Tải bản đầy đủ (.pdf) (298 trang)

Sổ tay tư vấn giám sát xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 298 trang )

5.2
SỔ TAY - QUYỂN 5
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH
PHIÊN BẢN 1.0/2011 - PHẦN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2098/2011/QĐ-CONINCO-TGĐ
ngày 29/10/2011 của Tổng giám đốc CONINCO)

XEM CÙNG CÁC SỔ TAY:
SỔ TAY CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG - PHIÊN BẢN 2.0/2010
SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN THẨM TRA DỰ ÁN,
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN - PHIÊN BẢN 1.0/2010
SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN ĐẤU THẦU –
PHIÊN BẢN 1.0/2010
SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG: QUẢN LÝ DỰ ÁN,
TƯ VẤN GIÁM SÁT - PHIÊN BẢN 1.0/2010
A. CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN.
P.1 B. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG GIAO THÔNG.
C. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
D. GIÁM SÁT ATLĐ-VSMT-PCCN-ANTT
P.2 E. HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO THÁNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
F. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
G. CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ĐĂK R’TIH

HÀ NỘI, THÁNG 10/2011
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ,
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG – CONINCO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 2089/2011/QĐ-CONINCO/TGĐ

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành

TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Căn cứ Quyết định số 1770/QĐ-BXD ngày 22/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
chuyển Công ty Tư vấn Công nghệ, Thiết bị và Kiểm định xây dựng thành Công ty Cổ phần Tư vấn Công
nghệ, Thiết bị và Kiểm định xây dựng – CONINCO;
Căn cứ Điều lệ của Công ty Cổ phần Tư vấn Công nghệ, Thiết bị và Kiểm định xây dựng –
CONINCO;
Theo đề nghị của Trưởng phỏng Quản lý kỹ thuật,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình chuyên ngành - Phiên bản 1.0/2011.
Điều 2. Quyết định này được áp dụng thống nhất trong toàn CONINCO và có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ban Tổng Giám đốc, Đại diện Lãnh đạo trong Hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001 : 2008, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc CONINCO, các Công ty thành viên trong hệ
thống nhượng quyền thương mại và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- TGĐ, PTGĐ;
- Các Phòng, Trung tâm, Chi nhánh;

- Các Công ty thành viên;
- Lưu VT, B.ĐT, ISO.


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................................1 
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................................................4 
LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................................................5 
LỜI CÁM ƠN ..............................................................................................................................................6 
SỬ DỤNG, CẬP NHẬT ..............................................................................................................................7 
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN SỔ TAY ...........................................................................8 
NỘI DUNG SỔ TAY.................................................................................................................................11 
A. CÔNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN ..............................................................................................................11 
I. PHẠM VI ÁP DỤNG.........................................................................................................................14 
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH .................................................................14 
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH....................................................................................14 
IV. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ..............................................................................................................16 
V. NỘI DUNG QUY TRÌNH................................................................................................................25 
V.1. CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC............................................................................................................25 
V.2. ĐÀO ĐẤT ĐÁ HỞ......................................................................................................................27 
V.3. CÔNG TÁC ĐÀO NGẦM..........................................................................................................28 
V.4 BẢO VỀ MÁI DỐC VÀ CÔNG TÁC GIA CỐ ..........................................................................32 
V.5. CÔNG TÁC KHOAN PHỤT ......................................................................................................33 
V.6. CÔNG TÁC CỐT THÉP CHO BÊ TÔNG .................................................................................36 
V.7. CÔNG TÁC GIÁM SÁT SẢN XUẤT VÀ THI CÔNG BÊ TÔNG...........................................40 
V.8 KẾT CẤU THÉP..........................................................................................................................49 
V.9. CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG .......................................................................................................54 
V.10 CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT ỐNG THÉP ÁP LỰC ......................................................................57 

VI. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THỦY ĐIỆN...........63 
VII. PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU NGHIỆM THU ............................................................................75 
Phụ lục 1 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công hầm ...................................................................77 
Phụ lục 2 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác khoan phụt ......................................................................90 
Phụ lục 3 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công đất giai đoạn đào hở..........................................96 
Phụ lục 4 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công đất giai đoạn đắp.............................................103 
Phụ lục 5 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác khoan phụt ....................................................................106 
Phụ lục 6 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác néo anke........................................................................112 
Phụ lục 7 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công hầm .................................................................117 
Phụ lục 9 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác thi công đường..............................................................129 
Phụ lục 10 – Biểu mẫu nghiệm thu công tác gia công lắp đặt đường ống áp lực..............................134 
B. ĐƯỜNG GIAO THÔNG....................................................................................................................143 
I. PHẠM VI ÁP DỤNG.......................................................................................................................146 
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH ...............................................................146 
III.THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ..............................................................................................146 
IV. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ............................................................................................................147 
V. CÔNG TÁC TƯ VẤN TRONG QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ..........147 
VI. CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC CHÍNH ......................153 
VI.1. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THI CÔNG..................................................................................153 
VI.2. THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG ......................................................................................................154 
VI.3. THI CÔNG CẦU, CỐNG, KÈ TƯỜNG CHẮN, THOÁT NƯỚC .........................................154 
VI.4. MÓNG MẶT ĐƯỜNG ............................................................................................................156 
www.coninco.com.vn

1


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

VI.5 HỆ THỐNG AN TOÀN GIAO THÔNG................................................................................. 157 

VII. THÀNH PHẦN THAM GIA NGHIỆM THU.......................................................................... 157 
VIII. PHỤ LỤC BIỂU MẪU KIỂM TRA, NGHIỆM THU ........................................................... 160 
VIII.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG.................................................................................. 160 
VIII.2. THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG .................................................................................................. 173 
VIII.3. THI CÔNG CỐNG ............................................................................................................... 185 
VIII.4. THI CÔNG CẦU.................................................................................................................. 205 
VIII.5. THI CÔNG TƯỜNG CHẮN................................................................................................ 251 
VIII.6. THI CÔNG MÓNG MẶT .................................................................................................... 269 
VIII.7. THOÁT NƯỚC, RÃNH ĐỈNH, VỈA HÈ............................................................................. 277 
VIII.8. HỆ THỐNG AN TOÀN GIAO THÔNG ............................................................................. 288 
VIII.9. NGHIỆM THU NỘI BỘ CỦA NHÀ THẦU ....................................................................... 292 
VIII.10. HƯỚNG DẪN GHI CHÉP NHẬT KÝ THI CÔNG .......................................................... 297 
MẪU BC01. MẪU BÁO CÁO THÁNG CỦA NHÀ THẦU .......................................................... 303 
C. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG............................................................................................................. 304 
C.1. CỌC KHOAN NHỒI MỞ RỘNG ĐÁY ................................................................................... 304 
I. PHẠM VI ÁP DỤNG ................................................................................................................... 307 
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH............................................................... 307 
III.THÔNG TIN VỀ HẠNG MỤC................................................................................................... 307 
IV. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:........................................................................................................ 307 
V. NỘI DUNG QUY TRÌNH........................................................................................................... 307 
VI. PHỤ LỤC NHẬT KÝ CỌC KHOAN NHỒI ............................................................................ 314 
C.2. SÀN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC ................................................................................................ 325 
I. PHẠM VI ÁP DỤNG ................................................................................................................... 328 
II. CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT............................................. 328 
III.THÔNG TIN VỀ SÀN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC .................................................................... 328 
IV. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG:................................................................................... 328 
V. THIẾT BỊ THI CÔNG (THAM KHẢO)..................................................................................... 329 
VI. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG CÁP DỰ ỨNG LỰC ...................................... 330 
VII. QUY TRÌNH GIÁM SÁT CHI TIẾT ....................................................................................... 331 
VIII. PHỤ LỤC BIỂU MẪU NGHIỆM THU ................................................................................. 335 

C.3. CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT KẾT CẤU THÉP PHẦN MÁI CÔNG TRÌNH NCC................. 336 
QUY TRÌNH GIÁM SÁT NGHIỆM THU CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT .......................................... 336 
KẾT CẤU THÉP PHẦN MÁI CÔNG TRÌNH NCC....................................................................... 336 
C.4. THÁP ANTEN 250M TP. HỒ CHÍ MINH .............................................................................. 374 
I. PHẠM VI ÁP DỤNG ................................................................................................................... 377 
II. CĂN CỨ LẬP QUY TRÌNH....................................................................................................... 377 
III. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ................................................................................................ 377 
IV. QUY TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THÁP ANTEN ........ 377 
BIỆN PHÁP QUAN TRẮC XÁC ĐỊNH TRỤC CỘT ANTEN 250M .......................................... 381 
ĐÀI TRUYỀN HÌNH TP. HỒ CHÍ MINH...................................................................................... 381 
C.5. HỆ THỐNG CƠ - ĐIỆN ............................................................................................................ 383 
I. PHẠM VI ÁP DỤNG ................................................................................................................... 386 
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY TRÌNH: ................................................ 386 
III. CÁC HẠNG MỤC CƠ – ĐIỆN CÔNG TRÌNH........................................................................ 386 
IV. TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM ÁP DỤNG.................................................................................. 386 
www.coninco.com.vn

2


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

V. QUY TRÌNH GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG CƠ – ĐIỆN..................................387 
VI. CÁC BIỂU MẪU KIỂM TRA, NGHIỆM THU.........................................................................387 
D. AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH MÔI TRƯỜNG – PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ - AN NINH
TRẬT TỰ .................................................................................................................................................415 
E. BÁO CÁO TƯ VẤN GIÁM SÁT ......................................................................................................463 
F. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG...........................................472 
G. CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ĐĂK R’TIH......................................................................................482 
G1. MỘT SỐ THÔNG SỐ CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH...............................................................482 

G2. DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG .....................484 
G3. DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP QUY, QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ...................................490 
G4. QUY ĐỊNH VỀ NGHIỆM THU .................................................................................................498 
G5. BÁO CÁO CỦA ĐOÀN TƯ VẤN ..............................................................................................505 
G6. ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT THI CÔNG XÂY DỰNG TỔNG QUÁT GIAI ĐỌAN BẢN VẼ
THI CÔNG...........................................................................................................................................507 
G6.1. PHẦN 0110 - CÁC YÊU CẦU CHUNG................................................................................507 
G6.2. PHẦN 0210 - CHUẨN BỊ TUYẾN ........................................................................................533 
G6.3. PHẦN 0211 - DẪN DÒNG VÀ THOÁT NƯỚC ...................................................................535 
G6.4. PHẦN 0220 - CÔNG TÁC ĐÀO HỞ .....................................................................................537 
G6.5. PHẦN 0230 - CÔNG TÁC ĐÀO NGẦM (Đào bằng khoan nổ) ............................................546 
G6.6. PHẦN 0231 - THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG TRONG CÔNG TÁC NGẦM...................552 
G6.7. PHẦN 0240 - KHOAN VÀ PHỤT VỮA ...............................................................................558 
G6.8. PHẦN 0250 - KHUNG CHỐNG ............................................................................................570 
G6.9. PHẦN 0251 - NEO ĐÁ...........................................................................................................571 
G6.10. PHẦN 0252 - CÁC AN-KE BỊ CĂNG SAU ........................................................................577 
G6.11. PHẦN 0260 - TIÊU NƯỚC ..................................................................................................582 
G6.12. PHẦN 0310 - CHUẨN BỊ VÀ XỬ LÝ NỀN .......................................................................589 
G6.13. PHẦN 0320 - CÔNG TÁC ĐẮP...........................................................................................592 
G6.14. PHẦN 0330 - CÔNG TÁC GIA CỐ .....................................................................................604 
G6.15. PHẦN 0410 - VÁN KHUÔN VÀ HOÀN THIỆN BỀ MẶT................................................606 
G6.16. PHẦN 0420 - CỐT THÉP.....................................................................................................613 
G6.17. PHẦN 0430 - BÊ TÔNG.......................................................................................................617 
G6.18. PHẦN 0431 - BÊ TÔNG PHUN...........................................................................................643 
G6.19. PHẦN 0440 - KHE NỐI KẾT CẤU BÊ TÔNG ...................................................................650 
G6.20. PHẦN 0510 - THÉP KẾT CẤU VÀ KIM LOẠI KHÁC .....................................................654 
G6.21. PHẦN 0520 - LỢP MÁI VÀ CHE PHỦ BÊN NGOÀI ........................................................663 
G6.22. PHẦN 0610 - CÔNG TÁC XÂY ..........................................................................................665 
G6.23. PHẦN 0620 - LÁNG VỮA XI MĂNG SÀN........................................................................669 
G6.24. PHẦN 0621 - LÁT GẠCH VÀ ĐÁ ......................................................................................670 

G6.25. PHẦN 0622 - CÔNG TÁC SƠN...........................................................................................673 
G6.26. PHẦN 0630 - TRẦN TREO..................................................................................................676 
G6.27. PHẦN 0640 - CỬA RA VÀO, CỬA SỔ, LẮP KÍNH..........................................................678 
G6.28. PHẦN 0641 - CÔNG TÁC GỖ.............................................................................................682 
G6.29. PHẦN 0710 - THIẾT BỊ QUAN TRẮC ...............................................................................685 
G6.30. PHẦN 0810 - ĐƯỜNG VÀ SÂN BÃI..................................................................................689 
G6.31. PHẦN 0820 - KHÔI PHỤC HIỆN TRƯỜNG ......................................................................698 

www.coninco.com.vn

3


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

LỜI NÓI ĐẦU
Được sự đồng ý và chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc CONINCO, Phòng
Quản lý kỹ thuật đã phối hợp cùng các cá nhân, đơn vị trong CONINCO tổ chức biên soạn Sổ tay Tư vấn
giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành. Phòng Quản lý kỹ thuật đã chủ trì và mời các cá
nhân, đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực tư vấn có liên quan để tiến hành lập đề cương và
nội dung của Sổ tay, đồng thời cập nhật những văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên
quan được ban hành tại thời điểm thực hiện.
Tuy nhiên, Sổ tay cũng không phải là tuyển tập đầy đủ các quy định để các kỹ sư tư vấn sử dụng
một cách trực tiếp để giải quyết tất cả các vấn đề, mà chỉ đưa ra những thông tin là những quy định của
pháp luật, của CONINCO, hay các mẫu của sản phẩm tư vấn để kỹ sư tư vấn vận dụng nhằm giải quyết
một cách có hệ thống và thống nhất cho các vấn đề, do vậy, Sổ tay sẽ chưa thể liệt kê tất cả các quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn hay chỉ ra được cách giải quyết từng vụ việc cụ
thể.
Sổ tay là một trong những phương thức để nâng cao chất lượng kỹ sư tư vấn. Sổ tay được thực
hiện với mong muốn cung cấp một cách có hệ thống cho kỹ sư tư vấn những kiến thức cơ bản đã được

cập nhật từ thực tế giám sát thi công theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu
chuẩn. Điều này sẽ có ý nghĩa đối với các kỹ sư tư vấn mới vào nghề trong việc nâng cao kỹ năng nghề
nghiệp của mình. Ngoài ra, Sổ tay còn là nguồn tài liệu tham khảo quan trọng cho tất cả các kỹ sư, hay
các cấp lãnh đạo trong quá trình hành nghề hoạt động tư vấn xây dựng. Đây cũng là tài liệu cơ bản giúp
cho khách hàng hiểu biết thêm về các dịch vụ tư vấn mà CONINCO đang thực hiện. Ban biên tập Sổ tay
rất mong muốn nhận được những ý kiến bổ sung là những bình luận, hướng dẫn về lý luận và kỹ năng
thực tiễn hay nói chung là các kỹ năng mềm cho việc xử lý các tình huống hay vấn đề trong quá trình hoạt
động tư vấn xây dựng.
Với tính chất, mục đích và ý nghĩa quan trọng như vậy, Phòng Quản lý kỹ thuật, đặc biệt là các
tác giả và các cá nhân, đơn vị phản biện, góp ý, cung cấp các tài liệu cho Sổ tay, đã nỗ lực rất lớn để biên
soạn và biên tập Sổ tay. Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành này bao gồm
các nội dung chính về công tác tư vấn giám sát công trình thủy điện; công trình đường giao thông; một số
công việc đặc biệt của công trình xây dựng dân dụng. Ngoài ra trong Sổ tay này còn đề cập các hướng
dẫn, yêu cầu về giám sát an toàn lao động, vệ sinh môi trường; về lập báo cáo tư vấn giám sát; về hướng
dẫn hoạt động của nhà thầu tư vấn giám sát và các tài liệu, các Điều kiện kỹ thuật cụ thể của công trình
Thủy điện Đăk R’Tih.
Việc biên tập Sổ tay lần này đã được hoàn thành với sự hỗ trợ của các thành viên trong Ban giám
đốc CONINCO, đặc biệt là những chỉ đạo kịp thời của ông Nguyễn Văn Công - Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc CONINCO. Mặc dù đã có nhiều nỗ lực của nhóm tác giả, song cuốn Sổ tay vẫn sẽ còn
nhiều nội dung chưa được hợp lý, một số lĩnh vực, công việc chưa được đề cập chi tiết, nên hiệu quả của
Sổ tay chắc chắn vẫn còn có những hạn chế. Nhóm tác giả và tập thể cán bộ, kỹ sư tư vấn CONINCO sẽ
cùng nhau xây dựng Sổ tay tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng đặc thù ngày một hoàn chỉnh
hơn, đáp ứng và thỏa mãn được nhu cầu của chính CONINCO và của khách hàng.
Hy vọng Sổ tay tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng chuyên ngành này sẽ là cẩm nang,
đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng, đặc biệt là các kỹ sư tư vấn CONINCO. Với mong muốn như
vậy, Phòng Quản lý kỹ thuật rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp cho Sổ tay để chúng tôi tiếp tục
chỉnh sửa và hoàn thiện cho những lần xuất bản tiếp theo.
Các góp ý xin gửi về:
- Phòng Quản lý kỹ thuật - Công ty Cổ phần Tư vấn Công nghệ, Thiết bị và Kiểm định xây dựngCONINCO;
- Phòng 405, Số 4, Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội;

- Điện thoại: 04 38523706/ #403, 405, 409; Fax: 04 38741231.
- Websites: www.coninco.com.vn
PHÒNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT

www.coninco.com.vn

4


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

LỜI GIỚI THIỆU
Với bề dày truyền thống hơn 30 năm (Từ 16/4/1979), CONINCO đã và đang trở thành
một trong những doanh nghiệp lớn hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng. Để phát triển bền
vững, CONINCO luôn chú trọng công tác đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ, kỹ sư tư vấn. Hệ
thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 đã được CONINCO thực hiện từ năm 2001 và
ngày càng hoàn thiện hơn, nhưng có thể khẳng định điều quan trọng nhất là luôn được tập thể
cán bộ, kỹ sư tư vấn CONINCO thấu hiểu và thực hiện nghiêm túc.
Để xây dựng đội ngũ kỹ sư tư vấn chất lượng cao, đảm bảo tính liên tục, kế thừa và phát
triển có hệ thống, CONINCO luôn tự đặt ra các chuẩn mực, yêu cầu để phấn đấu ngày càng hoàn
thiện hơn, đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
và thoả mãn nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ tư vấn xây dựng. Một trong những yêu cầu
đó là phải xây dựng Bộ Sổ tay các công tác tư vấn đối với từng loại hình dịch vụ tư vấn của
CONINCO, lần này là Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành. Bộ
Sổ tay tư vấn của CONINCO sẽ là một nguồn tư liệu cung cấp các thông tin pháp lý, kỹ năng xử
lý công việc mà các kỹ sư tư vấn có thể tham khảo, vận dụng, qua đó có thể tiếp cận công việc
với sự hiểu biết cặn kẽ, sâu sắc về pháp luật, sự chuẩn mực về quy trình, sự chủ động, linh hoạt
về kỹ năng. Đây là một trong những nền tảng vững chắc để mỗi cá nhân và cả tập thể CONINCO
nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững.
Khi Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành được ban hành

và trở thành cẩm nang hữu ích cho các cán bộ, kỹ sư tư vấn thì những người là tác giả hay các
cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý của CONINCO phải thường xuyên bổ sung, cập nhật để Sổ tay
càng ngày càng tạo ra nhiều lợi ích thiết thực hơn.
Thay mặt Ban lãnh đạo CONINCO, tôi chân thành cám ơn những người đã tham gia vào
quá trình lập Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành. Họ có thể chưa
phải là những chuyên gia xuất sắc nhất, nhưng chúng ta cần ghi nhận những cố gắng của họ để
có được cuốn Sổ tay này được ban hành.
Tôi hy vọng rằng các cán bộ, kỹ sư tư vấn CONINCO, cũng như kỹ sư tư vấn nói chung
sẽ nhận được từ Bộ Sổ tay của CONINCO sự trợ giúp lớn trong việc thực hiện các nhiệm vụ
hàng ngày tại văn phòng hay hiện trường dự án. Tôi cũng hy vọng những cuốn Sổ tay sẽ hữu ích
cho các sinh viên, học viên các khóa đào tạo, những người tham gia hoạt động xây dựng không
chỉ của CONINCO mà còn là những khách hàng, đối tác quan tâm đến việc tìm hiểu về hệ thống
pháp luật về tư vấn xây dựng nói riêng và các hoạt động xây dựng nói chung của Việt Nam./.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ,
THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Công

www.coninco.com.vn

5


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

LỜI CÁM ƠN
Được sự tin tưởng của Ban Lãnh đạo Công ty và cá nhân ông Chủ tịch Hội đồng quản trịTổng giám đốc CONINCO, Phòng Quản lý kỹ thuật được giao nhiệm vụ chủ trì biên soạn Sổ tay
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành. Với ý thức rằng, Sổ tay là một
nguồn cung cấp các kiến thức, kỹ năng hữu ích, không chỉ góp phần nâng cao năng lực cho các

cán bộ, kỹ sư tư vấn mà còn là một giải pháp đào tạo và tự đào tạo liên tục, có hệ thống nhằm
xây dựng và phát triển đội ngũ kỹ sư tư vấn chất lượng cao, Phòng Quản lý kỹ thuật đã rất nỗ lực
trong suốt quá trình biên soạn, biên tập với mong muốn lập được cuốn Sổ tay đáp ứng tốt nhất
các yêu cầu đó.
Để đạt được các mục tiêu đặt ra, quá trình biên soạn Sổ tay tư vấn giám sát thi công công
trình xây dựng chuyên ngành đã bắt đầu bằng việc đánh giá tổng thể nhu cầu phát triển nguồn
nhân lực của CONINCO, những nội dung đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại, từ đó xây
dựng khung nội dung của Sổ tay và nhận biết sơ bộ về hiệu quả của cuốn Sổ tay, những quan
điểm xây dựng Sổ tay, các nội dung cần được xem xét và đưa vào Sổ tay. Trong quá trình xây
dựng Sổ tay, qua nhiều lần hội thảo, lấy ý kiến góp ý, nhóm biên soạn, biên tập đã nhận được rất
nhiều ý kiến đóng góp từ Lãnh đạo Công ty, Lãnh đạo Đơn vị, các chuyên gia, kỹ sư tư vấn của
CONINCO. Chúng tôi đã tiếp thu và cố gắng chỉnh sửa để Sổ tay có thể đáp ứng tối đa các lợi
ích cho người sử dụng.
Sau khi Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành được ban
hành, Phòng Quản lý kỹ thuật mong muốn tiếp tục nhận được các ý kiến phản hồi, đặc biệt là
những đánh giá về tính hiệu quả của Sổ tay, những cách thức để thiết lập được Bộ Sổ tay ngày
càng trở nên thân thiện với người dùng.
Phòng Quản lý kỹ thuật trân trọng cám ơn các tập thể, cá nhân đã tích cực ủng hộ, trợ
giúp và tham gia vào quá trình biên soạn Sổ tay, đặc biệt là những ý kiến chỉ đạo trực tiếp của
Tổng giám đốc CONINCO và Ban Lãnh đạo Công ty; những ý kiến và thông tin kịp thời, sự
giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo các Phòng Quản lý, các Đơn vị trực thuộc, các Công ty thành
viên trong Hệ thống nhượng quyền thương hiệu của CONINCO, cùng toàn thể các cán bộ, kỹ sư
tư vấn CONINCO đã đóng góp công sức cho việc hoàn thành Sổ tay tư vấn giám sát thi công
công trình xây dựng chuyên ngành này./.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ,
THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
TM. PHÒNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT
TRƯỞNG PHÒNG
Nguyễn Lương Bình


www.coninco.com.vn

6


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

SỬ DỤNG, CẬP NHẬT
Sử dụng Sổ tay:
Sổ tay được thiết kế theo trình tự thực hiện các công việc, đưa ra các quy trình chung và một số
diễn giải, cách thức và yêu cầu thực hiện. Sổ tay cũng tổng hợp danh mục các văn bản quy phạm pháp
luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn được cập nhật để tiện tra cứu, áp dụng, đồng thời cố gắng cung cấp các mẫu
hồ sơ, tài liệu, văn bản để tham khảo, sử dụng thống nhất trong thực tế công việc.
Sổ tay Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chuyên ngành, quyển 5 - Phiên bản
1.0/2011 nhằm mục đích hướng dẫn thực hiện cho các kỹ sư tư vấn CONINCO các công tác tư vấn giám
sát thi công công trình xây dựng nói chung và công trình thủy điện, công trình đường giao thông, các
hạng mục công việc đặc biệt trong công trình xây dựng nói riêng.
Sổ tay gồm 02 phần, 07 đề mục bao gồm cả các phụ lục đính kèm. Phần 1 gồm:
A. Công trình thủy điện.
B. Công trình đường giao thông.
C. Công trình dân dụng (Cọc khoan nhồi mở rộng đáy, sàn bê tông thép dự ứng lực, kết cấu
thép, lắp dựng anten và hệ thống cơ điện).
Phần 2 gồm:
D. Giám sát an toàn lao động – Vệ sinh môi trường – Phòng chống cháy nổ - An ninh trật tự
trên công trường.
E. Hướng dẫn lập báo cáo tháng tư vấn giám sát.
F. Hướng dẫn hoạt động giám sát thi công xây dựng.
G. Công trình Thủy điện Đăk R’Tih
Trong đó các phần A, B, C đề cập nội dung cơ bản, hướng dẫn công tác tư vấn giám sát công
trình xây dựng chuyên ngành thủy điện, giao thông hay các hạng mục đặc biệt của công trình dân dụng

bao gồm cả các phụ lục biểu mẫu nghiệm thu kỹ thuật hay nghiệm thu công việc xây dựng đi kèm.
Phần D ngoài công tác tư vấn giám sát an toàn lao động – Vệ sinh môi trường theo quy định, Sổ
tay có đề cập và bổ sung các nội dung cần thiết khác về giám sát phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự
trên công trường cũng các quy định về chế độ khen thưởng, xử phạt hành chính nếu vi phạm.
Các hướng dẫn chi tiết tại phần E nhằm mục đích nâng cao chất lượng báo cáo tư vấn giám sát
định kỳ của Công ty gửi khách hàng, một trong những sản phẩm không thể thiếu của hợp đồng tư vấn
giám sát do CONINCO thực hiện. Phần hướng dẫn này ngoài các yêu cầu làm rõ các nội dung báo cáo,
còn bổ sung, cập nhật các quy định hiện hành của Công ty.
Phần F áp dụng cho các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có
liên quan đến hoạt động giám sát thi công xây dựng công trình trên lãnh thổ Việt Nam.
Các nội dung chính của các Quy trình giám sát được trình bày dưới dạng bảng biểu để tiện theo
dõi và tham chiếu, cũng như bổ sung các ý kiến khi cần trong quá trình sử dụng. Các căn cứ pháp lý, quy
định của Nhà nước áp dụng trong tài liệu được lấy tại thời điểm ban hành tài liệu này. Khi thực hành, vận
dụng cần cập nhật các Quy định mới tại thời điểm thực hiện. Cuốn Sổ tay này chỉ có tính chất hướng dẫn
thực hiện. Trong quá trình thực hiện, các kỹ sư tư vấn phải tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước, quy
chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định được áp dụng và hợp đồng đã ký với khách hàng.
Cập nhật Sổ tay:
Hiện tại, Sổ tay tư vấn giám sát thi công công trình xây dựng đặc thù được ban hành ở dạng bản
in (bản cứng) nên việc cập nhật sẽ gặp khó khăn, đòi hỏi người sử dụng phải am hiểu công việc để tránh
nhầm lẫn khi sử dụng Sổ tay; bản mềm của Sổ tay cũng được chuyển đến mỗi cán bộ, kỹ sư tư vấn
CONINCO. Trong tương lai, các Sổ tay sẽ được cung cấp dưới dạng bản mềm trên website CONINCO
và sẽ là một tài liệu mang tính động, như là Sổ tay điện tử, cho phép người quản lý cập nhật thường
xuyên, tức thời khi theo các quy định của Nhà nước hoặc khi thấy cần thiết phải thay đổi để hoàn thiện
thêm Sổ tay. Đồng thời, Sổ tay cũng cần phải biên tập và in thành những trang rời để thuận tiện cho quá
trình sửa đổi, bổ sung, thay thế; người sử dụng có thể tự cập nhật, ghi chú các quy định đã lỗi thời, những
quy định đang còn hiệu lực. Sổ tay cũng được in trên đĩa CD khi cần thiết.

www.coninco.com.vn

7



CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN SỔ TAY
CHỈ ĐẠO NỘI DUNG
TH.S. NGUYỄN VĂN CÔNG - Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
TỔNG BIÊN TẬP
TH.S. NGUYỄN LƯƠNG BÌNH - Phó Tổng giám đốc, Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN
SỔ TAY TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH - PHIÊN BẢN 1.0/2011
Biên soạn
KSC. TÔ QUANG HÙNG - Phó Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật - Chủ trì
KS. ĐÀO TRƯỜNG SANG - Phòng Quản lý kỹ thuật - Thư ký biên tập
Cung cấp tài liệu và phản biện
KSC. TÔ QUANG HÙNG - Phó Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật
KS. VŨ MẠNH HÙNG – Giám đốc Trung tâm Kiểm định xây dựng
KS. NGUYỄN VĂN LÂM – Phó Giám đốc Công ty CONINCO – CE
KS. TRẦN NGỌC ANH – Phó giám đốc Trung tâm Quản lý xây dựng các công trình trọng điểm
KS. NGUYỄN THANH BÌNH – Trưởng phòng Điều hành sản xuất
KS. NGUYỄN VIỆT – Phó Trưởng phòng Điều hành sản xuất
TH.S CAO TUẤN ANH – Phó Giám đốc Trung tâm Quản lý kỹ thuật công trình
KS. BÙI HỒNG CƯỜNG - Phó Giám đốc Trung tâm Thí nghiệm
và Kiểm định công trình
KS. NGUYỄN THẾ ANH – Trung tâm Kỹ thuật cơ điện và Công trình năng lượng
KSC. LÊ XUÂN HÀ - Phó Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật
Và các kỹ sư tư vấn của Phòng Quản lý kỹ thuật, Phòng Điều hành sản xuất, Trung tâm Kiểm
định xây dựng, Trung tâm Quản lý xây dựng các công trình trọng điểm,
Trung tâm Quản lý kỹ thuật công trình.

SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH,
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-PHIÊN BẢN 1.0/2010
Biên soạn
TH.S. NGUYỄN LƯƠNG BÌNH-Phó tổng giám đốc, Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật-Chủ trì
TH.S. PHAN THỊ CẨM TÚ-Phòng Quản lý kỹ thuật-Thư ký biên tập
Phản biện và cung cấp tài liệu
KS. NGUYỄN THANH BÌNH-Trưởng phòng Điều hành sản xuất
KS. NGUYỄN BÁ CỨU-Trưởng phòng Giá và Dự toán
KTS. BÙI NGỌC LƯƠNG-Phó giám đốc Trung tâm Khảo sát và Thiết kế
KTS. LÊ VĂN CHUYỂN-Chuyên gia Phòng Đầu tư
TH.S. VŨ THỊ HƯƠNG GIANG-Phó trưởng Phòng Quản lý kỹ thuật
TH.S. ĐÀO THỊ LAN HƯƠNG-Phó trưởng Phòng Quản lý kỹ thuật
và các kỹ sư tư vấn của Phòng Quản lý kỹ thuật, Phòng Điều hành sản xuất,
Phòng Đầu tư, Trung tâm Khảo sát và Thiết kế
SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH,
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG-PHIÊN BẢN 2.0/2010
Biên soạn
TH.S. NGUYỄN LƯƠNG BÌNH-Phó tổng giám đốc, Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật-Chủ trì
TH.S. PHAN THỊ CẨM TÚ-Phòng Quản lý kỹ thuật-Thư ký biên tập
Phản biện và cung cấp tài liệu
KTS. LƯƠNG THỊ NGỌC HUYỀN-Phòng Quản lý kỹ thuật
SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN THẨM TRA DỰ ÁN,
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN-PHIÊN BẢN 1.0/2010
Biên soạn
TH.S. NGUYỄN LƯƠNG BÌNH-Phó tổng giám đốc, Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật-Chủ trì
TH.S. PHAN THỊ CẨM TÚ-Phòng Quản lý kỹ thuật-Thư ký biên tập

www.coninco.com.vn

8



CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

Phản biện và cung cấp tài liệu
KS. NGUYỄN THANH BÌNH-Trưởng phòng Điều hành sản xuất
TH.S. NGUYỄN TUẤN NGỌC-Phó trưởng Phòng Điều hành sản xuất
KS. NGUYỄN BÁ CỨU-Trưởng phòng Giá và Dự toán
KS. NGUYỄN THỊ LỤA-Phó trưởng phòng Giá và Dự toán
KS. NGUYỄN THỊ HỒNG OANH-Phó Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật
KS. LÊ THANH MINH-Trưởng phòng Thị trường
KS. NGUYỄN PHÚ KHANG-Phó trưởng phòng Kinh tế Kế hoạch
KS. TRẦN MINH-Giám đốc Trung tâm Thiết kế xây dựng
KS. TRẦN TUYẾT TRINH-Phó Giám đốc Trung tâm Thiết kế xây dựng
TH.S. NGUYỄN QUANG BẢO-Phó Giám đốc Trung tâm Công trình ngầm
Trung tâm Chuyển giao công nghệ xây dựng và Môi trường
và các kỹ sư tư vấn của Phòng Quản lý kỹ thuật, Phòng Thị trường,
Phòng Kinh tế Kế hoạch, Phòng Giá và Dự toán,
Phòng Điều hành sản xuất, Trung tâm Thiết kế xây dựng
SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN ĐẤU THẦU-PHIÊN BẢN 1.0/2010
Biên soạn
TH.S. NGUYỄN LƯƠNG BÌNH-Phó tổng giám đốc, Trưởng phòng QLKT-Chỉ đạo chung
KS. NGUYỄN THỊ HỒNG OANH-Phó Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật-Chủ trì
TH.S. VŨ THỊ HƯƠNG GIANG-Phó Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật-Chủ trì
TH.S. NGUYỄN ĐẮC PHƯƠNG-Phòng Quản lý kỹ thuật-Thư ký biên tập
TH.S. PHAN THỊ CẨM TÚ-Phòng Quản lý kỹ thuật-Thư ký biên tập
Phản biện và cung cấp tài liệu
KS. NGUYỄN BÁ CỨU-Trưởng phòng Giá và Dự toán
KS. PHÙNG THANH HOÀI-Phó trưởng Phòng Giá và Dự toán
KS. NGUYỄN PHÚ KHANG-Phó trưởng phòng Kinh tế Kế hoạch

KS. NGUYỄN THANH BÌNH-Trưởng phòng Điều hành sản xuất
KS. LÊ THANH MINH-Trưởng phòng Thị trường
KS. TRẦN MINH-Giám đốc Trung tâm Thiết kế xây dựng
KS. TRẦN TUYẾT TRINH-Phó Giám đốc Trung tâm Thiết kế xây dựng
và các kỹ sư tư vấn của Phòng Quản lý kỹ thuật, Phòng Kinh tế Kế hoạch,
Phòng Giá và Dự toán, Phòng Điều hành sản xuất, Trung tâm Thiết kế xây dựng
SỔ TAY CÔNG TÁC TƯ VẤN HIỆN TRƯỜNG: QUẢN LÝ DỰ ÁN,
TƯ VẤN GIÁM SÁT-PHIÊN BẢN 1.0/2010
Biên soạn
TH.S. NGUYỄN LƯƠNG BÌNH-Phó tổng giám đốc, Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật-Chủ trì
TH.S. PHAN THỊ CẨM TÚ-Phòng Quản lý kỹ thuật-Thư ký biên tập
Phản biện và cung cấp tài liệu
TS. NGUYỄN ĐÌNH ĐÀO-Ủy viên Hội đồng quản trị, Phó tổng giám đốc
KS. NGUYỄN THANH BÌNH-Trưởng phòng Điều hành sản xuất
KS. NGUYỄN PHÚ KHANG-Phó trưởng phòng Kinh tế Kế hoạch
KS. LÊ THANH MINH-Trưởng phòng Thị trường
KS. NGUYỄN BÁ CỨU-Trưởng phòng Giá và Dự toán
KS. NGUYỄN HỮU TRƯỜNG-Giám đốc Trung tâm Đầu tư và Phát triển dự án
TH.S. TRẦN XUÂN DƯƠNG-Phó giám đốc Trung tâm Đầu tư và Phát triển dự án
TH.S. NGUYỄN HUY ANH-Giám đốc Trung tâm Cơ điện và Công trình năng lượng
Trung tâm Máy xây dựng và Công trình công nghiệp
Trung tâm Quản lý xây dựng các dự án trọng điểm
Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định công trình
Trung tâm Thiết kế và Quản lý xây dựng
và các kỹ sư tư vấn của Phòng Quản lý kỹ thuật, Phòng Thị trường, Phòng Kinh tế Kế hoạch,
Phòng Giá và Dự toán, Phòng Điều hành sản xuất, Trung tâm Đầu tư và Phát triển dự án
BẢN QUYỀN THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ,
THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG-CONINCO
KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG DƯỚI BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO
KHI CHƯA CÓ SỰ ĐỒNG Ý BẰNG VĂN BẢN CỦA CONINCO


www.coninco.com.vn

9


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

QUY ĐỊNH VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
QUY ĐỊNH VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KỸ SƯ TƯ VẤN
CỦA HIỆP HỘI KỸ SỰ TƯ VẤN QUỐC TẾ
(FIDIC- Fédération Internationale des Ingénieurs-Conseils,
International Federation of Consulting Engineers)
( />TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI XÃ HỘI VÀ NGÀNH TƯ VẤN:
1. Chấp nhận chịu trách nhiệm đối với xã hội khi thực hiện công việc
2. Liên tục tìm kiếm các giải pháp phù hợp với những nguyên lý của sự phát triển bền
vững
3. Luôn luôn giữ gìn phẩm giá, tư cách và danh tiếng của nghề tư vấn
NĂNG LỰC
1. Liên tục trau dồi, duy trì kiến thức, kỹ năng về mọi mặt phù hợp với trình độ phát triển
công nghệ, sự thay đổi của môi trường pháp lý, quản lý và ứng dụng những kỹ năng đúng đắn,
cẩn thận và cần cù khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng
2. Chỉ thực hiện công việc mà mình đủ khả năng và năng lực thực hiện
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP:
1. Luôn luôn hành động vì lợi ích chính đáng của khách hàng và cung cấp dịch vụ một
cách trung thực và liêm chính
TÍNH CÔNG MINH:
1. Công minh trong việc đưa ra các ý kiến tư vấn chuyên môn, các đánh giá hoặc quyết
định.
2. Thông báo ngay cho khách hàng biết về bất cứ khả năng tiềm tàng xảy ra xung đột có

thể phát sinh trong quá trình thực hiện công việc cho khách hàng.
3. Không nhận những khoản tiền thù lao hay tương tự mà vì đó có thể gây ảnh hưởng đến
việc xét đoán độc lập.
CHƠI ĐẸP VỚI NHỮNG NGƯỜI KHÁC:
1. Cổ vũ cho thực hiện khái niệm “Sự lựa chọn dựa vào chất lượng”
2. Không được làm bất cứ việc gì làm tổn hại đến danh tiếng hoặc công việc kinh doanh
của người khác dù cho việc này là vô tình hay cố ý.
3. Không tranh giành công việc của kỹ sư tư vấn khác dù bằng cách trực tiếp hay gián
tiếp. Chỉ làm công việc được chỉ định.
4. Không đảm nhận việc của kỹ sư tư vấn khác khi chưa thông báo và hỏi ý kiến người
kỹ sư đó hoặc khi chưa có văn bản yêu cầu của khách hàng thông báo về việc chấm dứt công
việc đó.
5. Trong trường hợp được yêu cầu kiểm tra lại công việc của người khác, phải cư xử phù
hợp và lịch thiệp.
THAM NHŨNG:
1. Không được đưa hoặc nhận bất cứ khoản thù lao dưới bất cứ hình thức nào mà ảnh
hưởng tới nhận thức hoặc gây ảnh hưởng đến a) Việc gây ảnh hưởng đến quá trình lựa chọn hoặc
bồi thường của kỹ sư tư vấn và/hoặc khách hàng, hoặc b) Gây ảnh hưởng đến quyết định đánh
giá trung thực của người kỹ sư tư vấn.
2. Hợp tác toàn diện với bất cứ cơ quan thi hành pháp luật nào trong quá trình điều tra
việc quản lý thực hiện hợp đồng dịch vụ hoặc xây dựng.

www.coninco.com.vn

10


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

NỘI DUNG SỔ TAY

PHẦN 2
D. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐộNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG –
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ- AN NINH TRẬT TỰ TRÊN CÔNG TRƯỜNG
E. HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO THÁNG TƯ VấN GIÁM SÁT
F. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG.
G. CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ĐĂK R’TIH
D. AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH MÔI TRƯỜNG – PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ - AN NINH TRẬT TỰ
<TRANG BÌA>

BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG –
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ - AN NINH TRẬT TỰ TẠI CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG

DỰ ÁN:
CÔNG TRÌNH:
ĐỊA ĐIỂM:

ĐỊA ĐIỂM, THÁNG.../20..

www.coninco.com.vn

415


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

<TRANG ÁP BÌA>

BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG –
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ - AN NINH TRẬT TỰ TẠI CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG

DỰ ÁN:
CÔNG TRÌNH:
ĐỊA ĐIỂM:

CHỦ ĐẦU TƯ

www.coninco.com.vn

TƯ VẤN GIÁM SÁT

416


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG –
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ - AN NINH TRẬT TỰ TẠI CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG
DỰ ÁN:
CÔNG TRÌNH:
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
Ngày
Phiên bản

Họ tên

Chức vụ

Chữ ký

Biên soạn

Kiểm tra
Phê duyệt

www.coninco.com.vn

417


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Biện pháp này phải được áp dụng và thực hiện nghiêm chỉnh đối với công việc thực hiện an toàn lao
động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và an ninh trật tự trên công trường xây dựng thuộc Dự
án/Công trình…
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ LÀM CĂN CỨ LẬP BIỆN PHÁP
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Bộ luật Lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 23/06/1994; Luật số
74/2006/QH11, ngày 29/11/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động; Luật số
84/2007/QH11, ngày 02/4/2007 sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ luật Lao động.
- Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động
về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủvề việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 06/CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về
an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Nghị định số 47/2010/NĐ-CP ngày 06/5/2010 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về các hành
vi vi phạm Luật Lao động.
- Nghị định số 73/2010/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
- Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về an toàn lao động

trong thi công xây dựng công trình.
- Thông tư số 04/2011/TT-BXD ngày 05/5/2011 về Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia.
- Tiêu chuẩn TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
- TCVN 4086: 1985 An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 296:2004 Dàn giáo - Các yêu cầu về an toàn.
- Hợp đồng kinh tế số..., ngày... ký kết giữa... <Tên Chủ đầu tư> và Công ty Cổ phần Tư vấn Công nghệ,
thiết bị và Kiểm định Xây dựng – CONINCO về việc tư vấn giám sát công trình...
- Biện pháp thi công/Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ của
các nhà thầu thi công xây dựng trên công trường.
Và các yêu cầu riêng của chủ đầu tư áp dụng cho công trình.
III. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG – PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ - AN NINH TRẬT TỰ TẠI CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG
III.1 KIỂM TRA CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CỦA NHÀ THẦU
Tư vấn giám sát CONINCO sẽ kiểm tra công tác đảm bảo An toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng
chống cháy nổ, an ninh trật tự tại công trình theo các nội dung chính dưới đây. Trên cơ sở các nội dung
kiểm tra, TVGS sẽ đưa ra ý kiến góp ý, các cảnh báo và biện pháp để chủ đầu tư xử lý kịp thời có thể cả
bằng cảnh cáo và phạt tiền, cụ thể gồm:
Nội dung
1. Kiểm tra hồ sơ:
Kiểm tra, xác nhận Biện pháp ATLĐ – VSMT – PCCN – ANTT (biện
pháp) do nhà thầu lập và chủ đầu tư phê duyệt bao gồm các nội dung
sau:
- Hồ sơ pháp lý và năng lực hoạt động của Ban ATLĐ chung của nhà
thầu
- Nội quy an toàn của nhà thầu, bao gồm nội quy về: sử dụng điện,
PCCC, vệ sinh môi trường, bảo hộ lao động.
- Hồ sơ nhân sự của cán bộ và công nhân tham gia lao động trên công
trường
- Sơ đồ bố trí tổng mặt bằng thi công
- Hồ sơ kỹ thuật, phiếu kiểm định, quy trình vận hành sử dụng …của các

thiết bị, dụng cụ sử dụng để thi công công trình.
- Nhật ký ATLĐ, sổ cấp phát trang bị bảo hộ lao động, sổ phân công
công việc
- Nội quy PCCC, nội quy ra vào và làm việc trên công trường

www.coninco.com.vn

Tiêu chí đánh giá
- Bộ luật Lao động
- Thông tư số 22/2010/TTBXD
- TCVN 5308:1991
- Bản vẽ tổ chức mặt bằng thi
công được duyệt
- Có Quyết định thành lập, có
cơ chế hoạt động và phân công
nhiệm vụ cụ thể cho từng cán
bộ chuyên trách
- Năng lực cán bộ chuyên trách
đáp ứng yêu cầu.
Và các căn cứ khác như mục
II.

418


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

- Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự trên công trường.
2. Kiểm tra thực tế trên công trường:
- Kiểm tra việc chấp hành biện pháp đảm bảo an toàn cho từng công tác

thi công chi tiết
- Kiểm tra chứng nhận giấy khám sức khoẻ, huấn luyện an toàn của
công nhân và đội ngũ làm công tác an toàn.
- Kiểm tra công tác vận hành từng thiết bị cụ thể
- Kiểm tra việc sử dụng trang bị bảo hộ lao động lao động trên công
trường: giầy, mũ, quần áo bảo hộ, dây an toàn...
- Kiểm tra công tác an toàn trong sử dụng điện tại công trường
- Kiểm tra thiết bị, phương tiện PCCC bố trí tại hiện trường: vị trí, số
lượng, chủng loại
- Kiểm tra công tác đảm bảo VSMT trên công trường, nơi làm việc
- Kiểm tra tủ thuốc và y tá tại các văn phòng làm việc tại hiện trường
- Kiểm tra hệ thống biển chỉ dẫn, cảnh báo trên công trường

- Bộ luật Lao động.
- Thông tư số 22/2010/TTBXD.
- TCVN 5308:1991.
- TCVN 4086:1995.
Và các căn cứ khác như mục
II.

III.2. CÁC QUY ĐỊNH ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG – PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ - AN NINH TRẬT TỰ TẠI CÔNG TRƯỜNG
XÂY DỰNG
III.2.1 Các quy định chung
Nội dung
1. Về quản lý mặt bằng thi công:
- Từng bước triển khai thi công, các đơn vị phải lập thiết kế mặt bằng tổ chức thi
công theo từng giai đoạn thi công (thi công phần cọc, phần móng, thi công phần
thân...) trình với Ban QLDA, TVGS, các bộ phận liên quan.
- Mặt bằng tổ chức thi công phải được thể hiện cụ thể: vị trí các tuyến đường thi

công phù hợp với tổng mặt bằng thi công công trình, các biện pháp chống sạt lở
công trình xung quanh khi thi công phần móng; phạm vi hoạt động của các loại
cần trục; các biện pháp khi che chắn vật rơi khu vực mép ngoài công trình và tiếp
giáp với công trình liền kề; khu vực sắp xếp nguyên vật liệu, phế liệu; hệ thống
các công trình cấp năng lượng, sơ đồ cấp điện phục vụ thi công và hệ thống điện
chiếu sáng, nước phục vụ thi công và sinh hoạt...
2. Về quản lý lao động:
- Công nhân làm việc trên công trường phải có đầy đủ các tiêu chuẩn theo luật
quy định như: Quy định về tuổi; giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe; được huấn
luyện và kiểm tra đạt yêu cầu về ATLĐ; được trang bị đủ phương tiện bảo vệ cá
nhân.
- Ký hợp đồng lao động mùa vụ dưới 3 tháng đúng thủ tục quy định của Bộ luật
Lao động. Trường hợp ăn ở, sinh hoạt tại hiện trường thì phải có nội quy cụ thể và
đăng ký tạm trú với cơ quan công an địa phương.
3. Về quản lý biện pháp kỹ thuật thi công – An toàn (BPKTTC-AT):
- Tất cả các công việc thi công đều phải được các đơn vị lập và duyệt biện pháp
kỹ thuật thi công an toàn.
- Đối với những biện pháp thi công quan trọng, phức tạp, nguy hiểm (dạng kết cấu
mới, cấu kiện siêu trường siêu trọng) đều phải được lập biện pháp và trình Chủ
đầu tư và cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thi công.
- Tư vấn CONINCO có quyền đình chỉ ngừng ngay thi công nếu: Thi công không
có biện pháp hoặc thực hiện trái với biện pháp được duyệt hoặc phát hiện có nguy
cơ xảy ra tai nạn lao động (TNLĐ) và báo cáo ngay với đại diện Chủ đầu tư để có
biện pháp xử lý.
4. An toàn trong công tác đào móng và phá đầu cọc:
- Chỉ được phép đào đất hố móng theo đúng thiết kế thi công được duyệt. Khi
phát hiện các tuyến ngầm lạ hoặc không đúng với sơ đồ chỉ dẫn hoặc gặp các vật
trở ngại thì phải ngừng thi công báo với kỹ thuật hoặc đội trưởng biết và có biện
www.coninco.com.vn


Tham chiếu
- Khoản 1, khoản 2
TCVN 5308:1991.
- Điều 3 Thông tư
số
22/2010/TTBXD.
Và các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.

- Bộ luât Lao động
- Nghị định 06/CP.
- Điều 4 Thông tư
số
22/2010/TTBXD.
- Khoản 1 TCVN
5308:1991.
Và các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.
- Chương IX Bộ luật
Lao động.
- Chương II Nghị
định 06/CP.
- Điều 4 Thông tư
số
22/2010/TTBXD.
- Khoản 1, khoản 2
TCVN 5308:1991.
Và các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.
Khoản 1, khoản 5,

khoản 12 TCVN
5308:1991.
Và các căn cứ pháp
419


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

Nội dung
pháp xử lý thích hợp đảm bảo an toàn.
- Khu vực đập đầu cọc phải được bao che tránh mảnh bê tông vỡ ảnh hưởng tới
những người thi công xung quanh.
5. Phòng chống tai nạn do ngã cao:
- Khi thi công các tầng sàn phải có lưới bảo hiểm xung quanh công trình.
- Tất cả cán bộ, công nhân làm việc trên cao đều phải đeo dây an toàn. Dây an
toàn tối thiểu 6 tháng phải được kiểm tra một lần (thử tĩnh: treo vật nặng 250kg
trong khoảng thời gian 5 phút, hoặc thử động: thả rơi tự do bao cát nặng 75kg
làm 3 lần, độ cao rơi bằng chiều dài của dây, sau đó kiểm tra thực trạng của dây
và ghi kết quả vào nhật ký công trình).
- Không được làm trên cao lúc mưa to, giông bão hoặc gió từ cấp 5 trở lên (vận
tốc gió > 8.5m/s). Do công trình thi công càng lên cao, gió càng mạnh nên về mùa
đông phải có biện pháp chống rét, về mùa hè phải có biện pháp chống say nắng
cho người lao động (NLĐ). Cương quyết đình chỉ những công nhân không đủ sức
khỏe làm việc trên cao.
- Lỗ hổng ở sàn công tác để làm cầu thang lên xuống phải có lan can bảo vệ về ba
phía. Có biên bản nghiệm thu lắp dựng giáo khi có đủ hệ thống lan dan, sàn thao
tác, cầu thang đảm bảo an toàn theo điều 8-3 của TCVN 5308-91 trước khi sử
dụng.
6. Phòng chống vật rơi:
- Bắt buộc 100% cán bộ, công nhân ra công trường phải đội mũ cứng – BHLĐ.

- Theo quy phạm KTAT trong xây dựng (TCVN 5308-91) - Điều 2-1.8, vùng
nguy hiểm do vật thể rơi tự do từ trên cao đối với công trình từ 20÷70m tính từ
chu vi ngoài là 7m do vậy lối vào công trình phải có mái che chắc chắn và có đủ
biển báo những nơi nguy hiểm.
- Các tấm tôn mỏng hoặc các vật liệu nhẹ phải được xếp gọn, neo buộc kỹ chống
hiện tượng gió mạnh bị bay từ trên cao xuống nhất là trong thời gian giông bão.
7. An toàn sử dụng điện và thiết bị thi công:
- Có sơ đồ hệ thống điện thi công, điện chiếu sáng cho từng khu vực thi công phù
hợp với tổng mặt bằng bố trí điện trên công trường. Bố trí thợ điện trực thường
xuyên (đủ cả 3 ca khi cần thiết). Đảm bảo ánh sáng đầy đủ chỗ làm việc và trên
tuyến đường thi công vào ban. Các dây điện thi công phải là dây có bọc cách điện,
phải được mắc trên cột hoặc giá đỡ chắc chắn và ở độ cao ít nhất là 2,5m đối với
mặt bằng thi công và 5,0m đối với nơi có xe cộ qua lại. Các dây dẫn điện nếu treo
ở độ cao dưới 2.5m kể từ mặt nền phải dùng dây cáp bọc cao su, các đường cáp
chôn ngầm phải được đi trong ống bảo vệ.
- Có quy trình vận hành an toàn cẩu tháp được duyệt (chế độ kiểm tra các thiết bị
an toàn, vùng nguy hiểm khi cẩu đang mang tải, các biện pháp móc cẩu, vận
chuyển, lắp dựng sắt xây dựng, cốp pha, đà giáo, ben bê tông...) Thợ lái cẩu, công
nhân xi nhan, móc cáp phải được huấn luyện và cấp thẻ an toàn.
- Đối với các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, các đơn vị phải
thực hiện nghiêm chỉnh quy định về khai báo, đăng ký, kiểm định theo
TT23/2003/TT-BLĐTBXH ngày 3/11/2003 của Bộ lao động thương binh xã hội.
8. Công tác phòng cháy chữa cháy:
- Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Phòng cháy và Chữa cháy (29/6/2001), có phương
án PCCC tại công trình và mua sắm trang thiết bị PCCC theo phương án được
duyệt.

Tham chiếu
lý khác có liên quan.
- Khoản 1, khoản2,

khoản 8 TCVN
5308:1991.
TCXDVN
296:2004.

- Khoản 1, khoản 2
TCVN 5308:1991.
Và các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.

- TCVN 4086: 1985.
- Khoản 3 TCVN
5308:1991.
- Điều 3, điều 4
Thông

số
22/2010/TT-BXD.
Và các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.

- Luật Phòng cháy
và Chữa cháy
- Điều 3 Thông tư
số
22/2010/TTBXD.
- Khoản 2 TCVN
5308:1991.
Và các căn cứ pháp
lý khác có liên quan.


9. Tham gia giao thông:
- Các xe giao thông trong công trường phải tuyệt đối chấp hành theo chỉ dẫn - Khoản 2, khoản 4
TCVN 5308:1991.
chung trên công trường và tốc độ cho phép.
- Xe vận chuyển vật tư, vật liệu xây dựng rời, phế thải xây dựng dễ gây bụi và làm Và các căn cứ pháp
www.coninco.com.vn

420


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

Nội dung
Tham chiếu
bẩn môi trường, phải được che đậy kỹ, thùng xe phải kín, tránh rơi vãi bùn, các lý khác có liên quan.
chất bẩn ra đường nội bộ công trường cũng như đường phố và hệ thống đường
giao thông công công.
III.2.2 Các quy định chi tiết về công tác đảm bảo ATLĐ – VSMT – PCCN - ANTT:
Trước khi thi công, nhà thầu phải lập biện pháp đảm bảo ATLĐ – VSMT – PCCN - ANTT chi tiết cho
từng công việc cụ thể. Để đảm bảo ATLĐ, phòng chống cháy nổ và VSMT tại công trình, CONINCO
quy định chi tiết yêu cầu cho một số nội dung chính sau đây:
Nội dung
1. Nội quy làm việc trên công trường:
1.1. Khi làm việc tại công trình phải xuất trình thẻ ra vào do công trình cấp cho bảo
vệ công trình. Khi làm việc phải đeo thẻ và chịu sự kiểm soát của Ban bảo vệ công
trình.
1.2. CBCNV đến làm việc trên công trường phải chấp hành nghiêm giờ làm việc và
giờ nghỉ theo quy định, phải có hợp đồng lao động và đầu đủ trạng bị bảo vệ cá nhân
mới được vào làm việc.

1.3. Nghiêm cấm làm việc riêng, chơi cờ bạc, nghiện hút, uống rượu bia gây ồn ào,
mất trật tự an ninh nơi công cộng. Hết giờ làm việc, nếu không có nhiệm vụ không
được ở lại công trường.
1.4. Khách đến làm việc tại công trường phải xuất trình giấy tờ cần thiết. Bảo vệ
hướng dẫn khách đến nơi cần gặp.
1.5. Nghiêm cấm người không phận sự vào công trường, không đem vũ khí, chất nổ,
chất dễ cháy vào công trường đang thi công. Mọi người phải có ý thức về phòng
chống cháy nổ.
1.6. Tất cả máy móc, thiết bị thi công vào công trường phải được kiểm tra nghiêm
ngặt. Người sử dụng phải có chuyên môn. Phải tuyệt đối tuân thủ các nội quy, quy
phạm an toàn về điện, các thiết bị có sử dụng điện và các thiết bị khác.
1.7. CBCNV phải có trách nhiệm thực hiện tốt công tác an toàn - vệ sinh lao động và
bảo vệ môi trường xây dựng, giữ gìn vệ sinh chung, phòng chống bệnh dịch. Thu
gọn, dọn sạch nơi làm việc trước khi ra về
1.8. Các loại phương tiện đi lại như: Xe đạp, xe máy, ô tô đến công trường phải được
để đúng vị trí đã quy định. Bảo vệ công trường có trách nhiệm hướng dẫn, sắp xếp
đảm bảo trật tự cảnh quan khu vực công trường.
1.9. Tổ bảo vệ phải giám sát, kiểm tra mọi người ra, vào công trình, đảm bảo trật tự
an ninh khu vực, có trách nhiệm giữ bí mật và bảo vệ an toàn tài sản tập thể và cá
nhân tại công trường.
2. Nội quy về phòng cháy chữa cháy:
2.1. Việc phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vụ của mỗi CBCNV trên công trình.
2.2. Mỗi CBCNV phải tích cực đề phòng không để nạn cháy xảy ra, đồng thời chuẩn
bị sẵn sàng về lực lượng, phương tiện để khi cần chữa cháy kịp thời và có hiệu quả.
2.3. Phải thận trọng trong việc sử dụng lửa, các nguồn nhiệt, hóa chất và các chất dễ
cháy nổ, độc hại, phóng xạ, triệt để tuân theo các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
2.4. Cấm câu mắc, sử dụng điện tùy tiện, sau giờ làm việc phải kiểm tra lại các thiết
bị tiêu thụ điện. Chú ý đến đèn, quạt điện, bếp điện trước lúc ra về.
2.5. Không để hàng hóa, vật tư áp sát vào hông đèn, đây điện. Phải tuân thủ nghiêm
ngặt quy định về kỹ thuật an toàn trong sử dụng điện.

2.6. Các hệ thống điện phải có các cơ cấu bao che, tránh tình trạng hở điện.
2.7. Vật tư, hàng hóa phải xếp gọn gàng, đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy,
chữa cháy, tạo điều kiện thuật lợi cho việc bảo vệ, kiểm tra và cứu chữa khi cần thiết.
Không dùng khóa mở nắp phuy xăng và các dung môi dễ cháy bằng sắt thép.
2.8. Khi giao nhận hàng, xe không được nổ máy trong kho, nơi chứa nhiều chất dễ
cháy và khi đậu phải hướng đầu xe ra ngoài.
2.9. Trên các lối đi lại, nhất là ở các lối thoát hiểm không để các chướng ngại vật.
2.10. Đơn vị đội, tổ sản xuất hoặc cá nhân có thành tích phòng cháy, chữa cháy sẽ
được khen thưởng, người nào vi phạm các điều quy định trên, tùy trách nhiệm nặng,
www.coninco.com.vn

Tham chiếu
- Khoản 1 TCVN
5308:1991.

số
47/2011/NĐ-CP.

số
73/2010/NĐ-CP.
Và các căn cứ
pháp lý khác có
liên quan.

- Luật Phòng
cháy và Chữa
cháy.
- Điều 3 Thông

số

22/2010/TTBXD.
Và các căn cứ
pháp lý khác có
liên quan.

421


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

Nội dung
nhẹ mà bị sử lý thi hành kỷ luật hành chính đến truy tố theo pháp luật.
3. An toàn - vệ sinh lao động đối với tài xế xe tải các loại:
3.1. Chỉ những ai hội đủ các điều kiện sau mới được lái các loại xe tải:
- Nằm trong độ tuổi lao động do nhà nước qui định.
- Có chứng chỉ sức khỏe do y tế nhà nước cấp.
Chú ý: khi tài xế tạm thời không đủ sức khỏe qui định của y tế mệt mỏi, say rượu,
mất ngủ,.v,v... chỉ tạm thời) đều không được phép lái xe.
- Đã qua huấn luyện bảo hộ lao động và được cấp thẻ an toàn.
3.2. Phải sử dụng đúng và đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân được cấp phát theo chế
độ
3.3. Trước khi cho xe chạy người lái xe phải:
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của xe bao gồm: hệ thống thắng hãm, hệ thống tay lái,
các côn chuyển và dẫn hướng, các ống hãm, các chốt an toàn... các hệ thống đèn
chiếu sáng, đèn báo hiệu, còi, gạt nước mưa, độ mòn vỏ xe, để tin chắc chúng ở trong
tình trạng hoàn hảo.
- Kiểm tra các chốt hãm giữ thùng ben khỏi bị lật, khả năng kẹp chặt thùng ben và cơ
cấu nâng tình trạng các chốt phía sau thùng xe.
- Kiểm tra các cây dùng để chằn buộc hàng trên xe, dụng cụ chữa cháy....
- Kiểm tra nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát.

3.4. Cấm chở người trong các thùng xe (đặc biệt lưu ý trường hợp xe chở thuốc nổ).
Người áp tải hàng chỉ được ngồi trong cabine (buồng lái).
3.5. Khi đưa xe tải, xe tự đổ vào lấy hàng từ phễu chứa, từ máy xúc phải tính toán
sao cho cabine xe không đi qua dưới bunker (boongke). Gầu xúc của máy xúc không
đưa qua lại trên cabine xe. Dòng chảy của vật liệu từ miệng rót của boongke, silo
phải rơi đúng tâm thùng xe.
- Chỉ cho phép chất xếp hàng rời lên ngang thành xe (trong trường hợp cần thiết có
thể nâng thành xe lên cao hơn nhưng không được vượt quá cho phép) và phải được
sự đồng ý của cơ quan đăng kiểm xe.
- Cấm người đứng trên thùng xe khi nhận hàng. Lái xe phải rời cabine khi gầu xúc,
cần trục chuyển hàng lên xe.
- Khi chưa đến lượt mình vào nhận hàng, xe phải đậu có trật tự ở các mặc bằng đã
được dọn sạch và ngoài tầm hoạt động của máy xúc.
3.6. Chỉ được phép xuống hàng (trút hàng) khi đã nhận được lệnh cho phép từ nơi
tiếp nhận. Cấm bốc dỡ hàng khi xe chưa dừng hẳn.
- Chỉ khi nhận được tín hiệu cho vào nhận hàng xe mới được vào vị trí cần thiết. Xe
chỉ rời khỏi vị trí nhận hàng khi đã nhận được tín hiệu cho phép.
3.7. Đối với xe tải tự đổ:
- Không được chở hàng có kích thước vượt quá phạm vi thùng xe hay xếp trùm lên
rơmooc nối thêm.
- Trước khi nâng hay hạ thùng xe, lái xe phải đứng lên bậc quan sát và biết chắc rằng
không có người ở đằng sau hay ở gần thùng xe.
- Nếu thùng xe đang nằm nghiêng mà vật liệu còn bám lại chưa rơi hết thì dùng xẻng
hay cào cán dài để xử lý tiếp, không được lắc hay gõ đập vàp thùng xe. Phải tạo lối đi
dọc theo ôtô dành cho công nhân làm công việc vét sạch thùng xe nhất là đang ở tư
thế nâng thùng trút hàng trên các nền đắp hay gầu cạn.
- Khi đổ đất lấp hố, không được cho xe tiến sát gần mép miệng hố dưới 1m.
- Cấm chạy xe khi thùng xe còn ở tư thế nâng sau khi đã trút hàng xong.
3.8. Đối với xe tải thường hàng chất lên xe phải theo nguyên tắc sau:
- Chất hàng vào giữa thùng xe.

- Hàng nặng chất xuống dưới, hàng nhẹ chất lên trên.
- Hàng phải được chằng buộc cẩn thận, không được lung lay.
- Chất hàng đúng tải trọng cho phép.
- Hàng chất lên xe không được vượt quá khỏi thùng xe về phía hai bên theo qui định
của cảnh sát giao thông. Hàng chất quá dài phải có miếng vải báo hiệu (ban ngày) và
đèn đỏ (ban đêm).
- Đối với xe tải thường chỉ cho phép rời chỗ khi công nhân bốc xếp đã hoàn tất công

www.coninco.com.vn

Tham chiếu
- Điều 18 Luật
Phòng cháy và
Chữa cháy
- Điều 4, điều 6
Thông tư số
22/2010/TTBXD.
- Chương II Nghị
định 06/CP.
- Khoản 1, khoản
4,
khoản
6
TCVN
5308:1991.

422


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành


Nội dung
viêc, rời xe và khóa thùng xe cẩn thận.
3.9. Khi rời xe nghỉ việc người lái phải tắt máy, kéo thắng tay, cài số, rút chìa khóa
điện và khóa cửa lại.
- Khi xe đang đậu mà máy vẫn nổ thì người lái xe không được rời khỏi xe đi nơi khác
3.10. Cấm kiểm tra hay sửa chữa nhỏ khi xe đang bốc hàng. Chỉ được kiểm tra hay
sửa chữa cơ cấu nâng hay cụm chi tiết của xe lúc thùng xe được nâng lên và đã
chống cần bảo hiểm (cần chặn). Không được dùng xà beng, thanh kim loại hay các
đồ vật bất kỳ để thay cho cần bảo hiểm.
- Khi nghỉ việc nghiêm cấm việc chống thùng xe lên để lợi dụng nước mưa làm sạch
thùng, phải hạ hoàn toàn thùng xuống.
3.11. Khi đổ nhiên liệu phải tắt máy xe, khi bơm bánh xe phải bơm đúng áp suất qui
định và đứng né một bên để đề phòng vòng chặn bắn ra. Nếu bơm bánh xe ở tư thế
đã tháo rời thì phải đặt nó nằm trên mặt đất sao cho phía có vòng chặn quay xuống
dưới, khi ráp bánh xe phải kiểm tra để bảo đảm vòng chặn đã vào rãnh vành bánh
toàn bộ và đều.
3.12. Trong phạm vi nhà máy, tốc độ chạy xe không được vượt quá 5 km/h. Khi chạy
cùng chiều, khoảng cách giữa các xe không được nhỏ hơn 20m. Trên đoạn đường
thẳng và tầm nhìn không bị hạn chế có thể chạy tới 10km/h. Khi xe lên dốc chỉ được
chạy số 2 không được thay đổi số. Cấm đậu xe ở giữa dốc để nghỉ hay nhận hàng.
Nếu bắt buộc phải đậu ở dốc thì bánh xe phải được chèn chắc chắn. Xe chở chất nổ
chỉ được dừng lại ở nơi có càng ít người càng tốt.
- Khi xe đang chạy nghiêm cấm người lên và xuống hay đeo bám xe.
3.13. Khi có tai nạn giao thông tài xế phải:
- Tìm mọi cách cấp cứu nạn nhân hoặc gửi nạn nhân tới cơ sở cấp cứu gần nhất.
- Nghiêm cấm hành động bỏ mặc nạn nhân.
- Để nguyên xe ở vị trí xảy ra tai nạn cho đến khi cảnh sát đến xử lý.
- Tìm cách báo cho cơ quan chủ quản, các ngành chức năng biết để tổ chức xử lý
theo luật định.

3.14. Khi ôtô bị sa lầy và phải nhờ ôtô khác kéo, việc kéo phải diễn ra theo các bước
sau:
- Thoạt tiên phải rút căng dây cáp.
- Kéo từ từ không kéo giật.
- Khi kéo không cho phép ai đứng gần dây cáp để đề phòng cáp đứt văng vào người.
Khi ôtô bị hỏng phải nhờ các phương tiện khác kéo thì phải bảo đảm:
- Dùng dây kéo mềm (xích, cáp) hay thanh cứng (ống thép hoặc ống có tai kéo hai
đầu).
- Nếu kéo bằng dây mềm thì dây phải có chiều dài 4 - 6m, dây mềm phải nối với hai
móc kéo hoặc buộc trực tiếp vào satxi (khi không có móc kéo). Cấm buộc dây kéo
vào cầu trước. Ô tô được kéo phải có cơ cấu lái, thắng, cầu trước, còi và đèn chiếu
sáng tốt.
- Nếu kéo bằng thanh cứng thì ôtô bị kéo phải có cơ cấu lái, cầu trước, còi và đèn
chiếu sáng tốt.
- Xe kéo phải chạy tốc độ chậm.
3.15. Tài xế phải sử dụng thành thạo dụng cụ phòng cháy đặt trên xe để chữa cháy.
Vị trí dừng xe để chữa cháy phải được xem xét để không ảnh hưởng đến môi trường
xung quanh nhưng phải làm nhanh nhất sau khi có dấu hiệu cháy. Phải thường xuyên
chăm sóc các phương tiện chữa cháy để bảo đảm sự hoạt động tin cậy của chúng.
4 An toàn lao động khi sử dụng dụng cụ cầm tay chạy bằng điện (DCĐCT):
4.1. Những công nhân hội đủ các điều kiện sau mới được sử dụng DCĐCT.
- Có tuổi trong độ tuổi lao động do Nhà nước quy định.
- Đã qua khám tuyển sức khỏe bởi cơ quan y tế.
- Được đào tạo chuyên môn phù hợp được huấn luyện BHHL và có các chứng chỉ
kém theo.
4.2. Khi làm việc phải sử dụng đúng, đủ các PTBVCN gồm: mũ vải, áo quần vải dày,
bao tay vải, giày vải.
4.3. Phải cất giữ DCĐCT trong các tủ đồ nghề riêng và việc kiểm tra chúng phải

www.coninco.com.vn


Tham chiếu

- TCVN 4086:
1985.
- Khoản 1, khoản
3,
khoản
5
TCVN
5308:1991
- Điều 4, điều 6
Thông tư số

423


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

Nội dung
được giao cho các Chuyên viên (thường là các thợ lắp ráp điện). Chu kỳ kiểm tra
không ít hơn một lần mỗi tháng, không kể kiểm tra đột xuất do các lý do khác như
hỏng hóc, vừa nhận lại từ người khác.
- Kết quả kiểm tra phải ghi và sổ, còn trên vỏ dụng cụ thì ghi ngày tháng kỳ kiểm tra
dịnh kỳ tiếp theo.
4.4. Trước lúc cấp phát cần kiểm tra trên giá thử bằng megomètre trước mặt người
nhận để xác định độ hoàn hảo của nó (không chạm vỏ...) nghiêm cấm sử dụng những
DCĐCT bị hư và chúng phải đuợc thu hồi ngay để đưa đi sửa chữa.
4.5. Trước lúc bắt đầu làm việc phải kiểm tra tình trạng các vít kẹp chắc các chi tiết,
nút, độ hoàn hảo của độ truyền động (bằng cách quay trục chính), của vỏ cách điện,

lõi dây điện không có vết gãy, sự hoàn hảo của cái ngắt điện và nối đất.
4.6. Khi đang làm việc nếu thấy hư hỏng dù rất nhỏ nhưng cảm nhận được tác dụng
yếu của dòng điện thì phải tức khắc ngừng ngay công việc để đưa chúng đi kiểm tra
sửa chữa.
- Cấm giao DCĐCT cho người không có trách nhiệm sử dụng dù chỉ trong chốc lát.
4.7. Chỉ cho phép sử dụng DCĐCT với điện áp không quá 36 vôn, 24 vôn, 12 vôn tại
nơi làm việc có cấp nguy hiểm từ cao đến đặc biệt về điện tại những nơi không thuộc
các cấp nguy hiểm đó thì cho phép sử dụng DCĐCT có điện áp 110 và 220 vôn
nhưng nhất thiết phải có găng tay, giày và thảm cách điện.
- Vỏ DCĐCT mà nguồn cấp có điện áp trên 36 vôn không phụ thuộc tần số dòng điện
đều phải được nối đất.
4.8. Làm việc với DCĐCT có điện áp nguồn dưới 36 vôn ở bên trong các kết cấu
bằng kim loại (thùng, bể, lò, ống...) đều phải sử dụng găng tay và thảm cách điện.
Nghiêm cấm sử dụng DCĐCT có cách điện hai lớp với ký hiệu ở vỏ là ±, có điện áp
trên 36 vôn để làm việc ở những nơi đặc biệt nguy hiểm. Ngoại trừ trường hợp đó,
các DCĐCT không cần phải có tiếp đất. Cấp điện cho DCĐCT phải thực hiện bằng
dây mềm có lõi tiếp đất và liên kết bằng phích cắm. Sự tiếp đất được thực hiện bằng
đầu cắm có chiều dài dài hơn đầu nối với các pha.
4.9. Khi DCĐCT' đang làm việc nghiêm cấm các trường hợp sau:
- Dùng tay cầm vào đầu công tác, đầu cắt của nó.
- Lắp hay tháo đầu công tác trước khi ngừng hoàn toàn chuyển động quay.
- Dùng tay thu dọn phoi ở vùng dưới đầu mũi khoan đang quay.
- Làm việc trên cao với thang di động (thay vì phải làm trên các giàn giáo vững chắc
có lan can hảo vệ).
- Đấu điện vào lưới bằng cách xoắn dây.
- Tháo lớp vỏ bảo vệ hao che phần cắt của nó.
- Làm việc ngoài trời dưới mưa.
- Để dây dẫn điện tiếp xúc với cáp điện có bề mặt nóng, ẩm hay dính dầu.
- Không được mang các máy biến áp di động và bộ biến đổi tần số vào bên trong các
phần hình trống của lò hơi, các bình bằng kim loại và trong các ví trí đặc biệt nguy

hiểm điện.
4.10. Khi ngừng làm việc dù chỉ trong chốc lát, khi bị cúp điện đột xuất hay kết thúc
công việc nhất thiếc phải ngắt DCĐCT khỏi lưới để loại bỏ hoàn toàn điện áp. Tại
những vị trí nguy hiểm về điện khi chỉ có một người sử dụng DCĐCT làm việc thì
những người khác cần sẵn sàng cấp cứu. Nên tổ chức làm việc thành từng nhóm có
từ hai người trở lên.
4.11. Kết thúc công việc phải cất DCĐCT vào nơi quy định. Thu dọn trật tự ngăn nắp
sạch sẽ nơi làm việc trước khi ra về.
5. An toàn lao động vận hành cần trục tháp di động, cần trục chân đế:
5.1. Chỉ những người hội đủ các điều kiện sau mới được làm việc với cần trục tháp:
- Có tuổi trong độ tuổi lao động do nhà nước quy định.
- Đã qua kiểm traa khám sức khoẻ bởi cơ quan y tế.
- Được đào tạo chuyên môn phù hợp, được huấn luyện BHLĐ và có các chứng chỉ
kèm theo. ( gồm người lái, người làm tín hiệu, người móc tải). Định kỳ 12 tháng 1
lần những người này phải được huấn luyện và kiểm tra kiến thức chuyên môn và an
toàn.

www.coninco.com.vn

Tham chiếu
22/2010/TTBXD
- Chương II Nghị
định 06/CP.
Và các căn cứ
pháp lý khác có
liên quan.

- TCVN 4086:
1985.
- Khoản 1, khoản

4,
khoản
6
TCVN
5308:1991
- Khoản 4, khoản

424


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

Nội dung
- Được giao quyết định điều khiển cần trục bằng văn bản có chữ ký của giám đốc.
5.2. Chỉ cho phép công nhân làm việc trên cần trục tháp đã qua kiểm định và được cơ
quan lao động cấp giấy phép cho phép hoạt động theo đúng luật định.
- Cần trục tháp chưa có giấy phép của ngành lao động không được phép hoạt động.
5.3. Công nhân làm việc trên cần trục tháp phải sử dụng đúng và đủ các PTBVCN
được cấp theo chế độ gồm: áo quần vải dày, mũ cứng, găng tay vải bạt, áo mưa, găng
vải ngắn cổ.
5.4. Trước khi vận hành phải kiểm tra tình trạng kỹ thuật hoàn hảo của các chi tiết và
bộ phận quan trọng của cần trục tháp, thử lần lượt từng bộ phận của nó ở trạng thái
không tải xem hoạt động của chúng có bình thường không. Chú ý xem xét tình trạng
chất lượng của móc, cáp, dây tiếp đát, trụ chắn khóng chế hành trình, bộ phận chặn
hoặc thiết bị chống lật cần, thiết bị chống tự di chuyển, thắng hãm các loại...vv.. Nếu
có bộ phận, chi tiết nào hư hỏng phải báo cáo cho người phụ trách để tìm biện pháp
khắc phục mới được vận hành.
5.5. Giữa người lái và người làm tín hiệu phải phối hợp nhịp nhàng thống nhất theo
ngôn ngữ quy ước giữa hai bên mà quy phạm Kỹ thuật an toàn thiết bị nâng đã quy
định. Trong trường hợp người lái nhìn thấy tải trọng trong suốt quá trình nâng

chuyển thì người móc tải kiêm luôn tín hiệu viên.
5.6. Khi cho cần trục tháp làm việc trong vùng bảo vệ của đường dây tải điện phải có
phiếu thao tác. Phiếu phải chỉ rõ các biện pháp an toàn, trình tự thực hiện các thao
tác, vị trí đặt cần trục tháp. Phiếu này do thủ trưởng đơn vị sử dụng cần trục tháp ký
và giao trực tiếp cho người lái.
- Cấm thiết bị nâng làm việc dưới đường dây điệ cao thế.
- Khi di chuyển hay bắt buộc phải bố trí cần trục đứng làm việc dưới đường dây tải
điện hạ thế phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ thiết bị nâng đến dây không nhỏ
hơn 1 m.
5.7. Trước khi bắt đầu làm việc phải báo cho những người không có trách nhiệm ra
khỏi khu vực nâng, chuyển và hạ tải.
5.8. Trong khi làm việc ngoài trời cửa bưồng phải đóng lại và có khóa (chốt). Cửa
kính quan sát buồng phải được lau sạch thường xuyên.
5.9. Phải che chắn các bộ phận:
- Truyền động bánh răng, xích, trục vít.
- Khớp nối có bu lông và chốt lồi ra ngoài.
- Các khớp nối nằm gần chổ người qua lại.
- Trống (tambour) cuộn cáp đặt gần người lá hay gần lối đi lại nhưng không được
làm cản trở người lái theo dõi cáp cuộn trên trống.
- Các trục truyền động có thể gây nguy hiểm.
5.10. Phải bao che các phần mang điện hở mà con người có thể chạm phải khi làm
việc trong buồng điều khiển.
5.11. Công tắc hạn chế hành trình của cơ cấu di chuyển phải đặt sao cho việc ngắt
động cơ xảy ra ở cách trụ chắn một khoảng không nhỏ hơn toàn bộ quãng đường
thắng (phanh) cơ cấu có ghi trong lý lịch máy.
5.12. Làm việc ban đêm phải có đèn pha chiếu sáng đủ cho khu vực làm việc, công
tắc đèn phải bố trí ở chân cần trục. Ngoài ra phải có đèn chiếu sáng đầy đủ cho buồng
điều khiển với mạng điện riêng để khi ngắt điện thiết bị nâng không làm tắt đèn.
5.13. Người điều khiển thiết bị di chuyển, hạ tải phải nắm vững:
- Cách xác định chất lượng, sự phù hợp của cáp và tiêu chuẩn loại bỏ cáp.

- Trọng tải được phép nâng và cách ước tính trọng lượng của tải.
- Cách kiểm tra hoạt động của các cơ cấu và thiết bị an toàn.
- Cách kiểm tra hoạt động của phanh và cách điều chỉnh phanh.
- Khái niệm về độ ổn định và các yếu tố có ảnh hưởng đến nó ( mối quan hệ giữa sự
thay đổi tải trọng và tầm với, tốc độ gió nguy hiểm.v.v...).
- Cách xác định vùng nguy hiểm của thiết bị nâng.
- Cách xác định sự cố xảy ra.
5.14. Người móc tải phải biết:
- Trọng tải mà cần trục được phép nâng, trọng tải của cần trục tương ứng với tầm với.

www.coninco.com.vn

Tham chiếu
5, khoản 6 - Điều
4 Thông tư số
22/2010/TTBXD
- Chương II Nghị
định 06/CP.
Và các căn cứ
pháp lý khác có
liên quan.

425


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

Nội dung
- Chọn cáp, xích buộc phù hợp với trọng lượng và kích thướt của tải.
- Xác định chất lượng cáp, xích, móc tải.

- Cách buộc và treo tải lên móc.
- Qui định tín hiệu trao đổi với người điều khiển thiết bị nâng khi phải kiêm nhiệm
vai trò tín hiệu viên.
- Ước tính trọng lượng của tải.
- Vùng nguy hiểm của thiết bị nâng.
5.15. Nghiêm cấm:
- Lên xuống thiết bị nâng khi nó đang di chuyển.
- Nâng tải trọng trong tình trạng chưa ổn định hoặc chỉ móc lên một bên của móc
kép.
- Nâng hạ tải, di chuyển tải khi có người đang đứng trên tải (để cân bằng hay sửa
chữa lại dây buộc).
- Nâng tải đang bị vùi dưới đất, bị các vật khác đè lên, tải đang liên kết với các vật
khác bằng bu lông hoặc liên kết với bê tông.
- Kéo lê tải trên mặt đất, mặt sàn, trên đường ray (khi cáp nâng tải xiên), vừa nâng
vừa quay hoặc di chuyển tải nếu hồ sơ kỹ thuật của nhà chế tạo không cho phép làm
điều đó, di chuyển ngang tải khi tải nằm cao hơn chướng ngại vật nhỏ hơn 500mm.
- Dùng móc để gỡ cáp, xích đang bị tải đè lên.
- Xoay và điều chỉnh các tải dài và cồng kềnh khi nâng chuyển và hạ tải mà không có
các công cụ chuyên dùng thích hợp. (Chỉ được phép điều chỉnh tải khi nó cách sàn
khoảng 200mm và cách người thực hiện không ít hơn l m).
- Đưa tải lên xe khi người lái chưa ra khỏi ca-bin, qua lỗ cửa hoặc ban công khi
không có sàn nhận tải.
5.16. Khi xem xét kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh các cơ cấu, thiết bị điện hoặc xem
xét sửa chữa kết cấu kim loại phải ngắt cầu dao dẫn điện hoặc tắt máy (đối với các
kiểu dẫn động không phải bằng điện).
5.17. Khi tạm ngừg việc không cho phép treo tải lơ lửng. Kết thúc công việc phải tắt
máy và rút móc tải lên cao khỏi không gian có người và các thiết bị khác hoạt động.
Thu dọn nơi làm việc gọn gàng, làm vệ sinh, ghi sổ nhật ký ca rồi ký tên trước khi
giao cho người của ca sau.
6 An toàn - vệ sinh lao động đối với thợ lái máy xúc:

6.1. Những người hội đủ các điều kiện sau đây được phép lái xe máy xúc:
- Đủ 18 tuổi và đã qua khám tuyển sức khỏe của cơ quan y tế.
- Đã được đào tạo chuyên môn và được cấp bằng lái máy xúc.
- Được huấn luyện bảo hộ lao động và được cấp thẻ an toàn.
- Sử dụng đúng và đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân được cấp phát theo chế độ.
6.2. Phải chịu sự hướng dẫn và giám sát bởi cán bộ kỹ thuật chỉ huy khi làm việc gần
các công trình ngầm và công trình nổi có tại hiện trường nhằm bảo đảm an toàn tính
mạng và xe máy.
6.3. Trước khi cho máy vận hành phải yêu cầu những người không có phận sự rời
khỏi máy xúc và ra khỏi khu vực bán kính làm việc của nó. Cấm mọi người chui vào
gầm máy xúc với bất cứ lý do nào. Trong khi máy đang hoạt động, thợ phụ phải ngồi
đúng vị trí của mình.
6.4. Phải kiểm tra để khẳng định tình trạng kỹ thuật hoàn hảo của xe máy (đèn, còi,
tay lái máy...) trước khi đưa xe vào vận hành. Nếu không bảo đảm chất lượng phải có
biện pháp khắc phục ngay mới cho phép hoạt động. Phải có thang treo có móc để khi
cần có thể móc vào cần xúc để trèo lên sửa chữa các bộ phận ở đầu cần và phải kết
hợp sử dụng dây đai an toàn.
6.5. Máy xúc bánh hơi không có chân chống ngoài phải đóng thắng bánh xe và cơ
cấu cân bằng trước khi làm việc và được kê chèn chắc chắn. Nền đất nơi máy xúc
làm việc phải bằng phẳng, vững chắc, nếu nền dất yếu phải lát tà vẹt.
6.6. Trước khi khởi động động cơ và các bộ phận máy phải bật các tín hiệu đề phòng
(ví dụ nhấn chuông, còi báo). Nếu khởi động máy bằng tay thì phải nắm tay quay sao
cho tất cả các ngón tay ở cùng một phía để đề phòng piston bị nén đánh trả lại, gây ra
tai nạn ở bàn tay.

www.coninco.com.vn

Tham chiếu

- Điều 4 Thông


số
22/2010/TTBXD.
- Chương II Nghị
định 06/CP.
- Khoản 1, khoản
4,
khoản
6
TCVN
5308:1991
Và các căn cứ
khác có liên quan

426


CONINCO - Sổ tay TVGS thi công xây dựng công trình chuyên ngành

Nội dung
- Nếu khởi động bằng dây mềm thì không được quấn dây vào tay vì trong trường hợp
máy nổ sớm, piston có thể đi ngược lại gây tai nạn.
6.7. Khi động cơ và các bộ phận của máy xúc đang làm việc cấm vặn chặt, bôi trơn
bất cứ bộ phận nào và không được đến xem các cụm chi tiết máy bố trí ở nơi chật
hẹp và nguy hiểm.
6.8. Phải điều khiển để gầu xúc đổ vật liệu vào đúng tâm xe vận tải. Nghiêm cấm:
- Đưa gầu xúc qua phía trên buồng lái.
- Thay đổi độ nghiêng của máy hay độ vươn của cần khi gầu xúc đang mang tải hay
quay gàu.
- Thắng đột ngột.

- Để máy xúc hoạt động khi dang dùng tay cố định dây cáp hay dùng tay nắn thẳng
dây cáp khi tời đang quấn cáp.
- Cấm dùng dây cáp đã bị nối, phải thường xuyên kiểm tra chất lượng của dây cáp.
6.9. Máy xúc hoạt động vào ban đêm phải có đèn chiếu sáng đầy đủ.
6.10. Khi di chuyển trên đường dốc lớn hơn 15o phải có sự hỗ trợ của máy kéo hoặc
tời.
6.11. Nếu động cơ diesel làm việc quá nóng thì mở miệng rót của bộ tản nhiệt với tay
có đeo găng dày tránh bỏng, mặt phải tránh xa miệng rót (đầu tiên nới lỏng cho hơi
nước xì ra từ từ, sau đó mới lấy nắp khỏi miệng rót).
6.12. Khi máy đang hoạt động không được rời nơi tàm việc. Khi có sự cố phải lập tức
tắt động cơ, đóng van cấp nhiên liệu và đưa bộ giảm áp của động cơ vào hoạt động
(nếu có cơ cấu giảm áp) hoặc tắt mồi lửa (đối vởi động cơ xăng).
6.13. Khi kiểm tra mức nhiên liệu trong bình chứa, phải dùng thước đo. Cấm dùng
lửa để soi hoặc hút thuốc khi tiếp nhiên liệu. Không cho phép để rò rỉ nhiên liệu, dầu
tại các ống dẫn, nếu có phải khắc phục ngay và lau chùi sạch.
- Để đề phòng nẹt lửa gây cháy từ dây dẫn điện phải thường xuyên kiểrn tra chất
lượng cách điện của lớp vỏ bọc, khả năng dây bị chạm.
6.14. Không được đến gần và đụng chạm vào các bộ phận dẫn điện của máy xúc.
Muốn kiểm tra có điện phải sử dụng bút thử hay vôn kế.
6.15. Cấm di chuyển máy xúc với gầu có tải.
- Cấm di chuyển máy xúc bánh hơi đã hãm thiết bị cân bằng hoặc có tay lái điều
khiển và hệ thống điện -hơi không an toàn.
- Khi di chuyển phải đặt cần máy theo đúng trục đường di chuyển và đặt gầu xúc
(không mang tải) ở độ cao cách mặt đất từ 0,5m - 0,9m. Phải chấp hành luật giao
thông.
- Cấm người lên hoặc xuống khi máy xúc đang di chuyển ở bất cứ tốc độ nào.
6.16. Máy xúc làm việc trong phạm vi nguy hiểm của đường dây điện cao áp phải
được phép của cơ quan quản lý đường dây đó. Phạm vi nguy hiểm này được tính từ
dây điện gần nhất đến điểm biên của máy và không được nhỏ hơn:
+ 10m khi điện áp không lớn hơn 20kV.

+ 15m khi điện áp không lớn hơn 35kV.
+ 20m khi điện áp không lớn hơn 110kV.
- Máy xúc chỉ được vận hành gần đường dây cao áp với điều kiện:
- Cơ quan quản lý đường dây đồng ý cúp điện trong suốt thời gian máy vận hành.
- Hoặc bảo đảm khoảng cách từ điểm biên của máy đến dây gần nhất không nhỏ hơn
các trị số ở bảng 1.
Bảng 1.
Điện áp của đường dây tải
1 1 - 20 35 - 110
154
220 330
điện (KV)
Khoảng cách (m)
1,5
2
3
5
6
9
Nếu di chuyển qua bên dưới đường dây thì phải bảo đảm khoảng cách tính từ
điểm cao nhất của máy đến điểm thấp nhất của đường dây không nhỏ hơn các chỉ số
cho ở bảng 2:
Bảng 2.
Điện áp của đường dây 1 1 - 20 35 - 110 154 - 220 350 500

www.coninco.com.vn

Tham chiếu

427



×