Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giaoan dai sô chuong V và VI khoi 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.12 KB, 6 trang )

Tiết : 70 – 71 .
TÊN BÀI : &3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU
I/ MỤC TIÊU :
• Kiến thức : Giúp học sinh :
+ Nhớ được công thức tính các số đặc trưng của mẫu số liệu như : số trung bình, số trung vị, mốt,
phương sai và độ lệch chuẩn .
+ Hiểu được ý nghĩa của các số đặc trưng này .
• Kỹ năng : Giúp học sinh :
+ Biết cách tính các số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn .
II/ CHUẨN BỊ :
+ GV: Giáo án, bảng con, thước , phiếu học tập , MTBT .
+ HS: SGK, MTBT . .
III. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Điểm thi của một nhóm 11 hs lần lượt là 0; 0; 63; 65; 70; 72; 78; 81; 85; 89 .
Tính điểm số trung bình .
GV hướng dẫn hs sử dụng MTBT :
Máy tính fx500 MS Máy tính fx 570MS
1) Vào chế độ tính toán thống kê :
MODE 2
2) Giả sử mẫu số liệu là
{ x
1
; x
2
; . . . x
N
} . Nhập số liệu :
x
1
DT x
2


DT . . . x
N
DT .
3) Tính số trung bình :
SHIFT S- VAR 1 =
1) Vào chế độ tính toán thống kê :
MODE MODE 1
2) Giả sử mẫu số liệu là
{ x
1
; x
2
; . . . x
N
} . Nhập số liệu :
x
1
DT x
2
DT . . . x
N
DT .
3) Tính số trung bình :
SHIFT S- VAR 1 =
KQ : 61, 09 .
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* HĐ1: Số trung bình
Hoạt động của
GV
Hoạt động của HS Nội dung

+ Hs nhắc lại công
thức tính trung
bình cộng .
+ Công thức tính
điểm trung bình có
hệ số
T, L H , S : hệ số 2
V, Sử , Đ : hệ số 1
+ Công thức tính
trung bình của mẫu
số liệu có dạng
bảng phânbố tần số
.
1 2
1
...
1
N
N
i
i
x x x
x x
N N
=
+ + +
= =

Hs nêu công thức tính
1. Số trung bình :

a) Mẫu số liệu đơn giản :
Giả sử ta có mẫu số liệu kích thước N là
{ x
1
; x
2
; . . . x
N
} , số trung bình của mẫu
số liệu này là :
1 2
1
...
1
N
N
i
i
x x x
x x
N N
=
+ + +
= =

b) Mẫu số liệu có dạng bảng phân bố
tần số :
Giả sử ta có mẫu số liệu có dạng bảng
phân bố tần số
Giá trị x

1
x
2
. . . x
m
Kích thước
Tần số n
1
n
2
. . . n
m

1
m
i
i
n
=

= N
Số trung bình của mẫu số liệu này là :
+ GV HD hs sử
dụng MTBT ở ví
dụ 1 :
Ở bước 2 , để nhập
mẫu số liệu có
phân bố tần số :
x
1

SHIFT ;
n
1
DT
x
2
SHIFT ;
n
2
DT
. . .
X
m
SHIFT ;
n
m
DT .
Hs sử dụng MTBT thực
hành tính theo ví dụ 1,
vídụ 2 .
1 1 2 2
1
...
1
m
m m
i i
i
n x n x n x
x n x

N N
=
+ + +
= =

c) Mẫu số liệu có dạng bảng phân bố
tần số ghép lớp :
Giả sử ta có mẫu số liệu có dạng bảng
phân bố tần số ghép lớp , gồm m lớp ứng
với m đoạn ( hay nửa khoảng ) .
Ta gọi trung điểm x
i
của mỗi đoạn ( nửa
khoảng) ứng với lớp thứ i là giá trị đại
diện của lớp đó .
Lớp Giá trị đại
diện
Tần số
[a
1
; a
2
]
[a
3
; a
4
]
.
.

[a
2m-1
; a
2m
]
x
1
x
2
x
m
n
1
n
2
n
m
1
m
i
i
n
=

=N
Số trung bình của mẫu số liệu này được
tính xấp xỉ theo công thức là :
1
1
m

i i
i
x n x
N
=


Ví dụ 1 : (SGK)
• Ý nghĩa của số trung bình :
Số trung bình của mẫu số liệu được dùng
làm đại diện cho các số liệu của mẫu . Nó
là một số đặc trưng của mẫu số liệu ..
Tuy nhiên khi các số liệu trong
mẫu có sự chênh lệch lớn đối với nhau thì
số trung bình chưa đại diện tốt cho các số
liệu trong mẫu .
Ví dụ 2 : (SGK) .
HĐ2 : Số trung vị :
+ GVHD hs giải
ví dụ 3, các hoạt
động 1 , 2 .
2. Số trung vị :
Giả sử ta có một mẫu số liệu kích thước N
được sắp xếp theo thứ tự không giảm . Nếu
N là số lẻ thì số liệu thứ
1
2
N +
gọi là số
trung vị . Nếu N là số chẵn thì trung bình

cộng của hai số liệu thứ
2
N

1
2
N
+

số trung vị , kí hiệu Me .
Ví dụ 3 (SGK)
Giải : Số liệu thứ 14, 15 là 42 và 43
Do đó số trung vị Me = 42, 5 .
Số trung bình x = 42,32 xấp xỉ số trung vị
Me .
NX: Khi các số liệu trong mẫu không có
sự chênh lệch quá lớn thì số tb và số trung
vị xấp xỉ nhau .
Ví dụ 2 :
Số trung bình : 61, 09 .
Số trung vị : Me= 70 ( chênh lệch lớn so
với số tb ) .
HĐ3: Mốt
+ Cửa hàng quan
tâm cở áo nào
khách hàng mua
nhiều nhất ?
+ Cở áo 39 có số áo bán
được là 184 . Vậy giá
trị 39 là Mốt của mẫu

số liệu này .
3. Mốt :
Ví dụ 4 (SGK)
Cho một mẫu số liệu dưới dạngbảng
phân bố tần số . Giá trị có tần số lớn
nhất gọi là Mốt của mẫu số liệu và kí
hiệu Mo . Một mẫu số liệu có thểcó
nhiều Mốt .
Ví dụ 5 (SGK)
HĐ4: Phương sai và độ lệch chuẩn
Gọi 2 hs tính :
Điểm TB của AN :
Điểm TB của
BÌNH :
Nhìn vào bảng
điểm ta thấy An
học đều các môn
còn điểm của Bình
thì chênh lệch
nhiều . Để đo mức
độ chênh lệch
giữa các giá trị của
mẫu số liệu so với
số TB , người ta
đưa ra hai số đặc
trưng là Phương
sai và độ lệch
chuẩn .
Các hs khác tính 4.Phương sai và độ lệch chuẩn
Ví dụ 6 : (SGK)

Điểm TB của AN : 8.1
Điểm TB của BÌNH : 8.09
=> Khó so sánh được bạn nào học khá
hơn .
a) Đn : Phương sai và độ lệch chuẩn .
* Giả sử ta có mẫu số liệu kích thước N là
{ x
1
; x
2
; . . . x
N
} . Phương sai của mẫu số
liệu này , kí hiệu s
2
, được tính bởi công
thức
2 2
1
1
( )
N
i
i
s x x
N
=
= −

Trong đó

x
là số trung bình của mẫu số
liệu .
Căn bậc hai của phương sai gọi là độ lệch
chuẩn .
2
1
1
( )
N
i
i
s x x
N
=
= −

b) Ý nghĩa của phương sai và độ lệch
chuẩn
Phương sai là trung bình cộng của của bình
phương khoảng cách từ mỗi số liệu tới số
trung bình . Như vậy : Phương sai và độ
lệchchuẩn đo mức độ phân tán của các số
liệu trong mẫu quanh số trung bình .
Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì
độ phân tán càng lớn .
Chú ý :1/ Có thể biến đổi công thức tính
phương sai :
2
2 2

2
1 1
1 1
N N
i i
i i
s x x
N N
= =
 
= −
 ÷
 
∑ ∑
+ GVHD hs sử
dụng MTBT
Để tính Phương sai
và độ lệch chuẩn
Sau khi nhập số
liệu :
4) Tính độ
lệch chuẩn
s :
SHIFT S-
VAR 2 =
5) Để tính
phương sai
x
2
=

2/ Nếu số liệu được cho dưới dạng bảng
phân số tần số thì phươngsai đuợc tính bởi
công thức
2
2 2
2
1 1
1 1
m m
i i i i
i i
s n x n x
N N
= =
 
= −
 ÷
 
∑ ∑
Ví dụ 7 : (SGK)
Ví dụ 8 : (SGK) .
V : CŨNG CỐ :
+ Nhắc lại công thức tính các số đặc trưng của mẫu số liệu như : số trung bình, số trung vị, mốt,
phương sai và độ lệch chuẩn .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ GV cho mỗi nhóm thực hành tính một bài .
+ Hưóng dẫn hs sử dụng MTBT để tính các số
liệu .
Bài 12 :
a)Số trung bình : 15, 67 triệu đồng

Số trung vị : Me = 15, 5 .
b) Độ lệch chuẩn : s = 2,32
Phương sai s
2
= 5, 39 .
+ Chú ý : Để tính số trung
vị , ta cần phải sắp xếp
mẫu số liệu dưới dạng dãy
tăng .
Bài 13 :
a)Số trung bình : 48, 39
Số trung vị : Me = 50 .
b) Độ lệch chuẩn : s = 11, 04
Phương sai s
2
= 121, 98 .
Bài 14 :
a)Số trung bình : 554, 17
Số trung vị : Me = 537,5 .
b) Độ lệch chuẩn : s = 8,65
Phương sai s
2
= 43061, 81 .
+ Yêu cầu hs tự nhận xét
câu b) . GV hướng dẫn lại
Bài 15 :
a)
x
Me s s
2

A 73,63 73 8,65 74,77
B 70,7 71 6,18 38,21
b) Nhận xét : Lái xe trên con đường B an
toàn hơn trên con đường A vì :
- Vt trung bình ô tô trên con đường B < Vt
trung bình của ôtô trên con đường A .
- Độ lệch chuẩn của ô tô trên con đường B
< Độ lệch cuẩn của ôtô trên con đường A
+ Ý nghĩa của các số đặc trưng này .
VI: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
+ Bài tập 12, 13 , 14, 15 trang 178 SGK .
+ Đọc bài đọc thêm trang 179, 180 SGK .
Tiết : 72 .
TÊN BÀI : &3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU
I/ MỤC TIÊU :
• Kiến thức : Giúp học sinh :
+ Biết cách sử dụng MTBT để tính các số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn .
+ Hiểu được ý nghĩa của các số đặc trưng này .
II/ CHUẨN BỊ :
+ GV: Giáo án, bảng con, thước , phiếu học tập , MTBT .
+ HS: SGK, MTBT . .
III. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Bài tập 10 , trang 178 SGK
+ Tính giá trị đại diện của mỗi lớp .
+ Khối lượng TB của một cũ khoai tây : 48, 35 g .
+ Phương sai : 194,64 . Độ lệch chuẩn : 13, 95 .
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

V : CŨNG CỐ :
+ Nhắc lại công thức tính các số đặc trưng của mẫu số liệu như : số trung bình, số trung vị, mốt,

phương sai và độ lệch chuẩn .
+ Ý nghĩa của các số đặc trưng này .
VI: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
+ Chuẩn bị bài tập ôn chương V trang 181, 182 SGK .
CHƯƠNG V THONG KE
Ngày soạn:
Tiết : 66
§1. MỘT VÀI KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
+ Nhận thức được rằng các thông tin dưới dạng số liệu rất phổ biến trong cuộc sống thực tiễn. Việc phân tích
các số liệu từ các cuộc khảo sát điều tra sẽ cho ta nhìn sự việc một cách chuẩn xác , khoa học chứ không phải
là những đánh giá một cách chung chung.
+Thấy được tầm quan trọng củaThống kê trong nhiều lãnh vực hoạt động của con người, sự cần thiết phải
trang bị các kiến thức thống kê cơ bản cho mọi lực lượng lao động, đặc biệt cho các nhà quản lí và hoạch định
chính sách.
+Nắm được các khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: * Chuẩn bị giáo án, bảng phụ, thước kẻ, những tờ báo có chứa con số thống kê.
HS: * Chuẩn bị vở ghi bài, giấy, phấn.
* Đọc trước bài ở nhà.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không (vì là đầu chương) . Thay vào đó là những câu hỏiliên quan đến con số thống kê:
1/ Hãy thống kê số học sinh nữ của mỗi tổ?.
2/ Hãy thống kê số học sinh đạt được điểm 10 trong bài kiểm tra đại số vừa qua?
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

×