CNG NHNG NGUYấN Lí C BN CA CH NGHA MC-LấNIN
Cõu 1: vn c bn ca trit hc? Cỏc cỏch gii quyt vn ca trit hc trong lch s?
Vn c bn ca trit hc
- Trit hc l mt hỡnh thỏi ý thc xó hi ra i c phng ụng v phng Tõy
gn nh cựng mt thi gian (khong TK VIII - VI TCN) ti mt s trung tõm vn minh c
i ca nhõn loi nh Trung Quc, n , Hy Lp.
+ phng Tõy, thut ng trit hc theo ting Hy Lp gm hai yu t ngụn ng hp
thnh l philos- yờu v sophia - s thụng thỏi, philosophia l yờu mn s thụng thỏi.
+ Trit: theo ting Hỏn, cú ngha l trớ, chớnh l trớ tu, l s hiu bit sõu sc ca con
ngi, nhn thc sõu rng o lý.
+ n , thut ng trit hc (darshana) cú ngha l chiờm ngng nhng mang
hm ý l tri thc da trờn lý trớ, l con ng suy ngm dn dt con ngi n vi bn
cht ca s vt, hin tng.
Nh vy, cho dự phng ụng hay phng Tõy, ngay t u, trit hc ó l hot
ng tinh thn biu hin kh nng nhn thc, ỏnh giỏ ca con ngi. Trit hc l h
thng cao nht, chung nht ca con ngi, phn ỏnh khỏt khao nhn thc v hiu bit v
th gii ca con ngi. Cỏc nh trit hc c coi l cỏc nh thụng thỏi, bit nhiu, hiu
nhiu v hiu sõu sc s vt.
T cỏc vn m cỏc h thng trit hc trong lch s ó nờu ra ch ngha duy vt bin
chng a nh ngha v trit hc nh sau:
Trit hc l h thng lý lun chung nht ca con ngi v th gii v v v trớ, vai trũ
ca con ngi trong th gii y.
- Vi t cỏch l h thng tri thc lý lun chung nht thỡ vn c bn ca trit hc
c th hin nh sau:
Ph.ngghen khỏi quỏt vn c bn ca trit hc: Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học,
đặc biệt là triết học hiện đại, là mối quan hệ giữa t duy và tồn tại; giữa ý thức và vật chất; giữa
tinh thần và thế giới khách quan.
Vn mi quan h gia vt cht v ý thc l vn c bn ca trit hc vỡ:
+ õy l mi quan h bao trựm ca mi s vt hin tng trong th gii.
+ õy l vn nn tng v xut phỏt im gii quyt nhng vn cũn li ca trit hc.
+ L tiờu chun xỏc nh lp trng, th gii quan ca trit gia v hc thuyt ca h.
+ Cỏc hc thuyt trit hc u trc tip hay giỏn tip phi gii quyt vn ny.
- Ni dung ca vn c bn ca trit hc: Vấn đề cơ bản của triết học đợc phân tích trên
hai mặt:(cỏc cỏch gii quyt vn c bn ca trit hc)
+ Thứ nhất, giữa ý thức và vật chất cái nào có trớc cái nào có sau? Cái nào quyết định cái nào?
+ Thứ hai, con ngời có khả năng nhận thức đợc thế giới hay không? Gii quyt theo cỏch
ny ó lm xut hin trng phỏi kh tri lun v bt kh tri lun. Trong ú kh tri lun l trng
phỏi trit hc khng nh con ngi cú kh nng nhn thc v th gii, i a s cỏc nh trit hc
c duy vt ln duy tõm u tha nhn kh nng ny. Cũn bt kh tri lun l trng phỏi trit hc
ph nhn kh nng nhn thc v th gii ca con ngi, c bit con ngi khụng th bit c cỏi
bn cht ca s vt, hin tng
- ý ngha ca vn c bn ca trit hc: Giải quyết vấn đề cơ bản là tiêu chuẩn để xác
định lập trờng, TGQ của các triết gia và học thuyết của họ theo khuynh hớng nào. là xuất phát
điểm của các trờng phái lớn nh: CNDV; CNDT; khả tri luận (thuyết có thể biết); bất khả tri luận
(thuyết không thể biết).
- Việc giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học gắn liền với việc
phân định các trờng phái triết học. Có 3 cách giải quyết, cụ thể là:
+ Một là, vật chất có trớc ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức. Cách giải quyết này
thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức.
+ Hai là, ý thức có trớc, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất. Cách giải quyết này
thừa nhận tính thứ nhất của ý thc, tính thứ hai của vt cht.
+ Ba là, vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng
không nằm trong quan hệ quy định nhau.
Nh vậy, cách giải quyết thứ nhất và thứ hai tuy đối lập nhau về nội dung nhng giống nhau ở
chỗ, chúng đều thừa nhận tính thứ nhất của một nguyên thể (hoặc VC, hoặc YT) hai cách giải
quyết này thuộc về triết học nhất nguyên
Gii quyt vn c bn của trit hc theo cách thứ ba, thuộc về quan điểm nhị nguyên
luận; quan điểm ny có khuynh hớng điều hoà CNDV và CNDT, nhng về bản chất quan điểm nhị
nguyên luận theo lp trng CNDT.
1.2. S i lp gia hai quan im duy vt v duy tõm trong vic gii quyt vn c bn ca trit hc
- Ch ngha duy vt v ch ngha duy tõm: hai trng phỏi trit hc i lp nhau trong
lch s:
2
+ CNDT cho rằng: bản chất của thế giới là tinh thần ý thức. Theo họ, tinh thần ý thức là cái
có trớc (tính thứ nhất), vật chất là cái có sau (tính thứ hai). ý thức là nguồn gốc sinh ra và quyết
định các sự vật hiện tợng trong thế giới vật chất.
+ Trong lch s phỏt trin ca ch ngha duy tõm ó xut hin hai khuynh hng c bn,
ú l ch ngha duy tõm khỏch quan v ch ngha duy tõm ch quan. Ch ngha duy tõm khỏch
quan cho rng tn ti ý thc, tinh thn núi chung bờn ngoi con ngi, cú trc vn vt v sỏng to
ra ton b th gii; nú biu hin di dng nh: Thn, Chỳa tri, ý nim tuyt i, tinh thn v
tr.... Cũn ch ngha duy tõm ch quan thỡ ngc li, da trờn ý thc tinh thn, cm giỏc ca cỏ
nhõn lý gii v s tn ti v phỏt trin ca th gii.
+ Ngun gc ny sinh ch ngha duy tõm. Ch ngha duy tõm ny sinh trờn c s xem xột
phin din, tuyt i húa mt mt, mt c tớnh no ú ca quỏ trỡnh nhn thc; ng thi nú
thng gn vi li ớch ca giai cp ỏp bc búc lt vi ngi lao ng v nú cũn cú quan h mt
thit vi tụn giỏo.
+ Ch ngha duy vt khẳng định: Bản chất của thế giới là vật chất, mọi sự vật hiện tợng
khác nhau trong thế giới chỉ là những dạng cụ thể của vật chất. Do đó vật chất là cái có trớc (tính
thứ nhất), còn ý thức tinh thần là cái có sau (tính thứ hai), vật chất quyết định đối với ý thức.
+ Ngun gc ny sinh ch ngha duy vt .Ch ngha duy vt c ny sinh trờn c s,
ngun gc ca s phỏt trin khoa hc v thc tin, ng thi nú thng gn vi li ớch ca giai cp
tin b trong lch s.
- Nh vậy, trong lịch sử tuy có những quan điểm triết học biểu hiện đa dạng, nhng suy cho
cùng, triết học chia làm hai trờng phái chính i lp nhau: CNDV và CNDT. Lịch sử triết học
cũng là lịch sử đấu tranh của hai trờng phái này.
2. Ch ngha duy vt bin chng hỡnh thc phỏt trin cao nht ca ch ngha duy vt
Trong lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Ch ngha duy vt ó xut hin ba hỡnh
thc, bao gm: ch ngha duy vt thi c i, ch ngha duy vt siờu hỡnh v ch ngha duy
vt bin chng. Trong ú ch ngha duy vt bin chng l hỡnh thc phỏt trin cao nhõt.
- Ch ngha duy vt cht phỏc
+ CNDV chất phác, là kết quả nhận thức của các nhà trit hc duy vt thời cổ đại. Họ thừa
nhận tính thứ nhất của vật chất, họ đã đồng nhất vật chất với một số vật thể cụ thể, coi đó là thực
thể đầu tiên, bản nguyên của vũ trụ ( họ đã lấy các yếu tố vật thể của thế giới vật chất để giải thích
về thế giới)
VD: -> ở phơng Tây:
3
* Hêracơlit cho rằng, khụng ai tm hai ln trờn mt dũng sụng
* Talet cho rằng vật chất là nớc
+ Nhận xét:
* Quan điểm của CNDV thời kỳ này về cơ bản là đúng, bởi vì họ đã lấy các yếu tố vật thể
của thế giới vật chất để giải thích về thế giới, chứ không dựa vào tinh thần ý thức, không viện đến
thần linh hay thợng đế để giải thích thế giới nh quan điểm của CNDT.
* Tuy nhiên còn chất phác và ngây thơ bởi vì: chủ yếu dựa vào quan sát trực tiếp các hiện t-
ợng của thế giới. Cha dựa trên cơ sở của các khoa học vì khoa học thời kỳ này cha phát triển
- Ch ngha duy vt siờu hỡnh
+ CNDV siêu hình thế kỷ XVII-XVIII, họ xem xét các sự vật, hiện tợng trong trạng thái
cô lập tách rời nhau, không vận động biến đổi và không phát triển.
+ Đây là thời kỳ khoa hc t nhiờn cú s phỏt trin, c bit l s phát triển rực rỡ của cơ
học khiến cho quan điểm xem xét thế giới theo kiểu máy móc chiếm địa vị thống trị và tác động
mạnh mẽ đến các nhà duy vật thời kỳ này. Những nhà duy vật thi k ny ó ỏp dng cỏc phng
phỏp ca khoa hc t nhiờn vo nghiờn cu trit hc coi giới tự nhiên và con ngời chỉ nh là hệ
thống máy móc phức tạp khác nhau.
- Ch ngha duy vt bin chng
+ CNDV biện chứng do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập vào những năm 40 của thế kỷ
XIX. Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng mọi sự vật hiện tợng của thế giới vật chất và các
hình ảnh tinh thần của nó đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, không ngừng vận động biến đổi
và phát triển.
+ CNDV bin chng c coi l hỡnh thc phỏt trin cao nht, cú tớnh cht trit ca trit
hc duy vt ú l vỡ: nú c xõy dng da trờn th gii quan duy vt bin chng,tớnh duy vt
c th hin c trong lnh vc t nhiờn v xó hi; ng thi nú cú c xõy dng trờn c s phộp
bin chng duy vt.
- Vai trũ ca ch ngha duy vt v ch ngha duy vt bin chng
+ Trờn c s gii thớch ỳng n hin thc khỏch quan CNDV đã đem lại niềm tin cho con
ngời trong việc cải tạo thế giới hiện thực
+ CNDV bin chng ra đời, nó ó cung cp cụng c v i cho hot ng nhn thc khoa hc v
thc tin
II. QUAN IM DUY VT BIN CHNG V VT CHT, í THC V MI QUAN H
GIA VT CHT V í THC
4
1. Vt cht
1.1. Phm trù vt cht
a. Khái quát quan nim v vt cht trc Mác
- Cỏc nh trit hc duy tõm, do tha nhn, tuyt i húa vai trũ ca ý thc, coi ú l bn
nguyờn u tiờn sinh ra ton b th gii; vỡ vy i vi h vt cht l cỏi phỏi sinh, l cỏi do ý thc
sinh ra
- Các nhà triết học duy vật cổ đại
+ Cỏc nh trit hc duy vt c i phng Tõy
VD: Talét cho vt cht l nớc
Pitago cho vt cht l con s
Anaximen cho vt cht l không khí,
Hêraclít cho vt cht l lửa.
Đêmôcơrit cho vt cht l nguyên tử
Gt i mi s khỏc nhau gia cỏc nh trit hc núi trờn thỡ chỳng ta thy im chung gia
h trong qua nim v vt cht l ó ng nht (quy) vt cht vo mt s vt c th no ú v coi s
vt c th ú l bn nguyờn u tiờn sinh ra ton b th gii.
- Cỏc nh trit hc phng ụng c i
VD: i vi trit hc n , Trờng phái Nyaya và Vaisêsik cho rng vt cht bao gm cỏc yu
t nh: ất, Nớc, Lửa và Không khí.
i vi trit hc Trung Quc, trng phỏi m dng Ng hnh, cho rng vt cht bao gm 5 yu
t quan h tng sinh, tng khc vi nhau to lờn ton b th gii ú l: Kim, Mc, Thy, Ha, Th.
Nh vy, õy chỳng ta thy rng cỏc nh trit hc phng ụng c i trong quan nim v vt
cht khụng nh cỏc nh trit hc phng Tõy l ng nht vt cht vi mt s vt c th no ú m h
ó ng nht vt cht vi cỏc s vt c th, coi chỳng v mi quan h ca chỳng l bn nguyờn sinh
thnh ra th gii
* Túm li
- Cỏc nh trit hc duy vt c i trong quan nim v vt cht h ó ng nht (quy) vt cht
vo s vt c th no ú ca vt cht
- Các nhà triết học duy vt cổ đại đã không nhận thấy đợc sự khác nhau giữa vật chất và các
dạng cụ thể của vật chất.
- Các nhà triết học duy vật thời kỳ cận đại
5
V c bn cỏc nh trit hc duy vt thi k ny trong quan nim v vt cht vn khụng cú
nhng thay i cn bn, h vn tip tc nhng quan nim v vt cht ca cỏc nh trit hc duy vt
c i.
* Kt lun chung
- Những quan niệm trên còn hạn chế, sai lm, khụng hiu chớnh xỏc bn cht ca vt cht
cng nh mi quan h gia vt cht vi ý thc.
- Khụng cú c s xỏc nh nhng biu hin ca vt cht trong i sng xó hi do vy ó
trt sang quan im duy tõm khi gii thớch v xó hi dn n quan im duy vt ca h l khụng
trit . Tuy nhiờn nhng quan im ny vn ý nghĩa tích cực trong cuộc đấu tranh chống CNDT
tôn giáo.
b. Quan nim v vt cht ca ch ngha Mỏc Lờnin
* Giai on ca C.Mỏc v P.nghen
- Bi cnh lch s giai on ca C.Mỏc, P.nghen ú l mõu thun giai cp gia giai cp vụ
sn vi giai cp t sn lờn cao, phong tro u tranh ca giai cp vụ sn ngy cng phỏt trin mnh
m. Vn v vai trũ s mnh lch s ca giai cp vụ sn v lm th no thc hin thnh cụng
vai trũ s mnh ú ca giai cp vụ sn ó c t ra ũi hi phi c lun chng; C.Mỏc v
P.nghen ó tp trung ton b thi gian v cụng sc vo ni dung ny. ng thi quan nim v vt
cht ca cỏc nh trit hc duy vt thi k trc ú vn cũn phỏt huy giỏ tr, vỡ vy khụng cn a ra
mt nh ngha mi v vt cht.
- C.Mỏc v P.nghen khụng a ra mt nh ngha mi v vt cht, hai ụng mi ch a ra
c tinh thn nh ngha v phng phỏp nh ngha vt cht; ú l nh ngha vt cht thụng qua
phm trự i lp vi nú l ý thc, ng thi phi ch ra c nhng thuc tớnh khỏch qua c bn
ca vt cht thụng qua s dng phng phỏp khỏi quỏt húa v tru tng húa.
* Giai on ca V.I.Lênin
- Hoàn cảnh ra đời:
Vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX xuất hiện một loạt các phát minh lớn, vạch thời đại
trong khoa học tự nhiên đặc biệt là vật lý học nh:
+ Năm 1895 Rơnghen (Đức) phát hiện ra tia X. Đó là sóng điện từ có bớc sóng ngắn.
+ Năm 1896 Beccơren (Pháp) phát hiện hiện tợng phóng xạ cho thấy nguyên tử có thể
phân chia đợc và có thể chuyển hoá thành các nguyên tử khác.
+ Năm 1897: Tômxơn (Anh) phát hiện ra điện tử và chứng minh đợc điện tử là thành phần
cấu tạo nên nguyên tử.
+ Năm 1901: Kaufman (Đức) đã chứng minh khối lợng nguyên tử không bất biến mà
khối lợng nguyên tử thay đổi theo tốc độ vận động của nguyên tử.
6
=>Tất cả những phát minh khoa học nói trên đã bác bỏ quan niệm về vt cht trc kia. S
khủng hoảng vật lý đầu thế kỷ XX, dn n s khủng hoảng về mặt thế giới quan ca trit hc
duy vt. Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng những thành tựu đó chng phỏ ch ngha duy vt, cho
rằng vật chất đã biến mất, vật chất đã tiêu tan. Chính trong hoàn cảnh nh vậy, Lênin đã kế thừa
những quan điểm của Mác, Ăngghen, trên cơ sở khái quát những thành tựu của KHTN, đa ra định
nghĩa khoa học về phạm trù vật chất.
- Trong tác phẩm CNDV và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán, Lênin đa ra định nghĩa
toàn diện và khoa học về phạm trù vật chất.
Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đợc đem lại cho con
ngời trong cảm giác, đợc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác.
* Nhng ni dung c bn trong dnh ngha vt cht ca Lờnin (gồm 3 nội dung cơ bản):
- Th nht: "Vật chất là 1 phạm trù triết học": khác với khái niệm vật chất trong 1 số ngành
khoa học cụ thể hoặc trong đời sống thờng ngày, vật chất với t cách là phạm trù triết học l i
tng nghiờn cu ca trit hc, chỉ vật chất nói chung, vô hạn, vô tận, không sinh ra không mất đi
tồn tại vĩnh viễn, còn những dạng vật chất cụ thể thì có hạn có sinh ra và mất đi.
- Th hai: Thuc tớnh c bn, ph bin nht ca mi tn ti vt cht l thuc tớnh tn ti
khỏch quan, tc l thuc tớnh tn ti ngoi ý thc , c lp, khụng ph thuc vo ý thc ca con
ngi, cho dự con ngi cú th nhn thc hay khụng nhn thc c nú.
- Vật chất biu th s tồn tại dới dạng các sự vật cụ thể cảm tính, là cỏi cú th gõy lờn cảm
giác con ngời khi nú trc tip hay giỏn tip tỏc ng lờn cỏc giỏc quan ca con ngi, ý thc ca
con ngi l s phn ỏnh vt cht, cũn vt cht l cỏi c ý thc phn ỏnh. Do đó, về nguyên tắc,
chỉ có những sự vật hiện tợng cha nhận thức đợc chứ không có các sự vật hiện tợng không thể nhận
thức đợc.
*ý nghĩa của định nghĩa
Định nghĩa về vật chất của Lênin có ý nghĩa to lớn về mặt thế giới quan và phơng pháp
luận, cả về lý luận và thực tiễn:
- Định nghĩa vật chất của Lênin đã khắc phục đợc tính chất siêu hình, máy móc của CNDV
trớc Mác và bác bỏ quan điểm sai lầm của CNDT về vật chất.
- Đây là định nghĩa khoa học, đã khái quát đợc thuộc tính bản chất, phổ biến nhất của vật chất.
T ú cung cp cn c nhn thc khoa hc xỏc nh nhng gỡ thuc v vt cht; to lp c s lý
lun cho vic xõy dng quan im duy vt lch s, khc phc c nhng hn ch duy tõm trong quan
nim v xó hi. em lại niềm tin trong việc nhận thức và cải tạo thế giới của con ngời.
7
- Định nghĩa vật chất của Lênin đã giải quyết đúng đắn vấn đề bản chất của thế giới trên
lập trờng của CNDV. Định nghĩa khẳng định, vật chất là cái có trớc, ý thức tinh thần là cái có sau.
Vật chất quyết định ý thức. ng thi khng nh kh nng con ngi nhn thc c th gii
khỏch quan.
1.2. Phng thc v hình thc tn ti ca vt cht
a. Vn ng vi t cách l phng thc tn ti ca vt cht
- Định nghĩa vận động:
+ CNDV biện chứng, trên cơ sở kế thừa, phê phán và phát triển các quan điểm trớc đó cho
rằng: P.Ăngghen viết Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức đợc hiểu là một phơng thức tồn
tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến t duy.
Nh vậy:
+ Vận động là mọi sự biến đổi nói chung
+ Vn ng ca vt cht l vn ng t thõn, nú c hỡnh thnh trờn c s s liờn h v
gii quyt mõu thn ca vt cht
- Cỏc hỡnh thc vn ng ca vt cht v mi quan h bin chng gia chỳng
Dựa vào thành tựu những khoa học cụ thể cuối thế kỷ XIX, P.Ăngghen đã chia vận động
của vật chất thành 5 hình thức cơ bản:
+ Vận động cơ học: Là sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
+ Vận động vật lý: là sự vận động của các phân tử, nguyên tử, các hạt cơ bản, các quá trình
nhiệt, điện, từ...
+ Vận động hóa học: là sự vận động của các quá trình hóa hợp (tng hp)và phân giải các chất.
+ Vận động sinh học: là sự biến đổi của các cơ thể sống.
+ Vận động xã hội: là sự thay thế lẫn nhau của các chế độ xã hội trong lịch sử.
- Mối quan hệ của năm hình thức vận động:
+ Năm hình thức vận động trên thể hiện sự phát triển của thế giới vật chất từ thấp đến cao,
từ vô cơ đến hữu cơ, từ hữu cơ đến xã hội loài ngời. Trong đó, vận động cơ học và vận động vật lý
đặc trng chủ yếu của giới vô cơ; vận động hóa học và sinh học đặc trng cho giới hữu cơ; vận động
xã hội đặc trng cho hoạt động đa dạng của con ngời.
+ Mỗi sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động, nhng bao giờ nó cũng có một
hình thức vận động làm đặc trng riêng cho bản chất của sự vật. Tuy nhiên, hình thức vận động đặc
trng đó không tách rời với các hình thức vận động khác của sự vật. Chỉ có thông qua các hình thức
vận động thì con ngời mới nhận biết đợc bản chất của sự vật
8
+ Các hình thức vận động có sự khác nhau về chất, song chúng luôn có mối quan hệ với
nhau, trong đó hình thức vận động cao đợc thực hiện thông qua các hình thức vận động thấp.
Nh vậy, vận động cơ học là hình thức vận động đơn giản nhất và phức tạp nhất là vận động
xã hội. Các hình thức vận động có mối liên hệ phát sinh và tồn tại trong những mối liên hệ biện
chứng. Hình thức vận động cao đợc nảy sinh từ các hình thức vận động thấp, hay hình thức vận
động thấp làm tiền đề cho các hình thức vận động cao. Các hình thức vận động chuyển hóa lẫn
nhau chúng luôn đợc bảo toàn. Hình thức vận động xã hội bao hàm các hình thức vận động khác.
Mặc dù, chúng luôn có mối quan hệ với nhau, nhng trong mỗi sự vật hiện tợng tùy thuộc vào tính
chất, trình độ và khuynh hớng phát triển của chúng, sẽ có một hình thức vận động làm đặc trng
riêng cho chính sự vật đó.
Chẳng hạn, trong cơ thể sống bao gồm nhiều hình thức vận động khác nhau nh: cơ học, vật
lý, hóa học, sinh học. Song hình thức vận động sinh học là hình thức vận động cơ bản đặc trng của
cơ thể sống, quy định sự khác biệt cơ thể sinh vật với các dạng vật chất khác.
- Quan hệ vật chất với vận động:
+ Vận động là phơng thức tồn tại của vật chất: Vật chất tồn tại bằng cách vận động. Trong
vận động và thông qua vận động mà các dạng vật chất thể hiện những đặc tính của mình, chỉ rõ
mình là cái gì.
+ Vận động bao giờ cũng là vận động của vật chất. Không thể có vật chất mà không có vận
động và ngợc lại không thể có sự vận động nào lại không phải là vận động của vật chất, vận động
và vật chất không tách rời nhau. Không ở đâu (xét về không gian), không khi nào (xét về thời
gian) vật chất tồn tại lại không gắn liền với các hình thức vận động của nó. Sự vận động của vật
chất là vĩnh viễn cùng với thế giới vật chất.
+ Với tính cách là thuộc tính cố hữu của vật chất, vận động là sự tự thân vận động do sự tác
động lẫn nhau của các mặt đối lập trong chính cấu trúc vật chất -> chống lại quan điểm DT,
DVSH về vận động.
- Vận động và đứng im:
ng im c coi l trng thỏi c bit ca vn ng vn ng trong trng thỏi thng
bng, trng thỏi m s vt vn l nú cha bin i thnh cỏi khỏc.
Trong khi xem xét về vận động của các sự vật, triết học Mác-Lênin khẳng định thế giới vật
chất tồn tại trong sự vận động vĩnh cửu của chúng, đồng thời khẳng định vận động là tuyệt đối,
đứng im là tơng đối
+Vận động là tuyệt đối: Vận động là phơng thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu
của vật chất, nên không ở đâu không lúc nào có vật chất mà không có vận động.
+ Đứng im là tơng đối: đứng im là tơng đối của các sự vật có thể đợc hiểu nh sau:
9
. Sự đứng im chỉ xảy ra ở trong một quan hệ nhất định, chứ không phải trong mọi quan hệ
cùng một lúc.
. Sự đứng im chỉ xảy ra đối với một hình thức vận động, chứ không phải trong tất cả các
hình thức vận động cùng một lúc.
. Sự đứng im chỉ là biểu hiện của một trạng thái vận động c bit - vận động trong trng
thỏi thăng bằng, trong sự ổn định tơng đối m s vt vn l nú cha bin i thnh cỏi khỏc.
=> Nhận xét: Trạng thái đứng im tơng đối cũng là điều kiện quan trọng cho sự nhận thức
sự vật, hiện tợng và phải khẳng định rằng vận động của vật chất là tuyệt đối còn trạng thái đứng im
chỉ là tơng đối là một trong những nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
b. Khụng gian v thi gian vi t cỏch l hỡnh thc tn ti ca vt cht
- Những quan niệm khác nhau
+ Các nhà triết học duy tâm : CNDT phủ nhận tính khách quan của không gian và thời gian.
+ Các nhà Duy vt siờu hỡnh: thừa nhận tính khách quan của không gian và thời gian nhng
tách rời không gian và thời gian với vật chất.
- Quan niệm triết học Mác- Lênin
+ Không gian: là một phạm trù triết học dùng để khái quát 1 thuộc tính của vật chất đó là
vị trí tơng đối của các sự vật xét về mặt quảng tính (nằm ở đâu? kích thớc? chiều cao? vị trí nh
thế nào trong thế giới?), về sự cùng tồn tại, về trật tự, kết cấu và sự tác động lẫn nhau.
VD: Trái đất vận động trong không gian vũ trụ...
+ Thời gian: là một phạm trù triết học dùng để khái quát 1 thuộc tính của VC xét về mặt
độ dài diễn biến, về sự kế tiếp nhau của các quá trình.
- Quan hệ giữa không gian, thời gian với vật chất, vận động:
Triết học Mác Lênin khẳng định không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất;
là thuộc tính cố hữu của vật chất, nên nó gắn liền với vật chất vận động. Vật chất vận động là vận
động trong không gian và thời gian.
- Tính chất của không gian và thời gian:
+ Tính khách quan: chúng tồn tại độc lập với ý thức, cm giỏc của con ngời. Vì nó gắn liền với
vt cht mà vt cht tồn tại khách quan do ú không gian và thời gian cũng tồn tại khách quan.
+ Tính vĩnh cửu và vô tận: Không có tận cùng về một phía nào. Do không gian và thời gian
gắn liền cùng vật chất, mà thế giới vật chất vô cùng vô tận thì không gian và thời gian cũng vô
tận. Tính vô tận của thời gian thể hiện ở chỗ thế giới vật chất không có điểm khởi đầu và cũng
không có điểm kết thúc.
Thời gian phải là thời gian của vật chất cụ thể chứ không thể có thời gian chung, trìu t ợng
đâu đó ngoài vật chất.
10
VD: Với 1 con ngời phải có thời gian sinh ra, tồn tại, mất đi -> đó chính là thời gian tồn tại
cụ thể của 1 con ngời cụ thể.
- Đặc điểm:
+ Không gian: Có 3 chiều: chiều dài, rộng và cao nó dùng để chỉ vị trí, trật tự, kết cấu của
sự vật, hiện tợng.
+ Thời gian: chỉ có một chiều từ quá khứ đến tơng lai, nó đợc coi là hình thức tồn tại của
vật chất xét theo độ dài diễn biến và sự kế tiếp của các quá trình.
=> Kết luận: không gian và thời gian là phơng thức tồn tại của vật chất, không có vật chất
nào tồn tại ngoài không gian và thời gian.
1.3. Tớnh thng nht vt cht ca th gii
a. Lun im ca Ph.ngghen v tớnh thng nht vt cht ca th gii
- Các quan điểm khác nhau:
+ CNDT cho rằng: Thế giới thống nhất ở tính tinh thần (ý thức).
VD: hồn ma, chúa trời.
+ CNDV trc Mỏc cho rằng: Thế giới thống nhất ở một sự vật, hiện tợng cụ thể nào đó
VD: nớc, lửa, không khí...
- Quan điểm của triết học Mác-Lênin
+ Ph. Ăngghen viết: Tính thống nhất thực sự của thế giới là ở tính vật chất của nó, và
tính vật chất này đợc chứng minh không phải bằng vài ba lời lẽ khéo léo của kẻ làm trò ảo thuật,
mà bằng một sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học các khoa học tự nhiên.
+ Thế giới vật chất mặc dù phong phú, đa dạng nhng lại gắn bó với nhau, phụ thuộc vào
nhau, bởi vì chúng có chung một bản chất vật chất.
b. Ni dung ca tớnh thng nht vt cht ca th gii
Tính thống nhất vật chất của thế giới đợc thể hiện:
- Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất đó là thế giới vật chất. Nó tồn tại khách quan
có trớc và độc lập với ý thức của con ngời,
- Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn, không do ai sinh ra và không tự mất
đi.Tính thống nhất vật chất của thế giới không chỉ trong tự nhiên mà cả trong xã hội con ngời.
- Mọi sự vật hiện tợng khác nhau trong thế giới đều là những vật thể cụ thể khác nhau của
thế giới vật chất, chúng liên hệ, chuyển hóa lẫn nhau theo những quy luật khách quan vốn có của
thế giới vật chất. ý thức cũng là một hiện tợng của thế giới vật chất.
* í ngha phng phỏp lun
- Tính thống nhất thực sự của thế giới là ở tính vật chất của nó, là kết luận đợc rút ra từ việc
khái quát những thành tụ khoa học, đợc khoa hc và cuộc sống hiện thực của con ngời kiểm nghiệm.
11
- Tính vật chất đó là cơ sở cho cuộc sống và hoạt động của con ngời, con ngời không thể bằng
ý thức mà sản sinh ra các yếu tố vật chất, chỉ có thể cải biến thế giới vật chất theo những quy luật
vốn có của nó.
- Nó không chỉ định hớng cho con ngời giải thích về tính đa dạng của thế giới mà còn định
hớng cho con ngời tiếp tục nhận thức tính đa dạng ấy và cải tạo thế giới hợp quy luật.
2. í thc
2.1. Ngun gc ca ý thc
a. Phạm trù ý thức
- Trit hc duy tõm: ý thức là cái có trớc tự tồn tại và là nguồn gốc của mọi sự vật, hiện tợng
- Trit hc duy vt trớc Mác: ý thức là sự phản ánh TGKQ bởi con ngời, nhng chỉ là sự phản ánh
giản đơn, máy móc
=>Tất cả các quan điểm trên đều không đúng, không ch ra c bn cht ca ý thức
- Quan điểm của triết học Mác- Lênin: ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, hay ý
thức chẳng qua chỉ là hình ảnh của thế giới khách quan đợc di chuyển vào trong đầu óc của con
ngời và đợc cải biến đi.
b.Ngun gc ca ý thc
í thc ca con ngi c hỡnh thnh trờn c s s kt hp bin chng ca hai
ngun gc ú l ngun gc t nhiờn v ngun gc xó hi
- Ngun gc t nhiờn ca ý thc, bao gm hai yếu tố:
+ Một là, phải có bộ não ngời mt t chc vt cht phát triển cao. Nú cú vai trũ l c
quan phn ỏnh (tip nhn, lu gi v x lý thụng tin) hỡnh thnh phn ỏnh ý thc hỡnh thc
phn ỏnh cao nht ca cỏc t chc vt cht
+ Hai là, phải có thế giới hiện thực, bao gồm cả tự nhiên, xã hội và t duy. Th gii hin
thc úng vai trũ l i tng phn ỏnh, cung cp cỏc thụng tin, ti liu, hỡnh nh to ra cỏc cht
liu ch quỏ trỡnh nhn thc ca con ngi. Khụng cú th gii hin thc thỡ khụng cú i tng
phn ỏnh ng ngha vi ú l khụng th hỡnh thnh ý thc
Nh vậy: ý thức là thuộc tính của của vật chất, nhng không phải là thuộc tính của mọi dạng
vật chất, mà chỉ là thuộc tính của một dạng vật chất phát triển cao bộ não con ngời. Nguồn gốc
tự nhiên của ý thức là sự tơng tác giữa bộ não của con ngời với thế giới khách quan và thế giới
khách quan đợc xem là nội dung của ý thức.
- Ngun gc xó hi ca ý thc, bao gồm hai yếu tố:
12
+ Lao động: Lao động là yếu tố quyết định sự hình thành của ý thc con ngời (lao động là
điều kiện đầu tiên, chủ yếu để con ngời tồn tại: giúp con ngời phát triển và chế tạo ra phơng tiện để
tăng khả năng phản ánh th gii vt cht của con ngời.
. Lao động cung cấp cho con ngời phơng tiện cần thiết để sống, đồng thời sáng tạo ra
bản thân con ngời. Nhờ lao động con ngời tách khỏi giới động vật. Thông qua lịch sử cải tạo
TGKQ mà con ngời có thể phản ánh và ý thc v th gii vt cht.
. Lao động giúp con ngời chế tạo và sử dụng công cụ lao động, là hoạt động có định hớng
và phơng thức tồn tại của con ngời. (khác so với hoạt động bản năng của vật).
. Lao động giúp con ngời cải biến nguồn thức ăn làm não và các giác quan phát triển, tăng
cờng khả năng phản ánh.
+ Ngôn ngữ: Cùng với lao động và hình thành ngôn ngữ, đó là hai kích thích chủ yếu tạo
ra ý thức.
=> ý thức ra đời từ hai nguồn gốc tự nhiên và xã hội. Trong hai nguồn gốc đó, nguồn gốc
xã hội có ý nghĩa quyết định cho sự ra đời của ý thức, vì nguồn gốc trực tiếp cho sự ra đời của ý
thức là hoạt động thực tiễn sản xuất, đấu tranh giai cấp...ý thức là sản phẩm của xã hội, là một
hiện tợng xã hội.
2.2. Bn cht v kt cu ca ý thc
a. Bn cht ca ý thc
Theo quan điểm của CNDVBC: ý thức là sự phản ánh hình ảnh thế giới khách quan vào
đầu óc của con ngời một cách năng động, sáng tạo.
- ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con ngời.
+ TGKQ tác động vào bộ não ngời, qua ú não ngời phn ỏnh, sao chộp cỏc thụng tin hỡnh nh
v th gii khỏch quan, to lờn cht liu cho quỏ trỡnh t duy hỡnh thnh ý thc
+ ý thức phụ thuộc vào TGKQ song ý thức là sự phản ánh mang tính chủ quan.
- ý thức là phản ánh có tính sáng tạo.
+ Bằng khái niệm, ý thức phản ánh cái cốt lõi, đi sâu vào bn chất của sự vật, nắm bắt quy
luật vận động (phản ánh có chọn lọc).
+ Phản ánh không phải là phản ánh nguyên xi mà trong quá trình phản ánh bao giờ cũng có sự
cải tạo lại hiện thực, chính nhờ đó mà con ngời đã tạo nên thiên nhiên thứ hai của mình.
+ Phản ánh nắm bắt đợc quy luật vận động phát triển, vỡ vy ý thức có thể tiên đoán, dự báo t-
ơng lai (phản ánh vợt trớc)
- ý thức bao giờ cũng là ý thức của con ngời nên ý thức có bản chất xã hội. ý thức ngay từ đầu đã
là sản phẩm của xã hội, là kết quả của quá trình tiến hoá xã hội.
13
Do những đặc điểm của ý thức mà nó tạo cho ý thức có sức mạnh, trở thành kim chỉ nam
cho hoạt động của con ngời và đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống xã hội.
b. Kt cu ca ý thc:
ý thức là một hiện tợng tâm lý - xã hội có kết cấu rất phức tạp bao gồm nhiều thành tố
khác nhau có quan hệ với nhau. Tuỳ theo cách tiếp cận mà có nhiều cách phân chia khác nhau. Có
thể chia cấu trúc của ý thức theo hai chiều:
- Theo chiều ngang: ý thức bao gồm các yếu tố cấu thành nh tri thức, tình cảm, niềm tin, lý trí,
ý chí, trong đó tri thức là yếu tố cơ bản, cốt lõi.
+ Tri thức: Là toàn bộ những hiểu biết của con ngời, là kết quả của quá trình nhận thức, là
sự tái tạo hình ảnh của đối tợng đợc nhận thức dới dạng ngôn ngữ.
Tri thc cú nhiu loi: v t nhiờn, xó hi v con ngi. Tri thc cú nhiu cp : Tri thc
thụng thng; Tri thc khoa hc (Tri thc kinh nghim v tri thc lý lun)
+ Tỡnh cm: s cm ng ca con ngi trong quan h ca mỡnh vi thc ti xung quanh v
i vi bn thõn (Ch ng - cm xỳc tớch cc; Th ng - tiờu cc).
+ ý chí: Là khả năng huy động sức mạnh bản thân để vợt qua những cản trở để thực hiện
những mục đích của con ngời.
=>Tri thc kt hp vi tỡnh cm, xỳc cm, nim tin, nõng cao ý chớ tớch cc bin thnh hnh
ng thc tin, phỏt huy sc mnh ca ý thc.
- Theo chiều dọc: Đó là cách tiếp cận theo chiều sâu của thế giới nội tâm con ngời, bao
gồm các yếu tố nh tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
+ T ý thc: trong quỏ trỡnh nhn thc th gii khỏch quan con ngi ng thi cng t
nhn thc bn thõn mỡnh. ú chớnh l t ý thc.
+ Tim thc: tim thc l nhng tri thc m ch th ó cú t trc (bng cỏch trc hay giỏn
tip nm bt chỳng) ó tr thnh bn nng, k nng nm trong tng sõu ca ý thc.
+ Vô thc: l nhng hin tng tâm lý không phi do lý trí iu khin .
3. Mi quan h gia vt cht v ý thc
Bn v mi quan h gia vt cht v ý thc, trong lch s trit hc ó xut hin nhiu quan
im khỏc nhau: chng hn nh ch ngha duy tõm thỡ li cho rng ý thc l cỏi cú trc, vt cht
l cỏi cú sau, ý thc quyt nh vt cht. Cũn ch ngha duy vt siờu hỡnh thỡ li cho rng trong mi
quan h ny, vt cht l cỏi cú trc v quyt nh ý thc, nhng h ó khụng thy c s tỏc
ng tr li ca ý thc i vi vt cht. Ch ngha duy vt bin chng vi t cỏch l hỡnh thc phỏt
14
trin cao nht ca trit hc duy vt ó cho rng gia vt cht v ý thc cú mi quan h tỏc ng qua
li ln nhau, trong ú vt cht gi vai trũ quyt nh cũn ý thc tỏc ng tr li.
3.1. Vai trũ ca vt cht i vi ý thc
- Vt cht quyt nh ni dung ca ý thc; ni dung ca ý thc l s phn ánh i vi vật chất
+ ý thức là kết quả của s kt hp cỏc t chc vt cht (não ngời và giới tự nhiên) do đó nó
phụ thuộc hoàn toàn vào cỏc t chc vt cht đó.
+ Bản chất của ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong đầu óc của con ngời
một cách năng động, sáng tạo.
+Nội dung của ý thức chính là thế giới khách quan đợc cải tạo, phản ánh
-> Cái phản ánh phụ thuộc vào cái bị phản ánh.
Ví dụ: PhơBách "Trong cung điện ngời ta nghĩ khác trong túp lều tranh".
- Vt cht quyt nh s bin i, phỏt trin ca ý thc; s bin i ca ý thc l s phn ánh i
vi s bin i ca vt cht
Mỗi khi có sự vận động, thay đổi trong đời sống vật chất thì ý thức sớm muộn cũng thay
đổi theo.
Ví dụ: Khi đất nớc còn chiến tranh thì hầu hết nhân dân đều có ý thức hớng về tiền tuyến, tất
cả cho tiền tuyến, có thể hy sinh cả xơng máu của chính mình cũng nh những ngời thân yêu nhất
của mình vì mục tiêu giành độc lập, tự do cho dân tộc. Nhng khi đất nớc đã hoà bình rồi thì ý thức
chung của phần đông nhân dân là xây dựng kinh tế, nhà nhà làm kinh tế, ngời ngời làm kinh tế h-
ớng tới mục tiêu dân giàu, nớc mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Vt cht l nhân t quyt nh phát huy tính nng ng, sáng to ca ý thc trong hot ng thc tin.
3.2. Vai trũ ca ý thc i vi vt cht
ý thức tác động trở lại vt cht thông qua hoạt động thực tiễn của con ngời, theo hai xu h-
ớng: Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của th gii vt cht
Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất biểu hiện qua các nội dung:
- Tác dng phn ánh th gii khách quan: Giúp con ngời nhận thức đợc quy luật ca th gii
khách quan.
Ví dụ: Thông qua hoạt động lao động sản xuất con ngời có thể nhận thức đợc quy luật của
tự nhiên cũng nh những mối liên hệ giữa tự nhiên với công việc sản xuất. Chẳng hạn:
"Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"
Hoặc "Chuồn chuồn bay thấp thì ma, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm"
15
- Tác dng ci bin sáng to th gii khách quan:
+ Tạo ra đờng lối, phơng hớng hoạt động: Trên cơ sở nhận thức đợc thế giới khách quan,
con ngời sẽ có định hớng trong hoạt động, tìm ra phơng pháp hoạt động.
Ví dụ: Với đặc điểm thời tiết, khí hậu, chất đất của địa phơng mà ngời ta lựa chọn việc sẽ
trồng cây gì, nuôi con gì, vào thời điểm nào
+ Giúp chúng ta sử dụng đợc các điều kiện vật chất một cách hợp lý, sử dụng đợc các quan
hệ vật chất một cách đúng đắn.
+ Nó là động lực tinh thần của con ngời.
4. ý ngha phng pháp lun
- Xut phỏt t hin thc khỏch quan, tôn trng khách quan, nhn thc v h nh ng theo
quy lut khách quan
+ Nghĩa là nhìn nhận sự vật nh chính nó tồn tại. Nó thế nào thì bảo nó thế ấy. Phải xuất
phát từ điều kiện khách quan, từ điều kiện vật chất hiện có làm căn cứ cho mọi hoạt động.
+ Nắm và biết đợc những yếu tố tạo nên cái chủ quan của con ngời. Từ quan niệm sai dn
n nhận thức sai; tình cảm, niềm tin, thói quen, hứng thú... là những yếu tố tạo ra cái chủ quan
cho con ngời. Muốn khách quan thì phải đề phòng những cái chủ quan. Phải biết để tránh; không
thể lấy nhiệt tình để thay cho tri thức, (nhiệt tình ở đây chính là cái chủ quan)
+ Khi xây dựng đờng lối, chính sách, phơng hớng phải căn cứ vào điều kiện khách quan,
quy luật khách quan. Trong hoạt động thực tiễn phải tuân theo những quy luật khách quan.
- Phát huy tớnh tớch cc, nng ng ch quan ca con ngi; phỏt huy vai trũ ca tri thc
khoa hc v cỏch mng trong hot ng thc tin .
+ Chống chủ nghĩa chủ quan: Chủ nghĩa chủ quan là gì?
Là cách thức nhận thức và hoạt động chỉ căn cứ vào những kinh nghiệm, những mong
muốn chủ quan mà không chú ý đến những điều kiện khách quan, quy luật khách quan.
+ Biểu hiện của chủ nghĩa chủ quan?
Việc đề ra phơng hớng hoạt động, đờng lối, chính sách trái với quy luật khách quan, trái
với điều kiện khách quan.
- Tớnh thng nht bin chng gia tụn trng khỏch quan v phỏt huy nng ng ch quan
trong hot ng thc tin.
Nâng cao khả năng nhận thức sự vật, hiện tợng bằng cách nâng cao trình độ t duy của cán
bộ, nhân dân. Phải phát huy đợc động lực tinh thần trong hoạt động thực tiễn nh: quan tõm n
lợi ích, chăm sóc đến ngời lao động...
16
Chng II (15tit: 10-5)
PHẫP BIN CHNG DUY VT
Mục đích, yêu cầu
Sinh viên nắm đợc khái niệm biện chứng và phép biện chứng, phép biện chứng duy vật; hai
nguyên lý, 6 cặp phạm trù và các quy luật cơ bản của PBCDV và lý luận nhận thức... từ đó rút ra ý
nghĩa phơng pháp luận của hai nguyên lý, các quy luật cơ bản của PBCDV trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn; đồng thời giúp sinh viên có cơ sở ban đầu hình thành và nắm bắt nhng ni
dung c bn v phng phỏp lun ca ch ngha Mỏc-Lờnin.
I. PHẫP BIN CHNG V PHẫP BIN CHNG DUY VT
1. Phộp bin chng v cỏc hỡnh thc c bn ca phộp bin chng
1.1. Khỏi nim bin chng v phộp bin chng
a. Khỏi nim bin chng v cỏc loi bin chng
- Bin chng l khỏi nim dựng ch nhng mi liờn h, tng tỏc, chuyn húa v vn ng,
phỏt trin theo quy lut ca cỏc s vt, hin tng quỏ trỡnh trong t nhiờn, xó hi v t duy.
- Bin chng c chia thnh hai loi c bn ú l bin chng khỏch quan v bin chng
ch quan. Trong ú bin chng khỏch quan l bin chng ca th gii vt cht, cũn bin chng
ch quan l bin chng l s phn ỏnh bin chng khỏch quan vo trong i sng ý thc ca con
ngi (t duy bin chng)
VD bin chng khỏch quan: S vn ng cú tớnh cht tun hon ca thi tit nc ta hay
vn ng ca quỏ trỡnh nhn thc l i t cha bit n bit, t bit ớt n bit nhiu...
VD bin chng ch quan: T s vn ng cú tớnh cht quy lut ca i sng xó hi l i
sng vt cht tỏc ng cú tớnh cht quyt nh n i sng ý thc, vn húa tinh thn ca con
ngi, do vy m phỏt trin i sng vn húa tinh thn cho ngi dõn, ng v nh nc ta
ó ch trng y mnh phỏt trin kinh t - xó hi, nõng cao nng sut xó hi.
- Quan h gia bin chng khỏch quan vi bin chng ch quan thỡ bin chng khỏch quan
cú trc v quy nh bin chng ch quan .
b. Phộp bin chng:
- Phộp bin chng l hc thuyt nghiờn cu, khỏi quỏt bin chng ca th gii khỏch quan
thnh h thng ca cỏc nguyờn lý, quy lut khoa hc nhm xõy dng h thng cỏc nguyờn tc
phng phỏp lun ca nhn thc v thc tin.
- i lp vi phộp bin chng l phộp siờu hỡnh phng phỏp t duy v s vt hin tng
ca th gii trong trng thỏi cụ lp v bt bin, tnh ti cht cng, khụng liờn h
17
1.2. Cỏc hỡnh thc c bn ca phộp bin chng
Lch s hỡnh thnh v phỏt trin phộp bin chng vi t cỏch l mt phng phỏp t duy
v th gii v hin thc ca con ngi ó tri qua ba hỡnh thc t thp n cao nh sau:
- Th nht: Phộp bin chng cht phỏc thi c i
+PBC s khai, ngõy th, t phỏt thi k c i: nú phát triển cha c y , ngi ta mi
ch phỏt hin ra mt s yu t biện chứng no ú v th gii.
+L kt qu ca s quan sỏt trc tip gii t nhiờn, thy th no thỡ mụ t nh th, cha c th
hin qua cỏc phm trự, quy lut. Tớnh bin chng ca th gii t nhiờn c phn ỏnh vo đu úc con
ngi mt cỏch t phỏt, khụng cú ch nh t trc. Phộp bin chng thi c i tỏc dng mi ch
dng li ch chng li th gii quan tụn giỏo, thn thoi, cú ý ngha vụ thn, cha sc ch
o hot ng thc tin, nõng cao tớnh t giỏc ca con ngi.
- Th hai:Phộp bin chng duy tõm c in c
+ Th hin rừ nht trit hc c in c vi cỏc nh trit hc Cant, Phớcht, Heghen. Cú th
núi ln u tiờn trong lch s phỏt trin ca t duy nhõn loi, cỏc nh trit hc c ó trỡnh by mt
cỏch cú h thng nhng ni dung quan trng nht ca phng phỏp bin chng.
+ Song theo h biện chứng õy bt u t tinh thn v kt thỳc tinh thn, giới hin thc ch l
s sao chộp ý nim, nờn biện chứng ca cỏc nh triết học cổ điển c l bin chng duy tõm.
- Phộp bin chng duy vt (Do Mỏc v ngghen sỏng lp, sau ú Lờnin phỏt trin)
2. Phộp bin chng duy vt
2.1. Khỏi nim phộp bin chng duy vt
K tha cú phờ phỏn tt c cỏc quan nim trc trong trit hc trc ú v phộp bin chng,
gt b tớnh cht thn bớ, chn lc nhng ht nhõn hp lý trong phộp bin chng duy tõm, khỏi quỏt
nhng thnh tu mi ca khoa hc lỳc ú, Mỏc v ngghen ó xõy dng phộp bin chng duy vt
vi tớnh cỏch l khoa hc chung nht, quy lut ph bin nht ca khoa hc t duy.
- Ănghen cho rằng: Phộp bin chng... là môn khoc học về những quy luật phổ biến của sự
vận động và phát triển của t nhiờn, xó hi loài ngời và t duy
2.2. c trng c bn v vai trũ ca phộp bin chng duy vt
- c trng c bn ca phộp bin chng duy vt(cú 2 c trng)
+ Một là, Là PBC đợc xác lập trên nền tảng của th gii quan duy vt khoa hc.
+ Hai là, có sự thống nhất giữa nội dung th gii quan (DVBC) và phng phỏp lun (BCDV), do
đó không dừng lại ở giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới.
18
- Vai trũ ca phộp bin chng duy vật
+ Là một nội dung đặc biệt quan trọng trong th gii quan và phng phỏp lun của triết
học Mác Lênin
+ Tạo nên tớnh khoa hc v tớnh cỏch mng của chủ nghĩa Mác Lênin. Đồng thời cũng
là th gii quan và phng phỏp lun chung nhất của hoạt động sáng tạo trong các lĩnh vực nghiên
cứu khoa học.
II. CC NGUYấN Lí C BN CA PHẫP BIN CHNG DUY VT
1. Nguyờn lý v mi liờn h ph bin
1.1. Khỏi nim mi liờn h v mi liờn h ph bin
- Mt s quan nim khỏc nhau v mi liờn h
+ Quan nim duy tõm tụn giỏo: Cho rng cỏc s vt hin tng trong th gii liờn h, tỏc
ng qua li v quy nh ln nhau, nhng h ph nhn tớnh khỏch quan ca s liờn h gia cỏc s
vt, coi s liờn h khụng phi l cỏi t thõn, vn cú ca s vt m nú do thn linh, chỳa tri quy
nh, to ra.
+ Quan nim ca ch ngha duy vt siờu hỡnh: Do b chi phi bi phng phỏp lun siờu
hỡnh cho nờn cỏc nh duy vt siờu hỡnh ó khụng thy c s liờn h, quy nh ln nhau gia cỏc
s vt, cú chng thỡ s liờn h ú cng ch l tm thi, thoỏng qua m thụi.
- Quan nim ca ch ngha duy vt bin chng
+ Khỏi nim mi liờn h: l phm trự dựng ch s quy nh, tỏc ng v chuyn húa ln
nhau gia cỏc s vt, hin tng, hay gia cỏc mt, cỏc yu t ca mi s vt hin tng trong th
gii.
Th gii gm nhiu s vt, hin tng khỏc nhau vỡ vy cng bao gm rt nhiu mi liờn
h khỏc nhau gia chỳng nhng khụng phi mi liờn h no cng thuc i tng nghiờn cu ca
trit hc, m ch nhng mi liờn h cú tớnh cht ph bin gia cỏc s vt hin tng mi l i
tng nghiờn cu ca phộp bin chng.
+ Mi liờn h ph bin l phm trự trit hc ch nhng mi liờn h cú tớnh ph bin ca cỏc
s vt hin tng v tn ti mi s vt hin tng trong th gii.
VD: Mi liờn h gia cht v lng ca s vt, hin tng
Mi liờn h gia cỏi bờn trong vi cỏi bờn ngoi (Ni dung v hỡnh thc ca s võt,
hin tng)
+ Nguyên nhân dẫn tới sự liên hệ tất yếu giữa các svht đó là thế giới thống nhất ở tính vật
chất, mọi svht chẳng qua đều là những dạng tồn tại cụ thể của vật chất
19
1.2. Tính chất của các mối liên hệ
- Tính khách quan: mối liên hệ phổ biến là kh¸ch quan, vốn có, cơ sở là ở sự thống nhất vËt
chÊt của thế giới.
- Tính phổ biến: Bất cứ svht nào cũng có mối liên hệ với các svht khác, không có svht nào
tồn tại ngoài mối liên hệ mối liên hệ phổ biến.
- Tính ®a d¹ng phong phú nhiều vẻ: Do tính đa dạng trong sự tồn tại, sự vận động và phát triển
của svht quy định: mối liên hệ chung - riêng, trong - ngoài, trực tiếp – gián tiếp, tất nhiên- ngẫu nhiên.
- Vai trò, vị trí của từng mối liên hệ đối với sự tồn tại và phát triển của svht:
+ Những mối liên hệ bên trong, trực tiếp, tất nhiên... thường quyết định xu hướng tồn tại, phát
triển của sự vật. Gọi là mối liên hệ cơ bản và chủ yếu.
+ Những mối liên hệ bên ngoài, gián tiếp, ngẫu nhiên... thường không quyết định sự tồn tại và
phát triển của sự vật. Gọi là mối liên hệ không cơ bản và thứ yếu (song nó giữ vai trò quan trọng
đối với sự vật).
1.3. Ý nghĩa phương pháp luận
Do sự vật, hiện tượng luôn nằm trong mối liên hệ phổ biến v× vËy, muốn nhận thức đúng về
sự vật chúng ta phải có quan điểm toàn diện, lịch sử và cụ thể:
- Quan điểm toàn diện: để nhận thức đúng về sự vật, hiện tượng, quan điểm toàn diện yêu cầu:
+ Xem xét các sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ phổ biến qua lại giữa các bộ phận, yếu tố,
các thuộc tính khác nhau của chúng
+ Xem xét các sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ qua lại giữa svht đó với svht khác.
- Chống lại quan điểm phiến diện, tư tưởng chiết chung, ngụy biện.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể: Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải chú ý đến quá trình phát
sinh, tồn tại...và xu hướng vận động, phát triển của nó, đồng thời phải chú ý đến hoàn cảnh lịch sử
cụ thể làm phát sinh sự vật, hiện tượng đó.
2. Nguyên lý về sự phát triển
2.1. Khái niệm phát triển.
- Một số quan điểm khác nhau:
+ Quan điểm điểm duy tâm, tôn giáo: Thừa nhận sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong
thế giới nhưng họ cho rằng nguồn gốc, nguyên nhân của sự phát triển là do các lực lượng siêu
nhiên quy định chứ không phải là cái vốn có của sự vật
20
+ Quan điểm siêu hình: Phát triển chỉ là sự tăng giảm đơn giản về lượng, không có sự thay đổi
về chất của sự vật, hiện tượng; nó là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh
co, phức tạp, nó diễn ra theo một đường thẳng.
- Quan điểm duy vật biện chứng:
+ Khái niệm sự phát triển: Phát triển là phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động của
sự vật theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn.
- Phân biệt phát triển với vận động. Vận động là khái niệm chỉ sự biến đổi nói chung, còn phát
triển là khái niệm chỉ một khuynh hướng của vận động, khuynh hướng vận động đi lên
- Nguån gèc cña sù ph¸t triÓn lµ b¾t nguån tõ sù liªn hÖ tÊt yÕu cña sự vật, hiện tượng trong
qu¸ tr×nh tån t¹i
2.2. Tính chất của sự phát triển:
- Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển nằm trong sự vật, đó là quá trình giải quyết
liên tục các mâu thuẫn bên trong sự vật.
- Tính phổ biến: diễn ra ở mọi sự vật, hiện tượng, mọi lĩnh vực.
- Tính đa dạng phong phú: mỗi sự vật, hiện tượng tồn tại trong không gian thời gian khác
nhau, đồng thời nó chịu sự tác động của những điều kiện, hoàn cảnh khác nhau do đó con đường
phát triển cũng khác nhau.
- Tính kế thừa: Kế thừa những giá trị tích cực, tiến bộ của sự vật cũ trong sự vật mới.(lưu
ý: Đây là tính chất chủ yếu của phát triển )
2.3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Có quan điểm phát triển trong quá trình nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng: tức là
phải đặt sự vật, hiện tượng trong sự vận động, sự phát triển và phải phát hiện ra được các xu
hướng vận động biến đổi, chuyển hoá của chúng. Song cần phải khái quát những biến đổi để vạch
ra khuynh hướng biến đổi chính.
- Quan điểm phát triển góp phần khắc phục, chống lại tư tưởng bảo thủ, trì trệ trong
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Cho chúng ta cơ sở khoa học của niềm tin, sự tất
thắng của cái mới, cái tiến bộ đối với cái cũ, cái lạc hậu.
- Quán triệt quan điểm phát triển cũng đòi hỏi cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể trong
nhận thức và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, phù hợp với tính chất phong phú, đa dạng,
phức tạp của sự vật, hiện tượng.
III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
*Phạm trù và phạm trù triết học.
21
+ Phm trự: l khỏi nim rng nht phn ỏnh nhng mt, nhng thuc tớnh, nhng mi liờn h
chung, c bn nht ca cỏc s vt v hin tng thuc mt lnh vc nht nh.
+ Phm trự trit hc: l nhng nguyờn tc c bn v ph bin nht ca ton b th gii hin thc,
núi cỏch khỏc, phm trự trit hc cú mc bao quỏt rng nht v i sõu vo bn cht i tng
hn.
1. Cỏi chung v cỏi riờng
1.1. Phm trự cỏi riờng, cỏi chung
- Cỏi riờng: ch một s vt, một hin tng hay một quỏ trỡnh riờng l trong th gii khỏch quan.
VD: Con ngời có đầu, mình, chân, tay... là cái chung nhng nó chỉ đợc biểu hiện thông qua
từng con ngời cụ thể (cái riêng) chứ không thể tồn tại trừu tợng ở đâu đó.
-Cỏi chung: ch nhng thuc tớnh chung ging nhau c lp i, lp li trong nhiu s vt,
hin tng hay trong mt quỏ trỡnh riờng l. (cỏi chung khụng tn ti nh 1 svht c th nh cỏi
riờng, m nú tn ti trong mi cỏi riờng).
VD: Mỗi con ngời là một cái riêng nhng tất cả mọi ngời đều tồn tại trong mối liên hệ với
xã hội và tự nhiên, không ai không chịu sự tác động của các quy luật sinh học và quy luật xã hội.
Đó là những cái chung trong mỗi con ngời.
- Cái đơn nhất: là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những đặc điểm,
thuộc tính chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất mà không lặp lại ở sự vật khác, kết cấu vật
chất khác
VD: Con ngời còn có đặc điểm riêng nh dấu vân tay, s in thoi, s chng minh th
1.2. Mi quan h bin chng gia cỏi riờng v cỏi chung.
Theo quan im duy vt bin chng gia cỏi riờng, cỏi chung v cỏi n nht u tn
ti khỏch quan v nm trong mi quan h bin chng vi nhau trong ú:
- Cỏi chung ch tn ti trong cỏi riờng, thụng qua cỏi riờng m biu hin ra s tn ti ca
mỡnh, cỏi chung khụng tn ti bit lp, tỏch ri cỏi riờng.
VD. Khỏi nim bụng hoa c th hin cỏc loi hoa c th nh hoa hng, hoa lan
- Cỏi riờng ch tn ti trong mi liờn h vi cỏi chung, khụng cú cỏi riờng tn ti c lp tỏch ri cỏi
chung, bt c cỏi riờng no cng bao hm cỏi chung.
VD: Con ngời có đầu, mình, chân, tay... là cái chung nhng nó chỉ đợc biểu hiện thông qua
từng con ngời cụ thể (cái riêng) chứ không thể tồn tại trừu tợng ở đâu đó.
- Cỏi riờng l cỏi ton b, phong phỳ, a dng hn cỏi chung, cũn cỏi chung l mt b phn
ca cỏi riờng nhng sõu sc, bn cht hn cỏi riờng (cỏi riờng khụng gia nhp ht vo cỏi chung.)
22
- Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự
vật. Trong ú cái đơn nhất biến thành cái chung gắn với sự phát triển đi lên của sự vật, còn cái
chung biến thành cái đơn nhất gắn với quá trình vận động đi xuống của sự vật.
1.3.í ngha phng phỏp lun.
- Cỏi chung l cỏi bn cht, n nh cho nờn trong nhn thc v thc tin cn phi nhn thc c
cỏi chung
- Nghiờn cu mi quan h bin chng gia cỏi chung v cỏi riờng, trong quỏ trỡnh nghiờn cu v
hot ng thc tin, chỳng ta khụng nờn tuyt i hoỏ bt k mt mt no:
- Nu tuyt i hoỏ cỏi chung, coi nh cỏi riờng ri vo ch ngha giỏo iu, dp khuụn, mỏy múc.
- Nu tuyt i hoỏ cỏi riờng, coi nh cỏi chung ri vo ch ngha kinh nghim, cc b a
phng, ch ngha dõn tc hp hũi.
2. Nguyờn nhõn v kt qu
2.1. Phạm trù nguyờn nhõn, kt qu
- Nguyờn nhõn: l phm trự dựng ch s tỏc ng ln nhau gia cỏc mt trong mt s
vt hiện tợng, hoc gia cỏc s vt hiện tợng vi nhau trong iu kin nht nh to ra s bin i
no ú.
- Kt qu: l phm trự dựng ch nhng bin i xut hin do s tỏc ng gia cỏc mt,
cỏc yu t trong mt s vt, hin tng hoc gia cỏc s vt hin tng.
2.2. Quan h bin chng gia nguyờn nhõn kt qu.
- Nhng c im ca mi liờn h nhõn qu
+ Tớnh khỏch quan: c im ny nhm chng CNDT cho rng mi liờn h nhõn qu chng
qua l do con ngi gỏn ghộp cho s vt m cú.
+ Tớnh ph bin: Mi hin tng mi xut hin u cú nguyờn nhõn, ch cú iu con ngi ó
tỡm c ra nú hay cha.
- Mi quan h bin chng gia nguyờn nhõn kt qu.
+ Nguyờn nhõn v kt qu cú mi quan h vi nhau, trong ú nguyờn nhõn sinh ra kt qu, do
vy bao gi nú cng i trc kt qu (tuy nhiờn khụng phi s ni tip no trong thi gian cng l
mi liờn h nhõn qu (ngy - ờm), m ch nhng mi liờn h sn sinh mi l mi liờn h nhõn
qu, trong ú nguyờn nhõn sinh ra kt qu).
+ Mt nguyờn nhõn cú th sinh ra mt hoc nhiu kt qu v mt kt qu cú th do mt hoc
nhiu nguyờn nhõn to nờn.
+ Nguyờn nhõn v kt qu cú th thay i v trớ v chuyn hoỏ cho nhau (s phõn bit nguyờn
nhõn v kt qu ch l tng i): vỡ trong TGKQ cỏc s vt, hin tng vn ng liờn tc do ú
23
mi liờn h nhõn - qu tr thnh mt chui vụ tn, cỏi l kt qu ca hin tng ng trc li l
nguyờn nhõn ca hin tng ng sau, v ngc li...(tu tng mi quan h).
2.3.í ngha phng phỏp lun.
- Quan h nhõn qu cú tớnh khỏch quan, ph bin vỡ vy khi nghiờn cu v s vt, hin
tng, trong nhn thc cng nh hot ng thc tin khụng th ph nhn quan h nhõn qu
- Mt kt qu do nhiu nguyờn nhõn sinh ra vỡ vy trong hot ng thc tin chỳng ta cn
phõn loi nguyờn nhõn, chiu hng tỏc ng ca cỏc nguyờn nhõn, t ú cú bin phỏp thớch
hp to iu kin cho nguyờn nhõn tớch cc v hn ch s hot ng ca cỏc nguyờn nhõn cú tỏc
ng tiờu cc.
- Vỡ mt nguyờn nhõn cú th dn n nhiu kt qu v ngc li vỡ vy trong nhn thc v
hot ng thc tin cn phi cú quan im ton din v lch s c th trong vic phõn tớch, gii
quyt v ng dng quan h nhõn qu.
3. Tt nhiờn v ngu nhiờn
3.1. Phạm trù tt nhiờn, ngu nhiờn
- Tt nhiờn: l cỏi xut phỏt t nhng nguyờn nhõn c bn, bờn trong ca s vt, trong
nhng iu kin nht nh nú phi xy ra ỳng nh th, khụng th khỏc c
VD: Gieo hạt thóc -> mọc cây lúa
- Ngu nhiờn: l cỏi xut phỏt t nhng nguyờn nhõn bờn ngoi, t s ngu hp nhiu hon
cnh bờn ngoi, do ú, nú cú th xy ra, cng cú th khụng xy ra, cú th xy ra th ny, cng cú
th xy ra nh th khỏc.
VD: Cây lúa có thể phát triển rất tốt, hạt to, bông mẩy nhng cũng có thể còi cọc, hạt lép...
-> ngẫu nhiên do nhiều nguyên nhân.
3.2. Quan h bin chng gia tt nhiờn v ngu nhiờn.
- Tt nhiờn v ngu nhiờn u tn ti khỏch quan, cỏi tt nhiờn quyt nh s vn ng, phỏt
trin ca sv, cũn cỏi ngu nhiờn cú nh hng n s phỏt trin ú.
- Ngu nhiờn l hỡnh thc biu hin ca tt nhiờn, b sung cho tt nhiờn. Tt nhiờn vch ng
i cho mỡnh thụng qua vụ s cỏi ngu nhiờn.
- Tt nhiờn v ngu nhiờn cú th chuyn hoỏ cho nhau, trong mi quan h ny l tt nhiờn,
mi quan h khỏc li l ngu nhiờn v ngc li.
VD : Sinh - tử là tất nhiên, nhng cái ngẫu nhiên có thể làm cho cái tất nhiên ấy diễn ra nhanh
hơn hoặc chậm hơn nh bão lũ, tai nạn...
3.3.í ngha phng phỏp lun
Xut phỏt t cỏi ngu nhiờn chỳng ta khụng nờn coi nh, xem thng nú vỡ:
24
- Chỉ có thông qua cái ngẫu nhiên chúng ta mới phát hiện được tính tất nhiên của sự vật.
- Cái ngẫu nhiên có ảnh hưởng tới quá trình phát triển của sự vật đồng thời nó có thể chuyển
hoá thành cái tất nhiên.
4. Nội dung và hình thức
4.1. Ph¹m trï nội dung, hình thức
- Nội dung: là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình hợp thành cơ sở tồn
tại và phát triển của sự vật.
VD: Nội dung tác phẩm văn học “Chí phèo” của Nam Cao là phản ánh cuộc sống người nông
dân việt Nam trong xã hội thực dân nửa phong kiến thông qua các nhân vật như Chí Phèo, Lão
Hạc, Bá Kiến... và các tình tiết như Chí Phèo rạch mặt ăn vạ
- Hình thức: là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng, là hệ thống các mối liên hệ
tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó.
VD: Hình thức của tác phẩm văn học “Chí phèo” của Nam Cao là truyện ngắn
4.2. Quan hệ biện chứng giữa nội dung – hình thức.
- Nội dung và hình thức gắn bó chặt chẽ với nhau, thống nhất biện chứng với nhau. Không
có hình thức nào lại không chứa đựng một nội dung nhất định, và ngược lại, không có nội dung
nào lại không được biểu hiện dưới một hình thức cụ thể nào đó.
- Cùng một nội dung, có thể biểu hiện ở nhiều hình thức khác nhau, điều đó càng làm cho
nội dung trở nên phong phú.
- Cùng một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung khác nhau, thậm chí đối lập nhau.
- Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì nội dung quyết định hình thức, hình
thức tác động trở lại nội dung. Sự vật biến đổi bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi của nội dung,
hình thức tự nó không biến đổi mà chỉ biến đổi dưới tác động của nội dung.
- Hình thức do nội dung quyết định, nhưng hình thức có tác động tích cực trở lại đối với nội
dung:
Nếu hình thức phù hợp với nội dung nó thúc đẩy sự vật phát triển .
Nếu hình thức không phù hợp với nội dung nó cản trở quá trình phát triển của sự vật.
Vì vậy muốn cho sự vật tiếp tục phát triển nó đòi hỏi hình thức cũ phải được xoá bỏ thay thế
bằng hình thức mới phù hợp với sự phát triển của nội dung để tiếp tục thúc đẩy sự vật phát triển.
- Nội dung và hình thức có thể chuyển hoá cho nhau: tuỳ từng mối quan hệ, có cái ở trong
mối quan hệ này là nội dung nhưng ở trong mối quan hệ khác lại là hình thức và ngược lại.
4.3. Ý nghĩa phương pháp luận.
25