tích c c chống phá những cu c hành quân
càn quét của địch, đồng th i tùy theo tình thế, tập trung đánh vận đ ng
để tiêu diệt m t b phận sinh l c địch; tăng cư ng sản xuất vũ hí, chế
tạo nhiều súng cối, baz a để đánh các đồn địch; đẩy mạnh đấu tranh
địch vận, nhằm vào cả lính háp, lính lê dương v lính bản xứ” và
ra nhiệm vụ
cm
“củng cố và phát triển l c lượng du kích
thoát ly, dân quân t vệ, thành lập các đ i biệt đ ng; xây d ng căn cứ
kháng chiến”
3.1.2.2. Từng bước làm thất bại chính sách “bình định” của
thực dân Pháp ở Khánh Hòa
bẻ gãy từ
í

” ủa th c dân Pháp,
ã p trung nỗ l c v i các ho
trong nh
ăm 1947 -1949
:
- Bố phòng l c lượng, chống địch c n quét căn cứ kháng chiến
12


- Tổ chức phục kích giao thông, tiêu hao sinh l c địch
- Tấn c ng đồn, bốt phá thế bao vây, kìm kẹp của quân Pháp
- há m mưu chính trị và bao vây kinh tế của địch
- Chiến dịch Trư ng Chinh

3.2. VƢỢT QUA KHÓ KHĂN, CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN
LỰC LƢỢNG KHÁNG CHIẾN (1950 - 1952)
3.2.1. T ực dân P áp đẩy m n c ín sác “bình định” ở K án Hòa
ăm 1950, v i nh ng nỗ l c chi n tranh m i, th c dân
Pháp tìm mọi cách nhằm ă
ng trên t t c
c, từ
chính tr , quân s , kinh t . Trên chi
ng Nam Trung B , th c
dân Pháp vẫn gi
c th chủ ng, ti p tụ
í
m
c
củ
ú
i v i vùng b t m chi m
im tm
cao

n tinh vi và hi m
rên chi
ng Khánh
Hòa, th
ã
n sang dùng chi n tranh tổng l c, k t
h p c quân s , chính tr , kinh t
nh vùng t m chi m,
tranh giành l c l ng d tr v
N

củng c các v trí
th c dân Pháp còn ráo ri t b t nhân dân lao d
xây
d ng hệ th
n b t, ti n hành lùng sục vào các làng xóm xung
quanh tìm diệt l
ng cách m
p của hòng uy
hi p tinh thần nhân dân, gây cho ta nhi
ă
thách.
3.2.2. Vượt qua khó khăn, củng cố và phát triển lực lượng kháng chiến
Tr
3 ăm 195 - 1952) chi
u gay go v
ch trên
chi
ch h
is ã
o của
ã chi
ũ
hiện tinh thần hy sinh r t cao và
c nh ng th ng l i nh
nh. Ho
Khánh Hòa
ã
c phát tri n m
c biệt là s ph i h p ho
ng gi a các

l
ng chính tr của quần chúng và LLVT
a LLVT
il
ng chủ l
ú
n, ch t chẽ,
h
p v i th c t
m của chi
ng vùng sau
ch.
3.3. ĐẨY MẠNH ĐẤU TRANH QUÂN SỰ ĐƢA CUỘC
KHÁNG CHIẾN ĐẾN THẮNG LỢI (1953 - 1954)
3.3.1. Thực dân Pháp ra sức củng c vùng chiếm đón và
chủ trƣơn của Đảng
Nh
qu c M ti p s c, từ gi
ăm 1953
c dân Pháp b t
ầu th c hiện k ho ch Nava, t p trung mọi c g ng nhằm ẩy m nh
chi n tranh hòng tìm ra m “ i thoát danh d ” ằng các th ng l i
quân s . Trên chi
ng Khánh Hòa, th c dân Pháp ti p tụ ẩy
13




m chi m v i nh ng nỗ l c cao

ủng c b máy ngụy quy n, phát tri n hệ th ng t ệp, phát
tri n o Tin Lành, t p trung l
ng m các cu c hành quân càn
qu
ă
kháng chi n, các vùng du kích và ra s c kìm kẹp
nhân dân bằng hệ th
n b t và tháp canh.
N mb mm
ng củ ch, quán triệt chủ
củ
ng, tháng 3-1953, Tỉnh ủy Khánh Hòa chỉ
: “Trước hết, là
phá cho được thủ đoạn dồn dân, tập trung lúa gạo, ly gián nhân dân
với các l c lượng vũ trang trong tỉnh, thi đua đẩy mạnh phong trào
chiến tranh du kích, ra sức tiêu hao, tiêu diệt sinh l c địch, ra sức thu
hẹp phạm vi chiếm đóng của chúng, hướng hoạt đ ng của các l c
lượng vũ trang được xác định về n ng th n v đồng bằng”
3.3.2. Đán b i hệ th n đồn b t, tháp canh và các cuộc
àn quân càn quét vào căn cứ kháng chiến; ph i h p chiến
trƣờng cả nƣớc đƣa cuộc kháng chiến đến thắng l i
- ánh bại hệ thống đồn bôt, tháp canh
- ánh bại các cu c hành quân càn quét của quân Pháp vào
căn cứ kháng chiến
- ẩy mạnh hoạt đ ng đấu tranh quân s , phối hợp với chiến
trư ng cả nước đưa cu c kháng chiến đến thắng lợi
T ểu kết c ƣơn 3
Là chi
ch, ti p giáp v i vùng t do Phú Yên
ch t

t liệt nhằm ă
n s chi viện của
vùng t
5
í N m
i tinh thần quy t chi n,
quy t th ng, t l c, t
ã
ng
m t m t vừa xây d ng, củng c và phát tri n l
ng kháng chi n,
củng c ă
a; m t khác, vừ ẩy m
ệt
sinh l
ch.
m

í

14


C ƣơn 4
ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
4.1. ĐẶC ĐIỂM
4.1.1. Đấu tran quân sự ở K án Hòa n ay từ n ữn n ày đầu
k án c ến c n t ực dân P áp đã là nơ “ ộ quân” của cả nƣớc
C
ỉ N m

B
M
Nha Trang ã
ệ ủ

m;
m
chân quân Pháp ngay ừ

ú
ừ m
lên Nha Trang.
4.1.2. C ủ độn t ến côn địc là nét quán xuyến tron đấu
tran quân sự ở K án Hòa tron cuộc k án c ến c n P áp
(1945 - 1954)
Lâu nay, phần nhi u trong gi i nghiên c u m i chỉ nhìn th y
s chủ ng của quân và dân Khánh Hòa
ầu của cu c
kháng chi
u ho
kháng chi n ch ng th c dân Pháp Khánh Hòa m t cách có hệ th ng,
sẽ th
õ
í
ủ ng ti n công không chỉ riêng có gi
ầu
mà còn là nét quán xuy n trong su t c cu c kháng chi n (1945 1954).
c h t, s chủ
c th hiện việc s m n m b t âm
m

ủa kẻ thù, chuẩn b
mọi m t, l p th tr
ă
n
quân Pháp m t cách phù h p.
ng th i, chủ ng còn là m t trong
nh ng nhân t quan trọ
giành th ng l
N chủ
ng trong n m b t tình hình, hi
õ mm

n củ ch mà
Tỉnh ủ
ã ỉ
n khai
công tác chuẩn b kháng chi n m t cách tích c c và hiệu qu .
Tinh thần chủ ng còn th hiện việc bi t m ầu cu c ti n
ú
ú
ú
b o toàn th c l c cho cu c kháng
chi n lâu dài. M c dù bi t chủ ng m các cu c ti n công quân s
ú
ú
p hoàn c
phát huy hiệu qu củ
m t
cách t t nh
m

c quân Pháp và tiêu hao tiêu diệt
cm tl
ng l
ổi, các
l
ng quân s
ã ủ ng bi ú
ú
ú
b ot nl
ng, bu c quân Pháp ph
ă mỏng l
i
phó v i m t th tr n chi n tranh nhân dân r ng kh p.
15


4.1.3. Lực lƣ n c ủ yếu tron đấu tran quân sự ở K án
Hòa là bộ độ địa p ƣơn và dân quân du kíc
N
ng ph
c
n vai trò nòng c t
của b
i chủ l c, b i chỉ có b
i chủ l c m i có th tổ ch
c
nh ng tr
nt
c th và l c nhằm

o kẻ ch. Tuy
nhiên, l
ng nòng c
Khánh Hòa l i không ph i
là b
i chủ l c, mà là b
í
Trong su 9 ăm
m




là m
Nam t
m

6

5),


í




m
mm m
m

m
do Liên khu 5.
4.1.4. Đấu tran quân sự ở K án Hòa t ể ện sự p on
p ú và l n o t về b ện p áp và c ến t uật
B c vào cu c kháng chi n ch ng th
m
c, dù
ũ í
ng l i không chỉ có vai trò của l
ũ
ũ í
m
u quan trọ
i nh ng biện pháp và
chi n thu t quân s sáng t o, linh ho t, phù h p v
u kiện chi n
Khánh Hòa trong cu c kháng chi n ch ng th c dân
Pháp 1945 - 1954 th hiện s phong phú và linh ho t v biện pháp và
chi n thu t.
Từ nh ng kinh nghiệm chi
ầu, quán triệ
ng l i

ng, trong nh
ăm
ã
n các hình th c chi n thu t lên m t tầm cao
m i, giành th ng l i trong từng tr n chi n, từ
t ho
ng, ti n

t i giành th ng l i hoàn toàn.
4.2. VAI TRÒ
4.2.1. Góp phần kìm chân quân Pháp, bảo vệ vùng tự do Nam Ngãi - Bình - Phú
S
m Sài Gòn, quân Pháp t p trung l
ng
ti n công ra Nha Trang v
m
t này làm bàn
p t n công ra Nam Trung B . Tuy nhiên, quân
ã quân và
ă
n quy t liệt, t n công, bao vây t i th xã Nha
16


Trang. Sau nh
ụng ph i cu c chi n quy t liệt trên M t tr n
N
ă
ng l
ng, t m chi m
c Khánh
Hòa. M c dù chúng ti
nh, tổ ch c kìm kẹ
ẫn di n ra m nh mẽ, b n bỉ. V i nhi u chi n thu t
quân s linh ho
a bàn Khánh Hòa ã tr c ti p ă
ch
m

ch, gây cho chúng nhi
ă
ần làm
th t b m m
do Nam - Ngãi - Bình - Phú.
4.2.2. Tiêu hao, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, góp
phần làm thất b i các kế ho ch chiến tranh của thực dân Pháp
t ra mụ
ầu là tiêu hao, tiêu diệt
sinh l
ch. Có tiêu hao, tiêu diệt sinh l
ch m i có th từng
c làm th t b i các chi
c quân s , các k ho ch chi n
tranh củ
ch; ti n t i làm th t b i hoàn toàn cu c chi n tranh
m
c của chúng.
ăm
m
mụ





í
1947 - 1949

ẩ m


ầ m
í

tháng 4-1947
N


8
ă
è
N
12-4-1947
ụ í
21 m

ừN

N

5
m 7-9-1947
7
8
í

X
V Gã V N

m

9 í
m 13-4-1948
C

Ngày 12-11-1948

36
C
N
36 ổ
Am C ú

m
í Â
vào ngày 27-3-1949,...
17


4.2.3. Hỗ tr n ân dân địa p ƣơn đấu tran
ả p ón ,
àn quyền làm c ủ

ệ mụ

m


m ủ
N
ũ

m mụ
m ầ


m
ẹ ủ ẻ
m
V




m
ũ

N

ệm
m
ũ í ệ
V
m
mỏ
m ẹ ủ
ỏ m

m
ũ

4.3. MỘT SỐ KINH NGHIỆM


4.3.1. Phát huy tinh thần chủ động, tự lực, tự cường,
bám sát tình hình, kịp thời chuyển hóa thế trận kháng chiến
Ngay sau ngày Tổng kh
í
n Khánh
Hòa th ng l i, m c dù chính quy n cách m ng vừa m i thành l p v i
m
ă
ã ủ
ng b o vệ chính quy n, b o vệ nhân dân, kiên quy t tr n áp quân
Nh t khiêu khích và chuẩn b cho cu c kháng chi n ch ng th c dân
m
c. Trong b i c
ổ b lên Nha Trang, m
ầu cu c xâm chi m Nam Trung B
ng b và quân dân Khánh
ã ủ ng m m t tr n t n công và bao vây quân Pháp trong
n i th , k p th
ă
n âm m
m Khánh Hòa làm bàn
p phát tri n chi n tranh ra Nam Trung B . Có th nói, ngay từ
nh

ã
tinh
thần t l c cánh sinh, không ỷ l i, trông ch
m
Nam

ti
ện vào k p,
ã
ng t t
c s c m nh n i l c, nhanh chóng s dụng l
ng t i chỗ tri n
khai th tr n chi n tranh bao vây, k p th i làm gi m t
ti n công
của quân Pháp.
ă
ng, m cu c ti n công l n v i
hai gọng kìm nhằm gi i vây cho Nha Trang, quân và dân Khánh
18


ã ủ ng rút bỏ phòng tuy n, chuy n sang chi n tranh du
kích, th c hiện kháng chi
m t quy
ú
n, bám sát th c ti n chi
ng khi tình th ã
ổi có l i
cho quân Pháp, vì v
ã ot
cl
cs
hy sinh, tổn th t.
Có th nói, do phát huy tinh thần chủ ng, t l c, t
ng,
ng th i tranh thủ s chi viện củ

th p
ch t chẽ v i các chi
ng trong c
c mà quân dân Khánh Hòa
ã m
ng l i cu
ũ
ọc kinh nghiệm từ
th c ti n cu c kháng chi
a bàn này.
4.3.2. Xây dựn lực lƣ n vũ tran n ân dân phù p vớ
đ ều k ện của c ến trƣờn địa p ƣơn làm nòn c t c o đấu
tran quân sự
Trong chi n tranh gi i phóng dân t c
b
m giành th ng
l i Trong chi n tranh gi i phóng dân t c
b
m giành th ng l i
quy
nh cần ph
ti n công quân s . Việc xây d ng l c
ũ
ng m nh
t s c quan trọng.
S c m nh tổng h p của chi
a chủ
y
LLVT
c biệt quan trọng. Trong

xây d ng LLVT, tỉnh vừa quan tâm xây d
t p trung
của tỉnh, huyện, vừa quan tâm xây d ng l
ng dân quân du kích,
xây d
ũ
ch ngay trong sào huyệt của ch.
Xây d ng LLVT phù h p v
u kiện hoàn c nh và thích h p
v
u kiện của chi
m
ng th
e
ă
a làm chỗ ng chân và b o
t n LLVT chính là nhân t làm nên th ng l i của cu c kháng chi n
4.3.3. Kết p c ặt c ẽ đấu tran quân sự vớ đấu tran
c ín trị và b n vận
Kinh nghiệm từ th c ti n kháng chi n Khánh Hòa cho th y
mu
t hiệu qu cao thì ph i g n v
u tranh chính tr và
binh v n. Chỉ có g n bó m t thi t v i nhau, hỗ tr cho nhau gi a
thì m i t
c áp l
ch.
Trong quá trình k t h “3 mũ

gi vai trò quy

nh. T i M t tr n Nha Trang - Khánh Hòa nh ng
ầu ch ng Pháp, n
ă
19


ch
c ti n của quân Pháp t n công ra vùng t do Nam Ngãi - Bình - Phú.
Tỉnh ủ
ã n dụ
ú
n và sáng t
ng
l i, chủ

u kiện cụ th của tỉnh,
chỉ o cụ th và k p th
; ú ọng xây d ng và
phát tri n l
ng chính tr quần chúng và l
ũ
dân, s dụng và khéo léo k t h p ch t chẽ hai hình th
u tranh
chính tr
ổ kẻ thù, giành th ng l i; t p trung xây
d ng LLVT ba th quân: b
i chủ l c, b
quân du kích; th c hiệ
c, xây d ng th tr n chi n



20


KẾT LUẬN
u tranh quân s
Khánh Hòa trong cu c kháng chi n ch ng
th
m
c (1945 - 1954) là hình th
u tranh chủ y u,
v i nh
m riêng, góp phần làm phong phú lý lu n quân
s , chi n tranh nhân dân, gi i phóng dân t c, th ng nh
c
trong l ch s Việt Nam hiệ
i.
1. Ngay từ nh
ầu kháng chi
Khánh Hòa
ã
thành m t m t tr n nóng bóng và quy t liệt, m
c
u tranh chủ y u mang tính quy
nh trong cu
ầu v i
m

c, LLVT tỉnh Khánh Hòa ra
u tranh cách m ng của nhân dân, do yêu cầu

của cu c kh
í
n trong Cách m ng tháng Tám
ăm 1945
ệ gi a LLVT nhân dân v i l
ng chính tr
quần chúng là quan hệ g n bó máu th t. Trên c
Khánh Hòa v i LLVT làm nòng c
ã
n ra liên tục, trong su t
cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp từ ăm 1945
ăm 1954
v i nhi u l
ng tham gia, nhi
c tác chi n phong
ú
Khánh Hòa th hiện rõ nét cu c chi n tranh nhân dân,
Khánh Hòa di n ra trên n n t ng của
th tr n chi n tranh du kích, th c hiệ
m “ y nhỏ
l ” “
í ch nhi ”
t h p v i nh
n công v quân
s của LLVT và hỗ tr
vùng nông thôn,
thành th
is ã
o của Tỉnh ủy, thông qua các tổ ch c cách
m ng của quầ

ú
ã
u tranh chính tr , ch ng d n
dân, b í
p lúa, làm cho h
ch thêm r i lo n. S
hỗ tr b
u tranh chính tr của quần c ú
ã o nên th ti n
công l i h
c s c m nh tổng h p của cu c
chi n tranh nhân dân.
L
ũ
m
ủa tỉnh Khánh
Hòa phát tri n từ í
n nhi u, từ nhỏ n l n. Tỉnh Khánh Hòa b
ch chi m
m, phần l n th
ch. Do
v y, LLVT phát tri n m t cách linh ho t là m t t t y u, nh
m i
t n t i và phát tri
c. LLVT từ nh
i quân, nh
nhỏ lẻ, ho
ng phân tán, từ
c phát tri n thành nh
21



t p trung v i
m
i ho
ng có k ho ch th ng
nh N
nl

u kiện cần thi t thì xây d
c
r i m r ng dần ra. Trang b cho các l
m
i
ầu chủ y
ũ í
t o, v sau ti n lên trang b
c
nhi
m
s chi viện củ
Chi
a bàn Khánh Hòa không chỉ có LLVT củ a
m
ng b
i chủ l c của Khu, của B ă
ng và cùng ph i h p v i quy mô ti
c
l ng quan trọ
c trang b ầ ủ, có s

ng nhanh và
hiệu qu chi
u cao, vừa ph i h p v i các l
ng t
a
ch, vừa th c hiện nhiệm vụ ú ỡ a
n dân quân du kích và nâng cao kh ă
u.
9 ăm
n ch ng th
n
ã
tham gia của c ba th quân: b
i chủ
l c, b
í
Vai trò của b
i chủ l
ã
ụng r t quan
trọ
i v i qua trình phát tri n của cu c kháng chi n ch ng Pháp
Khánh Hòa. B
i chủ l c là chỗ d
y của các l
ng
ũ
ng nòng c t có s
ă
n và

có kh ă
ệt sinh l
ch l n, t
u kiện thu n l i góp
phầ
tỉnh Khánh Hòa củng c , phát tri n l
ng, chủ ng tổ
ch c cu c kháng chi n.
Do yêu cầu củ
V
ã ừ
c
phát tri n r ng kh
m nhiệm vai trò tác chi n chủ
y
n cu i của cu c kháng chi n, do yêu cầu của chi n
ng Liên khu và c
c, l
ng chủ l c ph
ng, tác chi n
quy mô l n trên nhi
a bàn khác nên ph i rút dần khỏ a bàn
Khánh Hòa, các l
ũ
ã
í
và chủ y u trên m t tr
Trong cu c ti n công chi
Xuân 1953-1954
ã p tan hệ th ng kìm kẹp

củ
í


ệt nhi u sinh l
ch,
kìm chân chúng, ph i h p v i chi
ng toàn Liên khu, m r ng
vùng làm chủ của ta, góp phần vào th ng l i chung, k t thúc th ng l i
cu c kháng chi n ch ng th
m
c.

22


2
Khánh Hòa góp phần tiêu hao, tiêu diệt sinh l c
ch, phá ho i ti m ă
c biệ
h tầng củ
ch
ệ th ng giao thông, s
n b t, c ng bi n, tàu chi n,
ă

ã
ần m r ng vùng làm chủ của nhân
dân, vùng gi i phóng


ch t m chi m.
LLVT tỉnh Khánh Hòa ngoài ch
ă
m
i quân chi n
u làm nòng c
n là m
i quân công tác góp
phần phát tri
ng viên quần chúng bổ sung l
ng cho
M
i từ
mm

n củ ch, ti n t i
i hoàn toàn cu c chi
m
c của chúng, cần ph i có
nh
n công quân s ủ m nh, tiêu hao, tiêu diệt sinh l c
ch. Trong su t cu c kháng chi n ch ng th
Khánh Hòa tuy tr i qua nh
ă
ầm
ã
hiện
c vai trò quy
nh th ng l i trong các chi n d ch, các tr
và c cu c kháng chi n.

3
Khánh Hòa di n ra ngay từ nh
ầu quân
t này và trong su t cu c kháng chi n ch ng
th c dân Pháp nó luôn trong tr ng thái giằ
ă
ẳng, quy t
liệt, liên tục v i nhi u hình th c phong phú, phù h p v i th c ti n
trên chi
ng và kh ă

Khánh Hòa
ã
ần quan trọng vào s nghiệp gi i phóng dân t c, b o vệ
vùng t
5
c kháng chi n ch ng th c dân Pháp
t
n th ng l
c biệt, s hiện h u của M t tr n Nha
Trang 1 1
m
cùng to l n, góp phầ
ă
N m
B ,
t
u kiện cho quân và dân Nam Trung B ũ
c có
th i gian chuẩn b cho cu c kháng chi

ng kỳ. Nói m t cách
ã

m

” i các
chi
ng chung của c
c, mà tr c ti
ă
n quân Pháp
m vùng t do Nam Trung B .
4
tỉnh Khánh Hòa vừa mang nh ng nét chung của
Việt Nam th
i H Chí Minh; vừa có nh
c thù.
Th c ti
Khánh Hòa trong kháng chi n ch
ã
l i nhi u kinh nghiệm quý: Chủ ng n m b
ng
chi n tranh; phát huy tinh thần t l c t
ng th i tranh thủ
23


s chi viện của c

c; v n dụng s c m nh tổng h p của chi n tranh

y LLVT làm nòng c t, t o nên s c m nh
quân s
ch; xây d ng LLVT nhân dân thích h p v i
u kiện, hoàn c nh của
Nh ng thành t u và kinh nghiệm
Khánh Hòa trong
kháng chi n ch ng th
c phát huy, k thừa, v n dụng
có hiệu qu không chỉ trong cu c kháng chi n ch ng M , c
c
mà còn trong công cu c xây d ng và b o vệ Tổ qu c hiện nay.
Nghiên c u v
Khánh Hòa trong cu c kháng chi n
ch ng th
m
c, phân tích nh
m
nh
ú ú
ng bài học kinh nghiệm từ th c ti
ng
của cu c chi
u, không chỉ giúp nh n th c có hệ th
ng
9 ăm 1945 - 1954
ã i qua, mà
còn góp phầ
ng cho công tác xây d ng và phát tri n LLVT
n tỉ
c

Việ N m
ổi m i và h i nh p qu c t .

24



×