Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Viêm âm đạo do nấm Đề cương sản tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.86 KB, 3 trang )

Câu 68: Viêm âm đạo do nấm: nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng,
cận lâm sàng và điều trị, phòng bệnh.
I.









Đại cương.
VSD nữ là những bệnh lý NK đường SD nữ ( còn gọi là bệnh lây truyền qua đường tình
dục).
Viêm âm đạo là một trong những hình thái của viêm sinh dục. Viêm âm đạo do nấm đứng
đầu trong các viêm nhiễm sinh dục.
Bệnh khá phổ biến, đóng vai trò quan trọng trong bệnh lý phụ khoa vì là nguyên nhân
ảnh hưởng đến sức khỏe, hoạt động sinh sản của người phụ nữ.
Bệnh hay gặp trong độ tuổi hoạt động sinh dục.
Bệnh thường biểu hiện bằng hội chứng tiết dịch âm đạo.
Có thể gặp hình thái cấp hoặc mạn tính, hình thái mạn tính hay gặp hơn, gây nhiều biến
chứng (vô sinh, rối loạn kinh nguyệt, ung thư), chẩn đoán và điều trị khó khăn.
Bệnh nếu ko đc điều trị  biến chứng: viêm tiểu khung, vô sinh, sảy thai, đẻ non, GEU,

Phát hiện sớm, điều trị có thể khỏi hẳn, tránh đc biến chứng.

II.
Nguyên nhân:
• Mầm bệnh: chủ yếu là Candida Albican, Tropicalis. Krusei (Monilia).
• Điều kiện thuận lợi:


- PN có thai.
- Dùng kháng sinh kéo dài.
- Dùng thuốc tránh thai có estrogen.
- Các bệnh lý gây suy giảm miễn dịch: đái tháo đường, lao,..hoặc điều trị hóa chất,
-

dùng thuốc corticoid, thuốc chống ung thư kéo dài,…
Dùng xà phòng acid.

III.
Lâm sàng.
III.1.
Cơ năng:
• Khí hư:
- Màu trắng, như bột hoặc sánh, có khi trông như vảy nhỏ.
- Không mùi.
- Số lượng ít, tăng nhiều trước khi hành kinh.
• Ngứa nhiều vùng âm hộ, âm đạo, khiến BN gãi=> xây sát,làm nấm lan ra cả TSM, bẹn.
• Đau rát sau khi đi tiểu, khi giao hợp.
• Tiểu khó.
• Có thể lan rộng lên đường tiêu hóa gây RLTH hoặc tái đi tái lại nhiều lần
III.2.
Thực thể:
• Nhìn:
- Âm hộ viêm đỏ, phù, có thể có vết xây xước do gãi.
- Trường hợp nặng: tổn thương viêm đỏ lan lên bẹn, ra tầng sinh môn.








Đặt mỏ vịt:
- Niêm mạc âm đạo viêm đỏ.
- Thành âm đạo và túi cùng cổ tử cung phủ một lớp khí hư dạng bột trắng, lổn nhổn
như cặn sữa.
- Cổ tử cung: có thể viêm, chạm vào chảy máu.
Bôi lugol: âm đạo bắt màu nâu sẫm, nham nhở những mảng nhỏ ko hoặc ít bắt màu lugol.
Khám toàn thân: phát hiện nấm ở vị trí khác: da tay, đường tiêu hóa và ở bạn tình.

IV.
Cận lâm sàng.
• Soi tươi:
- Soi khí hư đặc biệt giữa chu kỳ kinh.
- Nhỏ dung dịch KOH 5% vào tiêu bản khí hư: tế bào tan đi, nhìn thấy các sợi nấm.
• Nhuộm Giemsa: thấy các bào tử nấm đang mọc chồi, sinh sản (dạng đang hoạt động).
• Nhuộm Gram: tìm nấm men.
• Nuôi cấy trên môi trường Sabourand: định typ nấm gây bệnh.
• Test Sniff (-): nhỏ 1 giọt KOH 10% vào dịch khí hư không thấy mùi cá ươn, mất đi


nhanh, chẩn đoán viêm âm đạo do vi khuẩn.
Đo pH âm đạo: ≤ 4,5.

V.
Điều trị:
V.1. Nguyên tắc:
• Điều trị cả bạn tình.
• Điều trị theo đường toàn thân và tại chỗ, dùng thuốc diệt nấm đặc hiệu.

• Giữ vệ sinh phụ nữ.
V.2. Cụ thể:
a. Điều trị tại chỗ:
• Rửa, vệ sinh âm hộ bằng xà phòng kiềm.
• Dùng thuốc đặt âm đạo, mỡ bôi âm hộ, bao qui đầu.
b. Các thuốc chống nấm:
• Daktarin (thành phần: miconazole).
- Viên đặt Gyno – daktarin 100mg x 2 viên/ngày x 7 ngày. Dùng được cả khi hành

kinh.
Viên uống.
CCĐ: dùng cùng thuốc kháng Vitamin K và thuốc uống hạ đường huyết.
Fazol (Isoconazol).
Viên đặt Fazol G 300mg x 1 viên buổi tối x 3 tối.
Fungizone (Amphotericin B)
Viên uống 250mg x 6 – 8 viên/ngày x 15 ngày.
Gynopevaryl (Econazol): viên đặt:
Viên 50mg x 1 viên buổi tối x 15 tối.
Viên 150 mg x 1 viên buổi tối x 3 tối.
Mycostatine (Nystatin)
Viên đặt 100 000 đơn vị: 1 – 2 viên/ ngày x 20 ngày.
Viên uống 500 000 đơn vị: 8 viên/ngày x 10 ngày.
-










c.
d.
e.
f.



CCĐ: thai nghén quí I.
Nizoral (ketoconazol)
Viên uống 200mg: 1 viên/ngày x 10 ngày.
Gây quái thai  cần tránh có thai khi điều trị.
Thay đổi môi trường âm đạo: thụt rửa NaHCO3 1%, sau đó bôi glycerin borat 20%.
Mỡ Nistatin bôi ngoài da, âm hộ.
Điều trị cho cả bạn tình nếu viêm niệu đạo: Nystatin uống.
Nếu bị tái đi tái lại kèm nấm đường tiêu hóa:
Itraconazol (Sporal) 100mg: uống 2 viên/ ngày x 3 ngày.
Hoặc Fluconazol (Diflucan) 150mg: uống 1 viên duy nhất.

VI.
Phòng bệnh:
• Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài, quần áo lót khô, sạch.
• Giữ vệ sinh nguồn nước.
• Quan hệ tình dục an toàn, chỉ nên có 1 bạn tình.



×