ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
-----------------------------------
NGUYỄN VĂN TƢỜNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Hà Nội 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
-----------------------------------
NGUYỄN VĂN TƢỜNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS Phan Văn Kha
Hà Nội 2015
LỜI CẢM ƠN
Học viên xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Đảng ủy, Ban
giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa sau đại học -Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Đặc biệt, em xin đƣợc trân trọng cảm ơn tới GS. TS. Phan Văn Kha,
ngƣời thầy đã trực tiếp giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu,
thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin đƣợc cảm ơn tới Ban giám hiệu, cùng tồn thể các đồng chí
cán bộ, giáo viên Trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội, nơi tôi đang công tác, đã
tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban phụ huynh học sinh và các em học sinh
cũng nhƣ các tổ chức chính trị xã hội trong và ngồi trƣờng đã nhiệt tình ủng hộ
tơi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Tƣờng
i
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH
Ban giám hiệu
CBĐ
Cán bộ Đoàn
CBQL
Cán bộ quản lý
CLB
Câu lạc bộ
CSVC
Cơ sở vật chất
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
GVBM
Giáo viên bộ môn
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
HĐGDTN
Hoạt động giáo dục trải nghiệm
HS
Học sinh
PHHS
Phụ huynh học sinh
TDTT
Thể dục thể thao
THCS
Trung học sơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UNESCO
XHCN
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
của Liên Hợp Quốc
Xã hội chủ nghĩa
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Kết quả xếp loại văn hóa và hạnh kiểm của học sinh
Bảng 2.2.
Nhận thức của Cán bộ, giáo viên về mục tiêu hoạt động giáo dục
trải nghiệm
Bảng 2.3.
Thực trạng nhận thức của Cán bộ quản lý, Cán bộ Đoàn và Giáo
viên về nội dung hoạt động giáo dục trải nghiệm
Bảng 2.4.
Thực trạng về lập kế hoạch hoạt động giáo dục trải nghiệm
Bảng 2.5.
Phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp các lực lƣợng tổ chức hoạt
động giáo dục trải nghiệm
Bảng 2.6.
Thực trạng cơ chế quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm
Bảng 2.7.
Thực trạng mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia hoạt động
giáo dục trải nghiệm đƣợc tổ chức ở trƣờng THPT Đống Đa
Bảng 2.8.
Cán bộ, Giáo viên đánh giá hiệu quả tổ chức các hình thức
HĐGDTN đã đƣợc thực hiện ở trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội
Bảng 2.9.
Học sinh đánh giá hiệu quả tổ chức các hình thức hoạt động giáo
dục trải nghiệm đƣợc thực hiện ở trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội
Bảng 2.10. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục
trải nghiệm
Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động
giáo dục trải
n
ghiệm
Bảng 2.12. Cán bộ, giáo viên đáng giá mức độ của các yếu tố ảnh
hƣởng tới
quản lý hoạt động giáo dục
trải nghiệm
Bảng 3.1.
pháp quản
Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của 7 (bẩy) biện
lý hoạt động giáo dục trải
nghiệm
Bảng 3.2.
trải nghiệm
Kết quả
khảo
nghiệm
mức độ
khả thi
của 7
(bẩy)
biện pháp
quản
l
ý
h
o
ạ
t
đ
ộ
n
g
g
i
á
o
d
ụ
c
i
i
i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
So sánh tỉ lệ ý kiến của Cán bộ quản lý, Cán bộ Đoàn và Giáo
viên về mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm
Biểu đồ 2.2.
So sánh tỉ lệ ý kiến của học sinh khối 10 và khối 12 về mục tiêu
hoạt động giáo dục trải nghiệm
Biểu đồ 2.3.
Thực trạng sự tham gia phối hợp của phụ huynh học sinh với
nhà trƣờng trong hoạt động giáo dục trải nghiệm
i
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................................. ii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................iii
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 1.
Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1 2.
Mục đích nghiên cứu................................................................................... 3 3.
Đối tƣợng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu ............................................. 3 4.
Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 4 5.
Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 4 6.
Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4 7.
Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 4 8.
Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 4 9.
Những đóng góp của đề tài ......................................................................... 5 10.
Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI
NGHIỆM VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1.Một số khái niệm cơ bản........................................................................... 6
1.1.1. Quản lý và các chức năng quản lý..................................................... 6
1.1.2. Quản lý giáo dục.............................................................................. 10
1.1.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm ...................................................... 11
1.1.4. Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ......................................... 13
1.2.Hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông ........ 13
1.2.1. Một số đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi trung học phổ thơng............. 13
1.2.2. Vai trị của hoạt động giáo dục trải nghiệm .................................... 14
1.2.3. Mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm........................................ 15
1.2.4. Nội dung hoạt động giáo dục trải nghiệm ....................................... 15
v
1.2.5. Các đặc trƣng của hoạt động giáo dục trải nghiệm ......................... 18
1.3.Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT .................. 19
1.3.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục trải nghiệm ................................ 19
1.3.2. Tổ chức triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm......................... 19
1.3.2.1. Phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp ....................................... 19
1.3.2.2. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm .................. 21
1.3.3. Chỉ đạo các hoạt động giáo dục trải nghiệm ................................... 22
1.3.4. Kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục trải nghiệm......... 23
1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ... 24
Tiểu kết chƣơng 1:......................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG THPT ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu khái quát về trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội ................. 27
2.2.Tổ chức thu thập dữ liệu ........................................................................ 30
2.3.Thực trạng hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT
Đống Đa - Hà Nội.................................................................................... 30
2.3.1. Nhận thức về mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm ................. 31
2.3.2. Nhận thức về nội dung hoạt động giáo dục trải nghiệm ................. 35
2.4.Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng
THPT Đống Đa - Hà Nội........................................................................ 37
2.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục trải nghiệm ................................ 37
2.4.2. Tổ chức triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm......................... 39
2.4.2.1. Phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp ....................................... 39
2.4.2.2. Mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia hoạt động giáo
dục trải nghiệm và hiệu quả của các hình thức tổ chức hoạt động.... 43
2.4.3. Chỉ đạo hoạt động giáo dục trải nghiệm ......................................... 48
2.4.4. Kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục trải nghiệm......... 50
2.5.Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ... 51
Tiểu kết chƣơng 2:......................................................................................... 56
vi
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG THPT ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI
3.1.Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................. 57
3.2.Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm................. 58
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục trải
nghiệm cho Cán bộ, Giáo viên và Học sinh ................................................ 58
3.2.2. Tập huấn rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục trải
nghiệm cho cán bộ, giáo viên ...................................................................... 61
3.2.3. Đổi mới phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp hoạt động giữa
các bộ phận, tổ chức trong trƣờng ............................................................... 65
3.2.4. Tổ chức phối hợp đa dạng các loại hình hoạt động giáo dục trải
nghiệm ......................................................................................................... 67
3.2.5. Tổ chức trao đổi kinh nghiệm ở một số trƣờng trong quận
Đống Đa ....................................................................................................... 70
3.2.6. Xã hội hóa các nguồn lực để tổ chức hoạt động giáo dục trải
nghiệm ......................................................................................................... 72
3.2.7. Thƣờng xuyên, định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và
các điều kiện tổ chức hoạt động................................................................... 75
3.3.Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT Đống Đa ................. 77
3.3.1
Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 77
3.3.2
Đối tƣợng khảo nghiệm................................................................... 77
3.3.3
Phƣơng pháp khảo nghiệm.............................................................. 77
3.3.4
Nội dung khảo nghiệm .................................................................... 77
3.3.5
Kết quả khảo nghiệm....................................................................... 78
Tiểu kết chƣơng 3:......................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 85
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 87
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã định hƣớng ngay từ thời kỳ đầu của nền giáo
dục Việt Nam để đào tạo nên những ngƣời có tài có đức đó là: "Học đi đơi với
hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn,
giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội"[5]. Đây
cũng là nguyên lý giáo dục đƣợc qui định trong Luật giáo dục hiện hành của
Việt Nam. Ngày nay, mục đích học tập cũng đƣợc UNESCO đề xƣớng: "Học
để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình". Nhƣ vậy
mục đích học tập phải đáp ứng hai yêu cầu: Tiếp thu kiến thức và yêu cầu thực
hành, vận dụng kiến thức để từng bƣớc hồn thiện nhân cách. Đích đến cuối
cùng của giáo dục là "Tự giáo dục", nghĩa là phải tự mình nhận thức đƣợc các
vấn đề học tập và nhờ học tập mà phát triển phù hợp với cộng đồng và xã hội. Đó
chính là phát triển tồn diện phẩm chất, năng lực ngƣời học; Năng lực là tổ hợp các
hoạt động dựa trên sự huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn tri thức khác
nhau để giải quyết vấn đề hay có các ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp
của cuộc sống luôn thay đổi. Để tạo ra năng lực ngƣời học nhất thiết phải thông
qua hoạt động trải nghiệm thực tiễn. Hoạt động trải nghiệm đƣợc hầu hết các
nƣớc phát triển quan tâm, nhất là các nƣớc tiếp cận chƣơng trình giáo dục phổ
thơng theo hƣớng phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn,
giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kỹ năng sống…
Hội nghị Trung ƣơng 8 khoá XI đã ra nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đã xac điṇ h phai đổi mới chƣơng
trình giáo dục phổ thơng theo tiếp cận năng lực : "Đổi mới chương trình nhằm
phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hịa đức, trí, thể, mỹ; dạy
người, dạy chữ và dạy nghề" [4]. Đáng chú ý, trong chƣơng trình tổng thể giáo
dục phổ thơng mới, kế hoạch giáo dục bao gồm các môn học, chuyên đề học
tập và hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đó chính là định hƣớng chuyển từ chủ
yếu truyền thụ kiến thức một cách thụ động sang chủ yếu chủ động rèn luyện
1
phẩm chất năng lực ngƣời học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn,
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của
ngƣời học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, đặc
biệt coi trọng giáo dục trải nghiệm thực tiễn thơng các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, nghiên cứu khoa học… Mục tiêu giáo dục theo tinh thần đổi mới là phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Toàn diện ở đây đƣợc hiểu là trú trọng
phát triển cả phẩm chất và năng lực con ngƣời, cả dạy chữ, dạy ngƣời, dạy nghề.
Giáo dục và đào tạo phải tạo ra những con ngƣời có phẩm chất, năng lực cần
thiết nhƣ trung thực, nhân văn, tự do sáng tạo, có hồi bão và lí tƣởng phục vụ
Tổ quốc, cộng đồng. Đồng thời phải phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo
của mỗi cá nhân, làm chủ bản thân, làm chủ đất nƣớc, có hiểu biết có kỹ năng
cơ bản để sống tốt, làm việc hiệu quả nhƣ Bác Hồ từng mong muốn: "Một nền
giáo dục sẽ đào tạo các em nên những người công dân hữu ích cho nước Việt
Nam, một nền giáo dục làm phát triển hồn tồn những năng lực sẵn có của các
em".
Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05
tháng 05 năm 2014 về tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục
cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo, cho thấy rằng việc
nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục cho học sinh phải theo hƣớng phát huy
năng lực thơng qua trải nghiệm, hình thức và không gian dạy học phải đƣợc
đổi mới, mở rộng ra ngồi lớp học; lực lƣợng tham gia q trình dạy học khơng
chỉ là giáo viên trong trƣờng mà có sự tham gia của các thành phần xã hội... Tất
cả không ngoài mục tiêu đem lại nền giáo dục toàn diện cho HS, đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc.
Qua thực tiễn công tác nhiều năm, qua tìm hiểu thực tế ở các trƣờng
THPT trên địa bàn thành phố nói chung, địa bàn quận Đống Đa nói riêng, cụ
thể trong trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội và trực tiếp tham gia công tác quản lý
bản thân tác giả thấy rằng còn nhiều vấn đề chƣa hợp lý trong các hoạt động
2
giáo dục trải nghiệm thông qua hoạt động dạy học mơn học, hoạt động giáo
dục ngồi giờ lên lớp, hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp, hay hoạt động tập thể.
Thực trạng những hoạt động này còn nghèo nàn và chƣa đƣợc trú trọng.
HĐGDNGLL vẫn trói gọn trong lớp học, vẫn nặng về lý thuyết và thƣờng giao
cho GVCN phụ trách. Hoạt động sinh hoạt dƣới sân trƣờng còn nặng về giáo
huấn khơ khan, hoạt động Đồn thanh niên chƣa sơi nổi, chƣa thu hút.
Ngồi ra, cũng đã có những đề tài nghiên cứu nhƣ: Luận văn thạc sĩ
"Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT Ngơ
Thì Nhậm - Hà Nội" của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Hoa - trƣờng Đại học Giáo
dục, đã nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động GDNGLL, điều tra thực tiễn
công tác quản lý và đã đƣa ra các biện pháp quản lý hoạt động GDNGLL nhằm
nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng. Hay, nghiên cứu khoa học
"Hoạt động giáo dục của trường tiểu học giai đoạn sau năm 2015" của thạc sĩ
Bùi Ngọc Diệp và các cộng sự - Viện khoa học giáo dục Việt Nam, đã
tập trung nghiên cứu đề xuất nhƣƣng hoaṭ đông giáo duc trong
trƣờng Tiểu hoc c
c
và cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục cũng nhƣ cách thức đánh giá kết
quả hoạt động giáo dục của học sinh trƣờng Tiểu học sau năm
2015. Đó là
những đề tài có liên quan tới lĩnh vực hoạt động giáo dục trải nghiệm... Song,
chƣa có đề tài nào đi sâu khai thác về lĩnh vực quản lý hoạt động giáo dục trải
nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông.
Xuất phát từ những lý do trên nên tác giả quyết định chọn đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sỹ của mình với tiêu đề là: " Quản lý hoạt động giáo dục
trải nghiệm ở trường trung học phổ thông Đống Đa - Hà Nội".
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở
trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội.
3. Đối tƣợng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT Đống Đa.
Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục ở Trƣờng THPT Đống Đa.
3
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động giáo dục trải nghiệm là hoạt động quan trọng trong việc rèn
luyện phẩm chất, năng lực học sinh. Nếu xây dựng đƣợc các biện pháp quản lý một
cách khoa học thì việc thực hiện HĐGDTN cho học sinh sẽ góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục ở trƣờng trung học phổ thông Đống Đa - Hà Nội.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Vai trò quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm nhƣ thế nào?
Nội dung, các loại hình HĐGDTN ở trƣờng THPT ra sao?
Cần những biện pháp quản lý HĐGDTN nhƣ thế nào để nâng cao chất
lƣợng giáo dục ở trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội?
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục trải nghiệm và quản lý
hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông.
Đánh giá thực trạng quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT Đống Đa.
Đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT Đống Đa.
7. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội.
Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu trong 2 năm học: 2013 - 2014;
và 2014 - 2015.
Chủ thể của các giải pháp do đề tài đề xuất là Hiệu trƣởng nhà trƣờng.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu tài liệu có liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục trải
nghiệm; Các bài báo, tạp chí, các văn bản chỉ thị, chỉ đạo của ngành; Sách và các
cơng trình nghiên cứu khoa học; Phân tích, đánh giá tìm ra các cơ sở lý luận
lĩnh vực nghiên cứu và những vấn đề cần giải quyết.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Điều tra bằng bảng hỏi.
Tham dự các hoạt động giáo dục trải nghiệm.
4
Phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh và học sinh.
Phương pháp toán thống kê: Để xử lý số liệu, thông tin.
Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, Cán bộ Đoàn, Giáo viên, Phụ
huynh học sinh và Học sinh trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội.
9. Những đóng góp của đề tài
Về lý luận:
Tổng kết lý luận về HĐGDTN và quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT.
Về thực tiễn:
Đề tài chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học
để xây dựng biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm.
Nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho cơng tác quản lý hoạt động giáo
dục trải nghiệm ở trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội nói riêng các trƣờng trung
học phổ thơng nói chung góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.
10. Cấu trúc luận văn
Mở đầu:
Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục trải nghiệm và quản lý hoạt
động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung
học phổ thông Đống Đa - Hà Nội.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng
trung học phổ thông Đống Đa - Hà Nội.
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
5
CHƢƠNG
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý và các chức năng quản lý
- Quản lý:
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của
lao động. Sự cần thiết của quản lý đƣợc C. Mac viết: "Tất cả mọi lao động trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên qui mơ tƣơng đối lớn, thì ít nhiều
cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân…. Một
ngƣời độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì
cần phải có nhạc trƣởng"[30, tr. 34]. Nhƣ vậy, C. Mac đã chỉ ra bản chất quản
lý là một hoạt động lao động để điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu quan
trọng trong quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời.
Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, mọi nơi, mọi lúc, mọi lĩnh
vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi ngƣời. Đó là một loại hoạt động bắt
nguồn từ tính chất cộng đồng, dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một
công việc nhằm đạt một mục tiêu chung. Trong quá trình phát triển của lý luận
quản lý, có nhiều cách định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý, do các nhà
nghiên cứu lý luận cũng nhƣ thực hành quản lý đƣa ra.
Frederick Winslow Taylor (1856-1915), ngƣời sáng lập thuyết quản lý
theo khoa học đã cho rằng: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn ngƣời khác
làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm"[7, tr.7-10]
Đó cũng là tƣ tƣởng cơ bản của ông về quản lý.
Henry Fayol (1841-1925), cha đẻ của thuyết quản lý hành chính, cho
rằng: "Quản lý hành chính là dự đốn và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối
hợp và kiểm tra"[8, tr. 1-5].
6
Harold Koontz, ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của quản lý hiện đại, đã viết:
"Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực các
nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi chủ thể đạt
đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá
nhân ít nhất".
Theo các thuyết quản lý hiện đại thì: "Quản lý là q trình làm việc và
thơng qua những ngƣời khác để thực hiệc các mục tiêu của tổ chức trong một
môi trƣờng biến động".
Theo tác giả Phan Văn Kha: "Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và công
nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hữu hiệu và tiềm năng) vật
chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt
động để đạt đƣợc các mục đích đã định"[20, tr. 4].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Hoạt động quản lý là hoạt động bao gồm hai
quá trình "quản" và "lý" tích hợp vào nhau; trong đó, "quản" có nghĩa là duy trì
và ổn định hệ, "lý" có nghĩa là đổi mới hệ.
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu một cách khái qt
thì: Hoạt động quản lý là một q trình tác động có định hƣớng, có chủ đích
của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt đƣợc mục đích đã đề ra. Hiện nay, hoạt động quản lý
thƣờng đƣợc định nghĩa rõ hơn: "Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ
chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo (lãnh đạo) và kiểm tra"[9,tr. 9].
- Chức năng quản lý:
Theo tác giả Hồ Văn Vĩnh: "Chức năng quản lý là một thể thống nhất
những hoạt động tất yếu của chủ thể quản lý nảy sinh tự sự phân cơng lao
động, chun mơn hóa trong hoạt động quản lý nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu
đề ra"[27, tr. 53]. Hiện nay, có một số cách phân loại chức năng của quản lý,
7
nhƣng cần tùy theo mục đích, đặc thù của cơng việc, điều kiện nhà trƣờng mà
nhà quản lý chọn cách phân loại cho phù hợp.
Theo tác giả Phan Văn Kha: "Các chức năng của quản lý bao gồm: Lập kế
hoạch hóa - Tổ chức thực hiện - Lãnh đạo, chỉ đạo - Kiểm tra, đánh giá"[20, tr.
17-25].
+ Lập kế hoạch:
Là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng quản lý, có ý nghĩa
quyết định tới sự tồn tại và phát triển của mỗi hệ thống nói chung và các hoạt
động cụ thể nói riêng. Kế hoạch là văn bản, trong đó xác định những mục tiêu,
các hoạt động, các quy định, cách thức và bƣớc đi cụ thể trong một thời hạn
nhất định, trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân trong tổ chức và các điều kiện để
triển khai các hoạt động nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đề ra. Có thể hiểu lập kế
hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống các hoạt động và các điều
kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu đó.
Để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của kế hoạch trong thực tiễn, văn bản
kế hoạch phải thể hiện rõ các điều kiện về nguồn lực (tài lực, vật lực, nhân lực và
nguồn lực thông tin), xác định rõ ràng của các tổ chức có liên quan trong công tác
quản lý cũng nhƣ triển khai thực hiện kế hoạch. Cần đặc biệt lƣu ý các cơng việc
có mối quan hệ trực tiếp và chi phối nhau để thiết kế lộ trình và tiến độ thực hiện
các cơng việc đó cho phù hợp trong q trình xây dựng kế hoạch.
+ Tổ chức thực hiện:
Là quá trình xác định cấu trúc tổ chức của hệ thống theo các đơn vị trực
thuộc với các chức năng và nhiêm vụ của các đơn vị và cá nhân rõ ràng và cơ chế
phối hợp nhằm đảm bảo thực thi các chức năng, nhiêm vụ hƣớng tới mục tiêu
chung của toàn hệ thống, đồng thời tổ chức triển khai các công việc, hoạt động cụ
thể (phân bổ công việc và quyền hành và các nguồn lực cần thiết cho các thành
viên, tổ chức thực hiện các công việc đƣợc phân công) nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu của các hoạt động một cách có hiệu quả.
8
Nhƣ vậy nội hàm của tổ chức gồm thiết kế cơ cấu (cấu trúc) tổ chức của
hệ thống và tổ chức triển khai các công việc cụ thể. Trong thiết kế tổ chức căn cứ
vào mục tiêu và các chức năng cơ bản của một đơn vị để xác định các nhiệm vụ
tƣơng ứng với mỗi chức năng cần đƣợc triển khai. Tổ chức là quá trình hình
thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một
đơn vị nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt đƣợc mục
tiêu tổng thể của tổ chức.
+ Lãnh đạo, chỉ đạo:
Là điều hành, điều khiển, tác động, huy động và giúp đỡ những ngƣời
dƣới quyền thực hiện những nhiệm vụ đƣợc phân công nhằm thực hiện đƣợc
các mục tiêu của tổ chức. Trong cơng tác chỉ đạo địi hỏi nhà quản lý cần đặc
biệt quan tâm và thƣờng xuyên bán sát kế hoạch tổng thể, kế hoạch cụ thể, chi tiết
và phải có các quyết định, những tác động kịp thời trong việc huy động các nguồn
lực, điều phối các mối quan hệ nhằm đạt đƣợc tới từng mục tiêu cụ thể đặt ra.
Trên cơ sở phát huy tính tự giác, tích cực, sự sáng tạo, tiềm năng của
mỗi cá nhân trong tổ chức và sự hợp tác chặt chẽ với các thành viên trong tổ
chức, ngƣời lãnh đạo phải hiểu và làm mọi cách có thể để làm thỏa mãn những
mong muốn, nhu cầu và nguyện vọng chính đáng của mỗi cá nhân và tập thể,
biết lôi cuốn, thúc đẩy mọi ngƣời trong tổ chức đem hết sức lực tài năng làm
việc vì cơng việc chung. Cần xây dựng một tập thể đồn kết, có tinh thần hợp tác
vì mục tiêu chung của tổ chức.
+ Kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra là xem xét quá trình hoạt động tổ chức, những kết quả đạt đƣợc
và đánh giá phù hợp so với kế hoạch đã đƣợc phê duyệt và mục tiêu đề ra.
Thông thƣờng kiểm tra đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp hơn, là việc tìm lỗi và đƣa ra
phƣơng án khắc phục. Ngày nay, kiểm tra đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hơn,
hƣớng vào việc phịng ngừa là chính, bao gồm kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh quá
trình đảm bảo đạt đƣợc kết quả đầu ra của tổ chức theo mục tiêu đã xác
9
định. Mục đích của kiểm tra là giám sát sao cho tổ chức vận hành theo đúng kế
hoạch, lấy phòng ngừa là chính, phát hiện kịp thời những sai lệch, sai sót nảy
sinh trong suốt q trình vận hành của tổ chức, xác định nguyên nhân và tìm ra
những biện pháp điều chỉnh, khắc phục và sửa chữa kịp thời.
Đánh giá là khâu rất quan trọng nhằm cung cấp những thơng tin cần
thiết, chính xác về thực trạng của đối tƣợng quản lý về quá trình vận hành và
kết quả hoạt động của tổ chức dựa trên các chuẩn thực hiện đã đƣợc xác định, để
một mặt giúp các nhà quản lý có những điều chỉnh hợp lý, quyết định đúng đắn
về các bƣớc phát triển trong tƣơng lai. Để có những đánh giá chính xác trong
cơng tác quản lý cần lƣợng hóa các chuẩn thực hiện và xác định thang đo phù hợp.
Tuy nhiên, các đối tƣợng quản lý là rất đa dạng và không phải kết quả nào cũng
lƣợng hóa đƣợc. Do vậy, tránh tuyệt đối hóa phƣơng pháp định lƣợng mà cần
phối hợp hợp lý với phƣơng pháp định tính trong q trình kiểm tra, đánh giá.
1.1.2. Quản lý giáo dục
Trong Việt ngữ, quản lý giáo dục đƣợc hiểu nhƣ việc thực hiện đầy đủ
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt
động giáo dục và tất nhiên cả những cấu phần tài chính và vật chất của các hoạt
động đó nữa. Do đó, "Quản lý giáo dục là q trình thực hiện có định hƣớng và
hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt
tới mục tiêu giáo dục đã để ra". Hoặc, "Quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục
tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa,
tổ chức, chỉ đạo, và kiểm tra"[22, tr. 15-16].
Quản lý giáo dục là gì, cũng đã đƣợc các nhà lý luận và quản lý thực tiễn
đƣa ra một số định nghĩa dƣới các góc độ khác nhau:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là
quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng
thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định"[21, tr.
61].
10
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm quản lý giáo dục là khái
niệm đa cấp (bao hàm cả quản lý hệ giáo dục quốc gia, quản lý các phân hệ của nó
đặc biệt là quản lý trƣờng học): "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng
thái mới về chất"[24, tr. 31].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Trong thực tế "Quản lý giáo dục là q
trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các
cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ thống
giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nƣớc đề ra"[22, tr.
16].
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng cho rằng: "Mục đích cuối cùng của quản lý
giáo dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên
thơng minh sáng tạo, năng động tự chủ biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của
bản thân, và của xã hội"[26, tr. 206].
Theo tác giả Bush T: "Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là sự tác
động có tổ chức và hƣớng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tƣợng quản lý
giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt
mục tiêu đề ra"[31].
Như vậy: Quan niệm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt
khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản:
Chủ thể quản lý giáo dục; khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo
dục, ngồi ra cịn phải kể tới cách thức (phƣơng pháp quản lý giáo dục) và
công cụ (hệ thống văn bản quy phạm pháp luật) quản lý giáo dục.
1.1.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm
Hoạt động giáo dục trải nghiệm là việc tổ chức giáo dục thông qua hoạt
động thực tiễn của HS về hoạt động xã hội , hoạt động nhân đạo, văn hoá nghệ
11
thuật, thẩm mỹ, thể dục thể thao , vui chơi giải trí , khoa học kỹ thuật , lao động
cơng ích,… để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách thực sự
, phát
triển và ni dƣơng óc sang taọ ; là một bộ phận hữu cơ của hệ thống hoạt động
giáo dục ở trƣờng phổ thông . Hoạt động trải nghiệm sáng tạo cùng với hoạt
động dạy học trên lớp là một q trình gắn bó , thống nhất nhằm thực hiện mục
tiêu giáo duc [12].
c
Theo tác giả Đinh Thị Kim Thoa: "Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là
hoạt động giáo dục, trong đó, dƣới sự hƣớng dẫn của nhà giáo dục, từng cá
nhân học sinh đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác nhau của đời
sống nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài xã hội với tƣ cách là chủ thể của hoạt động,
qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng
sáng tạo của cá nhân mình"[25].
Hoạt động giáo dục trải nghiệm là các hoạt động giáo dục thực tiễn đƣợc
tiến hành cùng với hoạt động dạy học trong nhà trƣờng phổ thông. HĐGDTN là
một bộ phận của quá trình giáo dục, có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt
động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm cụ thể và
các hành động của HS, HĐGDTN là các hoạt động giáo dục có mục đích, có tổ
chức đƣợc thực hiện trong hoặc ngồi nhà trƣờng nhằm phát triển, nâng cao
các tố chất và tiềm năng của bản thân HS, nuôi dƣỡng ý thức sống tự lập, đồng thời
quan tâm, chia sẻ tới những ngƣời xung quanh. Thông qua việc tham gia vào
các HĐGDTN, HS đƣợc phát huy vai trị chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự
giác và sáng tạo của bản thân. Các em đƣợc chủ động tham gia vào tất cả các
khâu của quá trình hoạt động: Từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và
đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản
thân. Các em đƣợc trải nghiệm, đƣợc bày tỏ quan điểm, ý tƣởng, đƣợc đánh giá
và lựa chọn ý tƣởng hoạt động, đƣợc thể hiện, tự khẳng định bản thân, đƣợc tự
đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của
bạn bè,… Từ đó, hình thành và phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực
cần thiết.
12
Tóm lại: Để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động
vào nhận thức của ngƣời học; nhƣng để phát triển và hình thành năng lực
(phẩm chất) thì ngƣời học phải trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm là hoạt
động giáo dục thông qua sự trải nghiệm của cá nhân trong việc kết nối kinh
nghiệm học đƣợc trong nhà trƣờng với thực tiễn đời sống, nhờ đó các kinh
nghiệm đƣợc tích lũy thêm và dần chuyển hố thành năng lực.
1.1.4. Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm
Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiện là quá trình tác động có chủ đích
của cán bộ quản lý nhà trƣờng đến GV, HS và các lực lƣợng giáo dục trong tổ
chức thực hiện các HĐGDTN nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục tồn diện. Hay
nói cách khác: Quản lý HĐGDTN là q trình thực hiện có định hƣớng và hợp
quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới
mục tiêu HĐGDTN phù hợp với mục tiêu giáo dục chung đã đề ra. Trong tồn
bộ q trình quản lý nhà trƣờng thì quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm của
hiệu trƣởng là hoạt động không thể thiếu và rất quan trọng.
1.2. Hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông
1.2.1. Một số đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi trung học phổ thông
Học sinh THPT ngày nay có những bƣớc nhảy vọt về chất trong q
trình học tập và rèn luyện. Các em mạnh dạn hơn, suy nghĩ táo bạo hơn, có
những nhu cầu mới hơn đặc biệt là nhu cầu về hoạt động. Mặc dù hoạt động
học tập vẫn là hoạt động chủ đạo, song nội dung và tính chất hoạt động ở lứa
tuổi này đã khác nhiều so với các lứa tuổi trƣớc: tính năng động và độc lập cao hơn,
tƣ duy logic hơn. Những nhu cầu đó cần phải đƣợc thể hiện trong hoạt động
học tập và các hoạt động giáo dục tập thể. Đây là một đặc điểm rất rõ nét của HS
THPT, vì vậy việc tổ chức các HĐGDTN với những nội dung hình thức đa
dạng phát huy tính tích cực chủ động của HS thì GV phải ln đổi mới phƣơng
pháp tổ chức hoạt động, tránh áp đặt chủ quan hoặc đơn điệu ở một vài hoạt động
quá quen thuộc gây nhàm chán cho HS.
13
Học sinh THPT là lứa tuổi dồi dào về thể lực, trí tuệ nhạy bén, thích tìm
tịi cái mới, ƣa sáng tạo, có ý thức tự khẳng định mình, có khát vọng. Các em
muốn chứng tỏ vai trị của mình trong các hoạt động đặc biệt là hoạt động tập
thể. Các em có khả năng giao lƣu phong phú, nhiệt tình hăng hái trƣớc những
cơng việc đƣợc giao khơng ngại khó khăn và thử thách. Tuy nhiên, ở lứa tuổi
này các em có lịng tự trọng cao, khả năng kiềm chế thấp, suy nghĩ cũng chƣa
chính chắn, hành động vẫn mang tính chủ quan, do vậy cần phải giúp HS nhận
thức đúng về ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động giáo dục trải nghiệm.
Đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp giáo dục phổ thơng là phải
khuyến khích tự học, phải bổi dƣỡng cho HS năng lực tƣ duy sáng tạo, năng
lực giải quyết vấn đề. Vì vậy, đổi mới phƣơng pháp tổ chức HĐGDTN vừa là
một tất yếu vừa phải phù hợp với đặc điểm học sinh THPT hiện nay.
1.2.2. Vai trò của hoạt động giáo dục trải nghiệm
Hoạt động giáo dục trải nghiệm trong nhà trƣờng phổ thơng có vai trị
quan trọng trong việc đào tạo ra những con ngƣời có chí hƣớng, có đạo đức, có
định hƣớng tƣơng lai, có khả năng sáng tạo, biết vận dụng một cách tích cực
những kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời biết chia sẻ và quan tâm tới mọi
ngƣời xung quanh. HĐGDTN về cơ bản mang tính chất là các hoạt động tập
thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực nhằm phát triển khả năng sáng tạo
và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể. Với những nội dung, hình thức
đa dạng phong phú của HĐGDTN đó chính là những điều kiện để HS phát huy
khả năng, tính tích cực và đem lại niềm đam mê, hứng thú tham gia.
Hoạt động giáo dục trải nghiệm là cầu nối liên kết các lực lƣợng trong và
ngoài nhà trƣờng tham gia vào q trình tổ chức hoạt động. Nhà trƣờng giữ vai
trị chủ đạo, điều phối các quan hệ tạo cho HS có tính tự chủ. Vì vậy nên tổ
chức cho HS và GV cùng tham gia bàn bạc, nêu ý kiến hoặc tự HS xây dựng kế
hoạch và phân chia công việc, nhiệm vụ rồi thực hiện. Ngồi ra, HĐGDTN cịn tạo
ra mối liên hệ hai chiều giữa nhà trƣờng và xã hội. Thơng qua HĐGDTN nhà
trƣờng có điều kiện phát huy vai trị tích cực của mình với cuộc sống. Hoạt
14