Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 36 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

MỤC LỤC
Thị trường đầu ra là các siêu thị, cửa hàng tạp hóa như: Unimart, BigC,
Metro...Sản phẩm của chúng tôi có mặt hầu hết các siêu thị và hệ thống
phân phối các tỉnh trên toàn quốc như: Metro, BigC, UniMart…...............21

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

1

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

CP

Cổ Phần

KH
DN


DNTM
GTGT
TM
TGNH
KKĐK
KKTX
NXB
BTC
CKTM
CKTT
BCTC
BCĐKT

Khách hàng
Doanh nghiệp
DNTM
Giá trị gia tăng
Tiền mặt
Tiền gửi Ngân hàng
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xuyên
Nhà xuất bản
Bộ tài chính
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh toán
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán

CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp

Tên công ty: Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao.
Tên giao dịch: DONG GIAO JOISTOCK FOODSTUFF COMPANY.
Tên viết tắt: DOVECO.
SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

2

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Trụ sở giao dịch: Phường Trung sơn – Thị xã Tam Điệp – Tỉnh Ninh Bình.
Điện thoại: 0303864039
Fax: 84-30-864325
Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao tiền thân là Nông trường quốc
doanh Đồng giao, được thành lập vào ngày 26 tháng 12 năm 1955. Công ty được
chuyển đổi thành công ty thực phẩm xuất khẩu Đồng giao theo quyết định số
3769/QĐ/BNN- ĐMDN ngày 30 tháng 12 năm 2005. Công ty hoạt động theo giấy
phép kinh doanh số 09-03-000.104 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp ngày
26 tháng 08 năm 2006.

1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Đăng ký và thực hiện kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh.
- Đăng ký mã số thuế với cơ quan thuế.
- Quản lý tài sản.
- Sử dụng vốn và các nguồn lực có hiệu quả, không ngừng phát triển và đẩy mạnh hoạt
động sản xuất kinh doanh.

- Chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về chất lượng sản phẩm của Công
ty.

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

3

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động, góp phần giải quyết việc làm. Thực
hiện đúng chính sách về lao động và tiền lương.
- Thực hiện và chịu trách nhiệm về các báo cáo kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định
của nhà nước.
- Tuân thủ các quy định về thanh tra nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác trang bị PCCC tại Công ty theo đúng quy định của pháp luật.
- Đảm bảo an ninh, trật tự trong phạm vi quản lý của Công ty.
1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh
Quy trình kinh doanh, mua bán hàng hóa tuân thủ theo 8 bước sau:
(1) Lập phiếu yêu cầu mua hàng
(2) Đặt hàng với nhà cung cấp
(3) Tiếp nhận hàng
(4) Nhận hóa đơn GTGT đầu vào
(5) Lập phiếu nhập kho, biên bản nhập kho.
(6) Xuất kho bán hàng.

(7) Lập phiếu xuất kho.
(8) Ghi nhận giá bán theo HĐ GTGT đầu ra.

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

4

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Sơ đồ Quy trình hoạt động kinh doanh
1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
Hiện nay, công ty có rất nhiều sản phẩm cung cấp trên thị trường trong đó nước
dứa cô đặc là một trong những sản phẩm ngày càng có uy tín cả ở thị trường trong và
ngoài nước. Chính vì vậy, công ty rất chú trọng đến quy trình công nghệ sản xuất ra
sản phẩm này.
Quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm ở công ty DOVECO là quy trình công
nghệ sản xuất liên tục, bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ khác nhau.
Qua quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, chúng ta thấy rằng: Quy trình công
nghệ rất phức tạp, điều này làm cho thời gian chuyển nguyên liệu vật liệu vào sản xuất
là khá dài. Vì vậy quản lý vốn lưu động của công ty rất phức tạp từ đó làm ảnh hưởng
đến tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý có sự phân công nhiệm vụ, trách nhiệm tách bạch cho
từng nhân viên trong Công ty:


SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

5

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

- Hội đồng quản trị: Có quyền hạn cao nhất. Đưa ra các quyết định bầu cử, bổ nhiệm,
quyết định kinh doanh, chia lợi tức hàng năm.
- Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh diễn ra hàng ngày,
chịu trách nhiệm pháp lý trước cơ quan Nhà nước.
- Phòng Kế toán: Theo dõi tài sản - nguồn vốn, tình hình công nợ phải thu - phải trả,
ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính hàng kỳ.
- Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ tư vấn, triển khai dự án với các Công ty, tổ chức
Nhà nước, đoàn thể, Công ty Nhà nước, tư nhân và Công ty, tổ chức nước ngoài.
- Phòng Nhân sự: Tiếp nhận hồ sơ lao động, phỏng vấn, lập hợp đồng lao động.
Hội đồng quản trị

Phòng giám đốc

Phòng
Kế toán

Phòng
Kinh doanh


Phòng
Nhân sự

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán Công ty được sắp xếp khoa học hợp lý, có sự phân
công nhiệm vụ trách nhiệm cần hoàn thành cho từng nhân viên.
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chính về công tác tài chính – kế toán tại Công
ty. Lập các báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo
trước pháp luật.
SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

6

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

- Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, mua bán và thanh lý
TSCĐ, tính và trích khấu hao cho các đối tượng sử dụng.
- Kế toán thanh toán: Quản thanh toán công nợ phải thu – phải trả, đại diện bên
giao dịch với ngân hàng.
- Kế toán bán hàng: Quản lý lượng hàng hóa nhập vào, bán ra tại Công ty, xác
định kết quả bán hàng.
- Kế toán tiền lương: tính toán khoản tiền lương phải trả cho công nhân viên.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ của Công ty. Ghi chép đối

chiếu với kế toán tiền mặt.
Kế toán trưởng

Kế
toán
TSCĐ

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
bán
hàng

Kế
toán tiền
lương

Thủ
quỹ

Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty
Các chính sách kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

7

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Phương pháp ghi sổ nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã
kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký chung. Căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái tài khoản.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,
các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ,
sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc
biệt

Sổ Nhật ký chung

Sổ Cái

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ Trình tự ghi sổ Nhật ký chung

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

8

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
2.1. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán tiền lương
Công ty trả lương theo thời gian. Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời
gian lao động. Trong đó, lương tháng bằng lương cơ bản cộng (+) các khoản phụ cấp.
Lương cơ bản được thỏa thuận trước với mức tối thiểu là 3.000.000đ, tối đa là
8.000.000đ. Một tháng nghỉ 4 ngày chủ nhật. Căn cứ theo thời gian thực tế làm việc,

kế toán tính ra lương phải trả người lao động
Các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Các khoản
trích theo lương được tính căn cứ theo chi phí lương phải trả người lao động theo tỷ lệ
trích lập quy định.
Tài khoản kế toán
- TK 334 – ”Phải trả công nhân viên”
TK 3341 – ”Phải trả công nhân viên”
- TK 338 – ”Phải trả phải nộp khác”
TK 3382 – ”Kinh phí công đoàn”
TK 3383 – ”Bảo hiểm xã hội”
TK 3384 – ”Bảo hiểm y tế”
TK 3389 – ”Bảo hiểm thất nghiệp”
Chứng từ kế toán
- Bảng chấm công;
- Bảng tính lương;
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN;
- Bảng thanh toán tiền lương;
Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: TK 334, TK 338...
- Sổ tổng hợp: nhật ký chung, sổ cái TK 334, TK 338...

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

9

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Sơ đồ kế toán

Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Trình tự hạch toán
Hàng tháng, kế toán tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính
chất tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lương, tiền công, phụ
cấp,tiền thưởng …) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Cuối kỳ kế toán kết
chuyển số tiền lương công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

10

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

11

MSSV: 1281100066



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

12

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG

STT

Họ và tên

A
B
Bộ phận kinh doanh
Lê Hùng
1
Doãn Hoài
2
Nguyễn
3

4

Chức

Bậc

vụ

lương

C

1

Mức thưởng
Xếp loại
thưởng
2

Số tiền
3

NVKD
NVKD

5,000,000
5,000,000

Hoà
NVKD

Nguyễn Hà NVKD
Hoàng

5,000,000
6,000,000

5
Minh
Bộ phận kế toán
Phạm

NVKD

6,000,000

6
Thuỷ
Trần Dịnh
7
Bộ phận nhân sự
Đỗ Thảo
8
Vũ Tuyết
9
Ban giám đốc
Cao Tuân
10
Đào Tấn
11
Trung


KT
KT

4,000,000
4,000,000

NS
NS

4,000,000
4,000,000

GD
PGD

9,000,000
7,000,000

12

PGD

7,000,000

Thành

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

13



nhận
D

Ghi
chú
E

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

14

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

15


MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

16

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

17

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1


Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

18

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

2.2. Thực trạng kế toán hàng hóa
Công ty Cổ phần Thực phẩm xuất khẩu Đồng Giaolà một trong những công ty
hàng đầu tại trong lĩnh vực phân phối các mặt hàng tiêu dùng. Nhằm phục vụ như cầu
tiêu dùng cũng như thỏa mãn nhu cầu của người dân, Công ty CP thực phẩm xuất khẩu
Đồng Giao cung cấp các loại kẹo dẻo, rau câu chén, rau câu que, bánh cookies,
chocolate các loaị, đặc biệt chất lượng hoàn hảo, giá cả phải chăng.
Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao thực hiện phân loại danh mục
hàng hóa thành các nhóm cơ bản sau:
- Trái cây theo mùa: xoài, ổi, cam, táo…
- Rau câu chén: thạch rau câu R35, thạch rau câu RC3501, thạch rau câu RC10…

(Một số loại rau câu chén công ty cung cấp)
- Kẹo chocolate: kẹo chocolate CH7, kẹo chocolate CH11, kẹo chocolate CH22…
- Kẹo dẻo: kẹo dẻo K15, kẹo dẻo K17, kẹo dẻo K14…
- Bánh Snack: bánh snack PC080, bánh snack PCS80, bánh snack PCC80
- Hạt dẻ, hạt điều: hạt dẻ SP130, hạt dẻ SP40…
- Giỏ quà tết: giỏ quà tết LX, giỏ quà tết TL, giỏ quà tết HP…

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1


19

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

(Một số loại giỏ quà tết công ty cung cấp)
- Bánh trung thu: bánh trung thu KĐ, bánh trung thu HN, bánh trung thu TH…

(Một số loại bánh trung thu công ty cung cấp)
SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

20

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Thị trường đầu vào là các Công ty bánh kẹo, thực phẩm trong và ngoài nước.
Hàng hóa mua trong nước đa số được sản xuất trên dây chuyền công nghệ mới. Hàng
hóa nhập khẩu là sản phẩm đạt chất lượng ISO của các hãng bánh kẹo lớn trên thế
giới.
Thị trường đầu ra là các siêu thị, cửa hàng tạp hóa như: Unimart, BigC,

Metro...Sản phẩm của chúng tôi có mặt hầu hết các siêu thị và hệ thống phân phối các
tỉnh trên toàn quốc như: Metro, BigC, UniMart…
Công ty có hệ thống kho bãi, bảo quản tại các địa điểm bán hàng. Hàng hóa
được bảo quản trong môi trường sạch sẽ, tránh hư hỏng, thất thoát và đảm bảo chất
lượng.
Quy trình mua hàng
(1) Lập phiếu yêu cầu mua hàng
(2) Đặt hàng với nhà cung cấp
(3) Tiếp nhận hàng
(4) Nhận hóa đơn GTGT đầu vào
(5) Lập phiếu nhập kho, biên bản nhập kho.

Quy trình bán hàng
(1) Xuất kho bán hàng.
(2) Lập phiếu xuất kho.
(3) Ghi nhận giá bán theo HĐ GTGT đầu ra.

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

21

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Đánh giá hàng hóa nhập kho
- Trường hợp mua trong nước:

Giá nhập kho = Gía trên HĐ + Chi phí phát sinh (vận chuyển, bốc dỡ…) – Giảm trừ
(chiết khấu, giảm giá…)
- Trường hợp nhập khẩu:
Giá nhập kho = Gía trên HĐ + Thuế không được hoàn (thuế NK, thuế TTĐB…) + Chi
phí phát sinh (vận chuyển, bốc dỡ...) – Giảm trừ (chiết khấu, giảm giá…)
Đánh giá hàng hóa xuất kho
- Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao áp dụng tính giá hàng hóa xuất kho theo
phương pháp nhập trước - xuất trước. Hàng hóa nào nhập trước thì lấy đơn giá tính giá
xuất kho trước. Hết lô đó, tính đơn giá xuất kho theo lần nhập kế tiếp.
Tài khoản kế toán
- TK 151: Hàng mua đang đi đường;
- TK 156: Hàng hóa;
- TK 157: Hàng gửi bán.
Chứng từ kế toán
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT);
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT);
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa (Mẫu số 03 – VT);

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

22

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

- Biên bản kiểm kê hàng hóa (Mẫu số 05 – VT);

- Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 – VT);
- Hóa đơn GTGT;
- Hợp đồng kinh tế...
Sổ sách kế toán
- Nhật ký chung;
- Sổ chi tiết TK 151, TK 156, TK 157
- Sổ Cái TK 151, TK 156, TK 157
Trình tự luân chuyển
Thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số
thực nhận, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho; Cuối ngày, tính ra số tồn kho để ghi vào
cột tồn trên thẻ kho. Định kỳ, thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đã phân loại theo
từng thứ vật tư cho phòng kế toán.
Kế toán kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ; căn cứ vào các chứng từ
nhập, xuất kho để ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật tư, mỗi chứng từ được ghi một
dòng.
Cuối tháng, kế toán lập bảng kê nhập- xuất- tồn. Đối chiếu kết quả sổ Cái hàng
hóa với kết quả trên các sổ chi tiết hàng hóa.

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

23

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Một số mẫu chứng từ, sổ kế toán Công ty sử dụng

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 08 năm 2015
Số: 712
Nợ: 156, 133
Có: 112
Họ và tên người giao: Nguyễn Hưng

Địa chỉ: Nhân viên

Lý do: Nhập kho
Nhập tại kho: Bánh (HH)
TT
01

Tên hàng hóa
Bánh HH


số
HH

ĐVT
Hộp

Cộng

Số lượng
CT

TT


1.000

1.000

1.000

1.000

Đơn giá
90.000

Thành tiền
90.000.000

90.000.000

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Chín mươi triệu đồng chẵn./.
Ngày 03 tháng 08 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán

Người nhận

Thủ kho

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 08 năm 2015
Số: 713

Nợ: 156, 133
SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

24

MSSV: 1281100066


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty CP thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Có: 112
Họ và tên người giao: Nguyễn Thu Hương

Địa chỉ: Nhân viên

Lý do: Nhập kho bánh
Nhập tại kho: Bánh (KĐ)
TT

Tên hàng hóa

A

B

01

Bánh KĐ



số
C


ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

6

7

8

1.000

1.000

60.000

1.000

1.000


CT

D

TT

5

Hộp

Cộng

60.000.000

60.000.000

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu mươi triệu đồng chẵn./.
Ngày 03 tháng 08 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán

Người nhận

Thủ kho

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 08 năm 2015
Số: 790
Nợ: 632

Có: 156

Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Nhất

Địa chỉ: NV kinh doanh

Lý do : Xuất bán
Xuất tại kho: Bánh (HH)
TT

Tên hàng hóa



ĐVT

SV: Phạm Phương Phương Lớp: D7KT1

Số lượng
25

Đơn giá

Thành tiền

MSSV: 1281100066


×