Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giao an 10 Nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.32 KB, 41 trang )

Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
Tiết 1: ÔN TẬP
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
• Nguyên tử. nguyên tố hóa học.
• Hóa trị của nguyên tố
• Định luật bảo toàn khối lượng
• Mol và các công thức chuyển đổi
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Biết: Thành phần cấu tạo nguyên tử

• Hiểu : Quy tắc hóa trị, cách vận dụng,
Định luật bảo toàn khối lượng
Mol và các công thức chuyển đổi lượng chất
2. Kĩ năng: Tính toán và phân tích
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ôn tập, luyện tập
IV. CHUẨN BỊ
Tranh mô tả cấu tạo nguyên tử
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
HĐ1: Nguyên tử
Cho hs xem mô hình ntử
Đặt các câu hỏi:
• Nguyên tử có cấu tạo như
thế nào? Gồm mấy phần?
• Mỗi phần mang điện tích
gì?
• Hạt nhân nguyên tử được
cấu tạo gồm những hạt nào?
Mang điện tích gì?


HĐ2:Nguyên tố hóa học
Y/c hs nhắc lại k/n ntố hóa học
Gợi ý: Đó là tập hợp các
nguyên tử có cùng một loại hạt
HĐ3:Hóa trị
Đặt câu hỏi:
• Thế nào là hóa trị của
nguyên tố?
Gợi ý: Biểu thị sự liên kết
• Xác định hóa trị của Na, S
trong các hợp chất:
Gồm hai phần
Lớp vỏ: e mang điện âm
Hạt nhân: mang điện dương
Hạt nhân gồm: p mạng điện dương
N không mang điện

Tập hợp các nguyên tử có cùng
proton
Là số liên kết của nguyên tố đó với
nguyên tử nguyên tố khác
Na(I), S(II) trong H
2
S,
S(IV) trong SO
2
Bài 16: ÔN TẬP
I. Nguyên tử
Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên vật
chất

Nguyên tử :
(+)
(2e) (8e) (18e)
• Vỏ: e mang điện âm
• Hạt nhân: proton (+)
Notron (0)
II. Nguyên tố hóa học:
• Tập hợp các nguyên tử có
cùng proton
• Các nguyên tử của cùng một
nguyên tố hóa học có t/c hóa
học giống nhau.
III.Hóa trị
Là số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử ntố này với
nguyên tử nguyên tố khác.
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
Na
2
O, H
2
S, SO
2
• Cho h/c:
a b
x
A B
y
tìm mối

liên hệ giữa a, b, x, y
HĐ4: Định luật BTKL
Y/c hs
• Phát biểu ĐLBT khối lượng
• Viết biểu thức?
HĐ5: Mol
Đặt câu hỏi:
• Mol là gì?
• Khối lượng mol là gì?
• Thể tích mol là gì
• Nêu các biểu thức thể hiện
mối quan hệ giữa m,n,V
HĐ6: Củng cố
• Hãy tính thể tich khí ở đktc
của hh 6,4g O
2
, 22,4g N
2
• Hãy tính khối lượng chất
rắn gồm: 0,2 mol Fe, 0,5
mol Cu
• BTVN: Tính khối lượng hh
khí gồm: 33l khí CO
2
, 11,2l
CO và 5,5l N
2
( các V đo ở
đktc.


Ax = by
Tổng khối lượng chất tham gia bằng
tổng khối lượng chất tạo thành
A+B C+D→
A B C D
m m m m+ = +
Là lượng chất chứa 6.10
23
ntử, ptử
Là khối lượng tính bằng gam của
một mol
Là thể tích của 1 mol chất khí
m = n.M
V= n.22.4
( )
2 2
.22,4
6,4 22,4
.22,4
32 28
O N
V n n= +
 
= + =
 ÷
 
. .
0,2.56 0,5.64
Fe Cu
Fe Fe Cu Cu

m m m
n M n M
= +
= +
= + =
• Quy tắc hóa trị (SGK)
IV. Định luật BTKL
• Phát biểu(SGK)
• Biểu thức:
A+B C+D→
A B C D
m m m m+ = +
V. Mol
Mol (SGK8)
Khối lượng mol(SGK8)
Thể tích mol (SGK8)
n = m/M V= n.22,4
(m)

(n)

(V)
M = n.M n = V/22,4
n =A/N A = n.N

(A)(số ptử chất A)
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
Tiết 21: Ý NGHĨA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. NỘI DUNG DẠY HỌC

• Mối quan hệ giữa vị trí của một nguyên tố với cấu tạo nguyên tử
• Biết số hiệu nguyên tử suy ra vị nguyên tố trong BTH
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Biết: Ý nghĩa BTH đ/v Hóa học và các khoa học khác
• Vận dụng:
1. Từ vị trí suy cấu tạo nguyên tử và t/c nguyên tố
2. Biết số hiệu nguyên tử suy ra vị trí nguyên tố trong BTH
3. Dựa vào quy luật biến đổi t/c của nguyên tố và hợp chất trong BTH để so sánh t/c hóa
học của nguyên tố với các nguyên tố lân cận
2. Kĩ năng: Vận dụng các quy luật biến đổi
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại kết hợp luyện tập
IV. CHUẨN BỊ
Bảng tổng kết t/c hóa học của các oxit, hidroxit, hợp chất với hidro…
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
• Trình bày sự biến đổi hóa trị cao nhất của các nguyên tố đ/v oxi, hóa trị của pk với hidro trong một CK,
cho nhận xét
• Trình bày sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit, hidroxit của các nguyên tố nhóm A trong một CK, nhóm
A, cho nhận xét?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
HĐ1:`Quan hệ giữa vị trí và
cấu tạo nguyên tử
Cho hs làm ví dụ1:
Biết nguyên tố có số thứ tự
nguyên tố là 19, thuộc Ck 4 ,
nhóm IA có thể kết luận như
thế nào về cấu tạo nguyên tử
?

Cho hs làm ví dụ2:
Nguyên tử nguyên tố X có
cấu tạo gồm:16p, 3 lớp e,có
6e lớp ngoài cùng.Xác định
vị trí X trong BTH
HĐ2:`Quan hệ giữa vị trí và
t/c nguyên tố
Cho hs làm ví dụ:
Biết nguyên tố S (Z=16) ,
thuộc Ck 3, nhóm VIA , nêu

STT nguyên tố:19

có 19p, 19e
Ở CK 4

có 4 lớp e
Nhóm IA

có 1e lớp ngoài cùng
có 16p

STT ô nguyên tố 16
có 3 lớp e

Ở CK 3
có 6e lớp ngoài cùng

Cấu hình e
lớp ngoài cùng là:3s

2
3p
4
X thuộc
nhóm VIA (X nguyên tố p có 6e lớp
ngoài cùng)
Là pk vì thuộc nhóm VIA
Hóa trị cao nhất với oxi là 6, hóa trị
với hiđro là 2
Bài 13: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên
tử
Biết vị trí

Cấu tạo nguyên tử
STT nguyên tố:

Số p, sốe
STT chu kì:

Số lớp e
STT nhóm A:

Số e lớp ngoài cùng
II. Quan hệ giữa vị trí và t/c nguyên tố
Biết vị trí

t/c hóa học cơ bản của ntố
như:

1. Tính kl, phi kim:
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
t/c hóa học cơ bản của S
Gv : Gợi ý
• Tính kl. Pk
• Hóa trị cao nhất với oxi,
hóa trị vớihidro
• CT oxit cao nhất, hiđroxit
• CT hợp chất với H
• Tính xit, bazơ của oxit
hiđroxit
HĐ3:`So sánh t/c của một
nguyên tố với các nguyên tố
lân cận
Dựa vào nguyên tắc nào để
so sánh t/c của một nguyên
tố với các nguyên tố lân cận
BTVD1: So sánh t/c hóa học
của P với:
• Si và S
• N và As
• BTVD2: So sánh tính
axit, bazơ của H
3
PO
4
,
HNO
3

, H
2
SiO
3
HĐ4: Củng cố
So sánh tính axit, bazơ của
H
3
AsO
4
, H
3
PO
4 ,
H
2
SO
4
So sánh tính phi kim của:
Cl, F, S, As
BTVN: 8,9,10 SGK
Công thức của oxit cao nhất là:
SO
3
, hiđroxit tương ứng là:
H
2
SO
4
Công thức hợp chất khí vơi

hidro là H
2
S
Oxit SO
3
là một oxit axit
Hidroxit H
2
SO
4
là một axit mạnh
Dựa vào quy luật biến đổi t/c
các nguyên tố
Trong một Ck tính Pk :
Si < P <S
Trong một nhóm A tính Pk :
As < P <N
Trong một nhóm A tính axit
giảm nên tính axit :
H
3
PO
4
< HNO
3
Trong một ck tính axit tăng
nên tính axit :
H
2
SiO

3
<H
3
PO
4

Vậy tính axit :
H
2
SiO
3
<H
3
PO
4
< HNO
3
Tính axit tăng theo thứ tự:
H
3
AsO
4
< H
3
PO
4 ,
<H
2
SO
4

Tính phi kim tăng theo thứ tự
As< S<Cl< F
• KL: nhóm: IA, IIA, IIIA(trừ B,H)
• PK: nhóm:VA, VIA,VIIA(trừ Bi,Sb, Po)
2. Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó đối
với oxi, hóa trị với hidro
3. Công thức của oxit cao nhất, hidroxit
tương ứng
4. Công thức hợp chất khí với hidro (nếu
có)
5. oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ
III.So sánh t/c của một nguyên tố với các
nguyên tố lân cận
Nguyên tắc:
Dựa vào quy luật biến đổi t/c các nguyên tố
hóa học trong BTH để so sánh
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
Tiết 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
Củng cố kiến thức
• Cấu tạo bảng tuần hoàn
• Quy luật biến đổi một số đại lượng vật lý, tính chất nguyên tố theo chiều tăng Z+
• Định luật tuần hoàn
II. MỤC TIÊU
3. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về
• Cấu tạo bảng tuần hoàn
• Quy luật biến đổi t/c các nguyên tố và hợp chất của chúng trong bảng tuần hoàn
4. Kĩ năng: Vận dụng các quy luật biến đổi t/c các nguyên tố, kiến thức BTH giải các BT từ vị trí suy ra cấu tạo,
t/c

III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Kiểm tra học sinh thông qua trình bày một số nhóm kiến thức, và giải quyêt các bài tập chứng minh
IV. CHUẨN BỊ
Các bài tập vận dụng, minh họa, phiếu học tập
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: (kết hợp với luyện tập)
HĐ1: Nhóm kiến thức cấu tạo BTH
Sử dụng phiếu học tập số 1
• BTH được xây dựng trên cơ sở, nguyên tắc nào? Chứng minh thông qua cấu hình e: Li, Na, K, B, C, N
• BTB có cấu tạo như thế nào? Bao nhiêu chu kì, bao nhiêu nhóm?
• Nêu đặc điểm cấu tạo các nguyên tử trong một chu kì? Trong một nhóm?
HĐ2: Nhóm kiến thức về đại lượng và t/c biến đổi tuần hoàn
Sử dụng phiếu học tập số 2
• Theo chiều tăng Z+ những đại lượng t/c nào biến đổi tuần hoàn?
• Hãy phát biểu và giải thích quy luật biến đổi?
1. Bán kính nguyên tử
2. Năng lượng ion hóa thứ nhất I
1
3. Độ âm điện
4. Tính kim loại, phi kim
5. Tính axit bazơ của oxit và hiđroxit
6. Hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxy và hóa trị của phi kim với hiđro
HĐ3: Nhóm kiến thức định luật tuần hoàn
Sử dụng phiếu học tập số 3
• Phát biểu nội dung của định luật tuần hoàn
• Từ vị trí nguyên tố trong BTH suy ra cấu tạo nguyên tố đó được không? Tại sao?
BTVD1: Nguyên tử nguyên tố X (Z=17),chu kì 3 nhóm VIA, nêu cấu tạo nguyên tử nguyên tố đó?
• Từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí nguyên tố đó được không? Tại sao?
BTVD2: Nguyên tử nguyên tố Y: có 16 proton, có 3 lớp e, có 6e lớp ngoài cùng, xác định vị trí của Y.
HĐ3: Củng cố

BTVD3:
1. So sánh t/c hóa học của X và Y (ở 2 BTVD trên)
2. Viết CT của oxit và hiđroxit tương ứng, so sánh tính axit bazơ của chúng.
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
Tiết 23: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II (t2)
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
• Sửa các bài tập cơ bản và bài tập khó của chương
II. MỤC TIÊU
5. Kiến thức:
• Hiểu được ý nghĩa bảng tuần hoàn thông qua các bài tập
6. Kĩ năng: Vận dụng các quy luật biến đổi t/c, đại lượng giải quyết các BT so sánh t/c đơn chất và hợp
Vận dụng kiến thức về mối quan hệ vị trí và cấu tạo, t/c nguyên tử
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Luyện tập
IV. CHUẨN BỊ
Các bài tập vận dụng hteo nhóm kiến thức
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Gọi hs khá sửa BT SGK mà học sinh trung bình và yếu không giải được
Nhận xét kết quả, cách trình bày
HĐ2: T/c cho học sinh làm BT 2.11 SBT.
Đề bài: Hai nguyên tố X,Y ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của BTH có tổng số proton bằng 27.
Viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong BTH
Hướng dẫn hs: Sử dụng điều kiện hai nguyên tố liên tiếp trong môt CK là: Z
X
= Z
Y
+1
Theo giỏi hs làm BT, nhận xét và sửa BT theo đáp án:
Bài giải:

Theo đề bài: tổng số proton X,Y là 27 nên ta có: Z
X
+ Z
Y
=27 (1)
Mặt khác: X,Y là hai nguyên tố liên tiêp trong một CK nên ta cóZ
X
= Z
Y
+1 (2)
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2) ta được: Z
X
= 14, Z
Y
=13
Z
X
= 14 nên cấu hình e của X là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
X ở ô nguyên tố thứ 14
X ở CK 3 vì có 3 lớp e
X ở nhóm IVA vì X là nguyên tố p có 4e lớp ngoài cùng

Z
X
= 13 nên cấu hình e của X là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
X ở ô nguyên tố thứ 13
X ở CK 3 vì có 3 lớp e
X ở nhóm IIIA vì X là nguyên tố p có 3e lớp ngoài cùng
HĐ3: T/c cho học sinh làm BT 2.3 SBT.
Đề bài: Một nguyên tố X (Z
X
= 20)
• Viết cấu hình e của X, X
2+
• X là kl hay pk? xác định vị trí X trong BTH, cho biết X là nguyên tố gì?
Hướng dẫn hs: Y/c hs nhắc lại: Các khối nguyên tố s,p,d,f,
Mối quan hệ giữa số e lớp ngoài cùng vơi tính kl, pk
Theo giỏi hs làm BT, nhận xét và sửa BT theo đáp án:
Bài giải:
Z
X
= 20 nên cấu hình e của X là: 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
X X
2+
+ 2e
Cấu hình e của X
2+
là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
(ít hơn X 2e)
X là kl vì có 2e lớp ngoài cùng
X ở ô nguyên tố thứ 20
X ở CK 4 vì có 4 lớp e
X ở nhóm IIA vì X là nguyên tố s có 2e lớp ngoài cùng

Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
Z
X
= 20 nên X là Ca
HĐ4: Củng cố
• Nhắc lại mối quan hệ giữa vấu tạo và vị trí
• Cách sử dụng hệ thức giải bài toán 2 nguyên tố liên tiếp trong một CK
• BTVN: 2.42, 2.43 SBT
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
Chương III: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Tiết 25: KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC- LIÊN KẾT ION
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
• Khái niệm liên kết hóa học, quy tắc bát tử
• Sự hình thành cation, anion
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Biết : Khái niệm về liên kết hóa học, nội dung quy tắc bát tử
Sự hình thành cation, anion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
2. Kĩ năng: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở
IV. CHUẨN BỊ
Phần mền biểu diễn sự cho, nhận e hình thành ion ( CD)
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
HĐ1: Giới thiệu chương
-Gv giới thiệu khái quát nội
dung của chương, các vấn đề

về kiến thức cần giải quyết.
HĐ2: Khái niệm về liên kết
Đặt câu hỏi:
Liên kết hóa học là gì?
Tại sao nguyên tử lại liên kết
với nhau tạo thành phân tử hay
tinh thể
HĐ3:Quy tắc bát tử
Đặt câu hỏi:
Quy tắc bát tử phát biểu như
thế nào? giải thích.
T/C cho hs làm BTVD 1SGK
HĐ4:Ion
Đặt câu hỏi:
Ion là gì?
Ion dương là gì? được hình
thành như thế nào?
Vì sao Na dễ mất 1e còn Mg bị
mất 2e
Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo
thành phân tử hay ion bền vững hơn
Để đạt cấu hình bền của khí hiếm,
năng lượng giảm, bền hơn
Khuynh hướng các nguyên tử liên kết
với nhau để đạt được cấu hình bền
vững của khí hiếm với 8e ở lóp ngoài
cùng, hoặc 2e đối với heli
Đáp án D
Ion là nguyên tử hoặc nhóm nguyên
tử mang điện.

Là ion mang điện dương, được hình
thành do nguyên tử nhường bớt e để
đạt cấu hình khí hiếm
Na Na
+
+ e
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
1s
2
2s
2
2p
6
Vì so với cấu hình bền khí hiếm Na
thừa 1e còn Mg thừa 2e
ChươngIII:LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 16: KHÁI NIỆM VỀ
LIÊN KẾT HÓA HỌC
LIÊN KẾT ION
I.K/n liên kết hóa học
1.K/n liên kết
Là sự kết hợp giữa các nguyên
tử tạo thành phân tử hay ion

bền vững hơn
2.Quy tắc bát tử
Nguyên tử các nguyên tố có
khiuynh hướng liên kết với các
nguyên tử khác để đạt được cấu
hình bền vững của khí hiếm 8e
ở lóp ngoài cùng, ( hoặc 2e
đối với heli)
II. Liên kết ion
1. Sự hình thành ion
a) Ion: Là nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử mang điện
• Ion dương:
Là ion mang điện dương
Được hình thành do nguyên tử
nhường e
Mg Mg
2+
+ 2 e
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
1s
2
2s

2
2p
6
Al Al
3+
+ 3 e
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
1s
2
2s
2
2p
6
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
Ion âm là gì? được hình thành như
thế nào?
Vì sao F dễ nhận 1e còn S dễ nhận
2e
T/C cho hs làm bài tập vận dụng:
2.SGK

3SGK
HĐ4:Ion đơn nguyên tử, ion đa
nguyên tử
Đặt câu hỏi:
Thế nào là ion đơn nguyên tử, đa
nguyên tử, Cho ví dụ
HĐ5: Củng cố:
• Nhắc lại Đ/n LKHH
• Quy tắc bát tử
• Vì sao KL dễ trở
thành cation
• Vì sao PK dễ trở
thành anion
BTVN: 4SGK, 3.2a SBT
Là ion mang điện âm, được hình
thành do nguyên tử nhận thêm e
để đạt cấu hình khí hiếm
F + e F
-

1s
2
2s
2
2p
5
1s
2
2s
2

2p
6
Vì so với cấu hình bền khí hiếm F
thiếu 1e còn S thiếu 2e
X dễ nhường e hơn A
Li Li
+
+ e
Cl + e Cl
-

Ion đơn nguyên tử là loại ion được
tạo nên từ một nguyên tử
VD: Li
+
, Fe
2+
, S
2-
..
Ion đa nguyên tử là loại ion được
tạo nên từ nhiều nguyên tử liên kết
với nhau thành nhóm nguyên tử
mang điện
Vì độ âm điện nhỏ KL dễ nhường
Vì độ âm điện lớn KL dễ nhận e
Tên ion dương: Cation + tên KL
KL dễ nhường 1,2,3 e để trở thành
ion mang 1,2,3 điện tích dương
• Ion âm:

Là ion mang điện âm
Được hình thành do nguyên tử
nhận e
F + e F
-

1s
2
2s
2
2p
5
1s
2
2s
2
2p
6
S + e S
2-

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

4
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Tên ion âm: Tên gốc axit tương
ứng
Phi kim dễ nhận thêm 1,2,3 e để
trở thành ion mang điện âm
b) Ion đơn nguyên tử, ion đa
nguyên tử
• Ion đơn nguyên tử:
Được tạo nên từ một nguyên tử
VD: Li
+
, F
-
, S
2-
..
• Ion đa nguyên tử :
Được tạo nên từ nhiều nguyên tử
liên kết với nhau để thành nhóm
nguyên tử mang điện:

VD: SO
4
2-
, NO
3
-
,
PO
4
3-
...
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
Tiết 26: KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC- LIÊN KẾT ION (tt)
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
• Sự hình thành liên kết ion
• Cấu tạo mạng tinh thể ion và các tính chất chung của mạng
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Biết :
Sự hình thành liên kết ion. Định nghĩa liên kết ion
Khái niệm tinh thể ion, mạng tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion
Viết cấu hình e của ion đơn nguyên tử.
2. Kĩ năng: Viết sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết ion
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở
IV. CHUẨN BỊ
Phần mền biểu diễn sự cho, nhận e hình thành liên kết ion ( CD)
Mô hình, hình ảnh mạng tinh thể NaCl, nước đá, kim cương…
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Kiểm tra bài cũ:
• Nêu khái niệm liên kết hóa hóa học, viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion K
+
và O
2-
• Cho nhận xét về cấu hình của các ion
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
HĐ1:Sự hình thành liên kết
ion của phân tử 2 nguyên tử
Làm TN biểu diễn: Đốt cháy
mẩu Natri trong bình clo
Đặt câu hỏi
Sản phẩm tạo thành là gì?
Vậy tinh thể NaCl được tạo
thành như thế nào?
Viết phương trình tạo thành
ion Na
+
, Cl
-

Có nhận xét gì về điện tích 2
ion Na
+
, Cl
-
. Vì sao chúng liên
kết được với nhau
Cho Hs xem phần mềm biểu
diễn sự cho nhận e hình thành

phân tử NaCl

Muối ăn NaCl
Do lực hút tỉnh điện của ion Na
+

Cl
-
Na Na
+
+ e
Cl + e Cl
-

Chúng có điện tích bằng nhau
nhưng trái dấu nên hút nhau bằng lực
hút tỉnh điện.
Bài 16: KHÁI NIỆM VỀ
LIÊN KẾT HÓA HỌC
LIÊN KẾT ION
I. K/n liên kết hóa học
II. Liên kết ion
1.Sự hình thành ion
2. Sự hình thành liên kết ion
a) Sự hình thành liên kết ion của
phân tử 2 nguyên tử
Xét sự hình thành phân tử NaCl
Na + Cl
1s
2

2s
2
2p
6
3s
1
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Na
+
+ Cl
-
1s
2
2s
2
2p
6
1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
Lực hút tỉnh điện
Na
+
+ Cl
-
NaCl
Chú ý: Quá trình nhường và
nhận e diễn ra đồng thời
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
HĐ2:Sự hình thành liên kết
ion của phân tử nhiều nguyên
tử
Đặt câu hỏi:
Sự hình thành liên kết ion
trong phân tử CaCl
2
như thế
nào?
Viết phương trình tạo thành
ion Ca
2+
, Cl
-


Có nhận xét gì về điện tích 2
ion Ca
2+
, Cl
-
, chúng liên kết
với nhau như thế nào?
Vì sao một ion Ca
2+
lại liên kết
được với 2 ion Cl
-

Liên kết trong phân tử NaCl và
CaCl
2
được gọi là liên kết ion.
Vây liên kết ion là gì?
T/c cho Hs làm BTVD 5 SGK
Hướng dẫn xho học sinh giải
thích bằng sơ đồ cho nhận e
HĐ3:1.Khái niệm tinh thể
Cho học sinh xem mô hình,
hình ảnh mạng tinh thể NaCl,
nước đá, kim cương..
Đặt câu hỏi:Tinh thể là gì?
HĐ4:Mạng tinh thể ion
Cho Hs xem mô hình tinh thể
NaCl, chỉ cho hs thấy nút mạng

Đặt câu hỏi:
Mô tả cấu tạo mang tinh thể
NaCl
• Cấu trúc như thế nào?
• Quy luật sắp xếp các ion
trong tinh thể ra sao?
HĐ4:Tính chất chung của hợp
chất ion
Đặt câu hỏi:
Nêu t/c chung hợp chất ion?
HĐ5: Củng cố:
• Sơ đồ liên kết ion pt
MgCl
2
Do lực hút tỉnh điện của ion
Ca
2+
và 2 ion Cl
-
Ca Ca
2+
+ 2 e
Cl + e Cl
-

Điện tích của ion Ca
2+
trái dấu
với ion Cl
-

và lớn gấp đôi về
mặt trị số
Vì để hình thành phân tử CaCl
2

trung hòa về điện
Là liên kết được tạo thành do
lực hút tính điện giữa các ion
mang điện tích trái dấu
K
+
+ Cl
-
KCl
Na
+
+ O
2-
Na
2
O
Tinh thể được cấu tạo từ các
ion, nguyên tử, phân tử …được
sắp xếp theo một trật tự nhất
định trong không gian
Cấu trúc lập phương
Các tinh thể Na
+
, Cl
-

ở nút mạng
. Cứ một ion Na
+
được bao
quanh bởi 6 ion Cl
-
và ngược lại
Bền vững, giòn, không bị phân
hủy, nhiệt độ nóng chảy cao,
tan nhiều trong nước cho dung
dịch dẫn điện, chỉ tách thành
phân tử riêng biệt khi ở trạng
thái hơi
Vẻ sơ đồ
b) Sự hình thành liên kết ion của
phân tử nhiều nguyên tử
Xét sự hình thành phân tử CaCl
2

Cl + Ca + Cl
[ ]
Ne
3s
2
3p
5

[ ]
Ne
3s

2
3p
6
4s
2

[ ]
Ne
3s
2
3p
5
Cl
-
+ Ca
2+
+ Cl
-
[ ]
Ne
3s
2
3p
6

[ ]
Ne
3s
2
3p

6

[ ]
Ne
3s
2
3p
6
Lực hút tỉnh điện
Ca
2+
+ 2Cl
-
CaCl
2
Kết luận:
Liên kết ion là liên kết được tạo
thành do lực hút tính điện giữa các
ion mang điện tích trái dấu
Chú ý: Liên kết ion chỉ xảy ra giữa KL
điển hình và PK điển hình
III. Mạng tinh thể ion
1.Khái niệm tinh thể
Được cấu tạo từ các ion, nguyên tử,
phân tử …được sắp xếp theo một trật
tự nhất định trong không gian có
liên kết giữa các phần tử trong mạng
2. Mạng tinh thể ion (SGK)
3.Tính chất chung của họp chất ion
(SGK)

Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
BTVN: 6,7,8 SGK,
Tiết 27: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (t1)
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
• Sự hình thành liên kết cộng hóa trị, liên kết cho-nhận
• T/c của các chất có liên kết cộng hóa trị
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Biết :
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị . Định nghĩa liên kết cộng hóa trị
Khái niệm liên kết cho-nhận,
Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hóa trị
• Hiểu: Nguyên nhân của sự hình thành liên kết cộng hóa trị
• Vận dụng: Giải thích liên kết cộng hóa trị của một số phân tử
2. Kĩ năng: Viết CT electron, CTCT của một số phân tử cụ thể
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. CHUẨN BỊ
Phần mền biểu diễn sự hình thành liên kết CHT của một số phân tử ( CD)
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
• Nêu khái niệm liên kết ion, viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion Na
+
và F
-
• Liên kết ion thường xảy ra giữa những nguyên tố có tính chất như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
HĐ1: Vào bài:

Từ nội dung kiểm tra bài cũ
Đặt câu hỏi:
• Có thể hình thành liên kết
trong phân tử Cl-Cl, H-Cl
theo quy tắc trên được
không?
• Bằng cách nào để tạo thành
phân tử H-H, H-Cl?
Kết luận: Liên kết hóa học
hình thành theo cách này gọi là
liên kết cộng hóa trị
HĐ2:Sự hình thành liên kết
cộng hóa trị trong phân tử đơn
chất
Viết c.h.e của H, so sánh với
c.h.e của He?
Vậy khi hình thành phân tử H-
H mỗi nguyên tử góp chung
bao nhiêu e,biểu diễn liên kết?
Không, vì hai nguyên tử giống
nhau đều có xu hướng thu thêm 2e
để đạt cấu hình khí hiếm nên sẽ
không có nguyên tố nào chịu
nhường e
Mỗi nguyên tử sẽ đưa ra một e
dùng chung

1s
2
, ít 1e hơn so He

Góp chung 1e
H
*
+
*
H H : H
Bài 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
bằng cặp e dùng chung
1.Sự hình thành phân tử đơn chất
a) Sự hình thành phân tử H
2

H
*
+
*
H H : H
H : H H - H
CT e CTCT
Chú ý: Liên kết giữa 2 nguyên tử
bằng 1cặp e dùng chung được biểu
thị bằng một gạch nối được gọi là
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
liên kết đơn
Viết c.h.e của N, so sánh với
c.h.e Ne?
Vậy khi hình thành phân tử N-

N mỗi nguyên tử góp chung
bao nhiêu e,biểu diễn liên kết?
Viết CTe, CTCT của phân tử
N
2
HĐ3:Sự hình thành phân tử
HCl
Dựa vào c.h.e của H, Cl và quy
tắc bát tử cho biết
• ptử HCl được hình thành
như thế nào?
• Cách biếu diễn liên kết
trong phân tử HCl?
• Vì sao đôi e dùng chung lại
bị lệch về phía Cl
HĐ4:Sự hình thành phân tử
CO
2
(cấu tạo thẳng)
Đặt câu hỏi:
Dựa vào c.h.e của O, C và quy
tắc bát tử cho biết
• ptử CO
2
được hình thành
như thế nào?
• Cách biếu diễn liên kết
trong phân tử CO
2
?

• Đôi e dùng chung bị lệch
không?
• Vậy ptử CO
2
phân cực
không
• Liên kết trong các phân tử
H
2
, N
2
, HCl, CO
2
là lkCHT
vậy LKCHT là gì?
HĐ5:Liên kết cho nhận
GT Liên kết cho nhận có trong
phân tử SO
2
.
KL này được hình thành như
thế nào?
HĐ5: Củng cố:
1s
2
2s
2
2p
3
, ít 3e hơn so Ne

Góp chung 1e

: N + N: :N N:→M M MM

: N N: N N→ ≡MM
CTe CTCT
Phân tử HCl được hình thành
bằng cách mỗi nguyên tử góp
chung một e khi đó H đủ 2e còn
Cl thì đủ 8e đúng qt bát tử
.. ..
.
.
..
..
H + Cl: H :Cl:→

..
..
H :Cl:

H - Cl
CTe CTCT
Vì Cl có độ âm điện lớn hơn
Phân tử CO
2
được hình thành
bằng cách nguyên tử C góp
chung 4e với 2 nguyên tử O mỗi
nguyên tử O góp chung 2e khi O,

C đủ 8e đúng qt bát tử
.. .. .. ..
:O : :C: :O : :O ::C::O :+ + →
.. ..
:O ::C::O : O= C=O→

CTe CTCT
Do O có độ âm điện lớn hơn nên
đôi e lệch về O
Không phân cực do có cấu tạo
đối xứng
Phân tử SO
2
được hình thành
bằng cách nguyên tử C góp
chung 2e với 1 nguyên tử O vad
đưa cặp e cho O dùng chung khi
O, S đủ 8e đúng qt bát tử
b) Sự hình thành phân tử N
2

: N + N: :N N:→M M MM
: N N: N N→ ≡MM
CTe CTCT
Chú ý: Liên kết giữa 2 nguyên tử bằng
3cặp e dùng chung được biểu thị bằng
gạch ba
( )

được gọi là liên kết ba

2.Sự hình thành phân tử hợp chất
a) Sự hình thành phân tử HCl
.. ..
.
.
..
..
H + Cl: H :Cl:→

..
..
H :Cl:

H - Cl
CTe CTCT
Chú ý: Liên kết CHT có cặp e dùng
chung bbị lệch về một phía được gọi là
liên kết CHT có cực(phân cực)
b) Sự hình thành phân tử CO
2
(cấu tạo
thẳng)
.. .. .. ..
:O : :C: :O : :O ::C::O :+ + →

.. ..
:O ::C::O : O= C=O→

CTe CTCT
Chú ý: Liên kết giữa 2 nguyên tử bằng

2 cặp e dùng chung được biểu thị bằng
2gạch
( )
=
được gọi là liên kết đôi
Liên kết giữa O và C phân cực
nhưng toàn bộ phân tử CO
2
không bị
phân cực do có cấu tạo đối xứng
Kết luận:
Liên kết CHT là liên kết được hình
thành giứa hai nguyên tử bằng một
hay nhiều cặp e dùng chung
Chú ý: Liên kết thường xảy ra giữa các
PK
c) Liên kết cho- nhận
.. .. ..
..
:O ::S:O : O = S O→ →
CTe CTCT
Cặp e cho nhận được biểu diễn bằng
dấu mũi tên có chiều về phía ntử nhận
3.T/c của chất có liên kết CHT (SGK)
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
• Liên kết CHT phân tử H
2
S
BTVN: 1,2,3 SGK,

Tiết 28: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (t2)
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
• Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obian nguyên tử hình thành phân tử
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Hiểu: Bản chất liên kết cộng hóa trị là sự xen phủ các AO
• Vận dụng: Giải thích liên kết cộng hóa trị của một số phân tử bằng sự xen phủ AO
2. Kĩ năng: Viết CT electron, CTCT của một số phân tử cụ thể
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. CHUẨN BỊ
Phần mền biểu diễn sự hình thành liên kết CHT của một số phân tử băng sự xen phủ AO ( CD)
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
• Nêu khái niệm liên cộng hóa trị, biểu diễn sự hình thành phân tử H
2
S, Cl
2
• Thế nào là liên kết cộng hóa trị có cực, không có cực, cho ví dụ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Sự hình thành ntử H
2
Cho học sinh xem phần mềm
về sự xen phủ 2AO S
Đặt câu hỏi:
• AO S có hình dạng gì?
• Thề nào là sự xen phủ?

• Khi hai AO xen phủ thì giữa
hai hạt nhân có lực hút và
lực đẩy gi?
• Khi nào sự xen phủ dừng
lại, thế nào là độ dài lk?
• So sánh mức năng lượng
của phân tử H
2
với tổng
mức năng lượng 2 ntử H
riêng rẽ
HĐ2:Sự hình thành phân tử
Cl
2

Cho học sinh xem phần mềm
về sự xen phủ 2AO P
Sự xen phủ các AO khi hình

Dạng hình cầu
Tạo ra vùng không gian chung
trong đó chứa e độc thân của cả
hai nguyên tử
Lực hút giữa hai hạt nhân với e và
lực đẩy tương hỗ giữa hai hạt
nhân
Khi lực hút cân bằng với lực đẩy,
khi đó k/c giữa hai hạt nhân được
gọi là độ dài lk
Thấp hơn

Mỗi ntử Cl có 1 AO p chứa e độc
thân, chúng xen phủ với nhau
Bài 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
bằng cặp e dùng chung
II. Liên kết cộng hóa trị và sự xen
phủ các obitan nguyên tử
1. Sự xen phủ các AO nguyên tử khi
hình thành phân tử đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử H
2

Do sự xen phủ hai AO 1S của hai
nguyên tử H chứa 2e độc thân
+
1S 1S
Khoảng cách d giữa hai hạt nhân mà
các lực hút và lực đẩy cân bằng nhau
gọi là khoảng cách cân bằng hay độ
dài liên kết
Nguyên tử được hình thành có năng
lượn thấp hơn tổng năng lượng hai
nguyên tử riêng rẽ
b) Sự hình thành phân tử Cl
2

Là sự xen phủ giữa hai AO p chứa e
chứa e độc thân của mỗi nguyên tử
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao

Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông
thành phân tử Cl
2
diễn ra như
thế nào?
theo trục tạo nên liên kết trong
phân tử
clo

HĐ3:Sự hình thành phân tử
HCl
• Ptử HCl được hình thành
bằng sự xen phủ các AO
nào?
Cho học sinh xem phần mềm
về sự xen phủ 2AO P-S
HĐ4:Sự hình thành phân tử
H
2
S
Đặt câu hỏi:
Dựa vào c.h.e của O, C và quy
tắc bát tử cho biết
• Nguyên tử có bao nhiêu e
độc thân ? đó là những e
nào?
• Ptử H
2
S được hình thành
bằng sự xen phủ các AO

nào?
• Sự xen phủ các AO có cùng
phương không?
• Góc liên kết SOS = 90
0
không?
HĐ5: Củng cố:
• Liên kết CHT phân tử NH
3
BTVN: 4, 5, 6 SGK
AO 1S của H và AO P của Cl
Có 2e độc thân trên 2 AO p
y
, p
z
2AO p
y
, p
z
của S và 2 AO 1s
của H
Sự xen phủ giữa his cặp AO S-
P diễn ra trên hai trục oy,oz
vuông gócnhau
92
o
do vùng xen phủ có mật độ
e lớn hơn đẩy nhau nên góc
SOS >90
0

+
Cl Cl
Cl Cl
Chú ý : Sự xen phủ 2 AO p trong phân
tử clo là sự xen phủ trục
2.Sự xen phủ các AO nguyên tử khi
hình thành các phân tử hợp chất
a)Sự hình thành phân tử HCl
Là sự xen phủ giữa hai AO 3p của Cl
và AO 1s của H chứa 1e độc thân
+
H Cl

H Cl
b) Sự hình thành phân tử H
2
S
Được hình thành nhờ sự xen phủ giữa
hai 2AO 3p chứa e độc thân của S và
2AO 1s của H chứa 1e độc thân
92
o

Chú ý: Góc liên kết phân tử H
2
S bằng
92
o
Giáo án Hoá học 10 Nâng cao
Trường THPT Phú Lộc Nguyễn Văn Thông

Tiết 29: HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. NỘI DUNG DẠY HỌC
• Độ âm điện và mối quan hệ giữa độ âm điên và liên kết hóa học
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• Hiểu: Ảnh hưởng của độ âm điên đối với liên kết hóa học
• Vận dụng: Phân loại liên kết hóa học theo độ âm điện
2. Kĩ năng: Xác định hiệu độ âm điện
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. CHUẨN BỊ
Bảng độ âm điện các nguyên tố nhóm A
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
• Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl bằng sự xen phủ các
• Thế nào là độ dài liên kết ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
HĐ1: Hiệu độ âm điện và
liên kết cộng hóa trị không
có cực
Yêu cầu Hs nhắc lại độ âm
điện
Đặt câu hỏi:
• Làm thế nào để dự đoán
được trong liên kết CHT
đôi e chung lệch về phía
nguyên tử nào?
• Tính hiệu độ âm điện từ
đó đánh giá về độ lệch

của đôi e chung trong
các phân tử sau: H
2
,

Cl
2
,
CS
2

Nhận xét: Khi
χ

<0,4 đôi
e bị lệch không đáng kể
• Nêu K/n liên kết CHT
không cực theo
χ


Dựa vào hiệu độ âm điện
2
H H H
2,2 2.2 0
χ χ χ
∆ = −
= − =
Đôi e chung không bị lệch
2

Cl Cl Cl
3,16 3.16 0
χ χ χ
∆ = −
= − =
Đôi e chung không bị lệch
2
CS S C
2,58 2,55 0,03
χ χ χ
∆ = −
= − =
Đôi e chung bị lệch về S
Là liên kết tạo thành giữa hai
nguyên tử cùng loại hay khác
loại có hiệu độ âm điện bé hơn
0,4
Bài 21: HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ
LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
1. Hiệu độ âm điện và liên kết cộng hóa
trị không có cực
A, B
χ χ
: lần lượt là hiệu độ âm điện của 2
nguyên tử Avà B
A B
χ χ χ
∆ = −
được gọi là hiệu độ âm

điện giữa hai nguyên tử
Liên kết cộng hóa trị không có cực:
Là liên kết tạo thành giữa hai nguyên
tử cùng loại hay khác loại có hiệu độ
âm điện bé hơn 0,4
Vd: Cl
2
, CS
2

Giáo án Hoá học 10 Nâng cao

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×