HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI LỢN TẠI XÃ TÁI SƠN –
HUYỆN TỨ KỲ – TỈNH HẢI DƯƠNG
Người thực hiện
: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Lớp
: MTC
Khóa
: 57
Chuyên ngành
: Khoa học môi trường
Giáo viên hướng dẫn
: PGS.TS. ĐOÀN VĂN ĐIẾM
Địa điểm thực tập
: Xã Tái Sơn – huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương
HÀ NỘI – 2016
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự
hướng dẫn tận tình từ Giảng viên hướng dẫn là PGS. TS. Đoàn Văn Điếm.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất cứ công trình nào trước đây. Những số liệu trong
các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá do chính tôi thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra đề
tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của một số tác giả,
cơ quan, tổ chức khác và cũng được thể hiện trong tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày … tháng… năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hằng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của rất nhiều thầy, cô giáo, người
thân trong gia đình và bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng
dẫn PGS. TS. Đoàn Văn Điếm, người đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình thực hiện khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Sinh thái
Nông nghiệp, Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và
tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới UBND xã Tái Sơn, tất cả
bạn bè và gia đình, những người đã hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng… năm 2016.
Học viên
Nguyễn Thị Thu Hằng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................ii
....................................................................................................................................................ii
..........................................................................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................................ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................................................2
Yêu cầu của đề tài..............................................................................................................................2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................................................4
1.1. Tổng quan về môi trường chất thải chăn nuôi............................................................................4
1.1.1. Khái niệm về chất thải chăn nuôi.........................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm chất thải chăn nuôi lợn........................................................................................4
1.1.3. Tình hình chăn nuôi trên thế giới.........................................................................................9
1.1.4. Tình hình chăn nuôi ở Việt Nam........................................................................................10
1.2. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi..........................................................................................13
1.2.1. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi đến môi trường.........................................................14
1.2.2. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi đến con người...........................................................17
1.2.3. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi đến sản xuất chăn nuôi.............................................18
1.3. Giải pháp quản lý chất thải chăn nuôi.......................................................................................19
1.3.1. Giải pháp quản lý chất thải chăn nuôi trên thế giới...........................................................19
iii
1.3.2. Giải pháp quản lý chất thải chăn nuôi ở Việt Nam.............................................................21
1.4. Các văn bản pháp lý hiện hành về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi....................................28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................................30
2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................................30
2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................30
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................................30
2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................30
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..............................................................................30
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................................30
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................................31
Chương 3: NỘI DUNG VÀ THẢO LUẬN.............................................................................................32
3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội xã Tái Sơn, huyện Tứ Kỳ....................................................32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Tái Sơn............................................................................................32
3.1.2. Đặc điểm kiện kinh tế - xã hội xã Tái Sơn...........................................................................35
3.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp tại xã Tái Sơn..........................................................................37
3.2.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp.........................................................................................37
3.2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi xã Tái Sơn.........................................................................38
3.3. Hiện trạng phát sinh chất thải chăn nuôi lợn tại xã Tái Sơn......................................................42
3.3.1. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn.....................................................................................42
3.3.2. Hiện trạng phát sinh nước thải chăn nuôi lợn...................................................................43
3.3.3. Hiện trạng phát sinh khí thải chăn nuôi lợn ......................................................................44
3.4. Thực trạng quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi lợn.................................................................45
3.4.1. Công tác quản lý môi trường của chính quyền xã Tái Sơn.................................................45
3.4.2. Tình hình quản lý chất thải chăn nuôi lợn .........................................................................47
3.4.3. Tình hình xử lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn xã.....................................................52
3.5. Đánh giá của người dân về ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi lợn ........................................57
iv
3.6. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại xã Tái Sơn..................................60
3.6.1. Giải pháp vể công tác tổ chức ...........................................................................................60
3.6.2. Sử dụng công cụ kinh tế trong quản lý môi trường...........................................................61
3.6.3. Quản lý dựa trên công cụ luật pháp – chính sách..............................................................61
3.6.4. Tăng cường công tác tuyên truyền - giáo dục....................................................................61
3.6.5. Giải pháp kỹ thuật..............................................................................................................61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................................67
Kết luận...........................................................................................................................................67
Kiến nghị..........................................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................70
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
Giải thích từ viết tắt
BOD5
Nhu cầu oxy sinh hóa 5 ngày
COD
Nhu cầu oxy hóa học
FAO
Tổ chức nông lương thế giới
HTXNN
KSH
Hợp tác xã nông nghiệp
Khí sinh học
KHCN
Khoa học công nghệ
NL
Năng lượng
NN & PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TACN
Thức ăn chăn nuôi
TB
Trung bình
TCTK
Tổng cục thống kê
TDS
Tổng chất rắn hòa tan
TT
Thứ tự
UASB
Bể xử lý nước thải kỵ khí
UBND
Ủy ban nhân dân
VSV
Vi sinh vật
vi
DANH MỤC BẢNG
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................ii
....................................................................................................................................................ii
..........................................................................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................................ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................................................4
Bảng 1.1: Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm.................5
Bảng 1.2: Lượng chất thải chăn nuôi ước tính năm 2012..................................................6
Bảng 1.3: Thành phần (%) của phân gia súc gia cầm..........................................................6
Bảng 1.4: Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn
chăn nuôi lợn.....................................................................................................................7
Bảng 1.5: Thành phần trung bình của nước tiểu các lọai gia súc.......................................7
Bảng 1.6: Chất lượng nước thải theo điều tra tại các trại chăn nuôi tập trung điển hình..8
Bảng 1.7: Thống kê chăn nuôi Việt Nam 2015 ................................................................11
Bảng 1.8: Số trang trại phân theo địa phương sơ bộ năm 2014......................................13
Bảng 1.9: Các bệnh điển hình liên quan đến chất thải chăn nuôi....................................18
Bảng 1.10: Một số những chất men bổ sung khi xử lý chất thải......................................23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................................30
Chương 3: NỘI DUNG VÀ THẢO LUẬN.............................................................................................32
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu khí hậu ở Hải Dương ...............................................................34
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Tái Sơn năm 2015............................................35
vii
Bảng 3.3: Diện tích gieo trồng một số loại cây trồng.......................................................37
Bảng 3.4: Quy mô chăn nuôi tại xã Tái Sơn......................................................................41
Bảng 3.5: Khoảng cách từ chuồng nuôi đến nhà ở của các hộ dân..................................41
Bảng 3.6: Khối lượng chất thải rắn phát sinh của 3 hộ
chăn nuôi tại xã Tái Sơn...................................................................................................42
Bảng 3.7: Khối lượng chất thải rắn phát sinh từ chăn nuôi lợn tại xã Tái Sơn..................43
Bảng 3.8: Khối lượng nước thải phát sinh của 3 hộ chăn nuôi ........................................43
Bảng 3.9: Phát sinh nước thải chăn nuôi lợn tại xã Tái Sơn.............................................44
Bảng 3.10: Phát sinh khi thải chăn nuôi lợn tại xã Tái Sơn...............................................44
Bảng 3.11: Tình hình thu gom chất thải rắn chăn nuôi lợn xã
Tái Sơn (n=60)..................................................................................................................48
Bảng 3.12: Tình hình cọ rửa chuồng trại và tắm lợn tại xã Tái Sơn (n=60).......................49
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................70
viii
DANH MỤC HÌNH
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................ii
....................................................................................................................................................ii
..........................................................................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................................ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................................................4
Hình 1.1: Mô hình quản lý chất thải rắn chăn nuôi trên thế giới.................................20
Hình 1.2: Đống ủ phân hữu cơ.....................................................................................26
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................................30
Chương 3: NỘI DUNG VÀ THẢO LUẬN.............................................................................................32
Hình 3.1: Bản đồ vị trí địa lý xã Tái Sơn........................................................................32
Hình 3.2: Cơ cấu kinh tế xã Tái Sơn năm 2015.............................................................36
Hình 3.3: Chuồng nuôi lợn nhà ông Nguyễn Văn Phinh...............................................39
Hình 3.4: Phát triển chăn nuôi lợn xã Tái Sơn giai đoạn 2011-2015............................40
Hình 3.5: Đánh giá của người dân về mức độ quan tâm của chính quyền địa phương
xã Tái Sơn.....................................................................................................................46
Hình 3.6: Mục đích sử dụng phân từ chăn nuôi lợn tại xã Tái Sơn..............................48
Hình 3.7: Mục đích sử dụng nước tắm lợn và cọ rửa chuồng trại
xã Tái Sơn.....................................................................................................................50
Hình 3.8: Mục đích sử dụng nước tiểu chăn nuôi lợn tại xã Tái Sơn............................51
Hình 3.9: Tình hình quản lý xác súc vật chết tại xã Tái Sơn..........................................52
ix
Hình 3.10: Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Dương Thái cùng đại diện các sở, ngành
liên quan tham quan mô hình tại trang trại ông Bùi Huy Hạnh, xã Tái Sơn huyện Tứ Kỳ
.....................................................................................................................................54
Hình 3.11: Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi lợn công nghệ Saibon........................54
Hình 3.12: Đánh giá của người dân về ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi tới môi
trường tại xã Tái Sơn...................................................................................................57
Hình 3.13: Đánh giá của người dân về chất lượng nước tại xã Tái Sơn........................58
Hình 3.14: Đánh giá ảnh hưởng của người dân về chất lượng không khí do chất thải
chăn nuôi tại xã Tái Sơn...............................................................................................59
Hình 3.15: Đánh giá của người dân về ảnh hưởng chăn nuôi lợn đến sức khỏe con
người...........................................................................................................................60
Hình 3.16: Xây dựng hầm Biogas bằng nhựa Composite.............................................62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................70
x
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi luôn là một bộ phận quan trọng của ngành nông nghiệp nước
ta, không chỉ góp phần cung cấp thị trường nội địa mà còn xuất khẩu mang lại
nguồn GDP tương đối cao.
Ngày nay, do sự phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ tân tiến
năng suất chăn nuôi ngày càng tăng, thời gian nuôi được rút ngắn, lợi nhuận
thu được từ chăn nuôi đang có xu hướng tăng nhanh hơn lợi nhuận từ trồng
trọt. Hơn nữa, mức sống của con người ngày càng tăng kéo đến sự thay đổi về
cơ cấu tiêu dùng, xu hướng thay đổi chuyển từ tiêu dùng sản phẩm trồng trọt
sang tiêu dùng sản phẩm chăn nuôi. Đặc biệt, nhu cầu tiêu dùng thịt lợn ngày
càng cao.
Tổng cục Hải Quan cho biết, năm năm 2015 số lượng đàn heo giống
nhập khẩu cả nước có con số là 2146 con, tăng 90,6 % so với năm 2014. Thịt
heo tăng 7,3% với con số 3,2 ngàn tấn. Kim ngạch xuất nhập khẩu TACN và
NL của năm 2015 đạt tới 3,3 tỷ USD, so với năm 2013 tăng 7,1 %. Theo kết
quả điều tra sơ bộ tại thời điểm 2015 của Tổng cục Thống kê, cả nước có
26,39 triệu con lợn.
Có nhiều hình thức chăn nuôi lợn khác nhau như: phương thức truyền
thống là chăn nuôi hộ gia đình theo quy mô nhỏ lẻ, tận dụng thức ăn thừa hay
thức ăn sẵn có của gia đình. Phương thức này dễ trông nom, chăm sóc, không
tốn chi phí nhưng cho năng suất và hiệu quả không cao. Phương thức thứ hai
là chăn nuôi theo quy mô trang trại, nuôi với số lượng lớn, cho hiệu quả và
năng suất cao, đây là hình thức đang được sử dụng phổ biến và có xu hướng
tăng cao trong những năm gần đây do ngành chăn nuôi chuyển dần từ hình
thức nuôi nhỏ lẻ hộ gia đình sang chăn nuôi tập trung trang trại.
Xã Tái Sơn huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương là một xã nằm trung tâm
đồng bằng Bắc Bộ; kinh tế người dân nơi đây chủ yếu là dựa vào nông
1
nghiệp, là xã có tiềm năng trong việc phát triển chăn nuôi lợn. Tận dụng
nguồn thức ăn được chế biến từ sản phẩm nông nghiệp như gạo, ngô, khoai,
…và các loại thủy sản nước ngọt người dân đã tập trung chăn nuôi lợn phát
triển kinh tế, tăng thu nhập, cải thiện đời sống. Hơn nữa, nằm trên địa bàn xã
là trang trại được xây dựng với quy mô khá lớn và chăn nuôi với hình thức
công nghiệp. Trang trại này có tổng diện tích 3 ha, nuôi 1.200 con lợn nái
sinh sản. Mỗi năm trang trại cung cấp ra thị trường gần 30.000 con lợn giống
thương phẩm. Hàng ngày trang trại thải ra môi trường khoảng 60m3 nước thải.
Việc quản lý chất thải chăn nuôi được địa phương và người dân rất quan tâm,
song trên thực tế còn gặp nhiều vấn đề khó khăn dẫn đến công tác quản lý
chất thải chăn nuôi lẫn chất lượng môi trường chưa đạt hiệu quả như mong
đợi. Lượng chất thải từ quá trình chăn nuôi trên địa bàn xã khá lớn cộng thêm
quy mô chăn nuôi nhỏ lẻ chưa có hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi lợn hiệu
quả gây ra sức ép với môi trường và sức khỏe con người, vật nuôi.
Để tìm hiểu sâu sắc vấn đề trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh
giá thực trạng và giải pháp quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại xã Tái Sơn
– huyện Tứ Kỳ – tỉnh Hải Dương”
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá thực trạng chăn nuôi lợn và công tác quản lý chất thải trên
địa bàn xã Tái Sơn – huyện Tứ Kỳ – tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất giải pháp quản lý chất thải chăn nuôi lợn nhằm bảo vệ môi
trường và phát triển chăn nuôi lợn một cách bền vững.
Yêu cầu của đề tài
- Phải xuất phát từ việc đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và
tình hình chăn nuôi của xã để nghiên cứu quản lý chất thải chăn nuôi lợn.
- Đánh giá chi tiết các nguồn phát thải từ chăn nuôi lợn, ảnh hưởng
của chất thải tới môi trường và sức khỏe cộng đồng tại địa phương.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý, xử lý chất thải tại địa
phương để chỉ ra các mặt hạn chế cần khắc phục.
2
- Đề xuất giải pháp quản lý chất thải chăn nuôi lợn có tính khả thi
và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về môi trường chất thải chăn nuôi
1.1.1. Khái niệm về chất thải chăn nuôi
Chất thải là những vật chất được thải bỏ sinh ra trong quá trình hoạt
động sản xuất, ăn uống, sinh hoạt của con người. Lưu lượng của nó nhiều hay
ít phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tăng trưởng, phát triển kinh tế, đẩy mạnh
sản xuất, gia tăng dân số…
Quản lý chất thải là việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ
hay thẩm tra các vật liệu chất thải. Quản lý chất thải có thể bao gồm các chất
rắn, chất lỏng, chất khí hoặc các chất phóng xạ; mỗi loại được quản lý bằng
các phương pháp và lĩnh vực chuyên môn khác nhau (Bùi Hữu Đoàn,2010).
Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, với
đối tượng là các loại động vật nuôi nhằm cũng cấp các sản phẩm đáp ứng nhu
cầu của con người.
Chất thải chăn nuôi là chất thải ra trong quá trình chăn nuôi, gồm ba
dạng chủ yếu: Chất thải rắn (bao gồm chủ yếu là phân, chất độn chuồng, thức
ăn thừa và đôi khi là xác gia súc, gia cầm chết hàng ngày); chất thải lỏng (bao
gồm nước rửa chuồng, nước tắm cho vật nuôi, nước tiểu, một phần phân);
chất thải bán lỏng (gồm các chất thải rắn và chất thải lỏng).
Quản lý chất thải chăn nuôi là việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế,
loại bỏ hay thẩm tra các vật liệu chất thải ra trong quá trình chăn nuôi bao
gồm chất thải rắn, chất thải lỏng, chất thải khí ( Bùi Hữu Đoàn, 2010).
1.1.2. Đặc điểm chất thải chăn nuôi lợn
Theo Trương Thanh Cảnh, năm 2016 chất thải chăn nuôi chia ra thành
3 nhóm:
+ Chất thải rắn: Phân, chất độn, lông, chất hữu cơ tại các lò mổ...
4
+ Chất thải lỏng: nước tiểu, nước rửa chuồng, tắm rửa gia súc, vệ sinh
lò mổ, các dụng cụ…
+ Chất thải khí: CO2, NH3, CH4…
Chất thải rắn và nước thải. Chất thải rắn chủ yếu là phân, rác, thức ăn
thừa của vật nuôi... Chất thải rắn chăn nuôi lợn có độ ẩm từ 56-83%, tỷ lệ N,
P, K cao, chứa nhiều hợp chất hữa cơ, vô cơ và một lượng lớn các vi sinh vật,
trứng các ký sinh trùng có thể gây bệnh cho người và vật nuôi.
Tùy theo đặc điểm chuồng nuôi và hình thức thu gom chất thải, chất
thải chăn nuôi lợn bao gồm: chất thải rắn, nước tiểu, nước thải chăn nuôi (hỗn
hợp phân, nước tiểu, nước rửa chuồng…).
• Chất thải rắn - Phân
Là những thành phần từ thức ăn nước uống mà cơ thể gia súc không
hấp thụ được và thải ra ngoài cơ thể. Phân gồm những thành phần:
- Những dưỡng chất không tiêu hóa được của quá trình tiêu hóa vi sinh.
- Các chất cặn bã của dịch tiêu hóa (trypsin, pepsin …), các mô tróc ra
từ các niêm mạc của ống tiêu hóa và chất nhờn theo phân ra ngoài.
- Các loại vi sinh vật trong thức ăn, ruột bị thải ra ngoài theo phân.
Lượng phân thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống, loài, tuổi
và khẩu phần ăn. Lượng phân lợn thải ra mỗi ngày có thể ước tính 6-8% trọng
lượng của vật nuôi. Lượng phân thải trung bình của lợn trong 24 giờ được thể
hiện dưới bảng sau:
Bảng 1.1: Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm
Loại gia súc
Trâu bò lớn
Lợn (<10kg)
Lợn (15-45kg)
Lợn (45-100kg)
Lượng phân (kg/ngày)
20-25
0,5-1
1-3
3-5
Nước tiểu (kg/ngày)
10-15
0,3-0,7
0,7-2,0
2-4
Nguồn: Hoàng Minh Đức (2009)
Thành phần trong phân lợn
5
Thành phần các chất trong phân lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Thành phần dưỡng chất của thức ăn và nước uống;
- Độ tuổi của lợn (mỗi độ tuổi sẽ có khả năng tiêu hóa khác nhau);
- Tình trạng sức khỏe vật nuôi và nhu cầu cá thể: nếu nhu cầu cá thể
cao thì sử dụng dưỡng chất nhiều thì lượng phân thải sẽ ít và ngược lại.
Bảng 1.2: Lượng chất thải chăn nuôi ước tính năm 2012
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Loại vật
nuôi
Bò
Trâu
Lợn
Gia cầm
Dê
Cừu
Ngựa
Hươu, nai
Chó
Tổng số đầu con
Chất thải rắn
Tổng chất thải
năm 2012
bình quân
rắn/ năm
(1.000.000 con)
6.33
2.89
26.70
247.32
1.34
0.08
0.12
0.04
8.07
Tổng cộng
(kg/con/ngày)
10
15
2
0.2
1.5
1.5
4
2.5
1
(triệu tấn)
23.13
15.86
19.49
18.05
0.73
0.04
0.17
0.03
2.95
80.45
Nguồn: Cục chăn nuôi (2013)
Bảng 1.3: Thành phần (%) của phân gia súc gia cầm
Loại phân
Lợn
Trâu, bò
Gà
Nước
82.0
83.14
56.0
Nitơ
0.60
0.29
1.63
P2O5
0.41
0.17
0.54
K2 O
CaO
MgO
0.26
0.09
0.10
1.00
0.35
0.13
0.85
2.40
0.74
Nguồn: Bùi Hữu Đoàn ( 2011)
Ngoài ra, trong phân còn có chứa nhiều loại vi khuẩn, virus và trứng ký
sinh trùng, trong đó vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriacea chiếm đa số với các
giống điển hình như Escherichia, Salmonella, Shigella, Proteus, Klebsiella.
Trong 1 kg phân có chứa 2000-5000 trứng giun sán gồm chủ yếu các loại:
Ascaris suum, Oesophagostomum, Trichocephalus.
6
Bảng 1.4: Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn
chăn nuôi lợn
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
MNP/100g
4.106-108
MPN/100g
105-107
MPN/100g
3.102-104
Vk/25ml
10-104
Vk/ml
10-102
MNP/10g
0-103
Nguồn: Lương Ngọc Khánh ( 2005)
Coliform
E. Coli
Streptococus
Salmonella
Cl. Perfringens
Đơn bào
• Nước phân
Nước phân chuồng là hỗn hợp phân, nước tiểu và nước rửa chuồng. Vì
vậy nước phân chuồng rất giàu chất dinh dưỡng và có giá trị lớn về mặt phân
bón. Trong 1m3 nước phân có khoảng: 5-6kg N nguyên chất; 0,1kg P 2O5;
12kg K2O (Bergmann, 1965). Nước phân chuồng là nghèo lân, giàu đạm và
rất giàu Kali. Đạm trong nước phân chuồng tồn tại theo 3 dạng chủ yếu là:
urê, axit uric và axit hippuric, khi để tiếp xúc với không khí một thời gian hay
bón vào đất thì bị VSV phân giải axit uric và axit hippuric thành urê và sau đó
chuyển thành amoni carbonat.
Nước thải chăn nuôi là một loại nước thải rất đặc trưng và có khả năng
gây ô nhiễm môi trường cao do có chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, cặn
lơ lửng, N, P và VSV gây bệnh. Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi
trường của Viện chăn nuôi (2006) tại các cơ sở chăn nuôi lợn có quy mô tập
trung thuộc Hà Nội, Hà Tây, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình
Dương, Đồng Nai cho thấy đặc điểm của nước thải chăn nuôi:
Bảng 1.5: Thành phần trung bình của nước tiểu các lọai gia súc
TT
Loại gia
1
2
3
súc
Trâu bò
Ngựa
Lợn
Thành phần trong nước tiểu (%)
Nước CHC N
P2O5 K2O CaO MgO
92,5
3,0
1,0
0,01
1,5 0,15 0-0,1
89,0
7,0
1,2
0,05 1,50 0,02 0,24
94,0
2,5
0,5
0,05
1,0 0-0,2 0-0,1
7
Cl
0,1
0,2
0,1
Nguồn: Antoine Pouilieute ( 2010)
Các chất hữu cơ: hợp chất hữu cơ chiếm 70–80% bao gồm cellulose,
protit, acid amin, chất béo, hidrat carbon và các dẫn xuất của chúng, thức ăn
thừa. Các chất vô cơ chiếm 20–30% gồm cát, đất, muối, ure, ammonium,
muối chlorua, SO42-,…
Bảng 1.6: Chất lượng nước thải theo điều tra tại các trại chăn nuôi tập trung
điển hình
Chỉ
tiêu
kiểm
tra
pH
BOD5
COD
TDS
P_tổng
N_tổng
Đơn
Trại
vị
Đan
Phuợng
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
7,15
1339,4
3397,6
4812,8
99,4
332,8
TTNC
Lợn
Thụy
Phương
7,26
1080,70
2224.5
4568.44
80.2
280,1
Trại lợn
Tam
Điệp
7,08
882,3
1924,8
3949,56
69,4
250,9
Trại
Cty
Gia
Nam
6,78
783,4
1251,6
4012,8
57,4
204,8
Trại
Hồng
TB±SD
Điệp
6,83
1221,2
2824.5
4720.4
85.6
275,4
7,02± 0,24
1061,40± 278
2324,60± 1073
4412,80± 400
78,40± 21
268,80± 64
Nguồn: Viện chăn nuôi (2006)
N và P: khả năng hấp thụ N và P của các loài gia súc, gia cầm rất
kém, nên khi ăn thức ăn có chứa N và P thì chúng sẽ bài tiết ra ngoài theo
phân và nước tiểu. Trong nước thải chăn nuôi heo thường chứa hàm lượng N
và P rất cao. Hàm lượng N-tổng = 200 – 350 mg/l trong đó N-NH 4 chiếm
khoảng 80-90%; P_tổng = 60-100mg/l.
Sinh vật gây bệnh: Nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng,
virus và trứng ấu trùng giun sán gây bệnh.
Chất thải lỏng trong chăn nuôi (nước tiểu vật nuôi, nước tắm, nước rửa
chuồng, vệ sinh dụng cụ, ...) ước tính khoảng vài chục nghìn tỷ m3 /năm.
8
• Khí thải
Chất thải khí: Chăn nuôi phát thải nhiều loại khí thải (CO 2, NH3, CH4,
H2S, ... thuộc các loại khí nhà kính chính) do hoạt động hô hấp, tiêu hóa của
vật nuôi, do ủ phân, chế biến thức ăn, ... ước khoảng vài trăm triệu tấn/ năm.
• Xác xúc vật
Xác chết xúc vật nuôi là một loại chất thải đặc biệt trong chăn nuôi.
Thông thường vật nuôi chết so các nguyên nhân bệnh lý, cho nên xác xúc vật
là một nguồn phát sinh ô nhiễm nguy hiểm, dễ lây lan các dịch bệnh đó cho
vật nuôi khác và con người.
• Thức ăn thừa, ổ lót chuồng và các chất thải khác
Chúng là những thức ăn thừa, thức ăn rơi vãi, các vật liệu lót chuồng đã
qua sử dụng như rơm, rạ, các loại độn chuồng, lông của vật nuôi,…chúng có
khối lượng không lớn song cũng là nguồn gây ô nhiễm ảnh hưởng đến môi
trường và sức khỏe con người, vật nuôi nếu không được thu gom và xử lý theo
cách hợp lý.
1.1.3. Tình hình chăn nuôi trên thế giới
Theo số liệu của tổ chức nông lương thế giới (FAO, 2009) số lượng đàn
gia súc và gia cầm chính của thế giới như sau: Tổng đàn trâu 182,2 triệu con
và trâu phân bố chủ yếu ở các nước châu Á, tổng đàn bò 1.164,8 triệu con, dê
591,7 triệu con, cừu 847,7 triệu con, lợn 887,5 triệu con, gà 14.191,1 triệu con
và tổng đàn vịt là 1.008,3 triệu con,…
Tốc độ tăng về số lượng vật nuôi hàng năm của thế giới trong thời gian
vừa qua thường đạt trên dưới 1% năm.
Hiện nay các quốc gia có số lượng vật nuôi lớn của thế giới như sau:
Về số lượng đàn bò nhiều nhất là Brazin 204,5 triệu con, nhì Ấn Độ
172,4 triệu con, thứ ba là Hoa Kỳ 94,5 triệu con, thứ tư là Trung Quốc 92,1
triệu con, thứ năm là Ethiopia và thứ sáu là Argentina có trên 50 triệu con bò.
9
Chăn nuôi trâu số một là Ấn Độ 106,6 triệu con ( chiếm tỉ trên 58%
tổng số trâu của thế giới), thứ hai Pakistan 29,9 triệu trâu,, thứ ba là Trung
Quốc 23,7 triệu con, bốn Nepan 4,6 triệu con, thứ năm Egypt 3,5 triệu con,
thứ sáu Philippine 3,3 triệu con và Việt Nam đúng thứ bảy thế giới đạt 2,8
triệu con trâu.
Các cường quốc chăn nuôi lợn trên thế giới: số đàn lợn hàng năm số
một là Trung Quốc 451,1 triệu con, nhì Hoa Kỳ 67,1 triệu con, ba Brazin 37,0
triệu con, Việt Nam đứng thứ 4 có 27,6 triệu con và Đức đứng thứ năm 26,8
triệu con lợn.
Về chăn nuôi gà số một Trung Quốc 4.702,2 triệu con gà, nhì Indonesia
1.341,7 triệu con, ba Brazin 1.205,0 triệu, bốn Ấn Độ 613 triệu con và năm
Iran 513 triệu con gà. Việt Nam về chăn nuôi gà có 200 triệu con đứng thứ 13
trên thế giới.
Chăn nuôi vịt nhất là Trung Quốc có 771 triệu con, nhì Việt Nam 84
triệu con, ba Indonesia 42,3 triệu con, bốn Bangladesh 24 triệu và thứ năm
Pháp có 22,5 triệu con vịt.
Về số lượng vật nuôi trên thế giới, các nước Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn
Độ, Brazin, Indonesia, Đức là những cường quốc, trong khi đó Việt Nam
cũng là nước có tên tuổi về chăn nuôi: đứng thứ 2 vê số lượng, thứ 4 về heo,
thứ 6 về lượng trâu và thứ 13 về lượng gà.
1.1.4. Tình hình chăn nuôi ở Việt Nam
Theo Bộ NN&PTNT (02/2016), tình hình chăn nuôi trong tháng phát
triển ổn định, theo số liệu ước tính của TCTK, tổng số trâu cả nước tăng
khoảng 0,1%, tổng số bò tăng khoảng 1-1,5% so với cùng kỳ năm 2015. Chăn
nuôi lợn phát triển tốt do trong tháng không xảy ra dịch lợn tai xanh, giá bán
thịt hơi ổn định duy trì ở mức có lợi cho người chăn nuôi, tổng số lợn của cả
nước tăng khoảng 2-2,5% so với cùng kỳ năm 2015. Chăn nuôi gia cầm được
người dân đầu tư phát triển đàn để phục vụ thị trường Tết nguyên đán 2016.
10
Ước tính tổng số gia cầm của cả nước tăng khoảng 3-3,5% so với cùng kỳ
năm 2015.
Bảng 1.7: Thống kê chăn nuôi Việt Nam 2015
(Đơn vị: con)
Cả nước
Đồng bằng sông Hồng
Miền núi và trung du miền núi
Bắc Trung Bộ và Duyên Hải
Miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đôồng bằng sông Cửu Long
Trâu
252366
Bò
536707
Lợn
2775100
0
130363
1412175
8
496670
943007
218567
9
7061276
6841448
814443
Gà
259295
68604
61088
5368050
51926
3
86273
685582 1797325
14744
46489
367135 3093622
32263
33917
689011 3589288
30670
Nguồn:Tổng cục thống kê ( 2015)
Chăn nuôi trâu, bò: Đàn trâu bò trong tháng phát triển ổn định. Theo số
liệu ước tính của TCTK, tổng số trâu cả nước tăng khoảng 0,1%, tổng số bò
tăng khoảng 1-1,5% so với cùng kỳ năm 2015.
Chăn nuôi lợn: Chăn nuôi lợn phát triển tốt do dịch lợn tai xanh trong
tháng không xảy ra, giá bán thịt hơi duy trì ổn định ở mức có lợi cho người
chăn nuôi. Theo số liệu ước tính của TCTK, tổng số lợn của cả nước tăng
khoảng 2-2,5% so với cùng kỳ năm 2015.
Chăn nuôi gia cầm: Chăn nuôi gia cầm phát triển ổn định, người dân
yên tâm đầu tư phát triển đàn để phục vụ thị trường Tết nguyên đán. Ước tính
tổng số gia cầm của cả nước tăng khoảng 3-3,5% so với cùng kỳ năm 2015.
Theo số liệu sơ bộ, 6 tháng đầu năm 2015 chăn nuôi trâu, bò phát triển khá
thuận lợi; tổng số trâu của cả nước đạt gần 2,54 triệu con, tăng khoảng 0,1%,
sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng đạt gần 62,6 ngàn tấn, tăng khoảng
0,22%; tổng số bò đạt trên 5,3 triệu con (trong đó nhập 6 tháng là 235.000
11
con, trong đó có 29.000 con dùng để là giống), sản lượng thịt bò hơi xuất
chuồng đạt 219,9 ngàn thấn, tăng khoảng 2,23% so với cùng kỳ năm 2014.
Đàn bò sữa của cả nước đạt gần 260,8 ngàn con, tăng 24,48%; sản lượng sữa
ước đạt 452,0 ngàn tấn, tăng 21,02% so với cùng kỳ năm 2014.
Trong 6 tháng đầu năm 2015 nhìn chung đàn lợn phát triển khá tốt,
dịch lợn tai xanh không xảy ra. Theo số liệu sơ bộ của Tổng Cục thống kê,
tổng đàn lợn của cả nước đạt gần 27,34 triệu con, tăng khoảng 2,99% so với
cùng kỳ năm 2014; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng trong ước đạt 2,51
triệu tấn, tăng gần 3,66% so với cùng kỳ năm 2014. Tổng đàn gia cầm của cả
nước 6 tháng đầu năm 2015 đạt 331,13 triệu con, tăng khoảng 3,85% so với
cùng kỳ năm 2014; sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng đạt trên 651,28
ngàn tấn, sản lượng trứng gia cầm đạt trên 6,27 tỷ quả, lần lượt tăng 5,04% và
7,36% so với cùng kỳ năm 2014.
Chất thải chăn nuôi
Hiện nay ở nước ta, phương thức chăn nuôi nông hộ quy mô nhỏ lẻ
vẫn chiếm tỷ lệ lớn. Vì vậy, việc xử lý và quản lý chất thải trong chăn nuôi ở
nước ta gặp rất nhiều khó khăn. Những năm qua, chất thải vật nuôi trong nông
hộ được xử lý bằng 3 biện pháp chủ yếu sau:
- Chất thải vật nuôi trực tiếp ra kênh mương và trực tiếp xuống ao hồ.
- Chất thải được ủ làm phân bón cho cây trồng.
- Chất thải nuôi được xử lý bằng công nghệ khí sinh học (biogas).
Bên cạnh đó còn có một số phương pháp, nhưng chưa được nhân
rộng như xử lý bằng sinh vật thủy sinh (cây muỗi nước, bèo lục bình,...),
bằng chế phẩm sinh học, xử lý bằng hồ sinh học, công nghệ xử lý bằng
đệm lót sinh học,...
Theo thống kê năm 2010, cả nước có khoảng gần 9 triệu hộ chăn nuôi
nông hộ, ước tính khoảng 26,5 triệu con, trâu bò đạt 7,7 triệu con và gia cầm
trên 304,5 triệu con, 18.000 trang trại chăn nuôi tập trung, nhưng mới chỉ có
12
8,7% số hộ xây dựng công trình khí sinh học (hầm biogas). Tỷ lệ hộ gia đình có
chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh cũng chỉ chiếm 10% và chỉ có 0,6% số hộ có
cam kết bảo vệ môi trường. Vẫn còn khoảng 23% số hộ chăn nuôi không xử lý
chất thải bằng bất kỳ phương pháp nào mà xả thẳng ra môi trường bên ngoài…
gây sức ép đến môi trường. Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
sông Cửu Long là những địa phương có ngành chăn nuôi phát triển chiếm tới
55% trang trại nuôi lợn tập trung ở những đồng bằng này. Theo dự tính với tốc
độ phát triển mạnh của ngành chăn nuôi như hiện nay dự tính đến năm 2020,
lượng chất thải rắn trong chăn nuôi phát sinh khoảng gần 1.212.000 tấn/năm,
tăng 14,05% so với năm 2010 (Cục thống kê, 2010).
Lượng chất thải phát sinh là rất lớn nhưng việc xử lý thì mới chỉ chú
trọng ở các doanh nghiệp chăn nuôi, còn các hộ chăn nuôi nhỏ chưa được
quan tâm. Thực tế, bằng những biện pháp nói trên chưa thể giải quyết được
vấn đề về môi trường, bởi theo tính toán của các chuyên gia, hằng năm tổng
đàn gia súc ở Việt Nam thải vào môi trường hơn 85 triệu tấn chất thải rắn.
Trong đó, khối lượng chất thải rắn (tính riêng lượng phân của vật nuôi) của
một số vật nuôi chính thải ra trong năm 2010 là 85,3 triệu tấn, năm 2011 là
83,67 triệu tấn, năm 2012 nhưng chỉ khoảng 40% số chất thải này được xử lý,
còn lại thường được xả thẳng trực tiếp ra môi trường.
Bảng 1.8: Số trang trại phân theo địa phương sơ bộ năm 2014
STT
1
2
3
4
5
6
Tỉnh, Thành phố
Cả nước
Đồng Bằng Sông Hồng
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bắc trung bộ và duyên hải miền trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng Sông Cửu Long
1.2. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi
13
Số lượng trang trại Tỷ lệ (%)
27114
100
6133
22.6
1456
5.4
2900
10.7
2928
10.8
6098
22.5
7599
28
Nguồn: Tổng cục thống kê (2015)