Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NĂM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.02 KB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRUNG CẤP DƯỢC

Trang | 1


LỜI CẢM ƠN
Thời gian là vàng, sức khỏe là kim cương. Sức khỏe của mỗi người rất là
quan trọng, việc bảo vệ sức khỏe cho mỗi người lại càng quan trọng hơn. Để bảo
vệ sức khỏe cho mỗi người, cần rất nhiều yếu tố quan trọng: phòng ngừa, thuốc,
môi trường, tinh thần,… Trong đó, thuốc là yếu tố cần thiết quan trọng để phòng
ngừa nguy cơ bệnh, hoặc chữa trị bệnh. Tuy nhiên để biết được làm sao dùng
đúng, đủ thời gian, đủ liều lượng,… là một điều rất khó khăn cho mỗi người dân.
Vì vậy, mỗi cán bộ y tế phải hết sức thận trọng khi tư vấn thuốc cho người bệnh.
Bên cạnh đó, ta nên cần những quy định, nơi quản lý, bảo quản, phân phối
để đảm bảo chất lượng thuốc tốt nhất khi đến tay người sử dụng.
Qua đó, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô:
-

Cô chủ nhiệm:
NGUYỄN ANH MINH
HÀ HỪNG CƯỜNG

-

Dược sĩ tại cơ sở thực tập: LƯƠNG VĂN HIỀN

và quý thầy cô bộ môn đã hỗ trợ em và lớp hoàn thành khóa học, khóa thực tập.
Thời gian thực tập ở nhà thuốc là khoảng thời gian giúp em hiểu được vai


trò của người dược sỹ trung cấp trong nhà thuốc. Một phần hiểu được cách bố trí
sắp xếp thuốc ở nhà thuốc, biết được cách bảo quản thuốc và phát triển được khả
năng giao tiếp để tư vấn hướng dẫn cho những người sử dụng biết được cách sử
dụng thuốc một cách an toàn và hợp lý, nắm rõ được các quy định, nguyên tắc tiêu
chuẩn trong ngành.
Qua bài báo cáo em muốn trình bày những hiểu biết, kết quả mà em được
học hỏi trong suốt quá trình được nhà trường sắp xếp cho đi thực tập thực tế tại cơ
sở nhà thuốc.

…………… ω ……………
Trang | 2


NỘI DUNG THỰC TẬP
PHẦN 1: SƠ LƯỢC VỀ CƠ CẤU VÀ TỔ CHỨC

Nơi thực tập: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHƯỚC LỘC
Địa chỉ: 38 Đặng Tất, Q.1, TP.HCM
- Tổng số nhân viên trong nhà thuốc là: 5
- Dược sĩ phụ trách: Trần Thị Thảo
2. Vai trò của Dược sĩ trung cấp tại Nhà thuốc – Hiệu thuốc:
- Bán lẻ và phân phối thuốc theo sự chỉ dẫn của dược sĩ đại học.
- Sắp xếp các loại thuốc theo nhóm dược lý.
- Tư vấn hướng dẫn người mua sử dụng thuốc đúng cách và hợp lý.
1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm vi hoạt
động:
- Nhà thuốc được mở tại tất cả địa phương trên cả nước. Phạm vi hoạt động của
nhà thuốc được bán lẻ thuốc thành phẩm, pha chế thuốc theo đơn.
- Quầy thuốc được mở tại địa bàn huyện xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị
đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với địa bàn quận, phường

của thành phố, thị xã chưa có đủ 1 nhà thuốc phục vụ 2000 dân, trong năm 2007
Sở y tế tỉnh xem xét việc tổ chức mới quầy thuốc, sau đó tùy tình hình địa phương
có văn bản báo cáo Bộ y tế để xem xét, quyết định việc tiếp tục gia hạn hoặc mở
thêm các quầy thuốc. Các cở sở bán lẻ thuốc do dược sĩ trung học là người quản lý
chuyên môn đã có trước ngày 01/06/2003 đang hoạt động ở các quận, phường của
thành phố, thị xã, nếu chưa đủ dược sĩ đại học để chuyển thành nhà thuốc nhưng
đáp ứng đủ các điều kiện về cơ sở thiết bị theo quy định về điều kiện đối với cơ sở
bán lẻ thì được tiếp tục gia hạn tới hết ngày 31/12/2010 Phạm vi hoạt động của
quầy thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm.

Trang | 3


- Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp được bán tại địa bàn huyện xã của các
huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Các cơ sở bán lẻ thuốc thuộc doanh nghiệp thuộc các tỉnh vùng cao, vùng sâu, đã
được gia hạn đến hết ngày 31/12/2005 theo thông tư số 09/2004/TT-BYT, nếu
chưa đủ dược sĩ đại học, dược sĩ trung học để chuyển thành nhà thuốc hoặc quầy
thuốc nhưng đáp ứng các điều kiện về cơ sở thiết bị theo quy định về điều kiện đối
với cơ sở bán lẻ thuốc thì được tiếp tục gia hạn tới hết ngày 31/12/2010. Phạm vi
hoạt động của đại lý bán thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm theo danh mục
thuốc thiết yếu.
- Tủ thuốc của trạm y tế được mở tại địa bàn các xã của các huyện ngoại thành
phố, ngoại thị xã đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi
hoạt .động của tủ thuốc của trạm y tế được bán lẻ thuốc thành phẩm theo danh
mục thuốc thiết yếu sử dụng cho tuyến y tế cấp xã.
Lưu ý: các cơ sở bán lẻ thuốc không được bán nguyên liệu làm thuốc.
2. Điều kiện kinh doanh thuốc :
- Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:
cơ sở vật chất kĩ thuật và nhân sự phải có trình độ chuyên môn cần thiết cho hình

thức hiệu thuốc – nhà thuốc. Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp
chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh nhà thuốc.
- Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược: có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn
phù hợp với từng hình thức kinh doanh thuốc. Đã qua thực hành ít nhất 2 năm đến
5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh. Có đạo đức
nghề nghiệp và đủ sức khỏe hành nghề dược.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có thời hạn hiệu lực là 5 năm
kể từ ngày cấp. Thời gian gia hạn tối đa được phép của giấy là 5 năm.
- Giấy chứng nhận hành nghề dược có thời hạn hiệu lực là 5 năm kể từ ngày cấp,
Trang | 4


thời gian gia hạn của giấy được phép tối đa là 5 năm,không hạn chế số lần gia hạn.
3. Các tiêu chuẩn của nhà thuốc chưa đạt chuẩn GPP và đạt chuẩn GPP

Nhà thuốc
Tiêu chuẩn

Chưa đạt chuẩn GPP

Đạt chuẩn GPP
- Người phụ trách hoặc chủ
cơ sở bán lẻ thuốc phải có

- Người phụ trách hoặc chủ chứng chỉ hành nghề dược.
cơ sở bán lẻ thuốc phải có ( phải là dược sĩ đại học )
chứng chỉ hành nghề dược.
( phải là dược sĩ đại học ) - Nhân lực phải thích hợp

Nhân sự


- Nhân viên phải có văn

và đáp ứng quy mô hoạt

bằng chuyên môn về dược

động.

và thời gian thực hành

- Nhân viên phải có văn

nghề nghiệp phù hợp, đủ bằng chuyên môn về dược
sức khỏe không bi bệnh và thời gian thực hành nghề
truyền nhiễm, không bị kỷ

nghiệp phù hợp, đủ sức

luật cảnh cáo trở lên có liên khỏe không bi bệnh truyền
quan đến chuyên môn y

nhiễm, không bị kỷ luật

dược.

cảnh cáo trở lên có liên
quan đến chuyên môn y
dược.


- Riêng biệt, cao ráo,
thoáng mát, an toàn, cách
Xây dựng và thiết kế

xa nguồn ô nhiễm, xây
dựng chắc chắn có trần và
tường, nền đủ ánh sáng

Trang | 5

- Riêng biệt, cao ráo,
thoáng mát, an toàn, cách
xa nguồn ô nhiễm, xây
dựng chắc chắn có trần và
tường, nền dễ làm vệ sinh
và đủ ánh sáng


Diện tích nơi bán thuốc từ
10m2 trở lên, phù hợp với
Diện tích nơi bán thuốc quy mô kinh doanh, có khu

Diện tích

phù hợp với quy mô kinh

vực trưng bày bảo quản,

doanh, có khu vực trưng


giao tiếp khách hàng. Có

bày bảo quản, giao tiếp

phòng ra lẻ thuốc, phòng

khách hàng. Nơi rửa tay

pha chế thuốc theo đơn

dành cho người bán thuốc, (nếu có) phải đạt chuẩn quy
khu vực dành cho tư vấn định, nơi rửa tay dành cho
khách hàng và ghế ngồi

người bán thuốc, khu vực

chờ. Có khu vực dành

dành cho tư vấn khách

riêng cho những sản phẩm hàng và ghế ngồi chờ. Có
không phải là thuốc.

khu vực dành riêng cho
những sản phẩm không
phải là thuốc.

- Đủ trang thiết bị bảo quản
thuốc, tránh những ảnh
hưởng bất lợi.

- Cũng phải có tủ, quày, kệ
Thiết bị bảo quản thuốc

chắc chắn, trơ nhẵn, dễ vệ
sinh, thuận tiện cho bày
bán, bảo quản và đảm bảo
thẩm mỹ.
- Nơi bán thuốc phải
thoáng mát.

Trang | 6

- Đủ thiết bị bảo quản
thuốc, tránh được những
ảnh hưởng bất lợi đối với
thuốc.
- Tủ, quày, giá, kệ chắc
chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh,
thuận tiện cho bày bán, bảo
quản và đảm bảo thẩm mỹ.
Phải có nhiệt ẩm kế, có hệ
thống thông gió và chiếu
sáng.


- Phải có đủ tài liệu hướng
dẫn sử dụng thuốc, các quy
- Phải có đủ tài liệu hướng
dẫn sử dụng thuốc, các quy
chế dược hiện hành.


chế dược hiện hành.
- Phải có hồ sơ, sổ sách về
hoạt động kinh doanh

- Phải có hồ sơ, sổ sách về thuốc, gồm sổ sách hoặc
hoạt động kinh doanh mua máy tính có phần mềm
bán thuốc.
Hồ sơ, sổ sách, tài liệu

quản lý thuốc tồn trữ, hồ

Xây dựng và thực hiện các sơ, sổ sách lưu dữ liệu về

chuyên môn

quy trình thao tác chuẩn

bệnh nhân,về hoạt động

cho tất cả quy trình chuyên mua bán thuốc, pha chế
môn

thuốc. Các hồ sơ, sổ sách

- Các hồ sơ, sổ sách phải phải lưu trữ trong thời gian
lưu trữ trong thời gian ít ít nhất là 1 năm kể từ khi
nhất là 1 năm kể từ khi

thuốc hết hạn dùng. Xây


thuốc hết hạn dùng.

dựng và thực hiện các quy
trình thao tác chuẩn cho tất
cả quy trình chuyên môn.

4. Hoạt động chủ yếu của cơ sở bán lẻ thuốc:
a. Mua thuốc:
- Nguồn mua phải là cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
- Thuốc phải được phép lưu hành, bao bì còn nguyên vẹn và có đủ hóa đơn chứng
từ hợp lệ để chứng minh nguồn gốc thuốc.
- Khi nhập thuốc phải kiểm tra hạn dùng, thông tin trên nhãn, chất lượng thuốc và
kiểm soát thường xuyên trong quá trình bảo quản.
- Đủ thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C.
b. Bán thuốc:
- Bán đúng thuốc, đúng giá.
Trang | 7


- Bán đúng toa, đúng số lượng mà người mua cần.
- Tư vấn về cách sử dụng thuốc, các loại thuốc cho người mua thuốc.
c. Các bước cơ bản của bán thuốc:
- Hỏi người mua về bệnh và thuốc mà người mua yêu cầu.
- Tư vấn về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng
lời và viết lrn6 bao bì đóng gói thuốc trong trường hợp không có đơn thuốc kèm
theo.
- Cung cấp các thuốc phù hợp. Kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra với toa thuốc khi
giao thuốc cho bệnh nhân về tên thuốc, hàm lượng, số lượng, chủng loại, chất
lượng thuốc bằng cảm quan.

d. Các quy định về tư vấn cho người mua thuốc:
- Tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Chỉ tư vấn, cung cấp thông tin về loại thuốc không bán theo đơn.
- Trường hợp cần có sự chẩn đoán của bác sĩ, phải tư vấn cho bệnh nhân đi khám
bác sĩ với chuyên khoa thích hợp hoặc với bác sĩ điều trị.
- Tư vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý, nhất là người nghèo.
- Không thông tin, quảng cáo thuốc trái quy định, không khuyến khích mua thuốc
nhiều hơn mức cần thiết.

e. Bán thuốc theo đơn:
- Người bán thuốc theo đon phải có trình độ chuyên môn phù hợp với quy định
của Bộ Y Tế.
- Phải bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm hoặc ảnh hưởng
đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ phải thông báo lại cho người kê đơn biết.
- Phải giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn trong
các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn, đơn
thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.
- Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất,
dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.
Trang | 8


-Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực hiện đúng đơn
thuốc.
- Bán thuốc gây nghiện, phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính.
f. Bảo quản thuốc:
- Thuốc được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý.
- Bảo quản thuốc theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
- Thuốc kê đơn được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “ Thuốc kê
đơn “ hoặc trong cùng một khu vực phải sắp xếp riêng các thuốc bán theo đơn,

tránh gây nhầm lẫn
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ trong ngành dược:
a. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc:
- Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân.
- Tư vấn thông tin cần thiết về cách dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân
nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
- Giữ bí mật các thông tin của người bệnh.
- Trang phục áo blu trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có đeo biển ghi rõ họ tên, chức định.
- Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược.
- Tham gia các lớp đào tạo, cập nhận kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế.
b. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ:
- Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm trước
phá luật về mọi mặt hoạt động của cơ sở, khi vắng mặt phải ủy quyền cho nhân
viên có trình độ chuyên môn tương đương trở lên điều hành theo quy định.
- Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê toa, tư vấn cho người mua.
- Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết.
- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp luật
về hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc.
- Đào tạo, hướng dẫn các nhân viên về chuyên môn cũng như đạo đức hành nghề
Trang | 9


dược.
- Cộng tác với y tế cơ sở, cung cấp thuốc thiết yếu, tham gia truyền thông giáo dục
về thuốc cho cộng đồng và các hoạt động khác.
- Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về các tác dụng không mong muốn của
thuốc.
c. Các hoạt động đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi:
- Phải có hệ thống lưu giữ các thông tin, thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc
không được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.

- Có thông báo thu hồi cho khách hàng. Kiểm tra và trực tiếp thu hồi, biệt trữ các
thuốc phải thu hồi để chờ xử lý.
- Có hồ sơ ghi rõ về việc khiếu nại và biện pháp giải quyết.
- Nếu hủy thuốc phải có biên bản theo quy chế quản lý chất lượng thuốc.
- Có báo cáo các cấp theo quy định.
SƠ ĐỒ NHÀ THUỐC

Bàn bán thuốc
Thu tiền.

Tủ thuốc

Tủ thuốc
Không kê đơn

Kê đơn
Tủ thuốc

Tủ thuốc
Thực phẩm chức năng

nội tiết
Tủ thuốc

Dụng cụ y tế

Rối loại Cương
6. Cách Sắp xếp thuốc trong nhà thuốc:
6.1 Thuốc không kê đơn:
Trang | 10


Mỹ Phẩm


a. Đông dược.
b. Thực phẩm chức năng.
c. Tiêu hóa.
d. Dụng cụ y tế.
e. Thuốc giảm đau hạ sốt.
f. Thuốc nhỏ mắt.
g. Ho đàm.
h. Thuốc kháng Histamin H1.
i. Mỹ phẩm.
6.2 Thuốc kê đơn:

Trang | 11



Thuốc kháng viêm steroid.



Thuốc tiêu hóa.



Thuốc nhỏ mắt.




Dịch truyền.



Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid.



Rối loạn lipid.



Thuốc cấm.



Nội tiết tố.



Thuốc lợi tiểu.



Rối loạn lip máu.



Điều trị nấm.




gan mật.



kháng sinh.



Tim mạch.




Rối loạn cương.



Cơ xương khớp.



Thuốc tác động đến quá trình đông máu.



Thuốc trị bệnh gout.
Thuốc lao.


Trang | 12


PHẦN 2: CÁC NHÓM THUỐC
NHÓM THUỐC KHÁNG VIÊM, GIẢM ĐAU, HẠ SỐT.
1. CADIGESIC COLD
CADIGESIC COLD là thuốc giảm
đau, hạ sốt, kháng histamin và
giảm ho. Viên nén bao phim trị cảm
– cúm- ho - viêm mũi dị ứng

Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Paracetamol 500 mg
Loratadin 5 mg
Dextromethorphan HBr 15 mg
Tá dược: Starch 1500, Lactose
monohydrate, Microcrystalline Cellulose, Polyvinyl pyrrolidon , Natri
Croscarmellose, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Talc,
Hydroxypropylmethyl cellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu
Sunset yellow, Ethanol 96%, Nước RO.
Phân loại:
CADIGESIC COLD là thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng histamin và giảm ho.
Chỉ định
CADIGESIC COLD được chỉ định điều trị các triệu chứng của cảm cúm như ho
do cảm lạnh, sốt, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, ho,
nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, viêm kết
mạc dị ứng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin

hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều và đường dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ
định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Trang | 13


Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1viên/lần x2 lần/ngày
Trẻ em 6-12 tuổi: ½ viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách dùng: Dùng uống.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro-genase.
Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể
gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não,
thậm chí tử vong.
Bệnh nhân dưới 6 tuổi
Thận trọng
 Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen
hoặc tràn khí.
 Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
 Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận
trọng với trẻ em bị dị ứng.
 Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc
biệt do dùng liều cao kéo dài.
 Suy gan. Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao
tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ
khi dùng loratadin. Do thuốc có chứa paracetamol nên thận trọng ở những

bệnh nhân có thiếu máu từ trước, bệnh nhân nên tránh hoặc không nên
uống rượu khi dùng thuốc. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần
ngứa và mày đay xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể
huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc
biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất
huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch
cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
 Phụ nữ mang thai: Thận trọng cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật
cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Trang | 14


 Phụ nữ cho con bú: Vì loratadin bài tiết vào sữa mẹ nên chỉ dùng khi thật
cần thiết và trong thời gian ngắn.
Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ thường xảy ra khi dùng thuốc có chứa dextromethorphan và
Loratadin như sau:
 Tình trạng mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng, đau
đầu, khô miệng, hắt hơi.
 Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu
trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
 Trên da: Hiếm khi phát ban hoặc ngứa, tác dụng này do paracetamol gây ra.
 Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
Dạng trình bày: Hộp 25 vỉ, vỉ 4 viên.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C,
tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.


2. Allopurinol STADA® 300 mg
Quy cách: Vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.
Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Allopurinol
Tá dược vừa đủ

300 mg
1 viên

Chỉ định:
Giảm sự hình thành urat/acid
uric trong những bệnh cảnh gây lắng đọng urat/acid uric (như viêm khớp do gút,
sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán trước (như việc điều
trị khối u ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).

Trang | 15


Điều trị sỏi thận do 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA) liên quan đến tình
trạng thiếu hụt hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu
khi chế độ ăn uống và các biện pháp tương tự thất bại.
Chống chỉ định:


Quá mẫn với allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.




Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng (chứng tăng urê huyết).



Chứng nhiễm sắc tố sắt vô căn (ngay cả khi chỉ có tiền sử gia đình).



Không nên dùng allopurinol điều trị khởi đầu cơn gút cấp.



Chống chỉ định ở trẻ em ngoại trừ trẻ bị bệnh u bướu hoặc rối loạn men.

Tác dụng phụ:


Phản ứng phụ thường gặp nhất của allopurinol là phát ban da. Phát ban

thường là ban sần hoặc ngứa, đôi khi là ban xuất huyết, nhưng có thể xảy ra phản
ứng quá mẫn nguy hiểm hơn bao gồm phát ban tróc vảy, hội chứng StevensJohnson và hoại tử biểu bì độc tính. Vì thế khuyến cáo ngưng dùng allopurinol
ngay khi xuất hiện phát ban.


Các triệu chứng khác của quá mẫn bao gồm sốt và ớn lạnh, bệnh u hạch

bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp và
viêm mạch dẫn đến tổn thương thận và gan, rất hiếm gặp động kinh.



Các phản ứng quá mẫn này có thể nặng, thậm chí tử vong và người suy gan

hoặc suy thận có nguy cơ đặc biệt. Độc tính gan và các dấu hiệu thay đổi chức
năng gan cũng có thể thấy ở những bệnh nhân không thể hiện tình trạng quá mẫn.


Các ảnh hưởng về huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất

bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết.


Nhiều tác dụng phụ khác hiếm gặp gồm dị cảm, bệnh thần kinh ngoại vi,

rụng tóc, chứng vú to ở nam giới, tăng huyết áp, rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn,
đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, khó chịu, hoa mắt, chóng mặt và rối loạn thị giác.


Bệnh nhân bị gút có thể bị gia tăng các cơn gút cấp khi bắt đầu điều trị với

allopurinol dù các cơn gút này thường giảm sau nhiều tháng.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Trang | 16




Chưa có bằng chứng đầy đủ về tính an toàn của allopurinol ở thai phụ, mặc

dù thuốc được sử dụng rộng rãi nhiều năm mà không gây hậu quả xấu rõ ràng nào.

Chỉ sử dụng thuốc ở thai phụ khi không có sự thay thế an toàn hơn và khi bản thân
bệnh mang lại rủi ro cho người mẹ hoặc thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:


Các báo cáo xác định allopurinol và oxipurinol được bài tiết vào sữa mẹ.

Tuy nhiên, chưa có thông tin liên quan đến ảnh hưởng của allopurinol hoặc chất
chuyển hóa của nó trên trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:


Do các phản ứng phụ như buồn ngủ, chóng mặt và mất điều hoà đã được

báo cáo ở những bệnh nhân dùng allopurinol, người bệnh nên dùng thuốc thận
trọng trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia những hoạt động nguy
hiểm cho đến khi chắc chắn rằng allopurinol không gây ảnh hưởng bất lợi nào.
Liều lượng và cách dùng:
Allopurinol STADA® 300 mg có thể dùng đường uống một lần/ngày sau
bữa ăn. Thuốc được dung nạp tốt, đặc biệt sau khi ăn. Liều dùng hàng ngày
không nên vượt quá 300 mg và khi có biểu hiện không dung nạp qua đường tiêu
hóa có thể chia thành những liều thích hợp.
Người lớn:


Allopurinol nên được chỉ định ở liều thấp như 100 mg/ngày để giảm nguy

cơ phản ứng phụ và chỉ tăng liều khi đáp ứng urat trong huyết thanh không thỏa
đáng.



Nên sử dụng thận trọng hơn nếu chức năng thận bị suy giảm. Chế độ liều

dùng được đề xuất như sau:


100 - 200 mg/ngày nếu bệnh cảnh nhẹ.



300 - 600 mg/ngày nếu bệnh cảnh nặng vừa phải.



700 - 900 mg/ngày nếu bệnh cảnh nặng.



Liều dựa trên trọng lượng cơ thể: 2-10 mg/kg/ngày.

Trẻ em:

Trang | 17




Trẻ em dưới 15 tuổi: 10-20 mg/kg/ngày cho đến liều tối đa 400 mg/ngày.

Hiếm khi chỉ định cho trẻ em trừ khi trong bệnh cảnh ác tính (đặc biệt là bệnh

bạch cầu) và rối loạn một vài men như hội chứng Lesch-Nyhan.
Người cao tuổi:
Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể, nên sử dụng liều thấp nhất làm giảm
urat thoả đáng.


Suy thận: Do allopurinol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua

thận nên việc suy chức năng thận có thể dẫn đến lưu giữ thuốc và/hoặc các chất
chuyển hóa của nó với thời gian bán thải trong huyết tương kéo dài tương ứng.
Trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng liều dưới 100 mg mỗi ngày hoặc dùng
liều đơn 100 mg với khoảng cách dài hơn 1 ngày.


Suy gan: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo thử nghiệm định

kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu trị liệu.


Điều trị tình trạng lượng urat cao như ung thư, hội chứng Lesch-Nyhan:

Nên điều chỉnh tình trạng tăng uric huyết và/hoặc tăng uric niệu bằng allopurinol
trước khi bắt đầu liệu pháp gây độc tế bào. Điều quan trọng là phải đảm bảo uống
nước đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa và kiềm hóa nước tiểu để tăng tính tan
của urat/acid uric trong nước tiểu. Nên bắt đầu allopurinol ở liều thấp hơn liều
khuyến cáo. Nếu bệnh thận do urat hoặc bệnh lý khác làm tổn thương chức năng
thận, nên dùng allopurinol theo chỉ dẫn liều ở trường hợp suy thận.


Các bước trên có thể làm giảm nguy cơ lắng đọng xanthin và/hoặc oxipurinol


làm cho tình trạng lâm sàng phức tạp.

NHÓM THUỐC KHÁNG SINH
1/KAPLEXIN 500
KAPLEXIN 500 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm
với thuốc
Viên nang Cefalexin 500 mg

Thành phần
Mỗi viên nang :
Trang | 18


Cefalexin 500 mg
Tá dược: Tinh bột sắn, Talc, Magnesi stearat và Natri starch glycolate.
Phân loại
Cefalexin là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ I.
Chỉ định
KAPLEXIN 500 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm
với thuốc


Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính và giãn phế
quản có kèm bội nhiễm.



Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang,
viêm amidan hốc và viêm họng.




Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự
phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.



Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.



Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.



Bệnh lậu (khi penicillin không còn phù hợp)



Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh
tim cần phải điều trị răng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin
hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều và đường dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định
của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 14 ngày.

 Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 mg x 3 lần/ngày.
 Trẻ em: 25-60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống.
Liều tối đa khuyến cáo: 6g/ngày cho người lớn, 4g/ngày cho trẻ em.
 Bệnh nhân bệnh lậu: dùng liều duy nhất 3 g + 1 g probenecid cho nam hay
2 g + 0,5 g probenecid cho nữ

Trang | 19


Chú ý:. Nên giảm liều tối đa khuyến cáo ở những bệnh nhân có chức năng thận
giảm dưới một nửa mức bình thường để phù hợp ở những bệnh này. Ở người cao
tuổi, cần đánh giá mức độ suy thận.
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc.
Chống chỉ định :
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin và tiền sử
sốc phản vệ do penicillin.
Thận trọng
 Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin: KAPLEXIN 500 thường được
dung nạp tốt ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số ít bị dị ứng
chéo.
 Do được đào thải qua thận nên khi thận suy cần phải giảm liều KAPLEXIN
500 cho thích hợp.
 Ở bệnh nhân dùng KAPLEXIN 500 có thể có phản ứng dương tính giả khi
xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch "Benedict", dung dịch "Fehling" hay viên
"Clinitest" nhưng với các xét nghiệm bằng enzyme thì không bị ảnh hưởng.
 Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng
chưa cho thấy có độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ dùng
KAPLEXIN 500 cho người có thai khi thật cần thiết.
 Phụ nữ cho con bú: Mặc dù nồng độ KAPLEXIN 500 trong sữa mẹ rất
thấp nhưng vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Dạng trình bày
Lọ 200 viên.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tiêu chuẩn
Nhà sản xuất
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Trang | 20


2/CADIFIXIM 100
CADIFIXIM là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III điều trị
nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa
do Haemophilus influenzae (những
chủng có hoặc không có tiết betalactamase), Moraxella catarrhalis và S.
pyogenes Thuốc bột pha hỗn dịch
uống Cefixim 100 mg
Thành phần
Mỗi gói 1,5g chứa
Cefixim trihydrat 112,00 mg
Tương đương 100 mg Cefixim khan
Tá dược: Sachelac, Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, Bột mùi cam
Phân loại
CADIFIXIM là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III.
Chỉ định
CADIFIXIM được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với
thuốc

- Nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa
do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase),
Moraxella catarrhalis và S. pyogenes
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus
pneumoniae và Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết betaTrang | 21


lactamase)
- Viêm họng và viêm amidan.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận
không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis..
- Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae.
- Bệnh thương hàn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin
hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều và đường dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định
của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 14 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200mg – 400mg/ngày trong trường hợp bị
nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Trẻ em: 8mg/kg/ngày uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức
độ an toàn và hiệu quả của CADIFIXIM chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 06
tháng tuổi.
Trẻ em trên 50 kg dùng như liều dùng cho người lớn.
Người bị suy thận: CADIFIXIM có thể dùng ở người bị suy thận.
Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60ml/phút hoặc
cao hơn.
Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 – 60ml/phút hoặc người đang chạy thận


Trang | 22


nhân tạo có thể dùng 75% liều chuẩn với khoảng cách giãn liều như bình thường.
Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách
phúc mạc có thể dùng ½ liều chuẩn với khoảng cách giãn liều như bình thường.
Cách dùng: Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 150ml). Không
dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì có hiện
tượng dị ứng chéo giữa penicillin và các cephalosporin với tỷ lệ khoảng 10%.
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên
cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Nguy cơ trên thai kỳ theo
FDA: mức độ B.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên phụ
nữ cho con bú.
Dạng trình bày: Hộp 14 gói/ 1,5g
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh
ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Trang | 23


NHÓM THUỐC DẠ DÀY, TẨY NHUẬN, TIÊU CHẢY, LỴ,

GIUN SÁN, GAN MẬT
a. L - BIO (LACTOBACILLUS 108)
Mã sản phẩm: LBIO01
Nước sản xuất: Mebiphar (Việt Nam)
Mô tả sản phẩm: L-BIO
1. CƠ CHẾ TÁC DỤNG:
- Tiết ra các chất kháng khuẩn, bao
phủ niêm mạc ruột, điều chỉnh pH đẩy
lùi vi khuẩn gây tiêu chảy
- Tiết ra nhiều enzym tiêu hóa , đặc biệt là enzyme tiêu hóa lactose trong sữa
- Kích thích nhu động ruột
- Ức chế vi khuẩn gây thối rữa ở ruột già(,nguồn sinh độc tố trong cơ thể)
2. CÔNG DỤNG CHÍNH:
- Cân bằng vi sinh vật ruột bị phá vỡ do dùng kháng sinh.
- Rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy mạn tính.
3. TOA THUỐC
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
L-BIO SĐK: VNA-4491-01
THÀNH PHẦN
Gói 1 g chứa :
Lactobacillus acidophilus .................................108 CF
Tá dược : Lactose, Tinh bột mì, Talc,… vừa đủ 1 gói
DẠNG BÀO CHẾ Thuốc bột
CÔNG DỤNG
Khi cân bằng vi sinh vật ruột bị phá vỡ do dùng kháng sinh.
Rối loạn tiêu hóa, chứng táo bón, trướng bụng, viêm ruột cấp tính hay mãn tính,
tiêu chảy mạn tính.
Trang | 24



LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng thông thường:
Người lớn: 1 gói / lần, 3 lần/ ngày.
Trẻ em: 1gói/lần, 2 lần/ngày.
Tiêu chảy: 4-8 gói/ngày.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ngăn sự hấp thu Tetracycline.
* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp khi sử dụng thuốc.
HẠN DÙNG: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN: TCCS
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐƠN VỊ ĐÓNG GÓI: Hộp 10, 20, 30, 50, 100 gói.
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM.
b. L – Bio – 3D.
Công dụng: + Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa, tiêu chảy,
+ Viêm ruột cấp và mãn tính.
Hoạt chất: Lactobacillus aciclophiluus; Bificlobacterin longun;
Lactobacillues rhanosus.
c. Biolactyl: Bổ sung rất nhiều vi khuẩn có lợi cho đường ruột.
d. Sutra suspension:
Công dụng: + Loét dạ dày, loét tá tràng.
+ Viêm dạ dày cấp và mãn tính.
+ Hồi lưu dạ dày thực quản, loét thực quản.
Hoạt chất: Sucralfate.
e. Trigel Forte Susp
Công dụng: + Trigelforte là một hoạt chất kháng acid được dùng điều trị
triệu chứng thừa acid trong các bệnh loét dạ dày, viêm dạ dày
+ Trào ngược thực quản làm ợ nóng và thừa acid dạ dày.
Trang | 25



×