Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đại số chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.41 KB, 8 trang )

Tổ: tự nhiên Trường
THCS
Ninh Loan – Đức Trọng– Lâm Đồng
Ngày soạn: 05/ 03/ 2006 Ngày dạy: 07/ 03 / 2006
Tiết: 55 Tuần: 26
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Rèn kỹ năng nhận biết về biểu thức đại số.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước kẻ, phấn màu
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra một tiết
5 phút
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức
15 phút
? Trong các ví dụ sau, các
số được nối với nhau bởi
các phép toán nào?
- Đây được gọi là những
biểu thức số.
?1 Hãy viết biểu thức số
biểu thò diện tích của hình
chữ nhật có chiều rộng
bằng 3 (cm) và chiều dài
hơn chiều rộng 2 (cm).
? Công thức tính diện tích


hình chữ nhật?
? Chiều rộng là 3 (cm),
chiều dài hơn chiều rông 2
(cm) thì chiều dài là bao
nhiêu?
+, -, x, :
S = a.b
a: Chiều dài
b: Chiều rộng
Chiều dài là: 3+2=5 cm
1. Nhắc lại về biểu thức.
Ví dụ: 8+3-7 ; 12:6-3
12
3
.4
5
; 4.3
2
-4.7
13(2+5);… Là những biểu thức số.
?1
biểu thức số biểu thò diện tích của
hình chữ nhật
3.5
hoặc 3.(3 + 2)
Hoạt động 3: Sửa bài tập
13 phút
? Công thức tính chu vi hình
chữ nhật?
C=2.(a + b)

2. Sửa bài tập
Bài toán: Viết biểu thức biểu thò
chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên
tiếp là 5 (cm) và a (cm).
Giải: Biểu thức:
2.(5 + a)
- Cho HS làm ?2
?2
Biểu thức: a.(a + 2)
Giáo án Đại số 7 GV: Nguyễn Quang Vinh
111
Tổ: tự nhiên Trường
THCS
Ninh Loan – Đức Trọng– Lâm Đồng
Viết biểu thức biểu thò các
diện tích của các hình chữ
nhật có chiều dài hơn chiều
rộng 2 (cm)
=> Khái niệm biểu thức đại
số.
- Lấy các ví dụ về biểu
thức đại số.
?3 Viết biểu thức đại số
biểu thò.
a) Quãng đường đi được sau
x(h) của một ôtô đi với vận
tốc 30 km/h.
b) Tổng quãng đường đi
được của một người, biết
rằng người đó đi bộ trong

x(h) với vận tốc 5km/h và
sau đó đi bằng ôtô trong y
(h) với vận tốc 35 km/h
Làm ?2
Nếu gọi chiều rộng là a (cm)
thì chiều dài là a+2 (cm)
- Làm ?3
- Quãng đường người đó đi bộ
là: 5x km
- Quãng đường người đó đi ôtô
là: 35y km
Biểu thức đại số: Là những biểu
thức mà trong đó ngoài các số, các
ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân,
chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả
các chữ (đại diện cho các số)
VD: Các biểu thức đại số
a(a+2); 2(5+a); 3x; x
3
; xy
0,5-x
1
;
150
t
?3
a) 30x
b) 5x + 35y
Trong biểu thức số, các chữ có thể
đại diện cho số tuỳ ý được gọi là

các biến.
* Chú ý : SGK.
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
- Làm bài tập 1 trang 26
SGK.?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 trang 26+27 SGK.
- Chuẩn bò bài mới
Giáo án Đại số 7 GV: Nguyễn Quang Vinh
112
Tổ: tự nhiên Trường
THCS
Ninh Loan – Đức Trọng– Lâm Đồng
Ngày soạn: 06/ 03/ 2006 Ngày dạy: 08/ 03/ 2006
Tiết: 56 Tuần: 26
§6. ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính giá trò của một biểu thức đại số.
- Rèn kỹ năng thay thế và tính toán, biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút

? Thế nào là biểu thức đại
số?
? Làm bài tập 4 Tr 27 SGK.
- Trả lời
- Trình bày bảng
Hoạt động 2: Giá trò của một biểu thức đại số
15 phút
- Cho HS đọc ví dụ 1.
? Thay m=9 và n=0,5 vào
biểu thức 2m+n thì ta được
biểu thức gì?
- Thực hiện phép tính đối
với biểu thức số này
=> Khái niệm biểu thức đại
số.
- Hay còn nói tại m=9 và
n=0,5 thì giá trò của biểu
thức 2m+n là 18,5.
- Tương tự cho HS làm Ví dụ
2.
? Để tính giá trò của biểu
thức trên tại x=-1 ta làm như
thế nào?
- Ta được biểu thức số
2.9+0,5
Ta có: 2.9+0,5= 18+0,5=18,5
- Thay x=-1 vào biểu thức rồi
thực hiện phép tính đối với
biểu thức số thu được.
1. Giá trò của một biểu thức đại

số.
* Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m+n. hãy
thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đó
rồi thực hiện phép tính.
Giải: Thay m=9 và n=0,5 vào biểu
thức đã cho, ta được.
2.9 + 0,5=18,5
Ta nói: 18,5 là giá trò của biểu thức
2m+n tại m=9 và n=0,5.
* Ví dụ 2: Tính giá trò của biểu thức
3x
2
– 5x +1 tại x=-1 và x=
2
1
Giải:
+ Thay x=-1 vào biểu thức trên ta
có:
3.(-1)
2
– 5.(-1)+1 = 9.
Vậy giá trò của biểu thức
3x
2
– 5x +1 tại x=-1 là 9.
? Đối với giá trò x=
2
1
?
- Tương tự như đối với x=-1

+ Thay x=
2
1
vào biểu thức trên ta
có:
Giáo án Đại số 7 GV: Nguyễn Quang Vinh
113
Tổ: tự nhiên Trường
THCS
Ninh Loan – Đức Trọng– Lâm Đồng
? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu
cách tính giá trò của biểu
thức đại số tại giá trò cho
trước của biến?
- Trả lời cách tính như trong
SGK
3.
2
2
1






– 5.







2
1
+1 =
4
3

Vậy giá trò của biểu thức
3x
2
– 5x +1 tại x=
2
1

4
3

.
*
Cách tính: Để tính giá trò của một biểu thức đại số
tại những giá trò cho trước của các biến, ta thay giá trò
cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
Hoạt động 3: p dụng
13 phút
-
Cho 2 HS lên bảng làm ?1
- Chú ý quy đồng mẫu số.
- Cho HS làm ?2

- HS
1
: Thay x=1 vào biểu
thức 3x
2
– 9x ta có:
3.1
2
– 9.1 = -6
Vậy giá trò của biểu thức tại
x=1 là –6.
- HS
1
: Thay x=
3
1
vào biểu
thức 3x
2
– 9x ta có:














3
1
.9
3
1
.3
2
=
3
8

Vậy giá trò của biểu thức tại
x=
3
1

3
8

.
2. p dụng
?1 Tính giá trò của biểu thức:
3x
2
– 9x tại x=1 và x=
3
1

?2 Thay x=-4 và y=3 vào biểu thức
x
2
y ta được: (-4)
2
.3 = 48
Vậy giá trò của biểu thức x
2
y tại x=-4
và y=3 là 48
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Để tính giá trò biểu thức ta
làm thế nào?
? Làm bài tập 7 trang 29
SGK.
- Để tính giá trò của một biểu
thức đại số tại những giá trò
cho trước của các biến, ta
thay giá trò cho trước đó vào
biểu thức rồi thực hiện các
phép tính
- Trình bày bảng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 29 SGK.
- Chuẩn bò bài mới
Giáo án Đại số 7 GV: Nguyễn Quang Vinh
114

Tổ: tự nhiên Trường
THCS
Ninh Loan – Đức Trọng– Lâm Đồng
Ngày soạn: 19/03/ 2005 Ngày dạy: 21/ 03/ 2005
Tiết: 57 Tuần: 27
§7. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
- Biết cách cộng trừ hai đa thức.
- Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc và tính chất phép cộng trừ trên tập hợp số thức..
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Thế nào là đa thức?
? Làm bài tập 4 Tr 27
SGK.
- Trả lời
- Trình bày bảng
Hoạt động 2: Cộng hai đa thức
15 phút
- Cho HS đọc ví dụ 1.
? Viết hai đa thức dưới
dạng tổng của chúng?
? Bỏ dấu ngoặc của
tổng vừa lập được?
? Tổng vừa lập được có

phải là một đa thức
không?
? Đa thức trên đã là đa
thức thu gọn chưa?
? Hãy thu gọn đa thức
trên?
- Trình bày bảng
- Trình bày bảng
- Có
- Chưa.
- Trình bày bảng.
1. Cộng hai đa thức
VD1: Cộng hai đa thức:
2
2
M 5x y 5x 3
1
N xyz 4x y 5x
2
= + −
= − + −
ta làm như sau:
2 2
2 2
2 2
2
1
M N (5x y 5x 3) (xyz 4x y 5x )
2
1

5x y 5x 3 xyz 4x y 5x
2
1
(5x y 4x y) (5x 5x) xyz
2
1
x y 10x xyz
2
+ = + − + − + −
= + − + − + −
= − + + + −
= + + −
Vậy
2
1
x y 10x xyz
2
+ + −
là tổng của M, N.
Hoạt động 3: Trừ hai đa thức
13 phút
Giáo án Đại số 7 GV: Nguyễn Quang Vinh
115

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×