Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 trường THCSTHPT Võ Thị Sáu, Phú Yên năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.08 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS VÀ THPT VÕ THỊ SÁU
TỔ: TOÁN-TIN

KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Toán 10
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Đề thi gồm 01 trang

Câu 1: (2,0 điểm)
a) Tìm tập xác định của hàm số y 

3
 x2.
x 1

b) Cho hai tập hợp A  (3;2] và B  (1; ) . Tìm các tập hợp A  B và B \ A.
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y   x 2  2 x  3 .
b) Xác định hàm số bậc hai y  ax 2  bx  3 , biết đồ thị của nó đi qua điểm A(5; - 8)
và có trục đối xứng là x = 2.
Câu 3: (3,0 điểm)
3 x  2 y  13

a) Dùng định thức, giải hệ phương trình 
 4 x  5 y  22
b) Giải phương trình

x 1
2
2



1
.
x2 x4
 x  2  x  4 

c) Tìm m để phương trình sau vô nghiệm ( x  1)4  ( x  1)4  m .
Câu 4: (2,0 điểm)
Trong mặt phẳng Oxy , cho các điểm A1; 2  , B  4;1 , C  4; 5
a) Tìm tọa độ véctơ AB , AC . Chứng minh A, B, C là ba đỉnh của một tam giác.
b) Tìm tọa độ trung điểm I của cạnh BC, tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
c) Tìm tọa độ đỉnh D sao cho ABCD là hình bình hành.
Câu 5:

(1,0 điểm)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình vuông ABCD . Biết đỉnh A1;2 , B  2; 2
và đỉnh C có hoành độ dương. Tìm tọa độ của các đỉnh C và D .

----------HẾT----------


Đáp án
3
 x2.
Tìm tập xác định của hàm số y 
x 1
 x 1  0
+ Hàm số xác định khi 
x  2  0

x 1

 x  2
+ Do đó tập xác định của hàm số đã cho là: D   2;   \ 1

Điểm
1,0

b Cho hai tập số A   3;2 và B   1;  . Tìm các tập A B và B \ A ?

1,0
0,5
0,5

Câu Ý
1
a

A B   1;2
B \ A   2; 

2

a Cho hàm số bậc hai có phương trình y  x2  2x  3 , gọi đồ thị của
hàm số là  P . Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị  P của hàm số đã
cho.
TXĐ:

D


,



b
 b 
 1; y     y 1  4
2a
 2a 

0,5
0,25
0,25

1,0

0,25

Bảng Biến thiên:
x



1



4

0,25


y




thẳng x  1

Đồ thị là parabol nhận I 1;4 làm đỉnh, đường
làm trục đối
xứng; cắt Ox tại hai điểm  1;0 , 3;0 ; cắt Oy tai điểm 0;3 ; đi qua điểm

0,25

 2;3
(Lưu ý: học sinh cần phải xác định một số điểm quan trọng khi vẽ đồ
thị)
0,25

2

b Xác định các hệ số a, b của parabol y = ax2 + bx – 3 biết rằng

1.0


parabol đi qua điểm A ( 5; - 8 ) và có trục đối xứng x = 2.
 8  25a  5b  3
b
2


2a


0.25

 

25a  5b  5
 4a  b  0

0.25

 a  1

b4

0.25

Từ giả thiết ta có hệ PT: 

Vậy y= -x2+4x-3
3

a

3 x  2 y  13
 4 x  5 y  22

Dùng định thức, giải hệ phương trình: 

D

3 2
13  2
3
13
 7, Dx 
 21, Dy 
 14
4 5
22 5
4  22

Dx

 x  D  3
Phương trình có nghiệm duy nhất 
 y  Dy  2

D

b

Giải phương trình

x 1
2
2

1

.
x2 x4
 x  2  x  4 

+ Điều kiện: x  2, x  4 .
+ PT trở thành:  x  1 x  4  2 x  2   x  2 x  4  2

0.25
1.0
0.75
0.25

1,0
0,25
0,25

 x 2  7 x  x 2  2 x  10
 5x  10
 x  2
TL: Ta có x  2 thỏa mãn pt. Vậy PT có nghiệm duy nhất x  2.
c)
Tìm m để phương trình sau vô nghiệm ( x  1)4  ( x  3)4  m .
 x 1  t 1
Đặt t  x  2  
x  3  t 1
Phương trình (1) trở thành
(t  1)4  (t  1)4  m  2t4  12t 2  2  m  0 (2). Đặt u  t2 (u
 0)
Khi đó phương trình (2) trở thành 2u2  12u  2  m  0 (3) .
PT (1) vô nghiệm khi và chỉ khi PT (2) vô nghiệm.

PT (2) vô nghiệm khi và chỉ khi PT (3) xảy ra một trong các trường
hợp sau:

0,25
0,25
1,0

0,25

0,25

TH1. PT (3) vô nghiệm   '  2m  32  0  m  16.
TH2: PT(3) có nghiệm kép âm
 '  0
2m  32  0


  12
 m  16
 b



3

0

0



 2.2
 2a

0,25


TH3:

PT(3)

2
nghiệm

2m  32  0
 '  0 

 12
 3  0  16  m  2
 S  0  
2.2
P  0


2  m
 2  0
Vậy với m<2 thì phương trình (1) vô nghiệm.
4

âm


phân

biệt
0,25

a Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A1; 2 , B  4;1 , C  4; 5 . Chứng
minh A, B, C là ba đỉnh của một tam giác. Tìm tọa độ trung điểm I
của cạnh BC và tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
AB   3;3 , AC   3; 3
Do

3 3

 AB, AC
3 3

không cùng phương. Hay A, B, C là ba đỉnh của tam

giác.
b Tọa độ trung điểm của BC là I  4; 2
Tọa độ trọng tâm tam giác ABC là G 3; 2
c

Gọi D(x ; y) là đỉnh của hình bình hành ABCD
Ta có : AB  3; 3 , DC   4  x ;  5  y 

0,25

0.25
0.25


Tứ giác ABCD là hình bình hành nên AB  DC  

0.5

Tìm tọa độ các đỉnh C và D .

1,0

 AB.BC  0
+ Gọi đỉnh C  x; y  , x  0 , theo giả thiết ta có: 
 AB  BC
Mà AB 1; 4  và BC  x  2; y  2  nên ta có hệ pt:

  x  2  4  y  2  0

2
2

 x  2    y  2   17

 x  2  4  y  2

2

 y  2   1
 x  2
 x6
hoặc 


 y  3
 y  1
 C  6; 1 (do x  0 )

Do AD  BC  D  5;3 .



0,25

0,25
0,25

4  x  3
x  1

 5  y  3
y  8

5

2,0

0,25

0,25

0,25

0,25




×