Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trường hợp tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------

NGUYỄN TUYẾT PHƯỢNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC. TRƯỜNG HỢP TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành : Chính sách công
Mã số
: 60.34.04.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HỒ VIẾT TIẾN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Ngày 15 tháng 05 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Tuyết Phƣợng




ii

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM đã
dành nhiều tâm huyết và thời gian giảng dạy tôi trong suốt chƣơng trình cao
học.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS - TS. Hồ Viết Tiến,
ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian
học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị đồng nghiệp tại Kho
bạc Nhà nƣớc Vĩnh Long đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian và công
tác để tôi hoàn thành chƣơng trình cao học.
Xin cảm ơn Lãnh đạo các cơ quan, ban ngành, doanh nghiệp, các chuyên
gia tại tỉnh Vĩnh Long đã giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin quý báu giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Ngày 15 tháng 05 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Tuyết Phƣợng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. viii
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU.......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................3
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................4
Chƣơng 2. TỔNG QUAN ........................................................................................ 5
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN .......................................................................5
2.1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng ......................................................................................5
2.1.2. Quản lý dự án ....................................................................................................7
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .....................................11
2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài .............................................................................11
2.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ..........................................................................13
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................15
2.3.1. Biến động tiến độ hoàn thành dự án................................................................15
2.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng biến động tiến độ hoàn thành dự án ............................16


iv

2.3.3. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ...............................................22
2.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .....................................................................................27
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU ............................. 28
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................28
3.1.1. Vị trí địa lý của tỉnh Vĩnh Long ......................................................................28

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long................................................28
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................30
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................30
3.2.2. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu ...............................................................32
3.3. DỮ LIỆU ............................................................................................................33
3.3.1. Dữ liệu và phƣơng pháp thu thập ....................................................................33
3.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .......................................................................34
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 38
4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU PHỎNG VẤN .....................................................................38
4.1.1. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................38
4.1.2. Đặc trƣng của dự án ........................................................................................41
4.2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ .................................42
4.2.1. Kiểm định thang đo .........................................................................................42
4.2.2. Phân tích nhân tố .............................................................................................44
4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT ..............................48
4.3.1. Phân tích hồi quy .............................................................................................48
4.3.2. Kiểm định giả thuyết .......................................................................................51
4.3.3. Mức độ ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố đến tiến độ hoàn thành dự án .......52
4.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .....................................................................................54
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 56
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................56
5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH .....................................................................................57


v

5.2.1. Nâng cao năng lực của chủ đầu tƣ ..................................................................57
5.2.2. Nâng cao năng lực của nhà thầu .....................................................................58
5.2.3. Nâng cao thẩm quyền chủ đầu tƣ ....................................................................59
5.2.4. Nâng cao năng lực của các đơn vị tƣ vấn .......................................................59

5.2.5. Về chính sách liên quan đến dự án..................................................................59
5.2.6. Về điều kiện tự nhiên và hệ thống thông tin quản lý ......................................64
5.2.7. Các chính sách khác ........................................................................................65
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................69
5.4. GỢI Ý CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... ix
Tài liệu tiếng Việt...................................................................................................... ix
Tài liệu tiếng Anh........................................................................................................x
PHỤ LỤC ................................................................................................................. xii


vi

CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

QLDA

Quản lý dự án


UBND

Ủy ban nhân dân

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

XDCB

Xây dựng cơ bản

WBS

Work Breakdown Structure – Cơ cấu phân tách công việc


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các biến quan sát sử dụng trong mô hình nghiên cứu .............................23
Bảng 3.1: Tỷ lệ dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh Vĩnh Long chậm tiến độ .........30
Bảng 4.1: Hình thức phỏng vấn ................................................................................38
Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu điều tra theo đối tƣợng phỏng vấn ........................................39
Bảng 4.3: Phân bổ mẫu phỏng vấn theo địa bàn .......................................................40
Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu điều tra theo đặc điểm dự án ................................................41
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định thang đo ......................................................................43
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett .......................................44
Bảng 4.7: Bảng tính phƣơng sai trích các yếu tố ......................................................45
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố (Factor analysis) .............................................47

Bảng 4.9: Biến trung gian trong mô hình phân tích ..................................................48
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................50
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định giả thuyết ..................................................................51


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Mối quan hệ giữa chi phí - chất lƣợng - thời gian trong xây dựng ..........10
Hình 2-2: Quan hệ giữa nhân tố tác động và tiêu chí thành công dự án ...................11
Hình 2-3: Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................26
Hình 3-1: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh Vĩnh Long 2009 - 2013 ......................30
Hình 3-2: Khung nghiên cứu.....................................................................................31


1

Chƣơng 1. GIỚI THIỆU
Chương này giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, đối tượng
nghiên cứu.Ý tưởng và mục tiêu nghiên cứu được cụ thể hóa bằng các câu hỏi
nghiên cứu sẽ được làm rõ trong suốt đề tài.Sau cùng là trình bày bố cục của
đề tài.
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) đóng vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế tại Việt Nam. Các dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện chủ yếu bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc với khối lƣợng vốn rất lớn. Để phát huy hiệu quả của
vốn đầu tƣ, bất kể dự án nào cũng phải đạt đƣợc yêu cầu về cả 3 tiêu chí là
thời gian, chất lƣợng và chi phí.
Tuy nhiên, tại Việt Nam, tỷ lệ các dự án đầu tƣ XDCB bị chậm tiến độ là
rất lớn. “Năm 2013, vẫn có tới 3.391 dự án chậm tiến độ, chiếm 9,59% số dự

án thực hiện trong kỳ. Tuy tỷ lệ này đã thấp hơn con số 11,77% của năm 2012
và 11,55% của năm 2011, nhƣng theo Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, việc các dự án
chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm,
hoặc không còn hiệu quả đầu tƣ, tác động tiêu cực đến nền kinh tế”1.
Là một trong 13 tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), Vĩnh
Long nằm ở hạ nguồn lƣu vực sông Mêkông, giữa hai dòng Tiền Giang và
Hậu Giang, giữa hai trung tâm kinh tế lớn là thành phố lớn TP. Hồ Chí Minh
và TP. Cần Thơ nên Vĩnh Long sẽ đóng vai trò là một nhịp cầu lớn của con
đƣờng phát triển kinh tế của vùng ĐBSCL và cả nƣớc.

1

“Hàng loạt dự án đầu tƣ công chậm tiến độ, lãng phí” tại />

2

Đầu tƣ xây dựng cơ bản giữ vai trò là động lực phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Vĩnh Long. Thực tế công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại Vĩnh
Long trong thời gian qua cho thấy, mặc dù đã đạt đƣợc một số kết quả nhất
định, tuy nhiên nhiều dự án vẫn chậm tiến độ, tăng chi phí và chậm đƣa vào
khai thác là một trong những cản trở lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội,
làm giảm lợi thế cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Long.
Làm thế nào để cải thiện tiến độ hoàn thành các dự án đầu tƣ XDCB trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long hiện tại và trong thời gian tới đang là vấn đề bức thiết
nhằm tạo ra môi trƣờng kinh doanh thuận lợi để thu hút đầu tƣ. Do vậy, cần
thiết phải có một nghiên cứu thực nghiệm để tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng
đến tiến độ hoàn thành dự án sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.Từ những lý do trên đã thôi thúc bản thân chọn đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
ngân sách nhà nước: trường hợp tỉnh Vĩnh Long” để nghiên cứu.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tƣ
XDCB sử dụng vốn NSNN tỉnh Vĩnh Long, từ đó đề xuất giải pháp cải thiện
tiến độ hoàn thành các dự án đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Nhận diện một số nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn
thành dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long.
- Mục tiêu 2: Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố chính đến
tiến độ hoàn thành dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh


3

Long.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp cải thiện tiến độ hoàn thành dự án
đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự biến động tiến độ hoàn
thành dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long?
- Câu hỏi 2: Những nhân tố này tác động nhƣ thế nào đến tiến độ hoàn
thành dự án dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long?
- Câu hỏi 3: Giải pháp nào giúp cải thiện tiến độ hoàn thành dự án đầu
tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long?
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Tiến độ hoàn thành các dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tỉnh
Vĩnh Long là đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm các dự án đầu tƣ XDCB đã thực
hiện và hoàn thành trên 08 huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Long trong
giai đoạn 2010 - 2014. Vốn NSNN tỉnh Vĩnh Long gồm vốn ngân sách Trung
ƣơng, ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
Các dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN đƣợc nghiên cứu của đề tài
là dự án sử dụng 100% vốn NSNN.
Trong nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu các chủ thể chính bao
gồm: (1) Chủ đầu tƣ; (2) Nhà thầu chính thi công xây dựng công trình; (3) Tƣ
vấn (tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát, tƣ vấn quản lý).


4

Các chủ thể khác nhƣ tƣ vấn kiểm định chất lƣợng, các nhà cung cấp
thiết bị, cơ quan quản lý nhà nƣớc tham gia dự án ở các công đoạn khác nhau
trong quá trình thực hiện không phải là đối tƣợng của nghiên cứu này.
1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần phụ lục và các vấn đề có liên quan thì bố cục chính của đề tài
gồm 5 chƣơng, đƣợc chia nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Giới thiệu.
- Chƣơng 2: Tổng quan.
- Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu và dữ liệu.
- Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
- Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách.


5

Chƣơng 2. TỔNG QUAN
Chương này trình bày cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng và lược

khảo một số tài liệu nghiên cứu có liên quan. Tổng hợp vai trò của tiến độ
trong sự thành công của dự án và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công
của dự án qua các nghiên cứu trước kết hợp các quy định pháp luật đối với
dự án sử dụng NSNN tại Việt Nam và ý kiến các chuyên gia là cơ sở lý thuyết
để hình thành mô hình nghiên cứu đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
NSNN ở tỉnh Vĩnh Long.
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN
2.1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng
2.1.1.1. Định nghĩa dự án xây dựng

Thuật ngữ dự án xây dựng đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Tùy theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó.
- Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tƣ xây dựng công
trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở (Luật Xây dựng 2003).
- Dự án là sự nỗ lực tạm thời để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ đặc
thù. Một dự án đƣợc hình thành khi một nhóm các nhà tài trợ (tổ chức, công ty,
chính phủ) cần có một sản phẩm (hoặc dịch vụ), (chúng ta sẽ gọi chung là sản
phẩm) mà sản phẩm này không có sẵn trên thị trƣờng; sản phẩm này cần phải
đƣợc làm ra. Nhƣ vậy, dự án là tên gọi chung cho một nhóm các hoạt động (tiến
trình) với mục tiêu duy nhất là tạo ra đƣợc sản phẩm theo mong muốn của các
nhà tài trợ (PMBOK® Guide 2000, tr.4).


6

2.1.1.2. Các đặc điểm của dự án xây dựng


Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và điểm kết thúc. Thời điểm bắt đầu có
thể phần nào chƣa rõ ràng, tuy nhiên, phải xác định rõ thời điểm kết thúc, sao
cho tất cả những ngƣời tham gia dự án đều đạt thỏa thuận về các việc cần
hoàn tất.
Mỗi dự án đều tạo ra kết quả là một sản phẩm hữu hình duy nhất: toà
nhà, cây cầu, đƣờng xá,…; Đƣợc thực hiện bởi con ngƣời - là nhân tố quyết
định của nguồn lực; Bị ràng buộc bởi nguồn lực giới hạn: kinh phí, thời
gian,…
Các hoạt động của dự án mang tính chất tạm thời, đặc thù và tinh chỉnh:
- Tính chất tạm thời: Dự án luôn luôn có thời điểm bắt đầu và thời điểm
kết thúc. Dự án kết thúc khi các mục tiêu của dự án đã đạt đƣợc, hoặc sau một
thời gian thực hiện, các mục tiêu của dự án đƣợc nhận thức rõ là không thể thực
hiện đƣợc hoặc không còn cần thiết nữa.
- Tính chất đặc thù: mỗi dự án đều có nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện
theo một phƣơng pháp riêng, trong khuôn khổ nguồn lực riêng, kế hoạch tiến độ
cụ thể nhằm tạo ra sản phẩm mới.
- Sự tinh chỉnh từng bƣớc: Sự tinh chỉnh từng bƣớc là một quá trình hoàn
thiện dần kết quả qua nhiều bƣớc thực hiện để tạo ra sản phẩm ngày càng phù
hợp với yêu cầu đã đặt ra cho sản phẩm.
2.1.1.3. Phân loại dự án xây dựng

Có hai cách phân loại dự án xây dựng:
Một là, theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia; theo quy
mô về vốn, chẳng hạn nhƣ nhóm A,B,C (Nghị định 12/2009/NĐ-CP).
Hai là, theo nguồn vốn đầu tƣ:


7

+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc; Dự án sử dụng vốn tín dụng

do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn khác: vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn khác nhau.
2.1.2. Quản lý dự án
2.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án

Quản lý dự án vừa là một nghệ thuật vừa là một khoa học (Nghệ thuật
gắn chặt với các khía cạnh giữa cá nhân với cá nhân – công việc lãnh đạo con
ngƣời. Khoa học bao gồm sự hiểu biết các tiến trình, các công cụ và các kỹ
thuật) nhằm phối hợp thiết bị, vật tƣ, kinh phí để thực hiện dự án đạt chất
lƣợng, đảm bảo thời gian và sử dụng nguồn kinh phí hợp lý nhất.
Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào
các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án (Theo PMI Project
Management Body of Knowledge 2000, tr. 6)
Quản lý dự án đảm bảo các yêu cầu hoàn thành đúng thời gian, trong
phạm vi ngân sách đã đƣợc duyệt, đảm bảo chất lƣợng, đạt đƣợc mục tiêu cụ
thể của dự án và các mục đích đề ra (Wikipedia).
2.1.2.2. Các nội dung của quản lý dự án

 Quản lý thời gian và tiến độ dự án:
Thực hiện dự án trong phạm vi thời gian đã hoạch định là một trong
những mục tiêu quan trọng nhất của quản lý dự án xây dựng.
Công việc quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
phải trả lời đƣợc các câu hỏi chủ yếu sau:


8

- Cần bao nhiêu thời gian để thực hiện hoàn thành toàn bộ dự án?

- Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc thuộc dự án?
- Cần tập trung chỉ đạo những công việc nào (công việc đƣợc ƣu tiên thực
hiện) để đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng hạn dự án nhƣ đã hoạch định?
- Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn
không làm chậm tiến độ thực hiện dự án?
- Có thể rút ngắn tiến độ thực hiện dự án đƣợc không? Nếu có thì có thể
rút ngắn thời gian thực hiện ở những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao
lâu?
Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản, công tác quản lý thời gian và
tiến độ có vai trò hết sức quan trọng, nhất là trong trƣờng hợp có yêu cầu khắt
khe về thời gian hoàn thành dự án. Lĩnh vực quản lý này chính là cơ sở cho
việc quản lý chi phí và nguồn lực, đồng thời cũng là căn cứ để phối kết hợp
các bên có liên quan trong việc tổ chức thực hiện dự án.

 Quản lý chi phí dự án:
Quản lý chi phí dự án xây dựng công trình là tập hợp các biện pháp
nhằm đảm bảo thực hiện hoàn thành dự án xây dựng trong phạm vi ngân sách
đã đƣợc hoạch định từ trƣớc. Tổng chi phí của dự án bao gồm chi phí trực
tiếp, chi phí gián tiếp và những khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng. Trong đó:
- Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí nhân công sản xuất, chi phí nguyên
vật liệu và những khoản chi phí khác trực tiếp liên quan đến công việc thực hiện
dự án.
- Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí quản lý, khấu hao thiết bị văn phòng,
các khoản chi phí cố định và biến đổi khác. Thời gian thực hiện dự án càng rút
ngắn thì chi phí gián tiếp càng ít.


9

- Khoản tiền phạt có thể phát sinh nếu dự án kéo dài quá ngày kết thúc.

Thực tế cho thấy, luôn luôn có sự đánh đổi giữa thời gian và chi phí. Nếu
tăng cƣờng giờ lao động, tăng thêm số lƣợng máy móc thiết bị thì tiến độ thực
hiện các công việc của dự án có thể đƣợc đẩy nhanh. Tất nhiên, tăng thêm
nguồn lực sẽ làm tăng chi phí trực tiếp. Ngƣợc lại, đẩy nhanh tiến độ dự án sẽ
làm giảm những khoản chi phí gián tiếp và đôi khi cả những khoản tiền phạt
do vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, không phải tất cả các công việc đƣợc đẩy
nhanh đều đem lại kết quả mong muốn. Do đó, có sự tính toán cân đối, hợp lý
giữa thời gian và chi phí là yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý.

 Quản lý chất lƣợng dự án:
Quản lý chất lƣợng dự án xây dựng công trình là quá trình liên tục,
xuyên suốt toàn bộ chu trình dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết
thúc chuyển sang giai đoạn vận hành. Công tác quản lý chất lƣợng dự án xây
dựng bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Thẩm tra thiết kế và quy hoạch;
- Kiểm định chất lƣợng vật liệu, bán thành phẩm, thiết bị của công trình;
- Kiểm tra giám sát tại hiện trƣờng trong quá trình thi công xây lắp;
- Đánh giá chất lƣợng công trình sau khi hoàn thành.
2.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí - chất lượng - thời gian

Để quản lý hiệu quả dự án đầu tƣ xây dựng, các chủ thể tham gia dự án
(chủ đầu tƣ, nhà thầu, tƣ vấn) đều phải quan tâm đến công việc do mình thực
hiện hoặc quản lý với mục tiêu cuối cùng là phải đạt đƣợc 3 tiêu chí: thời
gian, chất lƣợng và chi phí. Dự án đầu tƣ xây dựng nào đạt đƣợc yêu cầu về
cả 3 tiêu chí này thì dự án đó đƣợc coi là đạt hiệu quả tối ƣu (Hình 2-1).


10

Chi phí


Chủ
đầu tƣ
Nhà
thầu

Thời gian


vấn

Chất lƣợng

Hình 2-1: Mối quan hệ giữa chi phí - chất lƣợng - thời gian trong xây dựng
Nguồn: PMI Project Management Body of Knowledge (2000)

Mối quan hệ giữa chi phí - chất lƣợng - thời gian là mối quan hệ rất phức
tạp, có thể xem xét trên nhiều góc độ lợi ích khác nhau.
Chi phí đầu tƣ xây dựng công trình phụ thuộc vào chất lƣợng công trình
xây dựng và phát sinh theo từng giai đoạn của quá trình hình thành công trình
xây dựng. Chi phí tăng dần theo thời gian. Ở giai đoạn nghiên cứu đầu tƣ và
thiết kế xây dựng công trình thì mức độ chi phí không lớn, chi phí chủ yếu lại
tập trung ở giai đoạn thi công xây lắp. Ở giai đoạn nghiên cứu đầu tƣ và thiết
kế thì các quyết định quản lý không ảnh hƣởng nhiều đến chi phí nhƣng lại có
ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng, còn ở giai đoạn thi công thì ngƣợc lại.
Thời gian xây dựng công trình có vai trò rất quan trọng đối với hiệu quả
của công trình xây dựng. Kéo dài thời gian xây dựng công trình chắc chắn sẽ
làm tăng chi phí đầu tƣ xây dựng công trình, làm lỡ cơ hội khai thác công
trình với hiệu quả cao, làm tăng rủi ro cho đầu tƣ xây dựng công trình nhƣ rủi
ro về trƣợt giá. Nếu thời gian xây dựng công trình đƣợc rút ngắn sẽ giảm

đƣợc thiệt hại do ứ đọng vốn đầu tƣ xây dựng công trình, giảm đƣợc chi phí


11

trả lãi vay trong giai đoạn xây dựng, sớm đƣa công trình vào khai thác sử
dụng để phát huy hiệu quả, tránh đƣợc những rủi ro của quá trình đầu tƣ.
Để quản lý việc thực hiện công trình theo đúng thời gian yêu cầu,
ngƣời lãnh đạo phải quản lý thời gian thực hiện từng khâu thật sát sao trong
suốt quá trình thực hiện dự án, công việc này đƣợc gọi là quản lý tiến độ.
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Lim và Mohamed (1999) đã đƣa ra một khung khái niệm thể hiện mối
quan hệ giữa các tiêu chí của một dự án thành công với một bên là tập hợp
các nhân tố tác động vào sự thành công của dự án đƣợc tóm tắt qua hình 2-2.
Các tiêu chí của dự án thành công
- Các yếu tố cơ bản

Dự án thành công

- Các tiêu chuẩn

Các nhân tố tác động
- Các điều kiện ảnh hƣởng
- Các bằng chứng thực nghiệm
- Sự ảnh hƣởng và đóng góp

Hình 2-2: Quan hệ giữa nhân tố tác động và tiêu chí thành công dự án
Nguồn: Lim C.S và Mohamed M.Z (1999)


Liên quan đến các tiêu chí đánh giá sự thành công của dự án có nhiều
quan điểm khác nhau tùy vào cách đánh giá và lựa chọn loại dự án của nhà
nghiên cứu. Trong nghiên cứu của Cao Hào Thi (2006) đã tổng quan các
nghiên cứu trƣớc và cho thấy những tiêu chí này có thể là “quá trình thực
hiện, giá trị nhận thức của dự án và sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm


12

cuối cùng” (Pinto và Mantel, 1990 trích trong Cao Hào Thi, 2006), hay “năm
trong bảy tiêu chí chính đo lƣờng sự thành công dự án thƣờng xuyên đƣợc sử
dụng là hiệu suất kỹ thuật, hiệu quả thực hiện, những tác động đến nhà quản
lý và tổ chức (chủ yếu là sự hài lòng khách hàng), sự phát triển cá nhân, năng
lực của tổ chức và hiệu suất kinh doanh” (Freeman và Beale, 1992 trích trong
Cao Hào Thi, 2006), hay “sự thành công dự án đƣợc định nghĩa là hoàn thành
một hoạt động trong sự ràng buộc về thời gian, chi phí và hiệu suất” (Kerner
H., 2001 trích trong Cao Hào Thi, 2006).
Liên quan các nhân tố tác động đến sự thành công của dự án, Belassi và
Tukel (1996) đã tổng hợp 7 danh sách về các nhân tố tác động đến sự thành
công của dự án từ các nghiên cứu trƣớc. Ngoài ra, còn có các yếu tố không
liên quan đến nhà QLDA và tổ chức nhƣng cũng có ảnh hƣởng đến sự thành
công dự án, đó là các yếu tố về đặc trƣng dự án, thành viên tham gia và môi
trƣờng bên ngoài dự án (Cao Hào Thi, 2006). Belassi và Tukel (1996) đã
nhóm các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công dự án vào 04 phạm vi: dự án,
nhà QLDA và thành viên tham gia, tổ chức và môi trƣờng bên ngoài, đồng
thời giải thích các mối quan hệ qua lại giữa các nhóm yếu tố.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến thành công của dự án cũng có thể thay đổi
tùy theo từng giai đoạn của vòng đời dự án (Pinto & Prescott, 1988). Mối
quan hệ giữa các yếu tố thành công của dự án và các yếu tố ảnh hƣởng đến sự
thành công của dự án sau đó đƣợc Westerveld (2002) mô tả cụ thể hơn bằng

việc tổng hợp các yếu tố thành công của dự án và các yếu tố ảnh hƣởng đến
sự thành công của dự án từ các nghiên cứu trƣớc, sau đó phát triển nên mô
hình dự án xuất sắc (Project Excellence Model) trên cơ sở mô hình của Quỹ
quản lý chất lƣợng Châu Âu EFQM (European Foundation of Quality
Management). Westerveld (2002) cho rằng không có một tiêu chuẩn thống
nhất để xác định một dự án thành công và các tiêu chí quyết định sự thành


13

công của dự án, điều này còn tùy thuộc vào đặc trƣng của từng dự án, từ đó đề
xuất mô hình linh hoạt hơn để xem xét mối quan hệ trực tiếp giữa các yếu tố
quyết định sự thành công dự án đến các yếu tố của một dự án thành công bao
gồm cả mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố và ảnh hƣởng của đặc trƣng dự án
lên các mối quan hệ.
Nghiên cứu của Shen et al. (2001) cho thấy, các dự án thƣờng không
hoàn thành đúng hạn nhƣ trong hợp đồng đã ký kết. Vấn đề chậm trễ tiến độ
xảy ra ở hầu hết các dự án xây dựng. Nghiên cứu của Bromolow (1974), ở Úc
chỉ có 1/8 các dự án thực hiện sớm tiến độ và có đến 40% vƣợt tiến độ cho
phép. Nghiên cứu của Sambasivan and Yau (2007), ở Malaysia trong năm
2005 có 17,3% trong tổng số 417 dự án của chính phủ nƣớc này trễ tiến độ
hơn 3 tháng hoặc thực hiện dở dang.
Theo Arditi et al.(1985), thì sự chậm trễ của các dự án xây dựng dẫn đến
hậu quả nghiêm trọng có thể làm chậm sự phát triển của ngành công nghiệp
xây dựng nói riêng và ảnh hƣởng đến hầu hết các ngành kinh tế khác.
Theo Shen (1997), việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng là
nguyên nhân lớn nhất làm tăng thêm chi phí và giảm lợi nhuận hoặc các yếu
tố lợi ích khác của dự án.
Nghiên cứu của Frimpong và Oluwoye (2003) chỉ ra rằng yếu tố tài
chính là một trong những nguyên nhân chính gây chậm trễ tiến độ.

2.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Cao Hào Thi (2006) đã xây dựng mô hình nghiên cứu đối với 239 dự án
cơ sở hạ tầng tại Việt Nam và khẳng định các nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới sự
thành công dự án là năng lực nhà quản lý dự án, năng lực các thành viên tham
gia và môi trƣờng bên ngoài với mức độ tác động bị ảnh hƣởng bởi đặc trƣng
dự án là giai đoạn hoàn thành và thực hiện trong vòng đời dự án.


14

Nguyễn Quý Nguyên & Cao Hào Thi (2010) qua phân tích 150 dự án
xây dựng dân dụng khu vực phía Nam đã kết luận có 4 nhân tố trực tiếp ảnh
hƣởng đến sự thành công dự án là sự hỗ trợ từ tổ chức kết hợp năng lực điều
hành của nhà quản lý dự án, năng lực các thành viên tham gia, môi trƣờng bên
ngoài, năng lực nhà quản lý dự án và nhân tố gián tiếp là đặc điểm chủ đầu tƣ
và ngân sách dự án.
Lƣu Minh Hiệp (2009) qua nghiên cứu 100 dự án trên địa bàn TP.HCM
cho thấy các yếu tố chính sách, kinh tế/tài chính, điều kiện tự nhiên, tình trạng
trộm cắp/tội phạm đã ảnh hƣởng đến rủi ro của dự án (bao gồm tiến độ và chi
phí), tác động của các nhóm yếu tố đến biến phụ thuộc mạnh hay yếu trong
tƣơng quan với đặc trƣng dự án chỉ có ý nghĩa đối với các dự án lớn (trên 10
triệu USD).
Nguyễn Thị Minh Tâm (2009) qua phân tích 216 dự án xây dựng tại
TP.HCM phản ánh có 6 nhân tố ảnh hƣởng đến biến động chi phí dự án là
năng lực bên thực hiện, năng lực bên hoạch định dự án, sự gian lận và thất
thoát, kinh tế, chính sách và tự nhiên.
Mai Xuân Việt và Lƣơng Đức Long (2012) khảo sát 200 dự án xây dựng
trong khoảng thời gian từ năm 2005 – 2010 để xác định các yếu tố liên quan
đến tài chính gây chậm trễ tiến độ của dự án xây dựng. Kết quả phân tích cho
thấy mức độ tác động của 4 nhóm nhân tố liên quan đến tài chính gây chậm

trễ tiến độ là nhân tố về thanh toán trễ hạn, nhân tố về quản lý dòng ngân lƣu
dự án kém, nhân tố về tính không ổn định của thị trƣờng tài chính, nhân tố về
thiếu nguồn tài chính và tổng mức đầu tƣ có ảnh hƣởng đến chậm trễ tiến độ.
Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã khẳng định mối quan hệ giữa 4 nhân tố
trên với chậm trễ tiến độ với các giả thuyết đƣợc ủng hộ ở mức ý nghĩa 5%.
Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra nhóm yếu tố thanh toán trễ hạn có


15

ảnh hƣởng mạnh nhất đến chậm trễ tiến độ, tiếp theo là nhóm yếu tố về quản
lý dòng ngân lƣu dự án kém, nhóm yếu tố về tính không ổn định của thị
trƣờng tài chính, nhóm yếu tố về thiếu nguồn tài chính.
Châu Ngô Anh Nhân (2011) đã tiến hành nghiên cứu bằng việc khảo sát
165 dự án thuộc tất cả các loại công trình đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn
NSNN tại tỉnh Khánh Hòa. Kết quả phân tích nhân tố đã rút gọn tập hợp 30
yếu tố thành 8 nhóm nhân tố đại diện, trong đó 7/8 nhóm yếu tố trên (trừ
nguồn vốn) có quan hệ nghịch biến với biến động tiến độ hoàn thành dự án,
xếp theo mức độ ảnh hƣởng từ mạnh đến yếu là: Nhóm yếu tố môi trƣờng bên
ngoài; Chính sách; Hệ thống thông tin quản lý; Năng lực nhà thầu chính,
Năng lực chủ đầu tƣ; Phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tƣ và Năng lực nhà tƣ
vấn. Các giả thuyết đƣợc ủng hộ với mức ý nghĩa 1%.
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.3.1. Biến động tiến độ hoàn thành dự án
Để đo lƣờng tiến độ hoàn thành dự án, mô hình sử dụng biến phụ thuộc
là biến động tiến độ hoàn thành dự án đƣợc tính bằng sai lệch giữa thời gian
hoàn thành thực tế và thời gian hoàn thành theo kế hoạch của dự án, đƣợc xác
định theo công thức sau:

Trong đó:

Y: Biến động tiến độ hoàn thành dự án (%)
TR: Thời gian thực tế hoàn thành dự án (ngày)
TP: Thời gian hoàn thành thành dự án theo kế hoạch (ngày)
Các trƣờng hợp có thể xảy ra:


16

Y > 0: Tiến độ hoàn thành thực tế chậm hơn tiến độ hoàn thành kế
hoạch.
Y = 0: Tiến độ hoàn thành thực tế bằng tiến độ hoàn thành kế hoạch.
Y < 0: Tiến độ hoàn thành thực tế nhanh hơn tiến độ hoàn thành kế
hoạch.
2.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng biến động tiến độ hoàn thành dự án
Căn cứ vào các nghiên cứu trƣớc kết hợp với đặc thù của các dự án sử
dụng vốn NSNN tại Việt Nam, đồng thời thông qua phỏng vấn chuyên gia,
nghiên cứu đã đề xuất giả thuyết với 32 yếu tố đại diện ảnh hƣởng đến biến
động tiến độ hoàn thành dự án bao gồm:
2.3.2.1. Nhóm yếu tố về môi trường bên ngoài

Trong nghiên cứu này, nhóm yếu tố về môi trƣờng bên ngoài bao gồm
các yếu tố ngoài tầm kiểm soát của các bên tham gia dự án là các yếu tố về
kinh tế và tự nhiên.
Yếu tố về kinh tế: Theo BS 6079-3 (2000, tr.21), nhóm yếu tố về kinh tế
ảnh hƣởng đến rủi ro trong quá trình thực hiện dự án bao gồm: sự biến động
tỷ giá, tính không bền vững của lãi suất, lạm phát, sự thiếu hụt nguồn vốn và
thất bại trong việc đạt mục tiêu tổng doanh thu. Theo Patrick et al. (1996)
(dẫn trong Lƣu Minh Hiệp, 2009), nhóm yếu tố kinh tế tác động đến dự án
gồm: chính sách tiền tệ, thuế, lạm phát, lãi suất và tỷ giá. Tuy nhiên, đối với
các dự án đầu tƣ bằng ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam, nguồn vốn thực hiện

đƣợc ngân sách bố trí hàng năm, chủ đầu tƣ không phải vay vốn.Vì vậy, yếu
tố lãi suất, mục tiêu doanh số chỉ có ý nghĩa đối với năng lực tài chính của
nhà thầu. Các dự án từ ngân sách của địa phƣơng ít sử dụng thiết bị nhập khẩu
nên yếu tố tỷ giá cũng sẽ không ảnh hƣởng. Lạm phát và trƣợt giá vật liệu xây


×