Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.96 KB, 26 trang )

Header Page 1 of 126.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO

HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2012

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HÒA NHÂN

Phản biện 1:PGS. TS. LÂM CHÍ DŨNG
Phản biện 2: TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà


Nẵng vào ngày 25 tháng 11 năm 2012.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt ñộng mang lại lợi
nhuận cao, chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân
hàng, nhưng ñồng thời cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro
tín dụng là không thể tránh khỏi, không thể loại trừ chỉ có thể ñề
phòng, hạn chế. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng luôn là mối
quan tâm hàng ñầu của bất kỳ ngân hàng nào.
Xuất phát từ ý nghĩa trên, tác giả mạnh dạn chọn ñề tài “Hạn chế
rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Đà Nẵng” ñể nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục ñích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về thực trạng công tác hạn chế tín dụng
doanh nghiệp tại Chi nhánh, nguyên nhân của những hạn chế trong
công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó, luận
văn kiến nghị một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Chi nhánh.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là: Rủi ro tín dụng doanh nghiệp
và các vấn ñề liên quan ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại NH TMCP Ngoại Thương Chi nhánh ĐN
+ Về thời gian: Từ năm 2009 ñến năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích, so sánh ñể thu thập
dữ liệu và phân tích số liệu.

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

2

5. Bố cục ñề tài
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài nghiên cứu ñược tác giả
trình bày bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hạn chế rủi ro tín dụng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà
Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Từ trước ñến nay có một số ñề tài nghiên cứu về về quản trị rủi ro

tín dụng NHTM, hạn chế rủi ro tín dụng nói chung và hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp, DNVVN nói riêng, có thể kể ñến một số luận văn,
luận án tiến sỹ kinh tế ñã bảo vệ như sau:
- Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ñối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Đà
Nẵng. Tác giả Nguyễn Thị Kim Sơn, luận văn Thạc sỹ kinh tế trường
Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2009.
- Đề tài: Quản trị tín dụng ngân hàng thương mại của các ngân
hàng thương mại tại ñịa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. Tác giả Trần
Trung Tường trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh,
luận án Tiến sỹ năm 2011.
Nhìn chung, hầu hết các luận văn nghiên cứu trong lĩnh vực rủi ro
tín dụng tại ngân hàng ñều nhằm mục ñích ñưa ra các giải pháp nâng
cao khả năng hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng. Các phương pháp
nghiên cứu ñược sử dụng trong luận văn chủ yếu là tổng hợp, thống
kê, so sánh, phân tích, khảo sát…
Mặc dù, hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp là ñề tài ñược nhiều

Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.

3

tác giả nghiên cứu, tuy nhiên xét về mặt không gian và thời gian thì
ñề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương - chi nhánh Đà Nẵng” là một ñề tài hoàn toàn mới so
với các công trình nghiên cứu trước ñây.


CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
a. Đặc ñiểm và vai trò tín dụng ngân hàng
Đặc ñiểm tín dụng ngân hàng
Căn cứ Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QHXII ñã
ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận ñể tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” [8].
Tín dụng ngân hàng bao gồm những ñặc ñiểm sau: Tín dụng
ngân hàng mang tính gián tiếp; Thực hiện chủ yếu dưới hình thức
tiền tệ, nguồn vốn mà các Ngân hàng sử dụng cho vay hình thành từ
những nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội; Người cho vay là
các Ngân hàng, người ñi vay là các tổ chức và cá nhân.
Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng góp phần thúc ñẩy sản xuất lưu thông hàng
hóa phát triển, ổn ñịnh tiền tệ và ổn ñịnh giá cả. Từ ñó, tạo ñiều kiện

Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.


4

nâng cao dần ñời sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng
c. Các hình thức tín dụng ngân hàng
d. Quy trình tín dụng cơ bản tại các ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước ñi cụ thể từ
khi tiếp cận nhu cầu vốn vay của khách hàng cho ñến khi ngân hàng
ra quyết ñịnh cho vay, giải ngân và thanh lý hợp ñồng.
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện
ñóng vai ñặc biệt quan trọng ñối với một ngân hàng thương mại.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
a. Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng
Khái niệm về rủi ro
Rủi ro là khả năng xảy ra biến cố bất thường có hậu quả thiệt hại
hoặc mang lại kết quả không mong ñợi.
Các loại rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng
Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng là khả năng hoặc
một tiến trình hoặc một sự kiện nào ñó gây ra một kết cục không mong
ñợi ñến tình hình tài chính của ngân hàng hoặc cản trở ngân hàng thực
hiện các mục tiêu ñã ñịnh. Rủi ro của NHTM cũng rất phức tạp, một
số rủi ro chủ yếu sau: Rủi ro tín dụng (RRTD), rủi ro lãi suất, rủi ro
thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro khác, rủi ro vỡ nợ.
b. Rủi ro tín dụng
Đặc ñiểm rủi ro tín dụng
- Đặc ñiểm rủi ro tín dụng
Theo khoản 1 Điều 2 Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng
của TCTD ban hành kèm theo Quyết ñịnh 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/4/2005 của Thống ñốc NHNN “Rủi ro tín dụng là khả năng

xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng ngân hàng của TCTD do khách hàng

Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.

5

không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.” [11]
Từ khái niệm về rủi ro và RRTD ta có thể rút ra ñặc ñiểm của
RRTD bao gồm: RRTD mang tính gián tiếp, ña dạng và phức tạp, có
tính tất yếu.
Phân loại rủi ro tín dụng
- Theo tính chất rủi ro thì RRTD ñược phân chia thành 2 loại:
Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
- Theo nguyên nhân gây ra phân chia thành 2 loại: Rủi ro khách
quan và rủi ro chủ quan.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác.
1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Đặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ñều biểu hiện một
số ñặc ñiểm quy mô nhỏ, phân tán ñi kèm với thủ công lạc hậu; Báo
cáo tài chính thiếu minh bạch, rõ ràng; Khả năng lập dự án, thuyết
minh phương án kinh doanh chưa tốt; Khả năng tài chính và quản lý
kinh doanh còn thấp.
Đây là hạn chế lớn của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, từ ñó
chi phối ñến ñặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp: Khả năng cạnh
tranh và quản lý của các doanh nghiệp thấp, dẫn ñến bị ứ ñọng vốn

hoặc mất vốn và cuối cùng là không có khả năng trả nợ ngân hàng.
Ngoài ra, chính từ những ñặc ñiểm các doanh nghiệp hiện nay khiến
CBTD ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc xác ñịnh khả năng
thanh toán nợ vay của khách hàng, cũng như mức ñộ khả thi của dự
án, dễ dẫn ñến sai lầm trong việc ñưa ra quyết ñịnh tín dụng.
1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Hạn chế RRTD là xây dựng các giải pháp nhằm giảm thiểu
những rủi ro có thể xảy ra và những ảnh hưởng bất lợi của RRTD

Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

6

ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Để hạn chế RRTD
doanh nghiệp, ngân hàng cần xây dựng chính sách tín dụng an toàn
và hiệu quả nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng.
Bên cạnh ñó, ngân hàng cần phải thực hiện tốt quy trình tín dụng
nội bộ, bao gồm những nội dung như: xây dựng hệ thống thông tin
tín dụng bảo ñảm, nâng cao chất lượng thẩm ñịnh tín dụng, hoàn
thiện ño lường lượng hóa rủi ro tín dụng, tăng cường kiểm tra - giám
sát - quản lý nợ vay, thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi
ro tín dụng ñể xử lý nợ, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xử lý
thu hồi nợ có vấn ñề, sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài
sản. Thực hiện tốt quy trình tín dụng sẽ giúp sẽ giúp cho ngân hàng
nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng, hạn chế
ñược tổn thất tín dụng khi rủi ro xảy ra.
Đồng thời, ngân hàng cần phải thực hiện kiểm tra kiểm soát nội

bộ một cách hiệu quả nhằm ñảm bảo quy trình tín dụng ñược thực
hiện nghiêm túc.
1.2.3. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp
Để ñánh giá kết quả công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp ngân
hàng thường sử dụng các chỉ tiêu sau: mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn, mức
giảm tỷ lệ nợ xấu, mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng trong kỳ, mức giảm tỷ
lệ trích lập dự phòng rủi ro.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp của ngân hàng
a. Nhóm nhân tố bên ngoài
- Nhóm nhân tố từ phía môi trường
- Nhóm nhân tố từ phía doanh nghiệp:
+ Khả năng nguồn vốn thấp, quy mô nhỏ và phân tán ñi kèm với
công nghệ lạc hậu.

Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.

7

+ Công tác quản lý, ñiều hành chưa thật sự hiệu quả và sự hạn
chế của ñội ngũ nhân viên.
+ Sử dụng vốn sai mục ñích, không có thiện chí trong trả nợ vay.
+ Các khoản vay cho doanh nghiệp thường có thời hạn dài.
+ Tình hình tài chính của hầu hết các doanh nghiệp thiếu sự
minh bạch, trung thực, chưa ñáp ứng yêu cầu.
b. Nhóm nhân tố bên trong

Theo tác giả, một số nhân tố bên trong chủ yếu ảnh hưởng ñến
công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp như sau:
- Chính sách tín dụng
- Quy trình tín dụng nội bộ
- Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
- Trình ñộ chuyên môn và ñạo ñức của cán bộ tín dụng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Đà Nẵng
a. Khái quát về sự hình thành
- Theo Quyết ñịnh số 142/NH/QĐ ngày 27/12/1976, Tổng giám
ñốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam quyết ñịnh thành lập Chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thương Đà Nẵng trực thuộc Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam. Ngày 01/06/2008, Chi nhánh ñổi tên thành
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.

Footer Page 9 of 126.


Header Page 10 of 126.

8


b. Chức năng, nhiệm vụ
Là một NHTM cổ phần nhà nước, VCB ĐN cũng như các ngân
hàng chuyên doanh khác, có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng,
dịch vụ ngân hàng.
c. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
Bao gồm: 1 Giám ñốc, 3 phó Giám ñốc, 11 phòng ban và 01 tổ,
7 phòng giao dịch trực thuộc.
2.1.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
a. Tình hình hoạt ñộng huy ñộng vốn và tín dụng
Hoạt ñộng huy ñộng vốn
Nhìn chung, vốn huy ñộng của VCB ĐN tăng qua các năm. Năm
2010 vốn huy ñộng tăng 14,21% so với năm 2009, trong ñó vốn huy
ñộng chủ yếu từ các tổ chức kinh tế. Sang năm 2011, tổng vốn huy
ñộng ñạt 2.994,6 tỷ ñồng tăng tuyệt ñối 172,7 tỷ ñồng so với năm
2010.
Hoạt ñộng tín dụng
Trong giai ñoạn năm 2009-2011, dư nợ tín dụng VCB ĐN tăng từ
1.939,6 tỷ ñồng lên 2.960,5 tỷ ñồng. Thị phần của Chi nhánh trên ñịa
bàn thành phố ñược duy trì khá ổn ñịnh (thị phần VCB ĐN qua 3
năm 2009-2011 tương ứng là 7,62%, 7,65 và 7,77%).
Sự tăng trưởng tín dụng tại VCB ĐN trong thời gian qua chủ
yếu từ hoạt ñộng cho vay, ngoài ra còn có các hoạt ñộng tín dụng
khác như bảo lãnh, chiết khấu.
Trong cơ cấu tín dụng theo ñối tượng khách hàng, dư nợ tín dụng
doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng giảm nhẹ, ñiều
này phù hợp với chính sách ñẩy mạnh cho vay bán lẻ của VCB ĐN.

Footer Page 10 of 126.



Header Page 11 of 126.

9

b. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
Thu nhập năm 2011 tại Chi nhánh ñạt 455,9 tỷ ñồng và chi phí là
316,7 tỷ ñồng. Kết quả chênh lệch thu chi năm 2011 ñạt 139,217 tỷ
ñồng tăng 51,18% so với năm 2010. Nguồn thu tín dụng vẫn là
nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập (qua 3
năm 2009-2011 nguồn thu từ hoạt ñộng tín dụng mang lại cho Chi
nhánh 68%-76% thu nhập).
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.2.1. Tình hình thực hiện công tác hạn chế rủi ro tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng
a. Chính sách tín dụng
VCB ĐN thực hiện chính sách tín dụng theo hướng “Tăng
trưởng tín dụng trên cơ sở tập trung nâng cao chất lượng và hướng
tới các chuẩn mực quốc tế” với một số ñịnh hướng cơ bản: tạo môi
trường quản lý rủi ro tín dụng minh bạch và hiệu quả, thực hiện phê
duyệt tín dụng và giá trị tín dụng theo Quyết ñịnh số 245/QĐNHNT.CSTD ngày 22/07/2008, áp dụng chính sách tín dụng linh
hoạt cho mỗi vùng ñầu tư, phân chia trách nhiệm quản lý rủi ro tín
dụng ñối với từng cấp bậc trong ngân hàng, tăng cường cho vay có
bảo ñảm tài sản nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp.
b. Thực hiện quy trình tín dụng nội bộ
- Hệ thống thông tin tín dụng
VCB ĐN chủ yếu căn cứ vào các số liệu qua các bảng báo cáo

tài chính mà khách hàng cung cấp và nhận ñược sự cung cấp thông
tin, chuyên ñề phân tích về ngành thường xuyên của VCB. Đồng thời

Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

10

nhận ñược sự hỗ trợ thông tin của hệ thống CIC, VCI.
- Thẩm ñịnh tín dụng
Tùy vào quy mô doanh nghiệp mà VCB ĐN thực hiện quy
trình tín dụng khác nhau:
+ Đối với khách hàng là các DNVVN: áp dụng theo Quy trình 36
ban hành theo Quyết ñịnh 36/QĐ-NHNT.CSTD ngày 28/01/2008.
+ Khách hàng là các doanh nghiệp lớn: áp dụng theo Quy trình
246/QĐ-NHNT.CSTD ngày 22/07/2008. Quy trình này quy ñịnh
việc cấp tín dụng cho nhóm doanh nghiệp vượt phạm vi phán quyết
của chi nhánh. Theo mô hình này, các Phòng có chức năng chuyên
môn hóa cao hơn ñể nâng cao tính khách quan và phản biện tín dụng
ñộc lập.
- Đo lường, lượng hóa rủi ro tín dụng
VCB ĐN ñã thực hiện ño lường và lượng hóa rủi ro tín dụng ñối
với khách hàng thông qua Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Đến
thời ñiểm 31/12/2011, VCB ĐN ñã thực hiện chấm ñiểm và xếp hạng
131 khách hàng là doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại chi nhánh.
Kết quả cho thấy các khách hàng ñang có quan hệ tín dụng tại VCB
ĐN ñược ñánh giá khá cao, RRTD ñược kiểm soát khá tốt, phân loại
là có rủi ro thấp trở lên khá nhiều, trên 98,46%.

Trên cơ sở kết quả xếp hạng tín dụng ñối với khách hàng doanh
nghiệp, ngân hàng sẽ tiến hành xác ñịnh GHTD khách hàng.
- Công tác kiểm tra, giám sát, quản lý nợ vay
Kiểm tra giải ngân sẽ ñược thực hiện theo sự phê duyệt của cấp
có thẩm quyền. Tuy nhiên, quá trình giải ngân và giám sát sau khi
cho vay chưa chặt chẽ. Một số khoản ñầu tư tín dụng ngoài ñịa bàn
hoạt ñộng của VCB ĐN nên việc kiểm tra và kiểm soát việc sử dụng
vốn vay của khách hàng không ñảm bảo tính chính xác và kịp thời.

Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

11

- Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ
+ Qua 3 năm 2009-2011, nợ nhóm 1 tại VCB ĐN luôn có tỷ
trọng cao (trên 81% tổng dư nợ doanh nghiệp) và tăng ñều qua các
năm. Năm 2011, nợ nhóm 5 giảm còn 52,04 tỷ ñồng tương ñương
với tốc ñộ giảm 40,62% so với năm 2010 và có giá trị thấp nhất trong
3 năm, phản ánh tính hiệu quả trong công tác hạn chế RRTD doanh
nghiệp tại VCB ĐN.
+ Căn cứ kết quả phân loại nợ trong 3 năm qua, VCB ĐN thực
hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề
+ Thành lập Tổ xử lý nợ xấu với chức năng ñảm bảo việc kiểm
tra, giám sát thực hiện các hoạt ñộng xử lý nợ một cách toàn diện và
liên tục.
+ Xử lý nợ xấu dựa trên cơ sở phân tích tình hình của từng khách

hàng doanh nghiệp cụ thể ñể thực hiện những giải pháp hợp lý.
+ Ngày 04/10/2006, VCB ñã ký kết với công ty Mua bán nợ và
tài sản tồn ñọng của doanh nghiệp (DATC). Theo ñó, DATC sẽ giúp
VCB ĐN thực hiện xử lý nợ tồn ñọng, lành mạnh hóa tài chính.
- Sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản
+ VCB ĐN luôn tăng cường áp dụng các biện pháp ñể bảo
ñảm tiền vay. Tuy nhiên, việc xử lý tài sản bảo ñảm trên thực tế
gặp rất nhiều khó khăn, mất rất nhiều thời gian và công sức.
+ VCB ĐN luôn yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm khi ñầu
tư dự án hoặc khi kinh doanh xuất nhập khẩu.
c. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại VCB ĐN thực hiện thông
qua phòng Kiểm tra giám sát tuân thủ, ñược tiến hành thường xuyên,
chặt chẽ, có hệ thống, bám sát các chỉ ñạo của Chính phủ, NHNN,
NHNT.

Footer Page 13 of 126.


Header Page 14 of 126.

12

2.2.2. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp
tại VCB Đà Nẵng
a. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.6. Rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng
ĐVT: Tỷ ñồng, %
Năm 2009
Năm 2010

Năm 2011
Chỉ
tiêu

Toàn
bộ
KH

KH
Doanh
nghiệp

Toàn
bộ
KH

67,89
67,55
Nợ xấu
Tổng
1.939,6 1.789,67
dư nợ
Tỷ lệ
3,5
3,77
nợ xấu

88,6

KH

Doanh
nghiệp

Toàn
bộ
KH

88,25

52,5

KH
Doanh
nghiệp
52,45

2.195,1 1.948,59 2.960,5 2.590,4
4,04

4,53

1,77

2,02

Mức tăng/giảm
Năm 2010 / Năm 2009

Mức tăng/giảm
Năm 2011 / Năm 2010


Toàn bộ
KH

KH Doanh
nghiệp

Toàn bộ
KH

Nợ xấu

20,71

20,70

(36,10)

(35,85)

Tổng dư nợ

255,50

158,92

765,40

641,85


Tỷ lệ nợ xấu

0,54

0,75

(2,26)

(2,51)

Chỉ tiêu

KH doanh
nghiệp

(Nguồn: VCB Đà Nẵng)
Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp dần ñược kiểm soát chặt chẽ.
Năm 2011, tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp giảm 55,4% so với năm 2010 góp
phần tích cực vào việc ñưa tỷ lệ nợ xấu toàn Chi Nhánh xuống còn
1,77%. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp ñược
thể hiện cụ thể như sau:
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn

Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.

13


- Tỷ lệ nợ xấu tín dụng ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp
có xu hướng giảm qua ba năm, năm 2010 giảm còn 2,69% (giảm
0,01% so với năm 2009) và năm 2011 còn 1,29% (mức giảm là 1,4%
so với năm 2010).
- Dư nợ tín dụng trung dài hạn của khách hàng doanh nghiệp
chiếm tỷ trọng thấp nhưng tỷ lệ nợ xấu lại cao hơn so với tỷ lệ nợ
xấu của khách hàng doanh nghiệp có kỳ hạn ngắn. (Tỷ lệ nợ xấu tín
dụng trung dài hạn qua 3 năm 2009-2011 là 6,29% - 8,32% - 2,92%).
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp
Tỷ lệ nợ xấu khách hàng DNNN luôn cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu
doanh nghiệp ngoài nhà nước. Tỷ lệ nợ xấu DNNN tương ứng qua 3
năm 2009-2011 là 7,58%-11,66%- 6,47%. Trong khi ñó, tỷ lệ nợ xấu
doanh nghiệp ngoài nhà nước qua 3 năm là 1,74% - 1,01% - 0,12%.
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế
Hiện nay tại VCB ĐN, thì ngành thương mại dịch vụ chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo cơ cấu
ngành. Tuy nhiên, RRTD doanh nghiệp lại tập trung phần lớn vào
lĩnh vực xây dựng.
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo tài sản bảo ñảm
Tỷ lệ nợ xấu thuộc dư nợ có TSBĐ ñều giảm dần qua 3 năm.
Năm 2009 tỷ lệ nợ xấu có TSBĐ là 2,01%, năm 2010 giảm 0,41%
ñạt 1,6% và năm 2011 chỉ còn 0,53%. Nợ xấu doanh nghiệp chủ yếu
tập trung ở những khoản vay không có TSBĐ.
b. Mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn
Qua 3 năm 2009-2011, nợ quá hạn tại VCB ĐN ñã giảm rõ rệt,
và dần trong sạch hóa bảng dư nợ của Chi nhánh. Năm 2010 tỷ lệ nợ
quá hạn của khách hàng doanh nghiệp là 2%. Sang năm 2011, tỷ lệ
nợ quá hạn của khách hàng doanh tiếp tục giảm còn 1,11%, góp phần
giảm nợ quá hạn toàn bộ Chi nhánh còn 29,61 tỷ ñồng, giảm 45,9%


Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

14

so với năm 2010, tỷ lệ nợ quá hạn toàn chi nhánh chỉ còn 1%.
Nợ quá hạn doanh nghiệp tại VCB ĐN là những khoản nợ nhóm
2, do khách hàng chưa trả kịp thời nên dẫn ñến nợ quá hạn.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG
2.3.1. Những kết quả ñạt ñược
- RRTD doanh nghiệp ñã ñược Chi nhánh theo dõi và kiểm soát
chặt chẽ:
+ Dư nợ cho vay VCB ĐN tăng cao, chất lượng tín dụng ñược
ñảm bảo. Tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp năm 2011 giảm còn 2,02% góp
phần làm giảm tỷ lệ nợ xấu chi nhánh còn 1,77% thấp hơn tổng mức
dư nợ tối ña trung ương giao (2,5%).
+ Chênh lệch thu chi năm 2011 tăng 51,18% so với năm 2010,
trong ñó chủ yếu thu từ hoạt ñộng tín dụng (chiếm trên 68% thu
nhập).
- Để ñạt ñược kết quả trên là do:
+ NHNT ñã ñánh giá ñược tầm quan trọng của công tác hạn chế
RRTD và ñã tích cực thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao khả
năng hạn chế RRTD.
+ Hệ thống thông tin tín dụng tại VCB ĐN dần ñược hoàn thiện.
+ VCB Đà Nẵng ñã kiên quyết và chú trọng thực hiện các giải

pháp ñồng bộ ñể giảm nợ xấu doanh nghiệp.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công
tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
a. Hạn chế
Sự tăng trưởng tín dụng thiếu một ñịnh hướng cụ thể và rõ ràng

Footer Page 16 of 126.


Header Page 17 of 126.

15

tạo nên tính bất ổn cao. Đồng thời, danh mục ñầu tư tín dụng của VCB
ĐN không ña dạng, dư nợ tín dụng vẫn tập trung vào một số khách
hàng lớn. Việc xác ñịnh GHTD chịu ảnh hưởng của các yếu tố ñịnh
tính nhiều hơn so với yếu tố ñịnh lượng. Các giải pháp hạn chế rủi ro
tín dụng doanh nghiệp vẫn chưa ña dạng, trong ñó quá phụ thuộc vào
tài sản ñảm bảo. Bên cạnh ñó, mặc dù nợ xấu năm 2011 ñã giảm ñáng
kể tuy nhiên vẫn khiến Chi nhánh gặp tổn thất tín dụng. Tổn thất tín
dụng doanh nghiệp tập trung vào khách hàng là các DNNN, chiếm ñến
99,7% tổng dư nợ phải xử lý bằng dự phòng rủi ro.
b. Nguyên nhân của những hạn chế
Nguyên nhân xuất phát từ các nhân tố bên ngoài
- Nhóm các nhân tố từ phía môi trường: Do môi trường kinh tế
không ổn ñịnh và môi trường pháp lý chưa thuận lợi.
- Nhóm nhân tố từ phía khách hàng:
+ Do sự hạn chế về năng lực quản lý, SXKD của khách hàng. Phần
lớn các dự án/phướng án ñầu tư của nhiều doanh nghiệp có tính khả

thi thấp, do lãnh ñạo một số doanh nghiệp có yếu tố cơ hội, lừa ñảo
ngân hàng trong quan hệ tín dụng.
+ Các báo cáo tài chính của một bộ phận DN thiếu tính minh
bạch, vì vậy không ñủ làm cơ sở cho Chi nhánh ñánh giá chính xác
về hiệu quả SXKD của DN, dẫn ñến sai lầm trong việc ra quyết ñịnh
tín dụng của ngân hàng.
Nguyên nhân xuất phát từ các nhân tố bên trong
• Chính sách tín dụng VCB Đà Nẵng chưa hợp lý:
Hiện nay VCB ĐN vẫn chưa ñịnh hình sự lựa chọn về phân khúc
thị trường nhất ñịnh. Ngoài ra, do số lượng doanh nghiệp làm ăn hiệu
quả còn ít, cơ cấu các ngành hàng còn nghèo nàn nên VCB ĐN gặp
khó khăn trong việc xây dựng danh mục ñầu tư ña dạng, hợp lý và có
khả năng phân tán rủi ro tín dụng.

Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.

16

• Quá trình thực hiện quy trình tín dụng nội bộ tồn tại nhiều hạn
chế:
- Hệ thống thông tin tín dụng chưa ñầy ñủ, chính xác và kịp thời:
Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa ñược minh
bạch. Thông tin hỗ trợ từ hệ thống CIC ñôi khi chưa kịp thời và thiếu
chính xác. Từ ñó, dẫn ñến khó khăn cho Chi nhánh trong việc xác ñịnh
cho vay khi nguồn thông tin chưa ñầy ñủ và chính xác.
- Công tác thẩm ñịnh tín dụng:
+ VCB ĐN gặp khó khăn trong việc ñánh giá uy tín, năng lực

khách hàng, mức ñộ khả thi của dự án/ phương án do thực tế vẫn tồn
tại tình trạng thông tin bất ñối xứng giữa ngân hàng và khách hàng.
Việc thẩm ñịnh tín dụng căn cứ vào những thông tin, số liệu chưa
thực sự tin cậy sẽ dẫn ñến sai lầm trong việc ra quyết ñịnh tín dụng.
+ Tâm lý dựa chủ yếu vào TSBĐ làm giảm chất lượng thẩm
ñịnh khoản vay.
+ Xác ñịnh GHTD chưa hợp lý, quá cao so với khả năng chịu
nợ của khách hàng.
- Công tác bảo ñảm tín dụng: CBTD chưa ñánh giá chính xác về
giá trị thực, hiện trạng của TSBĐ. Bên cạnh ñó, việc quản lý, phân
loại, cảnh báo về danh mục các TSBĐ chỉ kiểm tra trên hồ sơ pháp
lý nên xuất hiện tình trạng giá trị thanh lý thấp hơn so với giá trị
thẩm ñịnh ban ñầu. Do ñó, khi xảy ra rủi ro ngân hàng không thể thu
hồi ñủ nợ gốc và lãi vay.
- Việc kiểm tra, giám sát sau khi cho vay của ngân hàng
còn nhiều sai sót: Kiểm tra ñảm bảo tiền vay không thực hiện trên
thực tế mà thực hiện trên giấy tờ hoặc kiểm tra một cách qua loa,
chiếu lệ nên khách hàng lợi dụng ñể thực hiện những mục ñích riêng
nằm ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng.

Footer Page 18 of 126.


Header Page 19 of 126.

17

• Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ mới chỉ thực hiện chức năng kiểm tra, phát
hiện và xử lý các vấn ñề ñã phát sinh. Cơ chế kiểm soát quá tập trung

vào các cuộc kiểm tra, kiểm toán ñột xuất, trong khi ñáng ra cơ chế
kiểm soát thường xuyên cần ñược xây dựng và thực hiện.
• Hạn chế về trình ñộ chuyên môn của cán bộ quản lý, cán bộ tín
dụng
Hiện nay, ña số cán bộ làm công tác tín dụng VCB ĐN còn
khá trẻ, kinh nghiệm thực tế còn ít. Ngoài ra, số lượng CBTD còn
mỏng chưa theo kịp với tốc ñộ tăng trưởng tín dụng. CBTD làm việc
theo kiểu ña năng, không chuyên sâu vào một ngành nghề cụ thể dễ
dẫn ñến sai lầm trong việc thẩm ñịnh tín dụng. Kiến thức xã hội, thị
trường của CBTD còn non kém cũng gây cho món vay có khả năng
bị rủi ro.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
TRONG THỜI GIAN ĐẾN
3.1.1. Định hướng chung
- Đẩy mạnh hoạt ñộng huy ñộng vốn, xác ñịnh là nhiệm vụ trung
tâm ưu tiên hàng ñầu.
- Đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, chất lượng và hiệu quả.
Tiếp tục quản lý tốt khu vực ñầu tư và lĩnh vực ñầu tư
- Nâng cao chất lượng hoạt ñộng dịch vụ, giữ vững thị phần.

Footer Page 19 of 126.



Header Page 20 of 126.

18

3.1.2. Mục tiêu hoạt ñộng tín dụng trong thời gian ñến
- Đảm bảo tăng trưởng theo chính sách và ñịnh hướng tín dụng
ñã ñề ra. Mục tiêu về chất lượng tín dụng là tỷ lệ nợ xấu dưới 2%.
- Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ñể chọn lọc
khách hàng tốt và phát triển tín dụng, giảm dần dư nợ ñối với
doanh nghiệp xếp hạng BBB trở xuống.
- Phân tán rủi ro trong danh mục ñầu tư tín dụng.
- Kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, thực hiện các giải pháp
nhằm thu hồi và giảm tỷ lệ nợ xấu, giảm tổn thất do RRTD.
3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng
- Định hướng khách hàng cụ thể:
+ VCB ĐN cần chú trọng ñến phân khúc thị trường các
DNVVN. Vì các DNVVN thường có tài sản bảo ñảm ñủ, ñồng thời
khoản cấp tín dụng giá trị nhỏ, rủi ro xảy ra sẽ có ảnh hưởng không
lớn, là ñiều kiện thuận lợi cho ñầu tư tín dụng.
+ Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài là phân khúc thị
trường VCB ĐN cần quan tâm ñầu tư nhiều hơn nữa trong tương lai.
Vì ñây là nhóm khách hàng doanh nghiệp thường có tiềm lực tài
chính, năng lực quản lý và khả năng cạnh tranh cao, do ñó phần lớn
hoạt ñộng SXKD có hiệu quả và có uy tín trong quan hệ tín dụng.
- Xây dựng danh mục ñầu tư hợp lý:
+ Một số danh mục ngành hàng có thể ñịnh hướng trong cho vay
của VCB Đà Nẵng giai ñoạn hiện nay là cho vay thương mại, tài trợ

xuất khẩu có thị trường rõ ràng ổn ñịnh và có lợi thế so sánh, các lĩnh
vực có ñịnh hướng phát triển và mang tính chất trọng yếu của Thành
phố Đà Nẵng.

Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

19

+ Không ñầu tư quá mạnh vào các lĩnh vực như kinh doanh bất
ñộng sản, chứng khoán, vàng. Tránh cho vay quá nhiều ñối với một
khách hàng.
+ Cho vay với nhiều loại thời hạn khác nhau, ñảm bảo sự phát
triển vững chắc và tránh rủi ro tín dụng do sự hay ñổi lãi suất thị
trường.
3.2.2. Tổ chức thực hiện tốt quy trình tín dụng.
a. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ñầy ñủ, chính xác và
kịp thời
- Thứ nhất, kết hợp chặt chẽ các bộ phận quản lý thông tin khách
hàng và quản trị rủi ro, quản lý tín dụng, kiểm tra và kiểm soát nội bộ
ñể cập nhật thông tin ñầy ñủ, chính xác về khách hàng. Đồng thời,
cần tổ chức khai thác, sử dụng thường xuyên và có hiệu quả nguồn
thông tin từ CIC và VCI.
- Thứ hai, CBTD phải xây dựng thông tin khách hàng thông qua
làm việc, phỏng vấn trực tiếp khách hàng, kiểm tra tại chỗ nơi hoạt
ñộng SXKD của khách hàng. Mặt khác, khai thác tốt các thông tin từ
các cơ quan chức năng như cơ quan quản lý thuế, chính quyền ñịa
phương…và thông tin nội bộ các NHTM trên ñịa bàn TP.Đà Nẵng.

- Thứ ba, thường xuyên tiến hành phân tích tài chính của khách
hàng thông qua các báo cáo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất mà khách hàng
gửi theo quy ñịnh cho ngân hàng hoặc CBTD kiểm tra tình hình kinh
doanh và tài chính tại chỗ, lấy số liệu phản ánh trung thực ñể ñánh
giá thực trạng hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp, phát hiện những
ñiểm mạnh và ñiểm yếu ñể có những ứng xử tín dụng phù hợp.
b. Thực hiện thẩm ñịnh tín dụng cẩn trọng và chính xác
- CBTD phải lựa chọn phương pháp thẩm ñịnh phù hợp theo
từng loại cho vay, ñối tượng doanh nghiệp. Đặc biệt cần ñánh giá
chính xác tính khả thi, hiệu quả của dự án/phương án vay vốn. VCB

Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

20

ĐN cần kết hợp với khảo sát thực tế tại ñơn vị ñể ñảm bảo ñánh giá
chính xác tình hình tài chính, nguồn trả nợ của doanh nghiệp vay.
- Chú trọng ñến phân tích ñịnh lượng, lượng hóa mức ñộ rủi ro
của khách hàng qua ñánh giá các số liệu, ñồng thời kết hợp với phân
tích ñịnh tính ñể nhận ra những rủi ro tiềm tàng và khả năng kiểm
soát, hạn chế những rủi ro ñó của ngân hàng.
- Việc ñịnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi vay phải căn cứ vào chu kỳ
luân chuyển vốn của ñối tượng vay và phù hợp với khả năng trả nợ của
từng doanh nghiệp ñể hạn chế tình trạng cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Cần kết hợp chặt chẽ các ñiều kiện tín dụng trong hợp ñồng tín
dụng như lãi suất, tỷ lệ vốn tự có tham gia phương án/dự án, các tài
sản bảo ñảm…ñể ñảm bảo lợi ích thu ñược phải tương xứng với mức

ñộ rủi ro. Đồng thời, hạn chế tâm lý dựa vào TSBĐ nhằm ñảm bảo
chất lượng thẩm ñịnh tín dụng.
c. Hoàn thiện ño lường, lượng hóa rủi ro tín dụng
- Đánh giá mức ñộ rủi ro trên cơ sở ñánh giá chính xác các yếu
tố ñịnh tính và ñịnh lượng phù hợp với hoạt ñộng kinh doanh, ñối
tượng khách hàng và tính chất rủi ro của từng khoản vay.
- Thực hiện ñịnh giá giá trị TSBĐ một cách khách quan, sát với
giá thực tế thị trường nhằm tăng tính trung thực của kết quả chấm
ñiểm và mức GHTD tham khảo.
- Hàng quý VCB ĐN cần yêu cầu các khách hàng doanh nghiệp
cung cấp các chỉ tiêu về tài chính và phi tài chính ñể chấm ñiểm và
xếp hạng khách hàng.
d. Nâng cao chất lượng công tác bảo ñảm tín dụng.
- Trường hợp cho vay không bảo ñảm bằng tài sản VCB ĐN cần quy
ñịnh hạn mức tín dụng cụ thể ñối với từng khách hàng doanh nghiệp.
- Trường hợp ñộ tin cậy của khách hàng không cao, Chi nhánh
áp dụng biện pháp cho vay có bảo ñảm bằng tài sản và chỉ nên nhận

Footer Page 22 of 126.


Header Page 23 of 126.

21

các tài sản có khả năng bán ñược dễ dàng, có giá trị mang tính ổn
ñịnh hoặc có xu hướng gia tăng về giá trị làm ñảm bảo tiền vay.
- Thường xuyên kiểm tra, ñánh giá giá trị của tài sản, ñịnh kỳ tổ
chức ñịnh giá lại TSBĐ và thực hiện ñịnh giá chính xác TSBĐ.
- VCB ĐN cần tính ñến các yếu tố ảnh hưởng của TSBĐ như thủ

tục hành chính, tính hiệu lực của pháp luật, khi tính hiệu lực và thủ
tục xử lý các tài sản bảo ñảm khi khách hàng không trả ñược nợ.
e. Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân
và sau khi cho vay
- Thực hiện giải ngân theo ñúng các quyết ñịnh cấp tín dụng và
hạn chế giải ngân bằng tiền mặt.
- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ sau khi cho vay:
+ Yêu cầu khách hàng báo cáo theo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất về tình
hình hoạt ñộng kinh doanh nhằm sớm phát hiện hiện tượng suy giảm
khả năng trả nợ, ñể nắm bắt khả năng xử lý chủ ñộng và kịp thời các
rủi ro có nguy cơ xảy ra.
+ Theo dõi chặt chẽ các nguồn tiền của khách hàng trên cơ sở
xây dựng cơ chế tra soát ñối với từng loại vay.
+ Căn cứ vào hạng xếp hạng loại của khách hàng, Chi nhánh xác
ñịnh cụ thể mức ñộ giám sát sau khi cho vay ñể ñảm bảo an toàn tín
dụng và hạn chế gây phiền hà cho khách hàng.
f. Thực hiện tốt phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng
- Phân loại nợ cần phải căn cứ vào thực trạng món vay, thực
trạng khách hàng vay và kiểm tra tình hình sử dụng tiền vay ñối
với khoản nợ chưa ñến hạn.
- Cập nhập giá trị TSBĐ kịp thời ñể bảo ñảm trích lập dự phòng
một cách chính xác nhằm hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng doanh
nghiệp xảy ra.

Footer Page 23 of 126.


Header Page 24 of 126.


22

g. Quản lý tốt nợ có vấn ñề, tăng cường thu hồi nợ ñã xử lý
- Phân loại chi tiết nợ xấu thành các nhóm như khách quan, chủ
quan, có thái ñộ hợp tác với ngân hàng, chây ỳ trong việc trả nợ, có
TSBĐ, không có TSBĐ... ñể có biện pháp xử lý thu hồi có hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể xử lý nợ xấu thông qua việc phân
công giao nhiệm vụ, trách nhiệm, khoán thu nợ và chủ ñộng xây
dựng phương án xử lý, có kế hoạch, chương trình cụ thể ñến từng
món nợ ñể xử lý thu hồi.
- Tranh thủ sự hỗ trợ và phối hợp chặt chẽ của các cấp chính
quyền, các sở, ban ngành ñịa phương, ñặc biệt là các cơ quan pháp
luật ñể xử lý kiên quyết ñối với các ñối tượng chây ỳ, khó thu.
- VCB ĐN nên giao nhiệm vụ xử lý nợ xấu cho Phòng Quản lý
nợ hoặc thành lập Phòng xử lý nợ xấu ñể tạo sự chuyên nghiệp trong
công tác xử lý nợ xấu, ñồng thời hạn chế rủi ro ñạo ñức phát sinh.
- VCB ĐN cần tăng cường sự kết hợp với Công ty mua bán nợ
tồn ñọng của doanh nghiệp (DATC) trực thuộc Bộ tài chính ñể xử lý
dứt ñiểm các khoản nợ xấu.
h. Tăng cường sử dụng các công cụ bảo hiểm và thực hiện phát
mãi tài sản
Đối với các tài sản có nguy cơ rủi ro cao như hàng hóa trên ñường
vận chuyển, phương tiện vận tải, dự án ñầu tư...Chi nhánh nên yêu cầu
bên bảo ñảm phải mua bảo hiểm trong suốt thời gian vay vốn. Bên
cạnh ñó, VCB cần chú trọng ñến việc hoàn thiện hồ sơ thế chấp, hồ sơ
pháp lý ñể ñảm bảo phát mãi tài sản diễn ra thuận lợi.
3.2.3. Xây dựng và thực hiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ
phù hợp và hiệu quả
- Xây dựng và thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch kiểm tra
theo ñịnh kỳ và ñột xuất.

- Đổi mới nội dung phương pháp kiểm tra, tránh kiểm tra máy

Footer Page 24 of 126.


Header Page 25 of 126.

23

móc, rập khuôn xáo mòn, dẫn tới tình trạng ứng phó làm giảm hiệu
lực kiểm tra kiểm soát tín dụng.
- Tổ chức tốt công tác phúc tra kết quả sửa sai ñể ñảm bảo các sai
sót ñược chấn chỉnh kịp thời và không tiếp tục tái diễn, ñồng thời xử
lý nghiêm những vi phạm, tiêu cực .
3.2.4. Hạn chế rủi ro ñạo ñức và nâng cao trình ñộ cán bộ quản
lý, cán bộ tín dụng
- Chi nhánh cần chú trọng xây dựng môi trường làm việc, trong
ñó, các cán bộ lãnh ñạo thường xuyên ñào tạo, hướng dẫn ñể nâng
cao năng lực và kiến thức cho cán bộ cấp dưới, giúp phát hiện những
rủi ro có thể xảy ra.
- Bố trí cán bộ có ñủ phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm trong công
tác thẩm ñịnh và thường xuyên tổ chức các buổi thảo luận và khoá học
về thẩm ñịnh dự án ñể cập nhật thông tin, cách thức thẩm ñịnh.
- Thực hiện chế ñịnh ñi ñôi với chế tài nhằm giúp CBTD phát huy
hết năng lực của mình ñồng thời ñảm bảo sự an toàn và hiệu quả
nguồn vốn ñầu tư.
- Thực hiện rà soát, ñánh giá phân loại CBTD ñể có hướng ñào
tạo, bổ sung kịp thời tránh sự thiếu hụt về ñội ngũ CBTD. Đồng thời
thực hiện luân chuyển cán bộ trong quản lý khách hàng ñể giảm thiểu
những tiêu cực ñồng thời giúp tạo ñiều kiện cho các cán bộ tiếp cận

những khách hàng khác nhau sẽ có khả năng xử lý công việc ñược
nhanh chóng.
3.3. KIẾN NGHỊ KHÁC
3.3.1. Về phía doanh nghiệp
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
3.3.3. Đối với ngân hàng Nhà Nước
3.3.4. Đối với Chính phủ
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Footer Page 25 of 126.


×