Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ÔN TẬP LÝ THUYẾT ANH 6 HỌC KÌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.26 KB, 7 trang )

ÔN TẬP LÝ THUYẾT ANH 6 HỌC KÌ II
I. Các thì:
1. Thì hiện tại đơn:
a. Cách dùng:
- Để diễn tả một sự việc diễn ra trong hiện tại.
- Để diễn tả một thói quen diễn ra hàng ngày.
- Nói về một sự thật hiển nhiên.
b. Cấu trúc:
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Loại câu
Cấu trúc
Ví dụ
Cấu trúc
Ví dụ
S + V/Vs/es + …
Lưu ý:
She does her homework.
She is a doctor.
Khi chủ ngữ là số nhiều ta dùng động
(Cô ấy làm bài tập về nhà của cô ấy)
Khẳng định
S + am/is/are + ….
(Cô ấy là một bác sĩ)
từ ở dạng nguyên mẫu.
They do their homework.
Khi chủ ngữ là số ít ta thêm s hoặc es
(Họ làm bài tập về nhà của họ.)
và động từ.
S + do/does + NOT + Vnguyên mẫu + …
Lưu ý:


She doesn’t do her homework.
(Cô
ấy không làm bài tập về nhà của cô ấy)
She isn’t a doctor.
Do not = don’t : dùng khi chủ ngữ là
Phủ định
S + am/is/are + NOT + …
They don’t do their homework.
(Cô ấy không phải là bác sĩ)
số nhiều (we, they,..) và chủ ngữ là I .
(Họ không làm bài tập về nhà của họ)
Does not = doesn’t : dùng khi chủ ngữ
là số ít ( he, she, it…)
Câu nghi vấn:
Câu nghi vấn:
Do/ Does + S + Vnguyên mẫu …?
Does she do her homework ?
Am/Is/Are + S + …?
(Cô ấy làm bài tập về nhà của cô ấy phải không?)
Is she a doctor ?
Trả lời:
Trả lời:
Yes, she does.
(Cô ấy có phải là bác sĩ không?) Yes, S + do/ does.
Yes, S + am/is/are.
(Vâng,
đúng vậy)
Yes, she is.
No, S + do/ does + NOT.
No, S + am/is/are + NOT.

Do they do their homework ?
(Vâng, đúng vậy)
Lưu ý:
Lưu ý:
No she isn’t.
Do : dùng khi chủ ngữ là số nhiều (we, (Họ làm bài tập về nhà của họ phải không?)
Ta có thể viết tắt như sau:
No, they don’t.
(Không, không phải thế)
they,..) và chủ ngữ là I .
is not = isn’t
Nghi vấn –
(Không, không phải thế)
Does : dùng khi chủ ngữ là số ít ( he,
are not = aren’t
Câu hỏi
she, it…)
Câu hỏi:
Câu hỏi:
Từ hỏi + am/is/are + S + …?
Who is she ?
Từ hỏi + do/ does + S + Vnguyên mẫu…?
What does she do in her free time?
Lưu ý: Từ hỏi là :
(Cô ấy làm gì vào thời gian rảnh rỗi của cô ấy?)
(Cô ấy là ai ?)
Lưu ý: Từ hỏi là cấc từ:
What (cái gì), where (ở đâu),
She reads books.
She is my sister.

What (cái gì), where (ở đâu), when
when ( lúc nào), why (tại sao),
(Cô ấy đọc sách.)
(Cô ấy là chị gái của tôi).
( lúc nào), why (tại sao), how (như thế
how (như thế nào)…..
nào)…..


c. Một số từ nhận biết thì hiên tại đơn:
Các trạng từ chỉ tần suất: often, usually, sometimes, ….
Một số từ : every + time (every day, every month, every night,…)
d. Cách thêm s, es vào động từ:
• Động từ tận cùng là ch, o, s, sh, x, z thì ta thêm es.
Ví dụ: watch -->he watches... ; go --> she goes... ; miss -- she misses... ; wash --> he washes... ; mix --> she mixes... ; doze --> he dozes...;
• Khi động từ tận cùng bằng y, ta đổi y thành i rồi thêm es:
Ví dụ: fly --> it flies...
• Tất cả các động từ còn lại, ta thêm s.
Ví dụ: I like ice-cream = tôi thích kem.
• Ngoại lệ: have --> has
e. Cách phát âm s/ es:
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
Ví dụ. Units / 'ju:nits/
Stops / stɒps/
Topics / 'tɒpiks
Laughes / lɑ:fs/
Breathes / bri:ðs/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
Ví dụ. Classes / klɑ:siz/

washes /wɒ∫iz/
Watches / wɒt∫iz/
Changes /t∫eindʒiz/
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Ví dụ. Plays / pleiz/
Bags / bægz/
speeds / spi:dz/
-

2. Thì hiện tại tiếp diễn:
a. Cách dùng:
- Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
- Nói về một kế hoạch đã được lên sẵn và sẽ thực hiên trong tương lai gần.
b. Cấu trúc:
LOẠI CÂU
CẤU TRÚC
Khẳng định

S + am/is/are + Ving + ….

Phủ định

S + am/is/are + NOT + Ving + …

Nghi vấn –
câu hỏi

Câu nghi vấn:
Am/Is/Are + S + Ving + … ?
Trả lời:

Yes, S + am/is/are.

VÍ DỤ
Tam is playing football now.
(Tâm đang chơi đá banh bây giờ)
We are going to the zoo at the moment.
(Chúng tôi đang đi đến sở thú vào lúc này)
Tam isn’t playing football now.
(Tâm không đang chơi đá banh bây giờ)
We aren’t going to the zoo at the moment.
(Chúng tôi không đang đi đến sở thú vào lúc này)
Is Tam playing football now ?
(Có phải Tâm đang chơi đá banh bây giờ ?)
Yes, he is


No, S + am/is/are + NOT.

Câu hỏi:
Từ hỏi + am/is/are + S + Ving + …?

(Vâng, đúng thế)
Are they going to the zoo at the moment ?
(Có phải họ đang đi đến sở thú lúc này không ?)
No, they aren’t.(Không, không phải)
What are you doing now ?
(Bạn đang làm gì bây giờ ?)
I am listening to music.
(Tôi đang nghe nhạc.)


c. Một số từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
- Now, right now, at the moment, at this time, at that time, at present…
- Look!, Listen!, Be quiet! ,….
- To night
d. Cách thêm –ing vào động từ:
• Nguyên tắc 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ: take => taking
drive => driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
• Nguyên tắc 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ: die => dying
lie => lying
Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ: hurry => hurrying
• Nguyên tắc 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ: win => winning
put => putting
• Nguyên tắc 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitting preˈfer => preˈferring
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ: open => opening
enter => entering
3. Thì tương lai gần:
a. Cách dùng:
- Diễn đạt việc sẽ thực hiện trong tương lai và có kế hoạch cụ thể.
- Diễn đạt dự đoán có căn cứ.
b. Cấu trúc:

LOẠI CÂU
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
I am going see a film at the cinema tonight.
(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
Khẳng định
S + am/is/are + going to + Vnguyên mẫu + ….
She is going to buy a new car next week.
(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
Phủ định
S + am/is/are + NOT + going to + Vnguyên mẫu + …
I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.


Nghi vấn –
câu hỏi

Câu nghi vấn:
Am/Is/Are + S + going to + Vnguyên mẫu + … ?
Trả lời:
Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + NOT.

Câu hỏi:
Từ hỏi + am/is/are + S + going to + Vnguyên mẫu + …?

(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
She isn’t going to sell her house because she has had enough money now.
(Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
Are you going to fly to America this weekend?

(Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
Yes, I am.
(Vâng, đúng thế)
Is he going to stay at his grandparents’ house tonight?
(Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)
No, he isn’t.
(Không, không phải)
Where are you going to do this summer?
(Bạn định làm gì vào mùa hè này?)
I am going to visit my grandmother this summer.
(Tôi sẽ đến thăm bà tôi vào mùa hè này.)

 Lưu ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ví dụ:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
c. Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tớ
- This summer/ this year…
II. Một số cấu trúc khác:
1. Modal verb: can (có thể) / ought to (phải) / must (phải)/ could (có thể)/ have to (phải) …+ Vnguyên mấu
Ví dụ: I can play badminton. (Tôi có thể chơi cầu lông)
She can play soccer. (Cô ấy có thể chơi đá banh)
2. Động từ theo sau thêm ing: love / like / enjoy + Ving
Ví dụ: I like playing video games. (Tôi thích chơi trò chơi điện tử.)

Lan likes reading books. (Lan thích đọc sách.)
3. Lời mời - Lời đề nghị :
Câu mời
Trả lời
Ví dụ
What about + Ving + ….?
1. Đồng ý:
How about going fising this afternoon?
How about + Ving + …?
Yes, let’s.
(Vâng, chúng ta làm/đi.)
(Chiều nay chúng mình đi câu đi?)
Yes. Good idea. (Vâng. Ý kiến hay đấy.).
That’s a good idea.
Yes, go ahead. (Văng, tiến hành nào/đi.)
(Đó là ý kiến hay đấy.)


Let’s + Vnuyên mẫu …
Why don’t we + Vnuyên mẫu +….?

Would you like + To - Vnguyên mẫu + …?

That’s a good idea. (Đó là ý kiến hay đấy.)
2. Từ chối:
- No, let’s not. (Không, chúng ta đừng.)
- No, it’s not a good idea. (Không, đó
không phải ý kiển hay.)

1. Đồng ý: Yes, I’d love to

2. Từ chối: Yes, I’d love to. But ….

Let's do our homework together.
(Chúng ta hãy cùng nhau làm bài tập về nhà đi.)
Yes, let’s.
(Vâng, chúng ta làm đi)
Why don't we sit here?
(Chúng ta ngồi đây đi.)
No, it’s not a good idea.
(Không, đó không phải là ý kiến hay.)
- Would you like some coffee?
(Bạn muốn một ít cà phê không ?)
- Yes, please
(Vâng, cảm ơn)

4. So sánh:
a. Comparatives of short Adj: (So sánh tính từ ngắn)
S1 + is/ am/ are + adj - ER + than + S2
Eg: I am taller than my sister.
b. Superlatives of short Adj: (So sánh tính từ dài)
S + is/ am/ are + the + adj -EST
Eg: I am the tallest in my class
* Notes:
- tall- taller- the tallest
- large - larger - the largest ( tận cùng bằng "e" chỉ thêm "r" với so sánh hơn hoặc " st" với so sánh nhất)
- hot - hotter - the hottest ( tận cùng bằng một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm "er" hoặc " est" )
c. Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài:
TÍNH TỪ NGẮN
TÍNH TỪ DÀI
– Tính từ có một âm tiết

– Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ
Ví dụ: short, thin, big, smart
ngắn
– Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et
Ví dụ: perfect, childish, nervous
Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet
– Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)
Note:
Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.
Ví dụ:
clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng),
simple (đơn giản).
5.Từ hỏi:
What: gì, cái gì
Where: ở đâu


When: khi nào
Who: ai
Which: nào, cái nào
Which language: ngôn ngữ nào
Which grade: khối mấy
Which class: lớp mấy
Why: tại sao - Because: Bởi vì
What time: mấy giờ
How: - như thế nào,- có khỏe không / đi bằng phương tiện gì

How old: bao nhiêu tuổi
How long:- dài bao nhiêu / - thời gian bao lâu

How tall: cao bao nhiêu (dùng cho người)
How high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật)
How thick: dày bao nhiêu
How many:- số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều)
How much:- số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được)
Bao nhiêu tiền ( hỏi về giá cả)
How often: bao lâu…. 1 lần?


6. Prepositions of time and position( giới từ chỉ thời gian và địa điểm, vị trí):
- on (ở trên), in (ở trong), at (tại), next to (bên cạnh), near (gần bên), behind (phía sau), in front of (phía trước), to the right of (ở phía bên phải), to the left of (ở phía bên
trái), from...to… (từ….đến….), opposite (đối diện), between...and (ở giữa …..và….).
7. Một số câu hỏi thường dùng:
a. Hỏi về thời tiết:
WHAT’S THE WEATHER LIKE ? / WHAT IS THE WEATHER LIKE? (Thời tiết như thế nào?)
IT’S + THỜI TIẾT (HOT/ COOL/ COLD/ WARM…)
*Một số dạng thời tiết theo mùa:
Spring (mùa xuân)  warm (ấm áp)
Summer (mùa hè)  hot (nóng bức)
Fall/ Autumn (Mùa thu)  cool (mát mẻ)
Winter (mùa đông)  cold (lạnh)
b. Hỏi về phương tiện:
HOW DO/DOES + S + TRAVEL + …? (bạn đi đến…bằng phương tiện gì?)
S + travel / travels + to + địa điểm + by + phương tiện
c. Câu hỏi về want/ need:
WHAT DO/ DOES + S + WANT? (Bạn cần gì?)
S + WANT + … (tôi cần…)
HOW MUCH + …+ DO/DOES + S + NEED ? (Bạn cần bao nhiêu?) S + NEED + …. (Tôi cần…)
Ví dụ: What do you want?  I want some ham.
How much ham do you need ?  I need two kilos.

d. Dùng từ hỏi HOW:
Hỏi tần suất : HOW OFTEN + DO/DOES + S + Vnguyên mẫu + …?  S+ OFTEN/ USUALLY/ SOMETIMES …+ Vnguyên mẫu/VS/ES + ….
*Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ tobe (am/is/ are) và đứng trước động từ thường.
Hỏi thời gian: HOW LONG + AM/IS/ARE + S + GOING TO +Vnguyên mẫu ?



×