Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

thamkhao huuco 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.35 KB, 4 trang )

Hữu cơ trong các đề thi thử 2017
P1: 22/04/2017
LƯU Ý:

TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC COPPY TỪ NHIỀU TÀI LIỆU TỪ INTERNER
Câu 1: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2 N − R − COOR ' (R, R’là các gốc hidrocacbon), thành phần %
về khối lượng của Nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn
bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành
andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH 3 thu được 12,96 gam
Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,67.
B. 3,56.
C. 4,45.
D. 5,34.
Câu 2: Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,74.
B. 6,28.
C. 6,94.
D. 8,20.
Câu 3: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2
sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45.
B. 22,5.
C. 11,25.
D. 14,4.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ
hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na 2CO3. Xác định CTCT thu
gọn của X và Y:
A. HCOOCH2 CH = CHCH3 và CH3 COOCH2 CH = CH2 .


B. CH2 = CHCOOC2 H5 và CH3 COOCH = CHCH3 .
C. CH3 COOCH2 CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2 H5 .
D. C2 H5 COOCH2 CH = CH2 và CH3 CH = CHCOOC2 H5 .
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 .
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 6: Poli(metyl metacrylat) được tạo thành từ monome tương ứng là
A. CH2=CH-COOCH3.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH2=C(CH3)-COOCH.
D. CH=C(CH3)- COOCH2CH3.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A,B,C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol là
n A : n B : n C = 2 : 3 : 5 . Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1 gam Alanin và 117 gam
Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là:
A. 256,2.
B. 226,5.
C. 252,2.
D. 262,5.
Câu 8: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m
gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62
gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:
A. 2,72 gam.
B. 3,90 gam.
C. 3,84 gam.
D. 3,14 gam.
Câu 9: Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh
như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là:

A. C6H12O6.
B. CH3COOH.
C. C12H22O11.
D. C6H10O5.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng
đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn agam X, thu được 8,36gam CO 2.
Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm
tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m
gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
Trang 1/4 - Mã đề thi 001


Hữu cơ trong các đề thi thử 2017
P1: 22/04/2017
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este
no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2
gam chất rắn. Giá trị của m2 là:
A. 52,6.
B. 42,6.
C. 57,2.
D. 53,2.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần
100 ml dd NaOH 1M, thu được 7,85 g hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 4,95 g hai
ancol bậc I. CTCT và % khối lượng của 2 este là
A. HCOOCH2CH2CH3, 75%; CH3COOC2H5, 25%.

B. HCOOCH2CH2CH3, 25%; CH3COOC2H5, 75%.
C. HCOOC2H5, 45%; CH3COOCH3, 55%.
D. HCOOC2H5, 55%; CH3COOCH3, 45%.
Câu 13: Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O trong cùng điều
kiện. Este trên có số đồng phân là: (cho C=12; H=1; O=16)
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 14: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại amino
axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 ) với tỉ lệ mol X : Y=1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn
m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 109,5.
B. 110,28.
C. 104,28.
D. 116,28.
Câu 15: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozo.
B. Metyl fomat và axit axetic.
C. Fructozo và glucozo.
D. Mantozo và saccarozo.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có
1- NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b - c
= a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so
với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì
thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá
trị của m là?
A. 28,4.
B. 76,4.
C. 30,2.

D. 60,4.
2

Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử
chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng
phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản
ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88
gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 29,25%.
B. . 38,76%.
C. 34,01%.
D. 40,82%.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52lít O 2
(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,25.
B. 3,06.
C. 6,02 .
D. 3,15.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được
thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam
X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88
gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20.
B. 8,88.
C. . 10,56.
D. 6,66.
Câu 20: Rượu nào sau đây đã dùng để điều chế andehit propionic:
A. n-propylic.
B. n-butylic.

C. i-propylic.
D. etylic.
Trang 2/4 - Mã đề thi 001


Hữu cơ trong các đề thi thử 2017
P1: 22/04/2017
Câu 21: Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A. 300 gam.
B. 360 gam.
C. 250 gam.
D. 270 gam.
Câu 22: Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi
trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
A. Saccarozơ.
B. Anđehit axetic.
C. Ancol etylic.
D. Glixerol.
Câu 23: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo
bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O 2,
thu được 0,48 mol H 2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được
hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a
gam muối A và b gam muối B (M A < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là
A. 0,6.
B. 1,2.
C. 1,4.
D. 0,8.
Câu 24: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A. C17H33COONa.
B. C15H31COONa.

C. C17H35COONa.
D. C17H31COONa.
Câu 25: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd
NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16)
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 26: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol
Na2CO3 .Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan .Giá trị của m là:
A. 4,56.
B. 2,34.
C. 3,48.
D. 5,64.
Câu 27: Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X. Đốt
cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO 2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn
toàn a mol X cần 0,3 mol H 2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml
dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi
trong X là:
A. 36,92%.
B. 39,22%.
C. 32,00%.
D. 40,00%.
Câu 28: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo
phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật
liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp
xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật
liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là:
A. (-CH2-CH=CH-CH2)n.

B. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n.
C. (-NH-[CH2]5-CO-)n.
D. (-NH-[CH2]6-CO-)n.
Câu 29: Thủy phân m gam hôn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa
đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch
sản phẩm cho (m+ 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi
vừa đủ , thu được Na 2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dần Y đi qua bình đựng dung
dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có
4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ , các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là:
A. 46,94%.
B. 35,37%.
C. 58,92%.
D. 50,92%.
Câu 30: Cho 3,52 gam chất A C H O tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH
0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công
thức của A là:
A. C H COOCH .
B. CH COOC H .
C. C H COOH.
D. HCOOC H .
Câu 31: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C 2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO 2 sinh ra vào
dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 15,3.
B. 30,6.
C. 27,0.
D. 13,5.
Câu 32: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ
visco, tơ nilon-6 ,6 . Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 2.

B. 3.
C. 1.
D. 4.
4

2

5

3

3

2

5

8

2

3

7

3

7

Trang 3/4 - Mã đề thi 001



Hữu cơ trong các đề thi thử 2017
P1: 22/04/2017
Câu 33: Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là
33), là một á kim gây ngộ độc khét tiếng, ngộ độc asen sẽ dẫn đến ung thư da, ung thư phổi, ung thư thận
và bàng quang; tuy nhiên asen hữu cơ lại ít độc hơn asen vô cơ (thạch tín) rất nhiều (asen hữu cơ không
tương tác với cơ thể người và thải ra theo đường bài tiết từ 1-2 ngày), cá biển và hải sản luôn có lượng
asen hữu cơ trong cơ thể vì thế trong nước mắm sản xuất truyền thống (lên men cá) luôn có lượng asen
hữu cơ nhất định (ít gây nguy hiểm). Công thức nào dưới đây là asen hữu cơ?
A. H3AsO4.
B. As2 S3.
C. H2N – C6H4 - AsO(OH)2.
D. AsCl3.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung
dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là :
A. 1,54.
B. 1,22.
C. 1,95.
D. 2,02.
Câu 35: E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một
lượng E với 150ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hòa dung dịch được cần 60ml
dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và
5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOOCH3 và CH3COOC2 H5 .
B. C 2 H5 − COO − C2 H5 .
C. CH3CH 2CH 2 − OOC − CH 2CH 2COOCH 3 .
D. CH3 − CH 2 − OOC − CH 2COOCH 3 .
Câu 36: Một pentapeptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 345 đvc . Số gốc glyxin và

alanin trong chuỗi peptit trên là:
A. 1 và 4.
B. 4 và 1.
C. 3 và 2.
D. 2 và 3.
Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp
X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng
6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. HCOOH và HCOOC3H7.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. CH3COOH và CH3COOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC2H5.
Câu 38: Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được
dùng trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng,.... Để xác định tỉ lệ mắc xích butađien
( CH = CH - CH = CH) và acrilonitrin (CH = CH - CN) trong cao su nitrile, người ta đốt mẫu cao su này
trong lượng không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% O 2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí
và hơi gồm CO2, N2, H2O (trong đó CO chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắc xích butađien và
acrilonitrin trong cao su nitrile là:
A. 3 : 4.
B. 5 : 4.
C. 4 : 3.
D. 1 : 3.
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ
với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với
axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy
lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
B. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.

C. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Câu 40: Cho các chất: X : Glucozo;Y : Saccarozo; Z : Tinh bột;

T : Glixerin; H : Xenlulozo. Những chất bị thủy phân là:
A. Y, T, H.
B. X, Y, Z.
C. Y, Z, H.

D. X, Z. H.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 001



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×