Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIÁO ÁN HH 8 CHƯƠNG I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.39 KB, 23 trang )

Hoaù hoïc 8
- Tuần 1 - Ngày soạn :
- Tiết 1 - Ngày dạy :
Bài 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU
* Kiến thức : - Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất
và ứng dụng của chúng. Đó là môn học quan trọng và bổ ích.
- Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do
đó cần thiết có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.
* Kĩ năng : - Quan sát, thí nghiệm, rèn luyện phương pháp tư duy, sáng tạo...
- Làm việc tập thể.
* Thái độ: - Hứng thú học tập, nghiêm túc trong các thí nghiệm . . .
B. CHUẨN BỊ
* Hóa cụ : Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa, pipet
* Hóa chất : Dung dịch CuSO
4
, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
- Hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như thế nào
trong cuộc sống của chúng ta ? Chúng ta phải làm gì
để có thể học tốt môn hóa học ?
I. Hóa học là gì ?
1. Thí nghiệm
2. Quan sát
- Chúng ta hãy làm thí nghiệm và nhận xét hiện
tượng xảy ra trong từng thí nghiệm.
- Gv hướng dẫn cách tiến hành ( sử dụng hóa cụ,
lấy hóa chất, cách quan sát . . . )
- Gv nêu nhận xét về sự biến đổi của các chất


trong từng thí nghiệm.
- ? Hóa học là gì ?
- Gv yêu cầu học sinh đọc nhận xét (sgk)
3. Nhận xét



- Các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn :
+ TN1: dd CuSO
4
+ dd NaOH
+ TN2: dd HCl + đinh sắt
+ TN3: ddHCl + CuO
- Hs thảo luận và trả lời.
- Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng .
Hoạt động 2 :
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
1. Trả lời câu hỏi
2. Nhận xét câu hỏi
- Gv yêu cầu hs đọc phần trả lời câu hỏi, sau đó
phân công nhóm để trả lời từng câu a,b,c.
- Sau khi các nhóm trả lời, gv yêu cầu nhóm khác
bổ sung .
- Yêu cầu hs đọc phần nhận xét 2/ 4 – sgk
Gv : Qua các nhận xét trên có kết luận gì về vai trò
- Các nhóm thảo luận và trả
lời :
+ Câu a : nhóm 1,4
+ Câu b : nhóm 2,5

+ Câu c : nhóm 3,6
- Hs trả lời và đọc phần kết
Trang . . .
Hoaù hoïc 8
của hóa học trong cuộc sống chúng ta ? luận.
3. Kết luận
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta
Hoạt động 3 :
II. Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
- Gv : để học tốt hóa học cần thực hiện những
công việc nào ?
- Gv yêu cầu hs đọc sgk / 5-sgk
Hoạt động 4 :
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ và hướng dẫn về nhà.
- Gv hướng dẫn thực hiện dụng cụ thử tính dẫn
điện .
- Mỗi nhóm mang theo các vật thể : khúc mía, dây
đồng, giấy bạc, li nhựa, li thủy tinh.
-Hs thảo luận nhóm và trả lời
- Hs đọc ghi nhớ trong sgk.
D. RÚT KINH NGHIỆM
---------------oOo---------------
Tuần 1 - Ngày soạn :
Tiết 2 - Ngày dạy :
Chương 1 : CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Bài 2 ( tiết 1 ) : CHẤT
A. MỤC TIÊU
* Kiến thức : - Phân biệt vật thể tự nhiên, nhân tạo, vật liệu và chất.
- Biết ở đâu có vật thể thì có chất.
- Mỗi chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định.

Trang . . .
Hoaù hoïc 8
* Kĩ năng : - Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra
tính chất của chất.
- Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
* Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế
cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
* Học sinh : Khúc mía, li thủy tinh, li nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng, bút
thử điện.
* Hóa cụ gv : Tấm kính, thìa, ống hút, đèn cồn . . .
* Hóa chất : Lưu hùynh, rượu êtylic, nước. . .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Hoạt động 1:
I. Chất có ở đâu ?
- Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và sử dụng
hạt gạo, củ khoai, quả chuối, máy bơm . . .và cả bầu
khí quyển. Những vật thể này phải là chất không ?
Chất và vật thể có gì khác nhau ?
- Các em hãy quan sát và kể tên những vật mà
nhóm mình mang theo ?
- Gv bổ sung : người, động vật, khí quyển . . . là
vật thể tự nhiên.
- Vật thể tự nhiên như cây mía có những chất
nào ? Vật thể nhân tạo ( bàn, li . . . ) có những chất
nào ?
 Chất có ở đâu ?
- Yêu cầu hs làm bài tập 3/ 11-sgk .


- Học sinh phát biểu .
- Hs thảo luận  phát biểu
- Hs phát biểu
- Hs làm bài tập 3/11-sgk
-Chất có khắp nơi, đâu có vật thể là có chất.
Hoạt động 2 :
II. Tính chất của chất.
- Hiện nay người ta đã biết được khoảng 3 triệu
chất khác nhau nhưng vẫn đang còn tiếp tục tìm và
phát hiện , điều chế thêm. Muốn vậy phải nắm được
tính chất của các chất. Vậy làm thế nào để biết được
tính chất của chất ?
- Người ta thường dùng các cách sau :
+ Quan sát
+ Dùng dụng cụ đo
+ Làm thí nghiệm
- Quan sát chất lưu huỳnh, nhôm, nêu một số tính
chất bề ngoài của 2 chất này ?
- Làm thế nào để biết nhiệt độ sôi của một chất
( tranh hình 1.2 )
- Còn một số tính chất như tính tan, dẫn điện. . . ta
phải làm thí nghiệm.
- Về tính chất hóa học thì đều phải làm thí nghiệm
- Hs đọc sgk phần 1 từ
« trạng thái . . . tính chất hóa
học » ( trang 8/ sgk ).
- Hs quan sát, thảo luận, 2
hs ở 2 nhóm lên bảng ghi.
- Hs quan sát và trả lời. Đọc
Sgk phần dùng dụng cụ đo.

- Hs thử tính dẫn điện của
lưu huỳnh, nhôm, trả lời.

Trang . . .
Hoaù hoïc 8
mới biết được.
- Với các chất khác nhau, em có nhận xét gì về
tính chất của chúng ?
 Gv ghi bảng :
- Mỗi chất có những tính chất nhất định.
- Gv : biết tính chất của chất có lợi gì ?
- Quan sát lọ nước, lọ cồn 90
o
nêu tính chất khác
nhau của hai chất này ?
 - Biết được tính chất của chất giúp nhận biết
được chất ; cách sử dụng các chất ; ứng dụng chất
thích hợp.
Hoạt động 3 : Vận dụng và hướng dẫn về nhà :
- Yêu cầu hs làm bài 1,2 / 12 – sgk
- Về nhà học bài, làm các bài tập .
- Đọc trước phần III
- Mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng có nhãn.
- Hs nhóm thảo luận và làm bài
tập 4/ 12 sgk

- Hs trả lời
- Hs làm bài 1,2 sgk
D. RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 2 - Ngày soạn :

- Tiết 3 - Ngày dạy :
Bài 2 ( tiết 2 ) : CHẤT
A. MỤC TIÊU
- Phân biệt được chất và hỗn hợp, chỉ có chất tinh khiết mới có những tính chất nhất
định, còn hỗn hợp thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
- Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý.
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
B. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ hình 1.4/10
- Mỗi nhóm 1 chai nước khoáng, cốc thủy tinh, chén sứ, đèn cồn, ống nghiệm . . .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra
Trang . . .
Hoaù hoïc 8
- Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất
của chất. Vì sao nói mỗi chất có tính chất nhất
định ?
- Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì
Gv : Tổ chức tình huống học tập :
- Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất,
vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính
chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng
ta nắm rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp.
Hoạt động 2 :
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp
- Hãy quan sát chai nước khoáng và ống nước

cất, hãy nêu thành phần các chất có trong
nước khoáng ( xem nhãn )
- Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên.
Hãy kể nguồn nước khác trong tự nhiên ?
- Vì sao nước khoáng không được dùng để pha
chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí
nghiệm ?
- Nước tự nhiên là một hỗn hợp. Vậy hh là gì ?
 Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau
- Nước sông, suối, biển . . . là những hỗn hợp.
Làm thế nào để tách nước ra khỏi nước tự
nhiên ?
- Gv : ta phải chưng cất nước ( theo h 1.4 )
- Nước thu được sau khi chưng cất là nước cất.
Nước cất là chất tinh khiết. Vật thế nào là
chất tinh khiết ?
- Chất như thế nào mới có tính chất nhất định ?
2. Chất tinh khiết
- Chất tinh khiết không lẫn chất nào khác
- Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất
định.
Hoạt động 3 :
IV. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục
đích gì ? Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp nước muối ta làm thế nào ?
- Gv giới thiệu hóa cụ, hướng dẫn cách tách
muối khỏi nước muối .
- Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể
tách chất ra khỏi hỗn hợp ?



Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý để
tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập, học bài
- 2 hs trả lời câu hỏi kiểm
tra.
- Các hs khác chú ý nghe
để có ý kiến.nhận xét.
- Hs nhóm phát biểu
- Hs trao đổi nhóm và phát
biểu .
- Hs phát biểu . . . . .
- Hs quan sát tranh vẽ và
hướng dẫn của gv
- Hs thảo luận và trả lời . . .
- Hs phát biểu, sau đó đọc
phần 2/10 sgk
-Hs thảo luận theo nhóm và
phát biểu
- Hs các nhóm thực hiện
theo hướng dẫn .
- Hs các nhóm thảo luận,
phát biểu, sau đó đọc
sách gk
Trang . . .
Hoaù hoïc 8
- Đọc trước nội dung bài thực hành. Chuẩn bị
hóa chất cho tiết thực hành

D. RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 2 - Ngày soạn :
- Tiết 4 - Ngày dạy :
Bài 3 : BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
A. MỤC TIÊU
- Hs làm quen và sử dụng một số dụng cụ phòng thí nghiệm.
- Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất  thấy được sự khác
nhau về nhiệt độ nóng chày của Lưu huỳnh và Parafin.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
B. NỘI DUNG
- Làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Nội quy và quy tắc
an toàn phòng thí nghiệm.
- Theo dõi nhiệt độ nóng chảy Của Lưu huỳnh và Parafin.
- Tách riêng muối từ hỗn hợp cát và nước muối.
C. CHUẨN BỊ
- Hóa cụ : 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, 1 cốc thủy tinh 250 cc, 1 cốc thủy tinh
100cc, chén sứ, lưới amiăng, kiếng, đèn cồn, phễu, giấy lọc, . . . .
- Hóa chất : Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung ghi trên bảng Giáo viên - học sinh
1. Một số quy tắc an toàn
- Cách sử dụng một số dụng cụ - hóa chất trong phòng
thí nghiệm ( sgk )
2. Tiến hành thí nghiệm
* Thí nghiệm 1 : Theo dõi sự nóng chảy của Lưu
hùnh và Parafin.
-Yêu cầu hs đọc sgk
trang 154

-Gv hướng dẫn một số
thao tác cơ bản.
-Gv hướng dẫn công việc
Trang . . .
Hoaù hoïc 8
1. Dùng thìa lấy hóa chất, một ít lưu huỳnh vào ống
nhiệm
2. Lấy một ít parafin vào ống nghiệm.
3. Cho nước vào cốc thủy tinh, để kiếng,lưới amiăng, đốt
đèn cồn.
4. Để 2 ống nghiệm có lưu hùnh và parafin vào cốc rồi
đun cốc. Cho nhiệt kế vào ống nghiệm có parafin, đọc
nhiệt độ khi parafin vừa nóng chảy.
Cho nhiệt kế vào lưu hùynh chảy lỏng, ghi lại nhiệt độ
nóng chảy.
* Quan sát trả lời câu hỏi :
- Parafin nóng chảy khi nào ? Nhiệt độ nóng chảy là bao
nhiêu ?
- Khi nước sôi, Lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ?
- So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
theo thứ tự.
-Hs thực hiện theo hướng
dẫn
-Gv yêu cầu hs thuộc 2
dãy đốt đèn cồn cho các
nhóm tiến hành làm thí
nghiệm.
-Gv nhắc nhở khi các
nhóm làm xong thí
nghiệm, nhớ tắt đèn cồn.

-Hs trả lời, gv bổ sung
hoàn chỉnh, Hs ghi câu
trả lời vào giấy nháp.
*Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và
muối ăn
-1. Cho vào cốc một ít hỗn hợp muối và cát, cho nước
vào, dùng đũa khuấy .
-2. Chuẩn bị thực hiện thao tác lọc : đổ từ từ dd qua
phễu có giấy lọc, quan sát chất còn lại trên giấy lọc.
-3. Thực hiện thao tác làm bay hơi phần nước qua lọc.
Quan sát.
* Trả lời câu hỏi :
1. Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì ?
2. Dung dịch sau khi lọc có chất nào ?
3. Chất nào còn lại trên giấy lọc ?
4. Lúc bay hơi hết nước, còn lại chất nào ?
III. Cuối tiết thực hành
- Đem các dụng cụ đã sử dụng đi rửa
- Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất cho ngay ngắn. Làm vệ
sinh bàn thí nghiệm
- Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành. Phiếu được
thu ngay sau khi hết tiết.
-Gv lưu ý các nhóm trong
quá trình làm thí nghiệm
phải chú ý quan sát và
ghi lại các hiện tượng xảy
ra vào giấy nháp.
- Gv nhận xét và rút kinh
nghiệm về tiết thực hành.
E. RÚT KINH NGHIỆM

Trang . . .
Hoaù hoïc 8
- Tuần 3 - Ngày soạn :
- Tiết 5 - Ngày dạy :
Bài 4 : NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU
- Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất. Nguyên
tử gồm hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang điện âm.
- Biết được hạt nhân tao bởi proton mang điện dương và nơtron không mang điện.
Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Số p = số e trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
B. CHUẨN BỊ
- Sơ đồ nguyên tử Neon, hiđro, oxi, natri.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra
- Cho thí dụ về vật thể tự nhiên và cho biết nó gồm
những chất nào ?
- Cho thí dụ về vật thể nhân tạo và cho biết nó gồm
những chất nào ?
* Tổ chức tình huống học tập : Qua thí dụ vừa nêu,các
em đã biết có chất mới có vật thể. Còn các chất được
tạo ra từ đâu ?  bài mới. . .
Hoạt động 2
I. Nguyên tử là gì ?
- Các chất được tạo ra từ nguyên tử. Ta hãy hình dung
nguyên tử như một quả cầu cưc kì nhỏ bé, đường kính
cỡ 10
-8

cm.
- Yêu cầu học sinh đọc sgk
- Từ những vấn đề vừa nêu, các em có nhận xét gì về
nguyên tử ?
- Gv Dùng tranh vẽ sơ đồ nguyên tử Neon.
 Nguyên tử được cấu tạo như thế nào ? mang điện
gì ?
 - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về
điện
- Nguyên tử gồm :
+ Hạt nhân mang điện tích dương.
- Hs trả lời câu hỏi
kiểm tra.
- Hs khác chú ý theo
dõi để bổ sung ý
kiến.
- Hs đọc sgk phần
đọc thêm trang 16.
- Hs trao đổi và phát
biểu.
- Hs thảo luận trả lời
câu hỏi.
- Hs nhóm làm bài
tập 1 / 15
Trang . . .
Hoaù hoïc 8
+ Vỏ tạo bởi những electron mang điện tích
âm.
Hoạt động 3
II. Hạt nhân nguyên tử

- Hạt nhân được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào ?
- Gv giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử và ghi ở bảng
động.
+ Electron (e, -)
+ Proton (p, + )
+ Nơtron không mang điện.
- Gv : Nguyên tử trung hòa về điện, một p mang môt
điện tích dương, một electron mang một điện tích âm.
Quan hệ giữa p và e như thế nào để nguyên tử trung
hòa về điện ?
- Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt
nhân ?
- Đã là hạt nên p, n, e cũng có khối lượng. Khối lượng
các hạt này ra sao ?
-Gv bằng nhiều thí nghiệm, người ta đã chứng được
99% khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân, chỉ
còn 1% là khối lượng các hạt e . Vậy xem khối lượng
nguyên tử là khối lượng hạt nhân được không ?
- Gv yêu cầu hs đọc phần 3-sgk
- Trong hóa học phải quan tâm đến sự sắp xếp các
electron này  sang lớp electron
III. Lớp electron
- Gv : Dùng sơ đồ minh họa cấu tạo nguyên tử Hiđro,
oxi, Natri  giới thiệu hạt nhân, mỗi vòng là mỗi lớp e
- Dùng sơ đồ ngtử Mg, K (để trống các loại hạt ), yêu cầu
hs điền vào.
- Để tạo ra các chất, các nguyên tử phải liên kết với
nhau. Nhờ đâu mà chúng liên kết được ?
Hoạt động 4 : Vận dụng và hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm các bài tập.

- Soạn bài « Nguyên tố hóa học »
- Hs thảo luận nhóm
và trả lời.
- Hs thảo luận và trả
lời.
- Hs phát biểu và làm
bài tập 2 / 15
- Hs trao đổi, phát
biểu
- Hs đọc sgk phẩn
3/14
- Hs quan sát, nhận
xét cấu tạo nguyên
tử Mg, K và điền vào
bảng
- Hs trả lời.
- Hs làm bài tập 5/ 16
- Hs đọc ghi nhớ Sgk
D. RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 3 - Ngày soạn :
- Tiết 6 - Ngày dạy :
Trang . . .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×