Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giáo án địa lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.62 KB, 38 trang )

Tiết 37 Ngày 10/1/2008
CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
-Thấy được sự phân chia châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam phi.
-Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam phi.
Kỹ năng :
-Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng đòa lý.
-Củng cố các kỹ năng đọc và phân tích ảnh đòa lý, lược đồ và biểu đồ hình cột.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
-Bản đồ ba khu vực kinh tế châu Phi.
-Bản đồ kinh tế châu Phi.
-Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
Phát và sửa bài thi cho học sinh.
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN, HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
- Giáo viên: châu Phi gồm 3 khu vực có
mức độ phát triển kinh tế xã hội khác
nhau.
- Cho học sinh thảo luận nhóm và dựa vào
lược đồ 3.1 và trả lời: châu Phi gồm 3 khu
vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam phi có mức
độ phát triển kinh tế xã hội khác nhau
? Đại diện hai nhóm học tập lên kể tên và
xác đònh vò trí các nước trong khu vực
- Giáo viên : cho học sinh thảo luận nhóm
về các mội trường tự nhiên Bắc Phi và
Trung phi


? Xác đònh trên lược đồ khu vực Trung Phi
? Khu vực Trung Phi gồm các môi trường
tự nhiên nào
? Đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm
? Đặc điểm của môi trường nhiệt đới
Giáo viên : nói thêm cho học sinh biết về
dung nham núi lửa phun trào và sự hình
thành các hồ kiến tạo ở Trung Phi
? Quan sát hình 32.1 nêu tên các nước
trong khu vực Trung Phi
? Học sinh: lập bảng so sánh khu vực Bắc
Phi vàTrung Phi về các yếu tố dân cư,
chủng tộc, tôn giáo . . .
Giáo viên: cho học sinh xem hình ảnh về
các dân tộc ở châu Phi : phong tục tập quán
1, Khu vực Bắc Phi :
Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và người
Bec be thuộc chủng tộc Ơrôpêlốit theo đạo hồi.
- Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành
kinh tế dầu khí và du lòch.
2. Khu vực Trung Phi :
- Dân cư Trung Phi chủ yếu là người Bantu thuộc
chủng tộc Nêgrốit, có tín ngưỡng đa dạng.
và các hoạt động kinh tế đặc trưng.
- Kinh tế chậm phát triển chủ yếu dựa vào khai
thác lâm sản khoáng sản và trồng cây công nghiệp
xuất khẩu.
Hoạt động 4 :
? Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Phi và Trung Phi
? Nêu sự khác biệt về kinh tế giữa hai khu vực Bắc Phi và Trung Phi

Hoạt động 5:
-Hướng dẫn học tập ở nhà và dặn dò:
-Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học.
-Xem trước bài mới phần tiếp theo.
--------------------------------o0o-----------------------------
Tiết 38 Ngày 10/1/2008
CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (TT)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
Học sinh :
-Nắm vững các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế và xã hội của khu vực châu Phi.
-Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam phi.
Kỹ năng :
 -Luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng đòa lý.
 -Củng cố các kỹ năng đọc và phân tích ảnh đòa lý, lược đồ và biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
 Bản đồ ba khu vực kinh tế châu Phi.
 Bản tự nhiên châu Phi.
Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
? Đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Phi và Trung phi
? Nêu sự khác biệt về kinh tế giữa hai khu vực Bắc Phi và Trung phi
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
- Giáo viên: cho học sinh quan sát lược
đồ tự nhiên châu Phi và trả lời :
? Ranh giới tự nhiên khu vực Nam Phi
? Từ màu sắc của đòa hình rút ra độ cao

trung bình của khu vực
? Xác đònh vò trí đòa lý của khu vực
Nam Phi trên lược đồ, khu vực Nam Phi
nằm trong môi trường nào (nhiệt đới)
3, Khu vực Nam Phi :
a. Khái quát tự nhiên :
- Khu vực Trung Phi có độ cao trung bình hơn 1000m.
? Mối quan hệ giữa đòa hình, dòng biển,
lượng mưa và thảm thực vật
? Tên và ảnh hưởng của khu vực của
đòng biển nóng phía đông khu vực Nam
Phi
- Học sinh: sự thay đổi của lượng mưa,
sự thay đổi của thảm thực vật.
? Quan sát hình 32.1 cho biết tên các
nước thuộc khu vực Nam Phi
? Thành phần chủng tộc của khu vực
Trung Phi khác với Bắc Phi và trung
Phi như thế nào
- Học sinh: Bắc Phi chủ yếu là người
ẢRập, BecBe, Trung Phi chủ yếu là
người Nêgrt, Nam Phi chủ yếu là
người Nêgrt, Ơrôpêốit, người lai,
riêng Magác ca là người Mangác
thuộc chủng tộc Mônggôlôit, như vậy
thành phần chủng tộc của khu vực Nam
Phi đa dạng hơn
- Giáo viên: cho học sinh biết nạn phân
biệt chủng tộc đã được xóa bỏ ở cộng
hòa Nam Phi

? Quan sát hình 32.3 cho biết sự phân
bố các loại khoáng sản chính của khu
vực Nam Phi
? Các nước ở khu vực Nam Phi có trình
độ phát triển kinh tế như thế nào
? Phát triển nhất là quốc gia nào.
- Phần lớn khu vưc Nam phi nằm trong môi trường
nhiệt đới nhưng ẩm và dòu hơn khu vực Bắc Phi, riêng
phần cực nam có khí hậu Đòa Trung Hải.
b. Khái quát về kinh tế xã hội :
- Dân cư khu vực Nam Phi thuộc chủng tộc Nêgrốit,
Mônggôlốit, Ơrôpêốit và người lai, phần lớn theo đạo
Thiên chúa.
- Các nước khu vực Nam Phi có trình độ phát triển
kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là cộng hòa
Nam Phi.
Hoạt động 4 :
? Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Phi
? Nêu đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực Nam Phi
Hoạt động 5:
Hướng dẫn học tập ở nhà và dặn dò:
Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học.
trang 106 sách giáo khoa
Làm bài tập 3 : thu nhập bình quân đầu người bằng GDP: dân số
Xem trước bài tiếp theo.
TIẾT 39: Ngày 13/1/2008
THỰC HÀNH
SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :

-Nắm vững những nét khác nhau trong thu nhập bình quân đầu người giữa các
quốc gia ở châu Phi.
-Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của châu Phi
Kỹ năng :
-Luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng đòa lý.
-Củng cố các kỹ năng đọc và phân tích ảnh đòa lý, lược đồ và biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
-Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi.
-Bản tự nhiên Châu Phi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG;
Hoạt động 1:
- Lưu ý Hs ôn tập kiến thức đã học để lập bảng so sánh sự khác nhau về kinh tế giữa 3 khu
vực châu Phi.
- Yêu cầu Hs đọc và phân tích lược đồ để rút ra nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình
quân đầu người giữa các quốc gia, các khu vực châu Phi.
Hoạt động 2:
1. Xác đònh thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia châu Phi:
Quan sát lược đồ 34.1, học sinh có thể rút ra các nhận xét sau:
+ Các nước có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD: Buốc ki na Pha xô, Ni giê,
sát, Ê ti ô pi a, Xô ma li.
+ Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD: Ma rốc, An giê ri, Tuy ni di,
Li bi, Ai Cập, Cộng hòa Nam Phi.
Từ đó học sinh có thể rút ra kết luận về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa các
khu vực châu Phi.
Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực: Nam Phi (cao nhất), rồi đến
Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi.
Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia không
đồng đều.
2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi :

Giáo viên tổ chức học sinh thành 3 nhóm và yêu cầu học sinh nghiên cứu lại nội dung đã
học trong bài 32 và 33, thảo luận nhóm để hoàn thành bảng so sánh đặc điểm kinh tế của
ba khu vực châu Phi.
Sau đó, giáo viên phân công mỗi nhóm trình bày đặc điểm của một khu vực theo trình tự
chung để hoàn thành bảng so sánh.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học tập ở nhà và dặn dò:
Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học.
Xem trước bài tiếp theo.
Tiết 40 Ngày 15/1/2008
KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
Học sinh :
-Nắm vững vò trí đòa lý, hình dạng, lãnh thổ để hiểu rõ châu Mó là một lãnh thổ rộng
lớn.
-Hiểu rõ châu Mó là lãnh thổ của dân nhập cư từ châu Âu và quá trình nhập cư này
gắn liền với sự tiêu diệt thổ dân.
Kỹ năng :
+Luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng đòa lý.
+Củng cố các kỹ năng đọc và phân tích ảnh đòa lý, lược đồ và biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
-Bản đồ dân nhập cư châu Mó.
-Bản tự nhiên châu Mó.
Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
? Đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Phi và Trung phi
? Nêu sự khác biệt về kinh tế giữa hai khu vực Bắc Phi và Trung phi

Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN, HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
? Quan sát lược đồ 35.1 và cho biết châu Mó tiếp
giáp những đại dương nào
? Tại sao châu Mó nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây
? Quan sát hình 35.1 cho biết ý nghóa của kênh đào
Panama
? Quan sát hình 35.2 cho biết :
? Người Mong-go-lo-ít di dân đến châu Mó xuất
phát từ đâu
? Tương tự người Tây Ban Nha, Bồ Đào nha, người
thuộc chủng tộc Nê gro ít
? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ
giữa dân cư khu vực Bắc Mó với dân cư khu vực
Trung Mó và Nam Mó.
1, Một lãnh thổ rộng lớn :
- Châu Mó rộng 42 triệu km vuông, trải dài
từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực nam.
2.Vùng đất của dân nhập cư. Thành
phần chủng tộc đa đạng :
- Do lòch sử nhập cư lâu dài châu Mó có
thành phần chủng tộc đa dạng :
Mônggôlốit, Ơrôpêốit, Nêgrốit. Các chủng
tộc ở châu Mó dã hòa huyết tạo nên thành
phần người lai.
Hoạt động 4 :
? Nêu diện tích châu Mó
? Châu Mó tiếp giáp với những đại dương nào
? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mó

Hoạt động 5: Hướng dẫn học tập ở nhà và dặn dò:
Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học.
Viết một bài văn ngắn về sự nhập cư vào lãnh thổ châu Mó
Xem trước bài tiếp theo: Thiên nhiên Bắc Mó gồm: Cấu trúc đòa hình Bắc Mó, sự phân hóa khí hậu Bắc
Mó.
Tiết 41 Ngày 16/1/2008
THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
-Nắm được đặc điểm ba bộ phận của đòa hình Bắc Mó
-Sự phân hoá đòa hình từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hoá khí hậu Bắc Mó
Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng phân tích lát cắt đòa hình
-Rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mó để rút ra mối
liên hệ giữa đòa hình và khí hậu
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
-Bản đồ tự nhiên và khí hậu Bắc Mó
-Lát cắt đòa hình Bắc Mó cắt ngang Hoa Kỳ theo vó tuyến 40
0
Bắc
Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
? Lãnh thổ châu Mó kéo dài trên khoảng bao nhiêu vó độ. Châu Mó nằm trong các vành đai khí hậu
nào
? Vai trò các luồng nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mó
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
? Dựa vào lược đồ 36.2 sách giáo khoa

và lát cắt đòa hình, cho biết từ tây sang
đông đòa hình Bắc Mó có thể chia làm
mấy miền
? Xác đònh giới hạn các miền đòa hình
trên bản đồ tự nhiên Bắc Mó
?õ Xác đònh trên hình 36.2, giới hạn qui
mô, độ cao hệ thống Cooc-đi-e
? Sự phân bố các dãy núi và các cao
nguyên trện hệ thống núi như thế nào
? Dựa vào hình 36.2 Sách giáo khoa hệ
thống Cooc-đi-e có những khoáng sản

? Quan sát hình 36.1 và 36.2 nêu đặc
điểm của miền đồng bằng trung tâm
? Quan sát trên lược đồ hệ thống Hồ
Lớn và hệ thống sông Mit-xi-xi-pi -
Mit-xu-ri
? Quan sát trên lược đồ hình 36.2
Sách giáo khoa cho biết miền núi già
và sơn nguyên phía đông gồm những
bộ phận nào
? Miền núi già và sơn nguyên phía
đông có đặc điểm gì
1, Các khu vực đòa hình Bắc Mó :
a.Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây :
- Là miền núi trẻ, cao, đồ sộ dài 9000 km
theo hướng Bắc - Nam
- Gồm nhiều dãy chạy song song, xen kẽ các
cao nguyên và sơn nguyên.
- Là miền có nhiều khoáng sản quý, chủ yếu

là kim loại màu với trữ lượng cao.
b.Miền đồng bằng ở giữa :
- Cấu tạo đòa hình có dạng lòng máng lớn.
- Cao phía bắc và tây bắc, thấp dần phía nam
và đông nam
- Hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn trên thế
giới có giá trò kinh tế cao.
c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông :
- Là miền núi già cổ, thấp có hướng đông bắc
- Giáo viên: dùng lát cắt hình 36.1 và
bản đồ tự nhiên Bắc Mó phân tích cụ
thể mối tương quan giữa các miền đòa
hình ở Bắc Mó
? Dựa vào vò trí giới hạn của Bắc Mó
và hình 36.3 Sách giáo khoa cho biết
Bắc Mó có các kiểu khí hậu nào
? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn
nhất
? Tại sao khí hậu Bắc Mó có sự phân
hoá theo Bắc Nam
? Dựa vào hình 36.2 và 36.3 sách giáo
khoa cho biết sự khác biệt giữa phần
đông và phần tây kinh tuyến 100
0
thể
hiện như thế nào
? Ngoài hai sự phân hoá khí hậu trên
còn có loại phân hoá khí hậu gì
? Thể hiện rõ nét ở đâu
– tây nam

- Dãy A-Pa-Lat là miền rất giàu khoáng sản
2. Sự phân hoá khí hậu Bắc Mó:
a. Sự phân hoá khí hậu theo chiều Bắc-Nam :
- Có các kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt
đới.
- Trong mỗi đới khí hậu có sự phân hoá theo
chiều Tây-Đông vừa phân hoá theo chiều
Bắc-Nam.
b. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao:
Thể hiện ở miền núi trẻ Cooc-đi-e
Hoạt động 4 :
Phát phiếu học tập
Hoạt động 5:
Hướng dẫn học tập ở nhà và dặn dò:
Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học. Ôn lại phần hai của bài “Khái quát châu Mó”. Tìm hiểu đòa
hình và khí hậu ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư Bắc Mó như thế nào

Tiết 42 Ngày 16/1/2008
DÂN CƯ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
-Nắm được sự phân bố dân cư Bắc Mỹ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ
-Các luồng di chuyển dân cư từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống vành đai “Mặt Trời”
-Quá trình đô thò hoá ở Bắc Mó
Kỹ năng :
-Xác đònh sự phân bố dân cư khác nhau ở phía tây và phía Đông kinh tuyến, sự di dân
từ vùng Hồ Lớn đến vành đai “ Mặt Trời"
-Rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ dân cư.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :

-Lược đồ phân bố dân cư và đô thò Bắc Mó
-Bảng dân số và mật độ dân số của Hoa Kỳ, Ca-Na-Da, Mê-Hi-Cô
Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
? Cho biết đặc điểm đòa hình của khu vực phía đông và phía tây kinh tuyến 100
0
Tây
? Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mó, giải thích sự phân hoá đó
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
? Dựa vào bảng thống kê dân số và mật độ dân
số cho biết: số dân Bắc Mó tính đến năm 2001 là
bao nhiêu, mật độ dân số Bắc Mó
? Dựa vào hình 37.1 Sách giáo khoa hãy nêu
nhận xét tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mó
Giáo viên: cho học sinh thảo luận nhóm :
- Nêu tên một khu vực có mât độ dân số theo
chú dẫn
- Giải thích sự phân bố dân cư Bắc Mó
- Đại diện học sinh trình bày, cả lớp nhận xét bổ
sung
1, Sự phân bố dân cư :
- Dân số 415,1 triệu người
- Mật độ trung bình vào loại thấp :
20 người/1 km
2
.
- Phân bố dân cư không đều
Mật độ dân số người

km
2
.
Vùng phân bố chủ yếu Giải thích về sự phân bố
Dưới 1 Bán đảo A-Lat- Ca và
phía Bắc Ca-Na-Da
Khí hậu rất lạnh giá, là nơi thưa
dân nhất Bắc Mó
Từ 1 đến 10 Phía Tây khu vực hệ
thống Cooc-Đi-E
Có đòa hình hiểm trở, khí hậu
khắc nghiệt, dân cư thưa thớt
Từ 1 đến 50 Dải đồng bằng ven biển
Thái Bình Dương
Sườn đón gió phía Tây Cooc-Đi-
E mưa nhiều, khí hậu cận nhiệt,
tập trung dân
Từ 50 đến 100 Phiá Đông Hoa Kỳ Là khu vực công nghiệp sớm
phát triển, mức độ đô thò hoá
cao, tập trung nhiều thành phố
khu công nghiệp.
Trên 100 Ven bờ phía Nam Hồ
Lớn và vùng duyên hải
Đông Bắc Hoa Kỳ
Công nghiệp phát triển sớm, . . .
? Dựa vào hình 37.1 Sách giáo khoa hãy
nêu tên các đô thò trên 8 triệu dân
? Từ 5 đến 8 triệu dân
? Từ 3 đến 5 triệu dân
? Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân

về sự phân bố các đô thò ở Bắc Mó
? Ngày nay các ngành công nghiệp đòi
hỏi kỹ thuật cao, năng động xuất hiện
Đặc điểm đô thò Bắc Mó:
- Vào sâu nội đòa đô thò nhỏ và thưa.
miền Nam và ven Thái Bình Dương của
Hoa Kỳ sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư
và các thành phố mới như thế nào.
- Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn, mới
ở miền Nam và ven Thái Bình Dương đã
dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ.
Củng cố :
? Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mó
? Thiên nhiên Bắc Mó có thuận lợi và khó khăn gì cho nông nghiệp Bắc Mó
Dặn dò :
Ôn phần tự nhiên Bắc Mó thuận lợi cho phát triển nông nghiệp như thế nào ?
? Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về nông nghiệp các nươc Bắc Mó.

Tiết 43 Ngày 20/1/2008
KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
-Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mó có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại đạt trình
độ cao, hiệu quả lớn.
-Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại và tài chính có khó khăn. Sự phân
bố một số nông sản quan trọng của Bắc Mó
Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng phân tích lược đồ nông nghiệp để xác đònh các vùng nông nghiệp
chính của Bắc Mó
-Rèn kỹ năng phân tích các hình ảnh về nông nghiệp Bắc Mó lược đồ tự nhiên và

lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mó để rút ra mối liên hệ giữa đòa hình và khí hậu
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
-Bản đồ tự nhiên và khí hậu Bắc Mó
-Lát cắt đòa hình Bắc Mó cắt ngang Hoa Kỳ theo vó tuyến 40
0
Bắc
Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
? Lãnh thổ châu Mó kéo dài trên khoảng bao nhiêu vó độ. Châu Mó nằm trong các vành đai khí
hậu nào
? Vai trò các luồng nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mó
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
? Dựa vào lược đồ 36.2 Sách giáo
khoa và lát cắt đòa hình, cho biết từ
tây sang đông đòa hình Bắc Mó có
thể chia làm mấy miền
? Xác đònh giới hạn các miền đòa hình
trên bản đồ tự nhiên Bắc Mó
? Xác đònh trên hình 36.2, giới hạn
qui mô, độ cao hệ thống Cooc-đi-e
1, Các khu vực đòa hình Bắc Mó:
a.Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây :
- Là miền núi trẻ, cao, đồ sộ dài 9000 km theo
hướng Bắc - Nam
- Gồm nhiều dãy chạy song song, xen kẽ các
cao nguyên và sơn nguyên.

? Sự phân bố các dãy núi và các cao
nguyên trện hệ thống núi như thế nào
? Dựa vaò hình 36.2 Sách giáo khoa
hệ thống Cooc-đi-e có những khoáng
sản gì
? Quan sát hình 36.1 và 36.2 nêu đặc
điểm của miền đồng bằng trung tâm
? Quan sát trên lược đồ hệ thống Hồ
Lớn và hệ thống sông Mit-xi-xi-pi ,
Mit-xu-ri

? Quan sát trên lược đồ hình 36.2
Sách giáo khoa cho biết miền núi già
và sơn nguyên phía đông gồm những
bộ phận nào
? Miền núi già và sơn nguyên phía
đông có đặc điểm gì
Giáo viên: dùng lát cắt hình 36.1 và
bản đồ tự nhiên Bắc Mó phân tích cụ
thể mối tương quan giữa các miền đòa
hình ở Bắc Mó
? Dựa vào vò trí giới hạn của Bắc Mó
và hình 36.3 Sách giáo khoa cho biết
Bắc Mó có các kiểu khí hậu nào
? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích
lớn nhất
? Tại sao khí hậu Bắc Mó có sự phân
hoá theo Bắc Nam
? Dựa vào hình 36.2 và 36.3 Sách
giáo khoa cho biết sự khác biệt giữa

phần đông và phần tây kinh tuyến
100
0
thể hiện như thế nào
? Ngoài hai sự phân hoá khí hậu trên
còn có loại phân hoá khí hậu gì
? Thể hiện rõ nét ở đâu ?
- Là miền có nhiều khoáng sản quý, chủ yếu là
kim loại màu với trữ lượng cao.
b.Miền đồng bằng ở giữa :
- Cấu tạo đòa hình có dạng lòng máng lớn.
- Cao phía bắc và tây bắc, thấp dần phía nam
và đông nam
- Hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn trên tg có
giá trò kinh tế cao.
c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông :
- Là miền núi già cổ, thấp có hướng đông bắc –
tây nam.
- Dãy A-Pa-Lat là miền rất giàu khoáng sản.
2. Sự phân hoá khí hậu Bắc Mó:
a. Sự phân hoá khí hậu theo chiều Bắc-Nam :
- Có các kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt
đới.
- Trong mỗi đới khí hậu có sự phân hoá theo
chiều Bắc-Nam vừa phân hoá theo chiều Tây-
Đông
b. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao:
Thể hiện ở miền núi trẻ Cooc-đi-e.
Hoạt động 4 :
Phát phiếu học tập

Hoạt động 5:
Hướng dẫn học tập ở nhà và dặn dò:
Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học. Ôn lại phần hai của bài Khái quát châu Mó tìm hiểu
đòa hình nào khí hậu ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư Bắc Mó như thế nào
------------------------o0o-------------------
Ngµy 13/2/2008.
TIẾT 44 KINH TẾ BẮC MĨ (TT)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
Học sinh :
-Hiểu rõ nền công nghiệp Bắc Mó đã phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật thiết giữa công
nghiệp và dòch vụ công nghiệp chế biến chiếm ưu thế.
-Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các trung tâm
kinh tế – dòch vụ lớn.
Mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kỳ trong NAFTA
Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng phân tích các hình ảnh về công nghiệp Bắc Mó lược đồ tự nhiên và lược đồ các
kiểu khí hậu Bắc Mó để rút ra mối liên hệ giữa đòa hình và khí hậu.
-Rèn kỹ năng phân tích lược đồ công nghiệp để xác đònh các vùng công nghiệp chính của
Bắc Mó
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
Bản đồ công nghiệp Bắc Mó
Lát cắt đòa hình Bắc Mó cắt ngang Hoa Kỳ theo vó tuyến 40
0
Bắc
Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
? Dựa vào vò trí giới hạn của Bắc Mó và hình 36.3 Sách giáo khoa cho biết Bắc Mó có các kiểu

khí hậu nào
? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất
? Tại sao khí hậu Bắc Mó có sự phân hoá theo Bắc Nam
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
? Dựa vào hình 39 Sách giáo khoa:
- Hãy nêu sự phân bố và rút ra nhận
xét về các nghành công nghiệp ở các
quốc gia Bắc Mó
- Giáo viên: cho học sinh thảo luận theo
nhóm, đại diện học sinh : báo cáo kết
quả cả lớp nhận xét, giáo viên chuẩn
xác kiến thức theo bảng sau
Tên quốc gia Các ngành côn nghiệp Phân bố tập trung
Ca-Na-Đa Khai thác và chế biến lâm Phía bắc Hồ Lớn
sản Ven Đại tây Dương
Hoa Kỳ Phát triển tất cả các ngành
kỹ thuật cao
Phía Nam Hồ Lớn
Phía Nam Ven Thái Bình Dương
(Vành đai Mặt Trời)
Mê-Hi-Cô Cơ khí, luyện kim, hoá
chất, đóng tàu, lọc dầu,
công nghiệp thực phẩm
Thủ đô Mê-Hi-Cô
Các thành phố ven vònh Mê-Hi-

Hoạt động 4 :
? Bắc Mó có nền công nghiệp như thế nào
? Ở Hoa Kỳ các ngành công nghiệp chủ yếu dưới quyền kiểm soát của ai

? Phát phiếu học tập
Hoạt động 5:
Hướng dẫn học tập ở nhà và dặn dò:
Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học. Ôn lại phần hai của bài “Khái quát châu Mó”. Tìm hiểu đòa hình
nào khí hậu ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư Bắc Mó như thế nào

*********************************************************************************
Ngµy 15/2/2008.
TIẾT 45 THỰC HÀNH : TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở
ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “ VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
Học sinh :
Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật làm thay đổi sự phân bố sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ.
Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở vùng “Vành đai Mặt
Trời”
Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ công nghiệp để có sự nhận thức về sự chuyển dòch các yếu tố làm
thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và vùng “Vành đai Mặt Trời”
Rèn kỹ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của“Vành đai mặt trời”
? Quan sát và phân tích hình 39.2
Sách giáo khoa em có nhận xét gì về
trình độ phát triển ngành công nghiệp
hàng không và vũ trụ của Hoa Kỳ
? Dựa vào bảng số liệu GDP của các
nước Bắc Mó cho biết vai trò của các
của các ngành dòch vụ trong nền kinh
tế
? Dòch vụ hoạt động mạnh trong lónh
vực nào, phân bố tập trung ở đâu

? NAFTA thành lập năm nào, gồm
bao nhiêu nước tham gia
? NAFTA có ý nghóa gì với các nước
Bắc Mó
Công nghiệp Bắc Mó phát triển ở trình độ cao.
Hoa Kỳ có nền công nghiệp đứng đầu thế giới.
Đặc biệt ngành công nghiệp hàng không phát triển
mạnh nẽ.
- Dòch vụ chiếm tỷ trong lớn trong nền kinh tế
Chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP.
Hiệp đònh tự do Bắc Mó NAFTA
- Tăng sức cạnh tranh trên thò trường thế giới. Chuyển
giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn
nguyên liệu ở Mê Hi Cô tập trung phát triển các ngành
công nghệ kỹ thuật cao (Hoa Kỳ và Ca Na Da).
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
Bản đồ tự nhiên và khí hậu Bắc Mó
Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
? Vai trò các luồng nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư Châu Mó
? Lãnh thổ Châu Mó kéo dài trên khoảng bao nhiêu vó độ. Châu Mó nằm trong các vành đai khí hậu nào
Hoạt động 2:
Giới thiêu giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm, đọc và phân tích các lược đồ. Quan sát lược đồ
40.1 kết hợïp 39.1, học sinh có thể kể tên các đô thò lớn ở đông bắc Hoa Kỳ và các nghành công nghiệp
chính ở các thành phố này.
Quan sát lược đồ 40.1 học sinh nhận xét.
Vùng công nghiệp đông bắc Hoa Kỳ nằm ở phía đông bắc của quốc gia này, trải rộng từ Vùng Hồ Lớn
đến ven bờ Đại Tây Dương.

Vành đai công nghiệp mới của Hoa Kỳ nằm trên bốn khu vực: Bán đảo Flo ri đa, vùng ven biển vònh
Mêhicô, vùng ven biển phía tây nam của Hoa Kỳ và vùng ven biển tây bắc giáp biên giới Cana.
Hai nguồn nhập khẩu nguyên liệu chính vào Hoa Kỳ là từ vònh Mêhicô lên và từ Đại Tây Dương vào (các
nước Trung và Nam Mó).
Hướng của các luồng di chuyển vốn và công nghiệp trên lãnh thổ Hoa Kỳ là từ hướng đông bắc Hoa Kỳ
xuống vành đai công nghiệp mới ở phía nam.
Các đô thò nằm trong hệ thống siêu đô thò gồm: Bô xtơn, New Yooc, Oa sinh tơn (nằm trên bờ biển Đại
Tây Dương).
Các trung tâm mới:
+ Ở tây bắc: Xit tơn.
+ Ở tây nam: Ca li phooc ni a.
+ Ở phía nam: Đa lat, Hao xtơn.
+ Ở đông nam: At lan ta, Mai a mi.
Hướng di chuyển nguốn nhân lực hiện nay là từ vùng đông bắc xuống vành đai công nghiệp mới ở phía
tây và phía nam của Hoa Kì.
Nguyên nhân của sự chuyển dòch vốn và nguồn lao động là sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công
nghiệp mới ở phía nam trong giai đoạn hiện nay.
Vò trí của vùng công nghiệp “ Vành đai Mặt Trời” có thuận lợi vì :
+ Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hóa sang các nước Trung và Nam
Mó.
+ Phía tây thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu với khu vực châu Á- Thái Bình Dương.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học tập ở nhà và dặn dò:
Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học .
Ngµy 18/2/2008.
TIẾT 46 THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
Hiểu rõ vò trí giới hạn khu vực Trung và Nam Mó để nhận biết Trung và nam Mó là không gian đòa lý
khổng lồ.

Đặc điểm đòa hình eo đất Trung và Nam Mó và quần đảo Ăng Ti, đòa hình của lục đòa Trung và Nam Mó
Kỹ năng :
Rèn kỹ năng phân tích lược đồ tự nhiên xác đònh vò trí đòa lý và qui mô lãnh thổ của khu vực Trung và
Nam Mó
Rèn kỹ năng so sánh phân tích các đặc điểm khu vực đòa hình đòa hình rút ra sự khác biệt giữa đòa hình
Trung và Nam Mó với đòa hình khu vực đông và khu vực Tây Nam Mó
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mó
Tài liệu, hình ảnh các dạng đòa hình Trung và Nam Mó
Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
? Nên đặc điểm cấu trúc đòa hình Bắc Mó
? Sự phân hoá khí hậu Bắc Mó
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
? Dựa vào hình 41.1 Sách giáo khoa
xác đònh vò trí giới hạn khu vực Trung
và Nam Mó
? Quan sát hình 41.1 Sách giáo khoa
cho biết Trung và Nam Mó gồm các
phần đất nào của châu Mó
? Vì sao phía Đông eo đất Trung Mó và
các đảo thuộc vùng biển Ca Ri Bê lại
có mưa nhiều hơn phía Tây
? Vậy khí hậu và thực vật phân hoá
theo hướng nào
? Quan sát hình 41.1 sách giáo khoa và
lát cắt đòa hình Nam Mó dọc theo vó

tuyến 20
0
Nam nêu đặc điểm của đòa
1.Khái quát tự nhiên
- Diện tích 20,5 triệu km
2
- Eo đất trung Mó và quần đảo Ăng Ti
- Phần lớn name trong môi trường nhiệt
đới có gió Tín phong Đông Nam thường
xuyên thổi
- Eo đất trung Mó nơi tận cùng của dãy
Cooc Đi E có nhiều núi lửa hoạt động
- Quần đảo Ăng Ti gồm vô số đảo quang
biển Ca Ri Bê, các đảo có đòa hình núi
cao và đồng bằng ven biển
- Khí hậu và thực vật phân hoá theo hướng
Đông Tây.
- Hệ thống núi trẻ An Đet phía Tây cao đồ
sộ nhất Châu Mó trung bình từ 3000 – 5000
hình Nam Mó
? Đặc điểm của đòa hình Nam Mó có gì
giống và khác với đòa hình Bắc Mó .
m.
Hoạt động 4 :
? Thiên nhiên của hệ thống An Det thay đổi từ Bắc Nam, từ thấp lên cao rất phức tạp vì sao
? Sơn nguyên Braxin rất thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt đới vì sao
Hoạt động 5:
Hướng dẫn học tập ở nhà và dặn dò:
Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học .
Tìm hiểu Trung và Nam Mó thuộc môi trường nhiệt đới nào, có những kiểu khí hậu

**********************************************************************
Ngµy 18/2/2008.
TIẾT 47: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (TT)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
Hiểu rõ sự phân hoá khí hậu Trung và Nam Mó, vai trò của phân hoá sự phân hoá đòa hình ảnh hưởng tới
sự phân bố khí hậu
Đặc điểm đòa hình eo đất Trung và Nam Mó và quần đảo Ăng Ti, đòa hình của lục đòa Trung và Nam Mó
Kỷ năng :
Rèn luyện kỹ năng so sánh phân tích các đặc điểm khu vực đòa hình đòa hình rút ra sự khác biệt giữa đòa
hình Trung và Nam Mó với đòa hình khu vực Đông và khu vực Tây Nam Mó
Rèn kỹ năng phân tích lược đồ tự nhiên xác đònh vò trí đòa lý và qui mô lãnh thổ của khu vực Trung và
Nam Mó
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên :
Tài liệu, hình ảnh về môi trường, các dạng đòa hình Trung và Nam Mó
Lược đồ tự nhiên và khí hậu Trung và Nam Mó .
Học sinh :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1:
? Nên đặc điểm đòa hình của lục đòa Trung và Nam Mó
? So sánh đặc điểm đòa hình Trung và Nam Mó với đặc điểm đòa hình Bắc Mó
Hoạt động 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
? Nhắc lại: vò trí giới hạn khu vực
Trung và Nam Mó
? Quan sát hình 42.1 sách giáo khoa
cho biết Nam Mó có kiểu khí hậu nào,
đọc tên.
? Dọc theo kinh tuyến 70

0
T Từ Bắc –
Nam lục đòa Nam Mó có kiểu khí hậu
nào
1.Sự phân hoá tự nhiên
Có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất
do đặc điểm của vò trí và đòa hình khu
vực

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×