Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Trợ cấp xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.66 KB, 76 trang )

Header Page 1 of 134.

trường đại học ngoại thương
khoa kinh tế ngoại thương
--------------------------

khoỏ luận tốt nghiệp
Tờn đề tài : Trợ cấp xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập
Học sinh thực hiện: Lờ Thuỳ Giỏng Hương.
Lớp A1 Chuyờn nghành 9
Giỏo viờn hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Oanh

Hà Nội - 2003

Footer Page 1 of 134.


Header Page 2 of 134.

2
Footer Page 2 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 3 of 134.

trường đại học ngoại thương
khoa kinh tế ngoại thương
--------------------------

khoỏ luận tốt nghiệp


Tờn đề tài : Trợ cấp xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập
Học sinh thực hiện: Lờ Thuỳ Giỏng Hương.
Lớp A1 Chuyờn nghành 9
Giỏo viờn hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Oanh

Hà Nội - 2003

Footer Page 3 of 134.


Header Page 4 of 134.

Mục lục
Chương 1: Cơ sở lý luận của trợ cấp xuất khẩu....................8
I. Khỏi niệm về trợ cấp xuất khẩu......................................................................8
1. Khỏi niệm về trợ cấp xuất khẩu...............................................................8
2. Cỏc hỡnh thức trợ cấp xuất khẩu..............................................................8
II. Vai trũ của trợ cấp xuất khẩu.......................................................................9
1. Trợ cấp xuất khẩu giữ vị trớ trọng yếu trong việc thực hiện mục tiờu
đẩy mạnh xuất khẩu của đất nước.........................................................10
2. Trợ cấp xuất khẩu giỳp nõng cao khả năng cạnh tranh xuất khẩu của
doanh nghiệp.......................................................................................... 11
III. Kinh nghiệm về trợ cấp xuất khẩu của một số nước và gợi ý đối với
Việt

Nam.....................................................................................................

........12
1. Cỏc hỡnh thức trợ xuất khẩu cấp chủ yếu cỏc nước đó ỏp
dụng................12

a. Trợ cấp xuất khẩu của Nhật bản...............................................................12
b. Trợ cấp xuất khẩu của Hàn Quốc.............................................................12
c. Trợ cấp xuất khẩu của Thỏi Lan...............................................................14
d. Trợ cấp xuất khẩu của Philippin...............................................................15
2. Những gợi ý đối với Việt Nam trong điều kiện hội nhập.......................17

1
Footer Page 4 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 5 of 134.

Chương II: Thực trạng trợ cấp xuất khẩu của Việt nam và những thỏch thức khi
gia nhập tổ chức thương mại
quốc tế
I. Vài nột về hoạt động xuất khẩu của Việt nam trong những năm gần đõy ...21
II. Thực trạng trợ cấp xuất khẩu của Việt nam................................................25
1. Một số thành tựu đó đạt được......................................................................26
1.1. Về tớn dụng hỗ trợ xuất khẩu năm 2003...................................................26
1.2. Về thưởng kim ngạch xuất khẩu...............................................................34
1.3. Về việc xõy dựng cỏc chương trỡnh xỳc tiến thương mại trọng điểm.......35
1.4. Về chi phớ giao dịch, tiếp thị của cỏc doanh nghiệp.................................35
1.5. Điều chỉnh một số quy định về GTGT.....................................................36
1.6. Rà soỏt để giảm chi phớ dịch vụ đầu vào đối với xuất khẩu.....................36
1.7. Về quỹ bảo lónh tớn dụng đối với cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ..............36
2. Những thỏch thức đối với trợ cấp xuất khẩu ở Việt nam ...........................39
chương III. một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả trợ cấp xuất khẩu ở Việt
nam trong điều kiện hội nhập
I. Cơ sở đề ra giải phỏp...................................................................................46

1. Những thuận lợi và khú khăn......................................................................46
2. Phương hướng hoạt động xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian tới.. ....50
3. Những quan điểm chớnh về trợ cấp xuất khẩu.............................................52
II. Một số giải phỏp chủ yếu nhằm nõng cao hiệu quả trợ cấp xuất khẩu ở Việt
2
Footer Page 5 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 6 of 134.

nam..................................................................................................................54
1. Cỏc giải phỏp ở tầm vĩ mụ...........................................................................54
2. Cỏc giải phỏp ở tầm vi mụ..........................................................................59

Kết luận

70

Danh mục tài liệu tham khảo

72

3
Footer Page 6 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 7 of 134.


Danh mục Viết tắt

CVD

Thuế chống trợ cấp (thuế đối khỏng)

DOC

Bộ Thương mại Hoa kỳ

EC

Uỷ ban chõu Âu

EU

Liờn minh chõu Âu

GATS

Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ

GATT

Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại

IMF

Quỹ Tiền tệ quốc tế


ITC

Uỷ ban Thương mại quốc tế của Hoa kỳ

MOFTEC

Bộ Ngoại Thương và Hợp tỏc kinh tế Trung quốc

OECD

Tổ chức Hợp tỏc Phỏt triển Kinh tế

SCM

Hiệp định về Trợ cấp và cỏc biện phỏp đối khỏng của
WTO

SETC

Uỷ ban Kinh tế và Thương mại Nhà nước Trung
quốc

WB

Ngõn hàng Thế giới

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới


4
Footer Page 7 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 8 of 134.

Lời núi đầu
******************
Lịch sử phỏt triển của thương mại quốc tế gắn liền với sự hỡnh thành và
phỏt triển của hoạt động xuất khẩu. Từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chuyển
sang nền kinh tế thị trường và chủ động hội nhập kinh tế với thế giới và khu vực,
Đảng và Nhà nước đó chủ trương đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu để làm động lực
thỳc đẩy sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước. Để đẩy mạnh xuất
khẩu, Nhà nước phải cú những biện phỏp chớnh sỏch khuyến khớch ở mức cao
nhất cỏc ngành sản xuất cho xuất khẩu, cỏc doanh nghiệp tham gia vào quỏ trỡnh
xuất khẩu và quốc tế hoỏ nhằm phỏt huy mọi tiềm năng và nội lực của đất nước,
đồng thời khai thỏc tối đa sự hỗ trợ và hợp tỏc của cộng đồng quốc tế. Trợ cấp
xuất khẩu trở thành một cụng cụ vụ cựng quan trọng trong việc thực hiện cỏc mục
tiờu này.
Trợ cấp xuất khẩu càng trở nờn cần thiết khi nhịp độ tăng trưởng kinh tế
của Việt Nam năm 1998 lần đầu tiờn từ năm 1990 trở lại đõy cú dấu hiệu chững
lại chỉ đạt mức chưa đầy 6% cũn tăng trưởng xuất khẩu chỉ đạt mức 1,9% là mức
thấp nhất kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới và mở cửa nền kinh tế và thậm
chớ vào quý I năm 1999, xuất khẩu cũn giảm...Tuy xuất khẩu đó phục hồi tương
đối mạnh mẽ thời gian từ quý II/1999 đến nay, nhưng chỳng ta chưa tạo ra được
một nền tảng chắc chắn để đảm bảo tăng trưởng xuất khẩu bền vững. Sự chững lại
nhịp độ tăng trưởng xuất khẩu một số sản phẩm chớnh của Việt nam như dệt may,
giày dộp, hàng thủ cụng mỹ nghệ...năm 2001 chứng tỏ điều này. Như vậy, yờu
cầu thực tế đặt ra là chớnh sỏch trợ cấp xuất khẩu của Việt nam trong thời gian tới

phải đảm bảo sự tăng trưởng xuất khẩu cao và bền vững.
Trong thời gian ngắn đến tham khảo tài liệu và học hỏi tại Viện nghiờn cứu

5
Footer Page 8 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 9 of 134.

thương mại - Bộ thương mại, tỏc giả nhận thấy trợ cấp xuất khẩu là việc hết sức
quan trọng trong mục tiờu đẩy mạnh xuất khẩu, đặc biệt là đối với cỏc doanh
nghiệp xuất khẩu cũn non nớt trờn thương trường quốc tế, thiếu kinh nghiệm,
thiếu điều kiện tài chớnh khi hội nhập quốc tế.
Với những gỡ đó học hỏi được từ Bộ thương mại cựng vốn kiến thức được
trang bị trong 4 năm học taị trường, tỏc giả đó mạnh dạn chọn và nghiờn cứu đề
tài :
Trợ cấp xuất khẩu của Việt nam trong điều kiện hội nhập
Mục đớch ngiờn cứu của đề tài:
- Nghiờn cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về trợ cấp xuất khẩu của
Việt nam trong điều kiện hội nhập.
- Phõn tớch những yếu tố thuận lợi, khú khăn và kiến nghị một số giải phỏp
để nõng cao hiệu quả của trợ cấp xuất khẩu.
Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu:
- Đề tài tập trung nghiờn cứu một số chớnh sỏch trợ cấp xuất khẩu trờn
phương diện lý luận và thực tiễn trong thời kỳ nước ta thực hiện đường lối đổi
mới chuyển sang nền kinh tế thị trường và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và
đưa ra kiến nghị nhằm nõng cao hiệu ủa trợ cấp xuất khẩu trong điều kiện hội
nhập.
Phương phỏp nghiờn cứu:

- Vận dụng lý luận vào thực tiễn, sử dụng phương phỏp phõn tớch, so sỏnh
, khỏi quỏt hoỏ và tổng hợp để nghiờn cứu.
- Tham khảo, nghiờn cứu kinh nghiệm của một số nước trờn thế giới cú
điều kiện tương đồng với Việt nam để giải quyết cỏc vấn đề nờu ra trong đề tài.
Kết cấu, nội dung của đề tài:
Đề tài "Trợ cấp xuất khẩu của Việt nam trong điều kiện hội nhập" được
trỡnh bày theo kết cấu sau:

6
Footer Page 9 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 10 of 134.

Mục lục
Lời núi đầu
Chương I: Cơ sở lý luận của trợ cấp xuất khẩu
Chương II: Thực trạng trợ cấp xuất khẩu của Việt nam và thỏch thức khi
gia nhập tổ chức thương mại thế giới
ChươngIII: Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả trợ cấp xuất khẩu ở
Việt nam trong điều kiện hội nhập
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo

7
Footer Page 10 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM



Header Page 11 of 134.

Chương i: cơ sở lý luận của trợ cấp xuất khẩu
I.

Khỏi niệm về trợ cấp xuất khẩu

1.

Khỏi niệm về trợ cấp xuất khẩu
Trợ cấp xuất khẩu hiểu theo nghĩa thụng thường là trợ cấp chỉ dành riờng

cho hoặc liờn quan tới hoạt động xuất khẩu, hay mục đớch của trợ cấp là đẩy
mạnh xuất khẩu. Do đú, căn cứ để trợ cấp thụng thường là lượng hàng húa xuất
khẩu thực sự hoặc dự kiến xuất khẩu. Vớ dụ: chương trỡnh thưởng xuất khẩu của
Chớnh phủ theo đú doanh nghiệp được thưởng 100 đồng cho mỗi sản phẩm xuất
khẩu được. Tuy nhiờn, việc chớnh phủ đơn thuần trợ cấp cho doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực xuất khẩu khụng thể nghiễm nhiờn dẫn đến kết luận là trợ
cấp xuất khẩu mà cũn cần xem xột đến một số yếu tố khỏc. Trợ cấp xuất khẩu
thường cú hệ quả là hàng xuất khẩu được bỏn trờn thị trường nước ngoài với giỏ
thấp hơn trờn thị trường nội địa của nước xuất khẩu.
Trợ cấp xuất khẩu là trợ cấp với đối tượng nhận trợ cấp là cỏc doanh nghiệp
sản xuất hàng húa trước tiờn hoặc chủ yếu là để xuất khẩu, hay núi cỏch khỏc,
hàng hoỏ được trợ cấp phải là hàng húa được tiờu thụ tại thị trường nước ngoài.
Doanh nghiệp được trợ cấp phải là doanh nghiệp Việt nam, đặc biệt ưu tiờn cỏc
đơn vị sản xuất hàng nụng sản, thủ cụng mỹ nghệ và những hàng hoỏ Việt Nam
cú ưu thế so sỏnh . Mục đớch của trợ cấp xuất khẩu là nhằm đẩy mạnh xuất khẩu.
2. Cỏc hỡnh thức trợ cấp xuất khẩu về lý thuyết chung của Việt nam
- Đối với sản phẩm gạo: Hỗ trợ lói suất thu mua lỳa gạo trong vụ thu hoạch,
hỗ trợ lói suất cho doanh nghiệp xuất khẩu gạo, hỗ trợ lói suất xuất khẩu gạo trả

chậm, bự lỗ cho doanh nghiệp xuất khẩu gạo, thưởng xuất khẩu.
- Đối với mặt hàng cà phờ: Hoàn phụ thu, bự lỗ cho tạm trữ cà phờ xuất
khẩu, bự lỗ cho doanh nghiệp xuất khẩu cà phờ, hỗ trợ lói suất tạm trữ, thưởng
xuất khẩu.

8
Footer Page 11 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 12 of 134.

- Đối với rau quả hộp: Hỗ trợ xuất khẩu cho dưa chuột, dứa hộp, thưởng xuất
khẩu.
- Đối với thịt lợn: Hỗ trợ lói suất mua thịt lơn, bự lỗ xuất khẩu thịt lợn,
thưởng xuất khẩu.
- Đường: Hỗ trợ giỏ, hỗ trợ giống mớa, giảm thuế VAT 50%, hỗ trợ lói suất
sau đầu tư, bự chờnh lệch tỷ giỏ, hỗ trợ lói suất thu mua mớa trong vụ thu hoạch,
hỗ trợ phỏt triển vựng mớa nguyờn liệu.
- Chố, lạc nhõn, thịt gia sỳc, gia cầm cỏc loại, hạt tiờu, hạt điều: Thưởng
theo kim ngạch xuất khẩu.
- Sản phẩm, phụ tựng xe hai bỏnh gắn mỏy: Thuế suất nhập khẩu ưu đói theo
tỷ lệ nội địa hoỏ.
- Xe đạp, quạt điện: Ưu đói về tớn dụng, miễn giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp, miễn thuế xuất khẩu, miễn thuế nhập khẩu linh kiện, phụ tựng, vật tư,
thiết bị lẻ, hỗ trợ lói suất vay vốn ngõn hàng.
- Tàu biển 11.500 tấn, động cơ đốt trong dưới 30 CV, mỏy thu hỡnh màu,
mỏy vi tớnh: Miễn thuế nhập khẩu, ưu đói về thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp, ưu đói vay vốn tớn dụng đầu tư phỏt triển của nhà nước, giảm tiền thuờ
đất

- Sản phẩm phần mềm: Ưu đói về thuế suất thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp, ưu đói về thuế giỏ trị gia tăng, miễn thuế xuất khẩu, miễn
thuế nhập khẩu nguyờn vật liệu, ưu đói về tớn dụng, ưu đói về sử dụng đất và
thuờ đất
- Sản phẩm cơ khớ: Ưu đói vay vốn tớn dụng đầu tư phỏt triển của Nhà
nước
- Sản phẩm dệt may: Vốn tớn dụng ưu đói, ưu đói đầu tư, bảo lónh của
Chớnh phủ, cấp lại tiền sử dụng vốn để tỏi đầu tư, hỗ trợ kinh phớ xỳc tiến

9
Footer Page 12 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 13 of 134.

thương mại
- Gốm sứ, đồ gỗ mỹ nghệ, mõy tre lỏ: Thưởng theo kim ngạch xuất khẩu
- Hỗ trợ bằng tớn dụng giỳp cho nhà sản xuất cú đủ điều kiện tài chớnh để
mua hàng hoỏ phụcvụ sản xuất xuất khẩu.
II. Vai trũ của trợ cấp xuất khẩu
1. Trợ cấp xuất khẩu giữ vị trớ trọng yếu trong việc thực hiện mục tiờu đẩy
mạnh xuất khẩu của đất nước.
Chớnh phủ cỏc nước thường chủ động tiến hành trợ cấp cho cỏc doanh
nghiệp và sản phẩm của nước mỡnh nhằm đạt được một số mục tiờu kinh tế-xó
hội nhất định như bảo hộ sản xuất trong nước, hỗ trợ phỏt triển ngành non trẻ hay
ngành trọng điểm của nền kinh tế, khuyến khớch đầu tư, cải thiện thu nhập của
nhà sản xuất, bự đắp chi phớ đầu tư ban đầu quỏ lớn, v.v... Quyết định trợ cấp của
chớnh phủ thường được đưa ra nhằm phục vụ lợi ớch của một đối tượng nhất định
cú vai trũ chi phối và ảnh hưởng chớnh trị lớn đối với chớnh phủ.

Chớnh phủ cú thể trợ cấp trực tiếp cho nhà sản xuất hoặc trợ cấp giỏn tiếp
thụng qua đầu vào cho nhà sản xuất. Với mọi hỡnh thức trợ cấp, lợi thế và khả
năng cạnh tranh của sản phẩm trong những ngành được trợ cấp luụn được cải
thiện và nõng cao.
Vớ dụ ngành sản xuất bỳt bi của Việt Nam sản xuất mỗi chiếc bỳt với chi
phớ là 1.000 đồng, trong khi bỳt bi nhập ngoại được bỏn tại Việt Nam với giỏ
900 đồng/ chiếc. Rừ ràng là bỳt bi ngoại cú khả năng cạnh tranh cao hơn bỳt bi
Việt Nam. Giả sử chớnh phủ Việt Nam trợ cấp 200 đồng cho mỗi chiếc bỳt bi
sản xuất trong nước. Khi đú, giỏ bỳt bi Việt Nam bỏn ra cú thể rẻ hơn trước kia
tới 200 đồng/ chiếc, và thấp hơn giỏ bỳt bi nhập khẩu. Như vậy, nhờ cú trợ cấp
của chớnh phủ, ngành sản xuất bỳt bi của Việt Nam cú thể cạnh tranh với hàng
nhập ngoại và thậm chớ cú thể đẩy lựi bỳt bi nhập khẩu tại thị trường trong nước.
Chẳng những cú thể ngăn cản, hạn chế hàng nhập khẩu, trợ cấp sản xuất nội
10
Footer Page 13 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 14 of 134.

địa đồng thời cũn cú thể khiến cho cam kết ràng buộc thuế quan trong khuụn khổ
WTO mất tỏc dụng, duy trỡ bảo hộ sản xuất nội địa.
Đối với những ngành cụng nghiệp non trẻ, bước đầu cũn nhỏ bộ về quy mụ,
yếu kộm về năng lực cạnh tranh thỡ trợ cấp từng bước nõng cao khả năng cạnh
tranh, mở rộng quy mụ, gúp phần khởi động và đẩy nhanh sự phỏt triển của
ngành. Đối với những cụng ty mới gia nhập thị trường, thiếu vốn để trang trải chi
phớ rất cao trong thời gian đầu, khú cạnh tranh nổi với những cụng ty “đàn anh”
đó trụ vững trờn thị trường thỡ hỗ trợ của chớnh phủ cú thể bự đắp cho những
khoản thua lỗ phỏt sinh trong những năm đầu, đưa cụng ty vào quỹ đạo phỏt triển
ổn định.

Ngoài ra, trợ cấp gúp phần duy trỡ ổn định cụng ăn việc làm, hạn chế thất
nghiệp, bảo đảm trật tự và ổn định xó hội, đặc biệt là những khoản trợ cấp dành
cho cỏc doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đứng trước nguy cơ bị đúng cửa, phỏ sản.
Sự hỗ trợ của chớnh phủ cú thể giỳp cỏc doanh nghiệp này khỏi bị sụp đổ nhanh
chúng, thỳc đẩy cỏc doanh nghiệp cơ cấu lại sản xuất, tự điều chỉnh khả năng
thớch nghi và cạnh tranh trong thời kỳ quỏ độ do những khú khăn mà mụi trường
thương mại quốc tế tạo ra.
Trợ cấp cũng cú thể được sử dụng nhằm khuyến khớch những ngành sản
xuất kộm sức cạnh tranh giảm cụng suất dư thừa hoặc rỳt khỏi những lĩnh vực
hoạt động khụng hiệu quả hoặc khụng sinh lợi. Nhờ đú, quỏ trỡnh điều chỉnh cơ
cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lao động được diễn ra suụn sẻ hơn, gúp phần
thỳc đẩy phõn bổ nguồn lực thớch hợp, hiệu quả và khuyến khớch xuất khẩu cỏc
sản phẩm cú lợi thế cạnh tranh với nước ngoài.
2.

Trợ cấp xuất khẩu giỳp nõng cao khả năng cạnh tranh xuất khẩu của doanh

nghiệp.
Cỏc nước ỏp dụng trợ cấp xuất khẩu vỡ nhiều lý do. Cú nước lập luận trợ
cấp xuất khẩu để đảm bảo cụng ăn việc làm, hay để hỗ trợ vựng khú khăn, v.v...
11
Footer Page 14 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 15 of 134.

Tuy nhiờn, mọi lý do biện minh cho trợ cấp xuất khẩu xột cho cựng cũng đều
hướng tới mục tiờu thực sự là để đẩy mạnh xuất khẩu thụng qua tỏc động trung
gian là cải thiện lợi thế cạnh tranh xuất khẩu, mở rộng thị trường xuất khẩu, v.v...

Trợ cấp xuất khẩu cú thể được tiến hành dưới nhiều hỡnh thức, từ thưởng theo
kim ngạch xuất khẩu đến cho vay với lói suất ưu đói đối với hàng xuất khẩu hay
ỏp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đói với ngành nghề xuất khẩu,
v.v... Về lý thuyết, nhờ cú trợ cấp xuất khẩu, thị phần sản phẩm liờn quan của
nước xuất khẩu trờn thị trường thế giới cú thể được mở rộng hơn mức hợp lý mà
thực lực nước xuất khẩu cú thể tự mỡnh giành được khụng cú sự can thiệp của trợ
cấp xuất khẩu.
Trợ cấp xuất khẩu làm cho hàng xuất khẩu sang nước khỏc (nước nhập khẩu)
cú lợi thế cạnh tranh hơn. Nhờ cú trợ cấp, hàng nước ngoài xuất sang thị trường
nước nhập khẩu sẽ tăng đỏng kể về lượng tuyệt đối hoặc tương đối so với lượng
sản xuất trong nước của nước nhập khẩu. Hoặc giỏ hàng húa nhập khẩu được trợ
cấp cú thể sụt mạnh so với giỏ sản phẩm tương tự do nước nhập khẩu sản xuất.
Hoặc nữa là hàng nhập khẩu được nước ngoài trợ cấp sẽ chốn ộp giỏ sản phẩm
cạnh tranh trờn thị trường nước nhập khẩu hay ngăn cản khụng cho giỏ tăng trong
khi lẽ ra theo quy luật thị trường bỡnh thường thỡ giỏ phải tăng.
Trợ cấp xuất khẩu cũn làm tăng lợi thế cạnh tranh của hàng xuất khẩu được
trợ cấp so với hàng xuất khẩu khụng được trợ cấp của cỏc nước khỏc vào thị
trường thứ ba và ngăn cản hàng xuất khẩu của cỏc nước khỏc vào thị trường này.
Với lợi thế cạnh tranh nhờ trợ cấp hàng xuất khẩu của nước trợ cấp cú thể
đẩy lựi cỏc đối thủ cạnh tranh trờn thị trường nước khỏc và chiếm được thị phần
vượt mức hợp lý trong thương mại xuất khẩu thế giới.
III. Kinh nghiệm trợ cấp xuất khẩu của một số nước và gợi ý đối với Việt Nam
1. Cỏc hỡnh thức trợ cấp xuất khẩu cỏc nước đó ỏp dụng
a. Trợ cấp xuất khẩu của Nhật Bản
12
Footer Page 15 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 16 of 134.


Nhận thức rừ sự cấp thiết về việc thoả món nhu cầu ngoại tệ mạnh và sự
phỏt triển nền kinh tế độc lập sau thời kỳ chiến tranh nờn Chớnh phủ Nhật Bản đó
thực thi cỏc biện phỏp trợ cấp xuất khẩu quốc gia sau:
- Hỗ trợ tài chớnh và thuế của Chớnh phủ cho xuất khẩu
Thỏng 4/952 Ngõn hàng xuất nhập khẩu của Nhật Bản được tổ chức trở lại
và trở thành một tổ chức tài chớnh của Chớnh phủ với mục tiờu hỗ trợ tài chớnh
cho xuất khẩu của cỏc tổ chức tài chớnh tư nhõn. Ngõn hàng xuất nhập khẩu Nhật
Bản cú thể tài trợ hoặc phối hợp với cỏc ngõn hàng tư nhõn khỏc đồng tài trợ cho
cỏc hoạt động liờn quan đến xuất khẩu cần đến nguồn vốn đặc biệt mà khả năng
tài chớnh thụng thường khụng tài trợ được. Cỏc hoạt độngcủa ngõn hàng xuất
nhập khẩu bao gồm: Hỗ trợ tài chớnh cho xuất khẩu phương tiện vận tải, mỏy
cụng nghiệp; Chiết khẩu cho cỏc tổ chức tài chớnh; Cho cỏc chớnh phủ và cụng
ty nước ngoài vay tiền để nhập khẩu hàng của Nhật Bản...
Hệ thống giảm thuế thu nhập từ xuất khẩu dược xõy dựng như một hệ
thống thuế hỗ trợ xuất khẩu, nhưng hệ thống này đó bị xoỏ bỏ khi Nhật Bản gia
nhập GATT năm 1964.
- Hệ thống bảo hiểm xuất khẩu của chớnh phủ Nhật Bản
Mục đớch của bảo hiểm xuất khẩu là đảm bảo cho ự phỏt triển lành mạnh
của hoạt động xuất khẩu và cỏc thương vụ khỏc với nước ngoài thụng qua việc
bảo hiểm những rủi ro mà cỏc bảo hiểm thụng thường khụng thể bảo hiểm được.
Chớnh phủ Nhật bản trực tiếp bảo lónh hệ thống bảo hiểm này và mở một
tài khoản đặc biệt cho hoạt động bảo hiểm xuất khẩu. Hệ thống bảo hiểm này
được thành lập năm 950 theo luật bảo hiểm tớn dụng xuất khẩu, hiện nay bao
gồm: bảo hiểm xuất khẩu thụng thường; bảo hiểm thay đổi giỏ xuất khẩu; bảo
hiểm thay đổi tỷ giỏ hối đoỏi; bảo hiểm thanh toỏn xuất khẩu; bảo hiểm vận
chuyển hàng hoỏ xuất khẩu và bảo hiểm quảng cỏo ở nước ngoài.

13
Footer Page 16 of 134.

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 17 of 134.

- Hệ thống kiểm tra xuất khẩu
Hệ thống kiểm tra xuất khẩu đó đúng gúp rất lớn vào việc cải thiện hỡnh
ảnh và chất lượng hàng xuất khẩu Nhật Bản. Hệ thống kiểm tra xuất khẩu bao
gồm 37 cơ quan kiểm tra cú thẩm quyền, tiến hành cỏc hoạt động:
+ Kiểm tra chất lượng hoặc kiểm tra phần cơ bản của sản phẩm;
+ Kiểm tra đúng gúi bao bỡ: kiểm tra cỏc điều kiện bao gúi để đảm bảo
chất lượng sản phẩm trong quỏ trỡnh vận chuyển;
+ Kiểm tra nguyờn liệu để chế tạo sản phẩm
+ Kiểm tra trong quỏ trỡnh sản xuất để đảm bảo hoàn thiện quỏ trỡnh kiểm
tra chất lượng thành phẩm xuất khẩu.
- Thành lập tổ chức thương mại Nhật Bản nhằm xỳc tiến xuất khẩu bao
gồm cỏc hoạt động:
+ Nghiờn cứu thị trường;
+ Cung cấp thụng tin thương mại;
+ Tổ chức hội chợ và tham gia cỏc hội chợ thương mại quốc tế;
+ Giới thiệu cỏc sản phẩm và cỏc ngành nghề Nhật bản thụng qua việc phỏt
hành cỏc ấn phẩm và cỏc tờ rơi;
+Cung cấp cỏc dịch vụ tư vấn thương mại và đầu tư cho cỏc doanh nghiệp
vừa và nhỏ;
+ Xuất bản tờ tin thương mại hàng ngày, cỏc bỏo cỏo kinh tế và cỏc bỏo
cỏo về thị trường nước ngoài;
b. Trợ cấp xuất khẩu của Hàn Quốc:
Sang đầu những năm 1960, việc Mỹ thực hiện cắt giảm cỏc khoản viện trợ
đó buộc chớnh phủ Hàn Quốc phải tỡm nguồn ngoại tệ khỏc để thay thế là lý do
quan trọng dẫn đến việc chớnh phủ Hàn Quốc chuyển chớnh sỏch thương mại từ

14
Footer Page 17 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 18 of 134.

thay thế nhập khẩu sang xuất khẩu.
Chớnh phủ Hàn Quốc đó ỏp dụng những biện phỏp trợ cấp xuất khẩu sau:
- Về thuế: + Miễn thuế kinh doanh cho cỏc doanh nghiệp xuất khẩu;
+ Giảm 50% thuế thu nhập từ xuất khẩu;
+ Giảm thuế quan cho nhập khẩu nguyờn liệu & mỏy múc thiết bị
để sản xuất hàng xuất khẩu.
- Về tài chớnh :
+ Hỗ trợ tài chớnh cho nhập khẩu nguyờn liệu để sản xuất hàng xuất
khẩu;
+ Tớn dụng xuất khẩu với lói suất ưu đói ;
+ Thành lập quĩ xỳc tiến xuất khẩu;
+ Hệ thống bảo hiểm xuất khẩu.
- Về mặt thể chế, tổ chức
+ Ban hành luật xỳc tiến cỏc nghành cụng nghiệp xuất khẩu, vớ dụ như
việc ban hành luật xỳc tiến nghành cụng nghiệp điện tử năm 1969;
+ Hỡnh thành nờn tổ chức thương mại và đầu tư Hàn Quốc năm 1962.
Do ỏp dụng cỏc chớnh sỏch trợ cấp khuyến khớch xuất khẩu nờn tốc độ
tăng trưởng xuất khẩu của Hàng Quốc hàng năm đạt 35% thời kỳ 1963-1969, chủ
yếu là do tăng xuất khẩu cỏc sản phẩm cụng nghiệp sử dụng nhiều lao động như
dệt may, giày dộp, dụng cụ thể thao, du lịch, da...trong thời kỳ 1962-1970, tỷ
trọng cỏc sản phẩm này trong xuất khẩu của Hàn Quốc đó tăng từ 5% lờn 69%.
c. Trợ cấp xuất khẩu của Thỏi Lan
Thỏi lan cú một số chương trỡnh trợ cấp cho mặt hàng gạo của mỡnh

- Tớn dụng giỳp tạm trữ gạo: Đõy là chương trỡnh được Ngõn hàng nụng

15
Footer Page 18 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 19 of 134.

nghiệp và hợp tỏc xó nụng nghiệp (BAAC) cựng với hệ thống kho hàng hàng
cụng (PWO) thực hiện. Theo chương trỡnh này, nếu gạo được trữ tại hệ thống kho
của nhà nước (PWO) thỡ cú thể thế chấp để vay tớn dụng ưu đói. Mục tiờu của
chương trỡnh này là nhằm giỳp nụng dõn dự trữ gạo khi giỏ xuống thấp (thường
là ngay sau khi thu hoạch) và bỏn lại khi giỏ cao.
- Tớn dụng giỳp nụng dõn, nhà buụn gạo, cơ sở xay sỏt chế biến gạo nhằm
bỡnh ổn giỏ gạo: Thỏi lan cú nhiều chương trỡnh thực hiện qua Bộ Nụng nghiệp,
Bộ Tài chớnh, Bộ Thương mại v.v... giỳp đỡ nụng dõn và cỏc nhà kinh doanh,
chế biến gạo để giỳp ổn định giỏ gạo trong nước. Cỏc chương trỡnh này chủ yếu
được thực hiện thụng qua vay ưu đói với lói suất thấp, cú khi là 0%.
Nhờ kiờn trỡ thực hiện chớnh sỏch tự do hoỏ thương mại và hỗ trợ xuất khẩu,
trong hơn 40 năm qua, kim ngạch xuất khẩu của Thỏi Lan đó tăng từ 93 triệu
USD năm 1957 lờn 62 tỷ USD năm 2000; tức là tăng gấp hơn 320 lần. Chớnh sự
phỏt triển xuất khẩu ngoạn mục này đó đúng gúp vào sự phỏt triển kinh tế năng
động của Thỏi Lan cho tới trước khi xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1997.
Chớnh phủ Thỏi lan đó nhanh chúng thành lập ra Vụ xỳc tiến xuất khẩu
Thỏi Lan nhằm thực hiện cỏc chức năng nhiệm vụ sau:
- Triển khai và xõy dựng cỏc kế hoạch xỳc tiến xuất khẩu và phỏt triển xuất khẩu;
- Tổ chức cỏc hoạt động đẩy mạnh xuất khẩu một cỏch toàn diện và thỳc đẩy việc
bỏn cỏc sản phẩm của Thỏi Lan ra thị trường Quốc tế;
- Cung cấp thụng tin và dịch vụ thương mại cho cỏc nhà sản xuất, xuất khẩu Thỏi

Lan;
- Nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ kỹ thuật cho cỏc nhà xuất khẩu Thỏi Lan;
- Hỗ trợ việc phỏt triển sản phẩm mới, nõng cao chất lượng hay hỗ trợ thiết kế cỏc
sản phẩm của Thỏi Lan;
- Đưa ra cỏc giải quyết cỏc khú khăn mà xuất khẩu của Thỏi Lan gặp phải;

16
Footer Page 19 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 20 of 134.

- Phối hợp với cỏc tổ chức trong nước và Quốc tế để đẩy mạnh xỳc tiến xuất khẩu
của Thỏi Lan;
- Xõy dựng mục tin nhanh về xuất khẩu trờn mạng;
- Xõy dựng cỏc trang Web thương mại;
- Tổ chức cỏc cuộc hội thảo về thương mại Quốc tế cho cỏc quan chức chớnh phủ
và giới kinh doanh tư nhõn;
- Mở cỏc lớp đào tạo cơ bản và nõng cao về xuất khẩu, về phỏt triển sản phẩm,
phỏt triển thị trường cho cỏc đối tượng liờn quan;
- Thuờ đội ngũ cỏn bộ giảng dạy là cỏc chuyờn gia giỏi cả ở trong nước và nước
ngoài tham gia cỏc chương trỡnh đào tạo;
- Phỏt triển sản phẩm xuất khẩu;
- Tổ chức cỏc cuộc thi và trao phần thưởng, thiết kế mẫu mó , bao bỡ, đúng gúi
sản phẩm;
- Tư vấn thiết kế mẫu mó sản phẩm;
- Tiến hành cỏc hoạt động tuyờn truyền quảng cỏo nhằm mục tiờu xuất khẩu.
Toàn bộ chi phớ cho những hoạt động trờn đều do Ngõn sỏch của nhà nước.
d. Trợ cấp xuất khẩu ở Philippin

Trong mụi trường kinh doanh quốc tế đầy biến động hiện nay, xuất khẩu
của Philippin vẫn đạt được mức tăng trưởng khỏ cao và ổn định nhờ cú một
chớnh sỏch trợ cấp xuất khẩu năng động và hiệu quả.
Chớnh phủ Philippin xõy dựng cơ sở phỏp lý mới ưu tiờn phỏt triển xuất
khẩu: - Đạo luật phỏt triển xuất khẩu được ban hành năm 1994 quy định việc xõy
dựng kế hoạch chiến lược phỏt triển xuất khẩu phải do Chớnh phủ đảm nhận với
sụ tham gia của cỏc cơ quan hữu quan của chớnh phủ. Cỏc chớnh sỏch kinh tế vĩ
mụ được triển khai để hỗ trợ cho cỏc nỗ lực xuất khẩu của đỏt nước;
17
Footer Page 20 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 21 of 134.

- Chớnh thức coi phỏt triển xuất khẩu là một bộ phận cấu thành của chiến lược
phỏt triển kinh tế quốc gia.
2. Những gợi ý đối với Việt Nam
- Nhà nước nờn quy định chế độ thưởng cao về kim ngạch xuất khẩu cho những
doanh nghiệp xuất khẩu những mặt hàng nụng sản như: gạo, lạc nhõn, cà phờ,
rau, hoa quả...và cỏc hàng thủ cụng mỹ nghệ.
- Về chớnh sỏch thuế:
+ Miễn thuế kinh doanh cho cỏc doanh nghiệp xuất khẩu;
+ Giảm 50% thuế thu nhập từ xuất khẩu;
+ Giảm thuế quan cho nhập khẩu nguyờn liệu & mỏy múc thiết bị để sản
xuất hàng xuất khẩu.
- Về tài chớnh :
+ Hỗ trợ tài chớnh cho nhập khẩu nguyờn liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
+ Tớn dụng xuất khẩu với lói suất ưu đói.
- Thành lập ra Vụ xỳc tiến xuất khẩu nhằm thực hiện cỏc chức năng nhiệm vụ

sau:
a. Chức năng : Xỳc tiến xuất khẩu nhằm vào mục tiờu đẩy mạnh xuất khẩu
của cỏc doanh nghiệp và nền kinh tế. Để đạt được những mục tiờu xuất khẩu cụ
thể cho thời kỳ 2001 -2010 đũi hỏi những nỗ lực vựơt bậc trong cụng tỏc xỳc tiến
xuất khẩu của cả Chớnh phủ, cỏc tổ chức hỗ trợ thương mại vàcỏc doanh nghiệp.
Như vậy, nếu như xuất khẩu giữ vị trớ trọng tõm trong chiến lược phỏt triển kinh
tế của đat nước thỡ xỳc tiến xuất khẩu là hoạt động khụng thể thiếu và cú tỏc
động quyết định đến việc thực hiện cỏc mục tiờu của chiến lược phỏt triển kinh tế
nước nhà.
b. Yờu cầu và nhiệm vụ: Xỳc tiến xuất khẩu là một lĩnh vực hoạt động mới

18
Footer Page 21 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 22 of 134.

mẻ ở Việt nam. Bỏo cỏo nghiờn cứu tiền khả thi dự ỏn "Hỗ trợ xỳc tiến thương
mại và xuất khẩu" ở Việt Nam do cỏc chuyờn gia Trung tõm thương mại quốc tế
thực hiện thời gian 1998-1999 đó nờu ra những hạn chế về nhận thức, hiểu biết và
năng lực thực hiện yếu của cỏc cơ quan chớnh phủ, cỏc tổ chức hỗ trợ thương mại
và cỏc doanh nghiệp Việt nam trong lĩnh vực liờn quan tới hoạt động xỳc tiến
thương mại vànhững yờu cầu bức xỳc phải tăng cường cỏc mối liờn hệ giữa cộng
đồng kinh doanh, cỏc tổ chức thương mại nhà nước và tư nhõn với cỏc cơ uan
chớnh phủ để thực hiện phỏt triển thương mại và xỳc tiến xuất khẩu trong điều
kiện mụi trường kinh doanh quốc tế mới. Bỏo cỏo cũng nờu rừ những yếu kộm
của cỏc cơ quan của chớnh phủ trong việc nắm bắt và đỏp ứng nhu cầu của cỏc
doanh nghiệp về cỏc vấn đề như chớnh sỏch thuận lợi hoỏ thương mại, cỏc dịch
vụ hỗ trợ, phỏt triển nguồn nhõn lực và cỏc hỗ trợ cần thiết khỏc...Từ những thực

tế này yờu cầu, nhiệm vụ đặt ra đối với xỳc tiến xuất khẩu của Chớnh phủ phải là:
+ Nõng cao nhận thức và hiểu biếtvề hoạt động xỳc tiến xuất khẩu trong
mụi trường kinh doanh quốc tế toàn cầu hoỏ;
+ Tăng cường năng lực xõy dựng và triển khai thực hiện cỏc chiến lược
xuất khẩu quốc gia cũng như cỏc chiến lược xuất khẩu ngành;
+ Xõy dựng mạng lưới thụng tin thương mại quốc gia hiện đại, đảm bảo
thụng tin thụng suốt cho mọi đúi tỏc liờn quan;
+ Xõy dựng năng lực thể chế và tăng cường năng lực chuyờn mụn về xỳc
tiến xuất khẩu;
+ Phỏt triển nguồn nhõn lực cho hoạt động thương mại và xỳc tiến xuất
khẩu;
+ Nghiờn cứu thị trường;
+ Cung cấp thụng tin thương mại;
+ Tổ chức hội chợ và tham gia cỏc hội chợ thương mại quốc tế;

19
Footer Page 22 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 23 of 134.

+ Giới thiệu cỏc sản phẩm và cỏc ngành nghề Nhật bản thụng qua việc phỏt
hành cỏc ấn phẩm và cỏc tờ rơi;
+Cung cấp cỏc dịch vụ tư vấn thương mại và đầu tư cho cỏc doanh nghiệp
vừa và nhỏ;
+ Xuất bản tờ tin thương mại hàng ngày, cỏc bỏo cỏo kinh tế và cỏc bỏo
cỏo về thị trường nước ngoài;
+ Thành lập quĩ xỳc tiến xuất khẩu;
- Triển khai và xõy dựng cỏc kế hoạch xỳc tiến xuất khẩu và phỏt triển xuất khẩu;

- Tổ chức cỏc hoạt động đẩy mạnh xuất khẩu một cỏch toàn diện và thỳc đẩy việc
bỏn cỏc sản phẩm của Việt nam ra thị trường Quốc tế;
- Hỗ trợ việc phỏt triển sản phẩm mới, nõng cao chất lượng hay hỗ trợ thiết kế cỏc
sản phẩm của Việt Nam;
- Đưa ra cỏc giải quyết cỏc khú khăn mà xuất khẩu của Việt nam gặp phải;
- Xõy dựng mục tin nhanh về xuất khẩu trờn mạng;
- Xõy dựng cỏc trang Web thương mại;
- Tổ chức cỏc cuộc hội thảo về thương mại Quốc tế cho cỏc quan chức chớnh phủ
và giới kinh doanh tư nhõn;
- Mở cỏc lớp đào tạo cơ bản và nõng cao về xuất khẩu, về phỏt triển sản phẩm,
phỏt triển thị trường cho cỏc đối tượng liờn quan.

20
Footer Page 23 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 24 of 134.

chương ii: thực trạng trợ cấp xuất khẩu của việt nam và những khú khăn khi
gia nhập WTO
I. Vài nột về hoạt động xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần
đõy
Là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế đất nước, hoạt động xuất nhập
khẩu đó gúp phần xứng đỏng của mỡnh vào những thành tựu to lớn và rất quan
trọng mà toàn Đảng, toàn dõn ta đó giành được trong thời kỳ đổi mới núi chung
và trong 10 năm qua núi riờng.
Những nhiệm vụ đề ra trong chiến lược ổn định và phỏt triển kinh tế- xó
hội 1991-2000 cho lĩnh vực xuất nhập khẩu đó được hoàn thành về cơ bản. Điều
đú thể hiện trước hết trong việc đạt được tốc độ tăng trưởng cao.

Giai đoạn 1991 - 2000 đi vào lịch sử gắn với thành tựu lớn về tăng kim
ngạch xuất khẩu, đúng gúp phần xứng đỏng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
suốt thời kỳ này. Từ 1991 đến nay, bỡnh quõn tăng 2,5 - 3% xuất khẩu gúp phần
làm tăng 1% GDP. Kim ngạch xuất khẩu tăng liờn tục qua cỏc năm ở mức cao,
kim ngạch năm 1998 gấp khoảng 4,5 lần kim ngạch năm 1991, giai đoạn 1991 1995 tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng năm tới 28%, năm 1996 đạt kỷ lục
33,1% và năm 1997 - 22,7%, song năm 1998 chỉ tăng 1,9% - mức tăng thấp nhất
trong vũng 7 năm trở lại đõy, chủ yếu do tỏc động của khủng hoảng tài chớnh tiền tệ Chõu ỏ. Năm 1999 và 2000, Chớnh phủ đó ỏp dụng hàng loạt giải phỏp
kớch cầu đầu tư và tiờu dựng, nhờ vậy tốc độ tăng trưởng xuất khẩu đó được phục
hồi. Năm 1999 kim ngạch xuất khẩu tăng 23,3%, năm 2000 tăng 21,3%, đạt 14,3
tỷ USD, gấp 6 lần so với năm 1990. Bỡnh quõn giai đoạn 1991 - 2000, kim ngạch
xuất khẩu tăng gần 21%/năm, gần gấp 3 lần tốc độ tăng trưởng kinh tế. Kim
ngạch xuất khẩu trờn đầu người tăng từ 30 USD năm 1991 lờn 74 USD năm 1995
và tới 180 USD năm 2000, đưa Việt Nam vào đội ngũ những nước cú nền ngoại
thương tương đối phỏt triển (kim ngạch xuất khẩu 170 USD/người/năm).
21
Footer Page 24 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Header Page 25 of 134.

Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu núi riờng, tổng kim ngạch XNK núi chung so
GDP tăng nhanh chứng tỏ mức độ mở cửa khỏ mạnh của nước ta. Năm 1998, tỷ lệ
xuất khẩu trờn GDP đó đạt 36% - mức trung bỡnh trờn thế giới, năm 2000 tỷ lệ
này đạt trờn 45%GDP; Tỷ lệ ngoại thương của Việt Nam so với GDP tăng mạnh
(bằng mức của Hàn Quốc) nhưng cũn kộm xa Singapore và Hongkong, song cú
thể thấy nền kinh tế định hướng xuất khẩu đó tương đối rừ. Năm 1998, tổng kim
ngạch XNK đạt tới trờn 3/4 GDP, năm 1999 đạt trờn 80% GDP và năm 2000 đạt
trờn 90%GDP. Tuy nhiờn, tổng lượng xuất khẩu tuyệt đối cũn thấp (năm 2000
khoảng 29 tỷ USD) do qui mụ nền kinh tế cũn quỏ nhỏ bộ. Nếu so với cỏc nước

trong khu vực, kim ngạch xuất khẩu của ta bằng 1/3 Philippines, 1/7 Indonesia và
Thỏi Lan, 1/10 Malaysia và bằng 1/16 của Singapore.

Bảng 1:Tổng kim ngạch XNK Việt Nam giai đoạn 1991 - 2000
Kim ngạch

Tổng kim

Kim ngạch XK

Kim ngạch xuất

xuất khẩu

ngạch XNK so

so GDP (%)

khẩu (USD/

(tr.USD)

GDP (%)

1991

2.087,1

29,5


13,9

30

1992

2.580,7

31,4

15,8

37

1993

2.985,2

39,2

17

42

1994

4.054,3

52


21,3

56

1995

5.448,9

64,8

26

74

1996

7.255,9

80

31,5

96

1997

9.185,0

80,6


35,6

116

1998

9.360,3

77,7

35,1

120

1999

11.540,0

81,1

40,3

150

2000

14.308,0

95,7


46,4

180

người/năm)

Nguồn:Bỏo cỏo tổng kết của vụ XNK-Bộ Thương Mại

22
Footer Page 25 of 134.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


×