Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Boi duong SGK moi 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.21 KB, 25 trang )


HỘI NGHỊ
TẬP HUẤN THAY SGK
VẬT LÝ LỚP 10

KIẾN THỨC LƯU Ý
* Thiết lập định luật BTĐL từ
các định luật II và III Niutơn áp
dụng cho hệ kín.
* Nguyên tắt chuyển động bằng
phản lực : Một phần của hệ kín
chuyển động theo một hướng thì
phần còn lại của hệ chuyển
động theo hướng ngược lại.
* Vận dụng định luật BTĐL :
Thiết lập phương trình để giải
các bài toán.
* Động lượng là vectơ có cùng
hướng với vận tốc của vật
* Đối với hệ kín, và tổng động
lượng được bảo toàn (cả độ lớn
và phương chiều).
* Phân biệt máy bay cánh quạt
và máy bay phản lực. Phân biệt
máy bay phản lực và tên lửa vũ
trụ.
* Thường gặp trường hợp đơn
giản: Các vận tốc cùng phương
và giải (1) là phương trình đại
số
CHƯƠNG IV : CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN



KIẾN THỨC LƯU Ý
* Thiết lập định luật BTĐL từ
các định luật II và III Niutơn
áp dụng cho hệ kín.
* Nguyên tắt chuyển động bằng
phản lực : Một phần của hệ
kín chuyển động theo một
hướng thì phần còn lại của hệ
chuyển động theo hướng
ngược lại.
* Vận dụng định luật BTĐL :
Thiết lập phương trình để
giải các bài toán.
* Động lượng là vectơ có cùng
hướng với vận tốc của vật
* Đối với hệ kín, và tổng động
lượng được bảo toàn (cả độ
lớn và phương chiều).
* Phân biệt máy bay cánh quạt
và máy bay phản lực. Phân
biệt máy bay phản lực và tên
lửa vũ trụ.
* Thường gặp trường hợp đơn
giản: Các vận tốc cùng
phương và giải (1) là phương
trình đại số

KIẾN THỨC LƯU Ý
* Công của một lực không đổi F

thực hiện trên độ dời của vật
A = Fs (1)
* Công của một lực không đổi
F thực hiện trên độ dời s của vật
A = Fs’
* Trường hợp tổng quát :
A = Fs cosα (2)
Với α là góc hợp giữa phương
của lực và phương của độ dời F
* Công suất của 1 lực :
P = A/ t (3)
* Biểu thức của công suất
P = (4)

Công là đại lượng vô hướng Có
thể biểu diễn công(2) bằng tích
vô hướng
A =
* Công của nhiều lực tác dụng
đồng thời trên một vật bằng
tổng đại số các công của từng
lực thực hiện trên vật
A = A
1
+ A
2
+ …
* Giải thích công dụng của hộp
số trong động cơ ôtô, xe máy…
vF.

sF.

KIẾN THỨC LƯU Ý

Định nghĩa động
năng :
W
d
= ½ mv
2
(1)
Đơn vị động năng :
jun (J)

Định lý động năng
A
12
= W
d2
– W
d1
(2)
A
12
= ΔW
d
* Phân biệt động lượng
và động năng vế ý
nghĩa và bản chất vật


- Ngoại lực sinh công,
vật nhận công nên
động năng tăng.
Ngược lại khi vật sinh
công thì động năng của
vật giảm…

KIẾN THỨC LƯU Ý
+ Khái niệm thế năng được hình thành và
định nghĩa xuất phát từ biểu thức tính công
của trọng lực và lực đàn hồi (có tính chất
chung là lực thế )
* Công của trọng lực
A
12
= mgz
1
– mgz
2
=
= W
t1
– W
t2
(1)
+ Định nghĩa thế năng trọng trường : Wt =
mgz (2)
Với z là độ cao của vật so với vị trí chọn làm
gốc toạ độ (z = 0)
+ Công của lực đàn hồi

A
12
= - (3) = W
dh1
– W
dh2
+ Định nghĩa thế năng đàn hồi
W
dh
= ½ Kx
2
(4)
Với x là độ biến dạng của lò xo.
+ Đơn vị thế năng : jun (J)
+ Thế năng có giá trị tương đối
vì phụ thuộc gốc toạ độ, tại
đó coi mức thế năng bằng
không.
+ Thế năng trọng trường có thể
âm hoặc dương.
+ Thế năng đàn hồi luôn
dương.
+ Tính chất của lực thế : Công
của lực thế không phụ thuộc
dạng đường đi mà chỉ phụ
thuộc các vị trí đầu và cuối
2
2
2
Kx

2
2
1
Kx

KIẾN THỨC LƯU Ý
+ Cơ năng gồm tổng động năng
và thế năng của vật :
W = W
d
+ W
t
(1)
+ Thiết lập định luật bảo toàn cơ
năng cho vật (hoặc hệ kín)
chỉ chịu tác dụng của lực
thế :
W
d1
+ W
t1
= W
t2
+ W
d2
Hai cách thể hiện định luật :
W
1
= W
2

(2)
Hoặc ΔW
d
= - ΔW
t
(3)
Công của ngoại lực không thế
bằng độ biến thiên cơ năng
của hệ
A
nl
= ΔW = W
2
– W
1
(4)
+ Động năng và thế năng biến
thiên ngược chiều nhau sao
cho cơ năng của vật giữ
không đổi
+ Công của lực cản (lực không
thế) bằng độ giảm cơ năng.
Độ giảm này chuyển sang
dạng năng lượng khác (nội
năng, nhiệt…)

KIẾN THỨC LƯU Ý
* Phân loại va chạm của 2 vật (hệ kín)
+ Va chạm đàn hồi : Tổng động lượng và
tổng động năng của hệ được bảo toàn

+ Vận tốc của các vật sau va chạm xuyên tâm
v’
1
=
v’
2
=
+ Va chạm mềm : Chỉ tổng động lượng của
hệ được bảo toàn, sau va chạm, hai vật dính
vào nhau và chuyển động với cùng 1 vận tốc.
+ Tổng động năng của hệ giảm 1 lượng
bằng :
ΔWd = .W
dl
M là khối lượng của vật ban đầu nằm yên
hoặc tổng quát : ΔW
d
= W’
d
– W
d
+ Trong chương trình chỉ
giới hạn khảo sát va chạm
xuyên tâm.
+ Các kết quả tính vận tốc
sau va chạm có giá trị đại số
phụ thuộc chiều dương chọn
trước
+ Phần động năng bị giảm
chuyển thành năng lượng

làm biến dạng vật và nhiệt
toả ra.
21
11212
2)(
mm
vmvmm
+
+−
21
22121
2)(
mm
vmvmm
+
+−
mM
M
+

KIẾN THỨC LƯU Ý
+ Phát biểu nội dung ba
định luật Kêple
+ Ứng dụng của định luật
III Kêplê : Tìm khối lượng
của 1 thiên thể có vệ tinh
quay chung quanh.
+ Điều kiện phóng vệ tinh
với các tốc độ vũ trụ các
cấp khác nhau.

+ Ba định luật Kêple được
thành lập từ quá trình tổng
hợp các số liệu quan sát
thiên văn nhưng thực chất
có thế suy từ các định luật
cơ học của Niutơn

CHƯƠNG V : HỌC CHẤT LƯU
KIẾN THỨC LƯU Ý
1. Áp suất thuỷ tĩnh
2. Nguyên lý Paxcan
1. HS đã được học ở lớp 8,
chỉ cần nhắc lại và nhấn
mạnh những điểm cần thiết,
đặc biệt là đơn vị và chuyển
đổi đơn vị.
2. Nhấn mạnh ở điều kiện
bình kín và truyền nguyên
vẹn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×