Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

ĐỀ CƯƠNG những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác lênin f2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.84 KB, 12 trang )

Câu 1: khái niệm giai cấp công nhân và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân. Liên hệ sứ mệnh lịch sử của gia cấp công nhân việt nam
a. khái niệm giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân là tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng
với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại với nhịp độ phát triển của lực
lượng sản xuất có tính chất xã hội hóa ngày càng cao, là lực lượng sản xuất cơ bản,
trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra của cài
vật chất cho xã hội, và cải tạo các quan hệ xã hội, là lực lượng chủ yếu của tiến
trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. Ở các nước tư bản
chủ nghĩa giai cấp công nhân không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất,
phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư. Ở
các nước xã hội chủ ngĩa giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động làm chủ
những TLSX chủ yếu của xã hội cùng nhau hợp tác vì lợi ích chung của toàn xã
hội trong đó có lợi ích chính đáng của bản thân họ.
b. nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là nhiệm vụ mà lịch sử giao phó cho
giai cấp công nhân tiến hành xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ người áp bức
bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân
loại ra khỏi sự áp bức bóc lột nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng chế độ cộng sản chủ
nghĩa văn minh, có thể phát biểu ngắn gọn nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân là:
Xóa bỏ chủ nghĩa tư bản xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
cộng sản trên phạm vi toàn thế giới
c. liên hệ:
- sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân việt nam là: thông qua đội tiền phong của
mình – đảng CSVN tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ trên nhân dân, giải phóng
dân tộc khỏi chế độ thực dân phong kiến giành chính quyền về tay mình và thiết
lập nền chuyên chính dân chủ nhân dân (1đ)
- trong thời kì quá độ lên CNXH giai cấp công nhân việt nam là lực lượng tiên
phong của sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước, thực hiện thắng lợi công cuộc
đổi mới đất nước theo định hướng XHCN (0.5đ)




Câu 2: trình bày vai trò của đảng cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân. Liên hệ với vai trò của đảng cộng sản việt nam
a. vai trò của đảng cộng sản trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
- ĐCS ra đời kết thúc thời kì đấu tranh tự phát của gccn, hay nói cách khác, phong
trào công nhân có sự phát triển cả về chính trị tư tưởng và tổ chức
- ĐCS ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa CNMLN và PTCN (phong trào công
nhân). Nhưng sau khi đảng ra đời lại đẩy mạnh sự kết hợp đó làm cho đảng ngày
càng vững mạnh và từ đó phong trào cách mạng phát triển
- ĐCS là bộ phận tiên tiến nhất, cách mạng nhất của giai cấp công nhân, đảng là
đội tiên phong lãnh tụ chính trị, bộ tham mưu chiến đấu của gccn. ĐCS lấy
CNMLN làm nền tảng tư tưởng kim chỉ nam cho hành động cho nên đảng có khả
năng nhận thức đúng đắn quy luật phát triển khách quan từ đó đảng có thể đề ra
cương lĩnh chiến lược sách lược để lãnh đạo phong trào cách mạng
- ĐCS bao gồm những người ưu tú nhất, cách mạng nhất luôn đi đầu trong sự
nghiệp đấu tranh cho nên họ có khả năng tổ chức động viên hướng dẫn quần chung
nhân dân tham gia vào phong trào cách mạng
b. liên hệ: (1.5đ)
- ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp giữa CNMLN với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước
- ĐCS đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong
cả nước, đưa đất nước quá độ đi lên CNXH
- ĐCSVN là người khởi xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới đất nước, đưa nước
ta thoát khỏi khủng hoảng và đang phát triển mạnh mẽ, toàn diện theo định hướng
XHCN với mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh
- ĐCSVN không ngừng tự đổi mới, chỉnh đốn để ngang tầm nhiệm vụ cách mạng
trong tình hình mới
Câu 3: phân tích nội dung của cách mạng xhcn. Liên hệ với thực hiện nội

dung chính trị ở việt nam hiện nay
a. khái niệm: cách mạng XHCN là cách mạng xã hội nhằm thay thế chế độ TBCN
đã lỗi thời lạc hậu bằng chế độ XHCN khi những điều kiện vật chất và tinh thần


cho sự thay thế đó đã có ở một mức độ nhất định và khi hình thành tình thế cách
mạng
b. ND: là cuộc cách mạng XHCN diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội
- nội dung chính trị cơ bản của cách mạng XHCN: là đưa nhân dân lao động từ địa
vị bị áp bức bóc lột lên địa vị làm chủ nhà nước, làm chủ xã hội để từ đó họ hoạt
động như một chủ thể tự giác để xây dựng xã hội mới. Muốn thực hiện được nội
dung này cần tiến hành các bước sau:
+ trước hết gccn và ndlđ phải dành được chính quyền từ tay giai cấp tư sản
+ bước tiếp theo gccn phải nâng cao trình độ tri thức về mọi mặt cho quần chúng
nhân dân, tạo điều kiện để ngày càng mở rộng dân chủ cho nhân dân, thu hút quần
chúng nhân dân tham gia vào công việc quản lí nhà nước, quản lí xã hội để nhà
nước thực sự là của dân do dân vì dân
- nội dung kinh tế của cách mạng XHCN
+ thay đổi vị trí vai trò của người lao động đối với tư liệu sản xuất, thay chế độ
chiếm hữu tư nhân bằng chế độ sở hữu XHCN với những hình thức thích hợp, thực
hiện những biện pháp cần thiết để gắn người lao động với TLSX
+ phát triển sản xuất, nâng cao năng suất lao động, từng bước cải thiện đời sống
với nhân dân, nâng cao sức khỏe, năng lực của người lao động
+ không ngừng đưa các tiến bộ KHKT vào sản xuất
- nội dung trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa:
+ tạo nên sự biến đổi căn bản trong phương thức và sinh hoạt tinh thần của xã hội
theo hướng biến đổi
+ phát triển trên cơ sở kế thừa và nâng cao các giá trị văn hóa truyền thống của mỗi
dân tộc đồng thời phải tiếp thu các giá trị văn hóa tiên tiến của thời đại

+ chú ý mục tiêu của cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa là giải
phóng người lao động về mặt tư tưởng thông qua việc xây dựng thế giới quan,
nhân sinh quan, xây dựng văn hóa mới, con người mới XHCN
c. liên hệ:
- đập tan mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch, phản
động, chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH của nhân dân ta


- xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh có khả năng lãnh đạo toàn xã hội trong sự
nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta
- xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ XHCN nhằm bảo đảm thực hiện quyền làm
chủ của nhân dân lao động
Câu 4: trình bày đặc điểm của thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH. Liên hệ với
đặc điểm kinh tế của TKQĐ lên CNXH ở việt nam
a. đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH
- đặc điểm nỏi bật của thời kì quá độ lên CNXH là những nhân tố của xã hội mới
và tàn tích của xã hội cũ tổn tại đan xên và đấu tranh lẫn nhau trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội:
+ trên lĩnh vực kinh tế: trong thời kì quá độ, ở tất cả các nước đều tồn tại nhiều
hình thức sở hữu khác nhau về TLSX, tương ứng với nó là tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần. Theo lê nin có 5 thành phần kinh tế: thành phần kinh tế nông dân gia
trưởng, thành phần kinh tế hàng hóa nhỏ của những người nông dân, tiểu thương,
tieeur thủ công nghiệp, thành phần kinh tế tư bản tư nhân, thành phần kinh tế tư
bản nhà nước, thành phần kinh tế XHCN
+ trên lĩnh vực chính trị xã hội: thích ứng với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là 1
cơ cấu giai cấp đa dạng phức tạp như công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản
+ về xã hội: trong thời kì quá độ vồn tồn tại sự khác biệt giữa các vùng, các miền,
các hình thức lao động
+ về tư tưởng văn hóa: vẫn còn tồn tại tàn dư của hệ tư tưởng tư sản phong kiến
đặc biệt là nhiều tư tưởng tập quán tâm lí do nền sản xuất nhỏ sinh ra bên cạnh hệ

tư tưởng gccn
b. liên hệ:
- loại hình sở hữu đa dạng: sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân về
TLSX
- nhiều thành phần kinh tế: thành phần kinh tế nhà nước, thành phần kinh tê tập
thể, thành phần kinh tế tư nhân, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- nhiều hình thức phân phối thu nhập: phân phối theo lao động, phân phối theo vốn
và tài sản đóng góp, phân phối ngoài lao động thông qua quỹ phúc lợi tập thể, phúc
lợi xã hội trong đó lấy hình thức phân phối theo lao động là hình thức cơ bản nhất


Câu 5: phân tích những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN? Liên hệ ở
những điểm sau đây
a. khái niệm: nền dân chủ XHCN là hệ thống quyền lực thuộc về nhân dân lao
động (đa số) được pháp luật thừa nhận và các thiết chế nhằm đảm bảo và duy trì
quyền lực thuộc về nhân dân lao động
b. đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN
- nền dân chủ XHCN mang bản chất của gccn thể hiện ở:
+ dân chủ với tuyệt đại đa số nhân dân lao động nhưng không dân chủ với hẻ thù
và những kẻ chống lại luật pháp XHCN
+ nền dân chủ XHCN đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội:
 Về chính trị: đảm bảo nhà nước XHCN là nhà nươc của dân do dân và vì dân
 Về kinh tế: đảm bảo quyền làm chủ đối với những TLSX chủ yếu thuộc về gccn
và nhân dân lao động, đây là cơ sở kinh tế để thực thi dân chủ
 Xã hội: đảm bảo quyền tự do về mọi mặt của đời sống xã hội như tự do đi lại
học tập, ngôn luận, nghiên cứu khoa học
+ nền dân chủ xã hội chủ ngĩa gắn liền với kỉ luật kỉ cương quyền lợi gắn liền với
nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân
+ chú ý vì quyền lực của gccn thống nhất với quyền lực của nhân dân lao động và

của cả dân tộc cho nên mới nói nền dân chủ XHCN mang bản chất của gccn ngĩa là
nền dân chủ XHCN mang tính nhân dân và tính dân tộc
- nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về TLSX, đây là cơ sở để
đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội
- trên cơ sở sự kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của toàn xã
hội, nền dân chủ XHCN có sức động viên thu hút mọi tiềm năng sáng tạo tính tích
cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới
c. liên hệ:
Quá trình xây dựng nền dân chủ XHCNVN hiện nay được thể hiện trên tất cả cá
lĩnh vực của đời sống xã hội
- về chính trị: nhân dân được quyền làm chủ nhà nước bằng cách có quyền giới
thiệu các đại biểu tham gia vào bộ máy chính quyền từ cấp trung ương đến địa


phương, tham gia đóng góp í kiến, xây dựng pháp luật, xây dựng bộ máy và cán bộ
viên chức nhà nước
- về kinh tế: nhân dân được làm chủ những TLSX chủ yếu của xã hội, không
ngừng được naagn cao đời sống vật chất
- về văn hóa: nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần, được nâng
cao trình độ văn hóa giáo dục
- về xã hội: nhân dân được bình đẳng như nhau trên mọi mặt của xã hội như: cơ
hội tìm kiếm việc làm, chăm sóc sức khỏe, có điều kiện để phát triển toàn diện cá
nhân
Câu 6: Phân tích chức năng của nhà nước XHCN? Liên hệ với quá trình cải
cách hành chính của nhà nước ta hiện nay
- Nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị nhằm duy trì quyền thống trị của mình
đối với xã hội, nhà nước chẳng qua chỉ là một bộ máy của giai cấp này dùng để
trấn áp một giai cấp khác. Khi xem xét nhà nước từ góc độ quyền lực chính trị thì
nhà nước nào cũng có 2 chức năng: chức năng giai cấp và chức năng xã hội

+ chức năng giai cấp nói lên rằng bất kì nhà nước nào cũng là công cụ chuyên
chính của một giai cấp, nó sẵn sàng sử dụng mọi công cụ, mọi biện pháp có thể để
bảo vệ sự thống trị của giai cấp đó
+ chức năng xã hội nói lên rằng bất kì nhà nươc nào cũng phải thực hiện những
hoạt động chung vì sự tồn tại của xã hội, phải thỏa mãn một số nhu cầu chung của
cộng đồng dân cư dưới sự quản lí của nhà nước
- nhà nước XHCN cũng bao gồm 2 chức năng là chức năng giai cấp và chức năng
xã hội, tuy nhiên các nhà sáng lập ra chủ nghĩa mác lê nin đặc biệt nhấn mạnh chức
năng giai cấp của nhà nước XHCN mà cụ thể là nhấn mạnh 2 nội dung:
+ bạo lực trấn áp đối với mọi hành vi chống lại sự nghiệp xây dựng XHCN
+ tổ chức xây dựng xã họi mới được hiểu theo nghĩa rộng và đầy đủ là tổ chức xây
dựng lực lượng, tổ chức xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội... trong đó tổ chức xây
dựng kinh tế là cơ bản nhất
* nhận xét: hai nội dung trên có mối liên hệ và bổ sung cho nhau. Bạo lực trấn áp
tạo điều kiện cho tổ chức xây dựng, tổ chức xây dựng tốt sẽ giảm tính quyết liệt
bạo lực trấn áp. Tuy nhiên, tổ chức xây dựng xã hội có ý nghĩa quyến định đén
thắng lợi cuối cùng của CNXH


-> cả hai chức năng: chức năng giai cấp và chức năng xã hội đều nhắm đến một
muc tiêu là xóa bỏ CNTB, xây dựng hệ thống CNXH, một xã hội không có áp bức,
bóc lột, mọi người được no ấm, bình đẳng, có quyền làm chủ trên mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội
* liên hệ:
- thực hiện cải cách hành chính trên các lĩnh vực chủ yếu: thủ tục hành chính, bộ
máy nhà nước, công chức, thể chế và ngăn chặn tệ quan liêu tham nhũng hối lộ
- trong quan hệ với đảng, nhà nước chịu sự lãnh đạo cùa đảng về mọi mặt, đồng
thời yêu cầu đảng viên phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
Câu 7: trình bày nội dung cơ bản của nền văn hóa XHCN, làm rõ nội dung
xây dựng gia đình văn hóa. Liên hệ với nội dung xây dựng gia đình văn hóa ở

nước ta hiện nay:
a. những nội dung cơ bản của xây dựng nền văn hóa XHCN
- nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức XHCN
- xây dựng con người mới phát triển toàn diện
- xây dựng lối sống mới XHCN
- xây dựng gia đình văn hóa XHCN
* khái niệm gia đình: gia dình là một hình thức cộng xã hội đặc biệt được hình
thành duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên 2 mối quan hệ: quan hệ hôn nhân và
quan hệ huyết thống
* khái niệm gia đình văn hóa: chỉ 1 kiểu văn hóa gia đình mới, một trình độ văn
hóa gia đình mới ở nước ta hiện nay là danh hiệu để phong tặng cho những gia
định đạt được hoặc thực hiện tốt các tiêu chuẩn do mô hình ấy đặt ra đó là: no ấm,
bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc
- nội dung cần phải thực hiện trong quá trình xây dựng gia đình văn hóa XHCN: kế
thừa các yếu tố tích cực của gia đình truyền thống, tiếp thu những giá trị mới về
văn hóa gia đình.... nhưng quan trọng nhất là xây dựng mối quan hệ chuẩn mực
giữa các thành viên trong gia đình, gia đình với xã hội
- xây dựng mối quan hệ giữa vợ và chồng: xây dựng tình yêu thương thực sự giữa
vợ và chồng
- xây dựng mối quan hệ mới giữa cha mẹ và con cái: nuôi dưỡng giáo dục con cái
trở thành con người mới XHCN. Đây là mục tiêu mong muốn và nghĩa vụ của


những người làm cha mẹ. Ngược lại kính trọng và biết ơn cha mẹ là nghĩa vụ của
con cái
- xây dựng mối quan hệ mới giữa gia đình và xã hội: gia đình là tế bào của xã hội
* liên hệ:
- xây dựng gia đình mới ở nước ta hiện nay phải trên cơ sở kế thừa, giữ gìn và phát
huy các giá trị tốt đẹp của gia đình việt nam truyền thống, đồng thời tiếp thu những
giá trị tiến bộ cho thời đại, nhân loại về gia đình

- xây dựng gia đình mới ở nước ta hiện nay phải được thực hiện trên cơ sở quan hệ
hôn nhân tiến bộ
- gia đình việt nam phải được xây dựng trên cơ sở các quan hệ bình đẳng, thương
yêu, có trách nhiệm cùng chia sẻ, gánh vác các công việc của gia đình để thực hiện
các chức năng cơ bản cùa gia đình và nghĩa vụ của xã hội
- xây dựng gia đình mới ở việt nam hiện nay phải gắn liền với việc hình thành và
xác lập, củng cố từng bước các quan hệ gắn bó với cộng đồng, với các thiết chế, tổ
chức ngoài gia đình
- bảo đảm quyền tự do li hôn là một trong những điều kiện xây dựng gia đình mới
dưới XHCN
Câu 8: trình bày nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác lê nin? Liên
hệ với đường lối chính sách dân tộc của đảng và nhà nước ta hiện nay
Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác lê nin gồm 3 nội dung chính:
- các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ các dân tộc dù lớn hay nhỏ, không phân biệt trình độ phát triển cao hay thấp đều
có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau, chống đặc quyền đặc lợi của dân tộc này đối
với dân tộc khác
+ khắc phục tình trạng phát triển chênh lệch giữa các dân tộc, tạo điều kiện cho các
dân tộc còn ở trình độ lạc hậu bằng sự nỗ lực của chính bản thân mình, cùng với sự
giúp đỡ của các dân tộc anh em phát triển nhanh trên con đường tiến bộ
+ bình đẳng trên tất cẳ các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhưng trước hết và quan
trọng nhất là bình đẳng trên lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng phải được ghi nhận
về mặt pháp lí và được thực hiện trên thực tế
- các dân tộc được quyền tự quyết


+ quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của
dân tộc mình trong đó có quyền tự quyết định về chế độ chính trị và con đường
phát triển
+ quyền tự quyết bao gồm 2 mặt:

o quyền tự do phân lập về mặt chính trị tức là quyền được tách ra khỏi cá dân tộc
khác để thành lập 1 quốc gia dân tộc độc lập
o trên tinh thần bình đẳng, các dân tộc có thể tự nguyện liên minh với nhau để trở
thành liên bang
* chú ý: vì vấn đề dân tộc mang tính chất giai cấp nên các giai cấp khi giải quyết
vấn đề dân tộc tự quyết bao giờ cũng đứng trên lợi ích của giai cấp mình. Đối với
giai cấp công nhân khi giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết bao giờ cũng phải đứng
trên lợi ích của CNXH và lợi ích của nhân dân lao động
- liên hiệp công nhân, tất cả các dân tộc
+ đây là tư tưởng, nội dung thể hiện bản chất quốc tế của gccn, phong trào công
nhân, phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc với giai cấp
+ có vai trò quyết định trong quá trình thực hiện quyền bình đẳng và quyền tự
quyết dân tộc tạo nên sức mạnh đảm bảo cho thắng lợi của gccn
* liên hệ:
- tôn trọng lợi ích, truyền thống văn hóa, ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng của các
dân tộc. Các chính sách kinh tế xã hội phải phù hợp với đặc thù cảu các vùng các
dân tộc thiểu số
- phải có chính sách ưu tiên đặc biệt cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn lạc
hậy, nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng to lớn của các vùng đồng bào dân tộc thiểu
số, xóa bỏ dần sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giứa các dân tộc, các
vùng đêt các dân tộc thực sự bình đẳng và hòa hợp với nhau
- gắn phát triển kinh tế, văn hóa xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
với chiến lược quốc phòng toàn dân và thế trận chiến tranh nhân dân nhằm giữ
vững chủ quyền và an ninh quốc gia
Câu 9: Trình bày các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin về giải
quyết vấn đề tôn giáo? Liên hệ với đường lối, chính sách tôn giáo của Đảng và
Nhà nước ta hiện nay.


Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin trong việc giải quyết vấn đề

tôn giáo.
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải
gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
- Khi tín ngưỡng tôn giáo còn là nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận nhân dân thì
XHCN phải tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của
nhân dân, nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và không tín
ngưỡng của nhân dân.
- Thực hiện sự đoàn kết giữa những người có tôn giáo và những người không có
tôn giáo; đoàn kết các tôn giáo; đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ đất
nước, nghiêm cấp mọi hành vi chia rẽ vì lý do tín ngưỡng tôn giáo.
- Phân biệt rõ 2 mặt, mặt tư tưởng và mặt chính trị trong vấn đề tôn giáo.
+ Mặt tư tưởng thể hiện nhu cầu tín ngưỡng của nhân dân, trong quá trình xây
dựng CNXH, khắc phục mặt này là nhiệm vụ thường xuyên lâu dài, nó gắn liền với
quá trình nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào có tín ngưỡng tôn
giáo.
+ Mặt chính trị thể hiện sự lợi dụng tôn giáo của các thế lực thù địch nhằm chống
CNXH, chống sự nghiệp cách mạng của nhân dân, đấu tranh loại bỏ mặt chính trị
phản động trong tôn giáo là nhiệm vụ thường xuyên đòi hỏi phải không ngừng
nâng cao cảnh giác, kịp thời chống lại những âm mưu và hành động lợi dụng tôn
giáo.
- Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
+ Trong mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau thì vai trò tác động của từng tôn giáo đối
với đời sống xã hội là không giống nhau.
+ Quan điểm, thái độ của các giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về các lĩnh vực đời sống
xã hội luôn có sự khác nhau.
*Liên hệ:
+ Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngường của nhân dân trên cơ sở
pháp luật.



+ Tích cực vận động đồng bào các tôn giáo tăng cường đoàn kết toàn dân xây dựng
cuộc sống ấm no hạnh phúc, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới đất
nước.
+ Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật. ủng hộ các
xu hướng tiến bộ trong các tôn giáo, làm cho giáo hội ngày càng gắn bó với dân
tộc và sự nghiệp cách mạng toàn dân.
+ Cảnh giác và kịp thời đấu tranh trước các âm mưu và thủ đoạn của các thế lực
thù địch lợi dụng tôn giáo chống sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ Những quan hệ quốc tế về tôn giáo hoặc có liên quan đến tôn giáo phải theo chế
độ, chính sách chung về quan hệ quốc tế của nhà nước VN.
Câu 10: phân tích những nguyên nhân làm sụp đổ mô hình XHCN Xô viết.
Hãy rút ra những bài học kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới ở nước ta hiện
nay
a. nguyên nhân sâu xa: là do duy trì quá lâu những khuyết tật của mô hình XHCN
kiểu xô viết, chậm trễ trong cách mạng khoa học kĩ thuật
- xét về kinh tế:
+ không chú trọng đầy đủ đến đặc điểm kinh tế hàng hóa và quy luật giá trị tới cơ
cấu đa dạng của sản phẩm hàng hóa có chất lượng để cạnh tranh trên thị trường
trong nước và quốc tế
+ do quan niệm giản đơn và tính thuần nhất của sở hữu XHCN nên các hình thức
sở hữu ngoài quốc doanh và tập thể không được tận dụng, kinh tế tự nhân không
được khai thác
+ duy trì quá lâu cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp, phân phối bình
quân nên nền kinh tế thiếu động lực phất triển
+ tài sản nguyên vật liệu và các nguồn lực kể cả nhân lực bị lãng phí, công nghệ
chậm đổi mới
- về chính trị:
+ hệ thống tổ chức và bộ máy cồng kềnh nhiều tầng lớp dẫn đến quan liêu, xa rời
thực tiễn
+ không phân biệt chức năng nhiệm vụ của đảng nhà nước và các tổ chức chính trị

khác dẫn tới sự chồng chéo và trùng lặp
+ quyền làm chủ của nhân dân lao động bị hạn chế


- về văn hóa xã hội đời sống tinh thần:
+ có sự vi phạm quyền tự do dân chủ của công dân
+ các hoạt động văn hóa tinh thần đã có lúc rời vào đơn điệu nghèo nàn
b. nguyên nhân chủ yếu trực tiếp
- trong cải tổ, đảng cộng sản liên xô đã mắc sai lầm rất nghiêm trọng về đường lối
chính trị, tư tưởng và tổ chức, đó là đường lối hữu khuynh, cơ hội và xét lại thể
hiện trước hết ở những người lãnh đạo cao nhất
- chủ nghĩa đế quốc đã can thiệp toàn diện vừa tinh vi, vừa trắng trợn, thực hiện
được diễn biễn hòa bình trong nội bộ liên xô và các nước đông âu
* liên hệ
- bài học về giữ vững vai trò lãnh đạo của đảng coongj sản
- bài học về đổi mới tư duy lí luận và cơ chế quản lí kinh tế
- bài học về phát huy dân chủ
- bài học về đấu tranh chống chiến lược diễn biến hòa bình cảu các thế lực thù địch
phản động



×