Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đề cương ôn tập những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.14 KB, 26 trang )

-Trâm Trần -

ÔN TẬP MÁC 2.
Câu 1: điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa ( SXHH) :
 Điều kiện ra đời:
- Sản xuất tự cấp tự túc ( kinh tế tự nhiên ) là kiểu tổ chức kinh tế mà sản
phẩm do lao động tạo ra nhằm thỏa mãn trực tiếp nhu cầu người sản xuất.
- SXHH ( kinh tế hàng hóa ): là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm được
sản xuất ra để trao đổi hay bán trên thị trường.
- So sánh kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa:
kinh tế tự nhiên
Kinh tế hàng hóa
Đặc trưng

Thỏa mãn nhu cầu của chính người
sản xuất.
Tính chất, môi trường Không có cạnh tranh, sản xuất khép
sx.
kín.
Trình độ kĩ thuật.
Thủ công lạc hậu

Để trao đổi mua bán, thỏa mãn nhu
cầu của xã hội ( của người khác ).
Cạnh tranh, sản xuất mang tính chất
“mở”.
Cơ khí, hiện đại.

Tính chất sản phẩm.

Mang tính hàng hóa.



Mang tính hiện vật.

- Hai điều kiện cơ bản ra đời, tồn tại và phát triển của SXHH:
+ Phân công lao động xã hội: là sự phân chia lao động xã hội thành các
ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất khác nhau; biểu hiện trình độ chuyên môn
hóa lao động, người sx phụ thuộc vào sản phẩm của những người sx khác
+ Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất ( chế
độ tư hữu ): các hình thức, sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất (TLSX),
người sản xuất độc lập: sx cái gì? Sx như thế nào? Sx cho ai?
 Sự đối lập  trao đổi, mua bán.
 Đặc trưng và ưu thế của sxhh:
- Đặc trưng:
+ Sxhh là để trao đổi, mua bán.
+ Lao động của người sxhh vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội.
- Ưu thế:
Page | 1


+ Thúc đẩy phân công lao động: xã hội phát triển.
+ Mở rộng quy mô sản xuất trên cơ sở nhu cầu, nguồn lực xã hội.
+ Tạo môi trường kinh tế năng động, cạnh tranh, thúc đẩy cải tiến kĩ
thuật, hợp lí hóa sx.
+ Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con người.
- Khuyết tật:
+ Phân hóa giàu nghèo.
+ Khủng hoảng sản xuất, phá hoại môi trường sinh thái, suy thoái đất đai,
an ninh xã hội.
Câu 2: hàng hóa, hai thuộc tính hàng hóa và mqh giữa hai thuộc tính đó. Tính chất
hai mặt của lao động sxhh.

 Hàng hóa:
- Khái niệm: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi mua bán.
- Phân loại: hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình.
- Hàng hóa dịch vụ: không có hình dạng vật thể, sản xuất và tiêu dùng
đồng thời, không tích lũy, dự trữ.
- Vai trò: thỏa mãn nhu cầu ngày càng đa dạng và phức tạp của con người.
 Hai thuộc tính hàng hóa: giá trị sử dụng và giá trị.
- Giá trị sử dụng:
+ Là công dụng của hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
+ Do thuộc tính tự nhiên của vật phẩm quyết định.
+ Có một hoặc nhiều giá trị sử dụng.
+ Số lượng và chất lượng giá trị sử dụng phụ thuộc vào sự phát triển của
llsx ( khoa học kĩ thuật).
+ Là giá trị sử dụng xã hội.
+ Là vật mang giá trị trao đổi.
+ Là một phạm trù vĩnh viễn.
- Giá trị:
+ Là hao phí lao động xã hội của người sxhh kết tinh trong hàng hóa.
+ Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về số lượng, những giá trị sử dụng khác
nhau.
+ Chất của giá trị là lao động.
+ Lượng giá trị tỉ lệ thuận với lượng lao động hao phí kết tinh.
Page | 2


+ Giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
+ Biểu hiện mqh xã hội giữa những người sxhh.
+ Là một phạm trù lịch sử.
 Mối quan hệ giữa hai thuộc tính:

- Hai thuộc tính của hàng hóa vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn:
+ Thống nhất: cả hai thuộc tính đều tồn tại trong một hàng hóa. Nếu
thiếu mọt trong hai thuộc tính thì không gọi là hàng hóa.
+ Mâu thuẫn:
 Với tư cách là giá trị sử dụng, các hàng hóa không đồng nhất về
chất nhưng với tư cách là giá trị thì các hàng hóa đều là sản phẩm
kết tinh của lao động.
 Quy trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng tách rời nhau cả về
mặt không gian lẫn thời gian.
 Giá trị được kết tinh trước trong khâu sản xuất, giá trị sử dụng
được tiêu dùng sau trong khâu tiêu dùng hàng hóa.
 Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa ( sxhh):
- Sở dĩ hh có hai thuộc tính ( gtri và gtri sử dụng ) bởi vì lao động của
người sxhh có tính hai mặt: vừa là lao động cụ thể, vừa là lao động trừu
tượng.
+ Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
 Mỗi lao động cụ thể có đối tượng, tư liệu, phương pháp, mục đích
và kết quả lao động riêng biệt.
 Phản ánh trình độ phân công lao động xã hội.
 Số lượng, chất lượng lao động cụ thể phụ thuộc vào trình độ phát
triển khoa học kĩ thuật.
 Tạo ra giá trị sử dụng của hh.
 Là một phạm trù vĩnh viễn.
+ Lao động trừu tượng: là hao phí lao động đồng chất khi đã gạt bỏ
những hình thức biểu hiện cụ thể của nó.
 Là sự hao phí sức lao động về cơ bắp, thần kinh.
 Tạo ra giá trị của hh (gtri là hao phí lao động trừu tượng của người
sxhh kết tinh trong hh).
 Là cơ sở cho sự trao đổi mua bán.

Page | 3


 Là một phạm trù lịch sử.
Câu 3: lượng giá trị của hàng hóa. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng
hóa.
 Thước đo lượng giá trị hàng hóa:
- Giá trị:
+ Chất của giá trị là hao phí lao động của người sxhh.
+ Lượng của giá trị là lượng lao động hao phí.
+ Đo bằng đơn vị thời gian lao động.
+ Thước đo: thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa trong điều
kiện trung bình của xã hội với trình độ kĩ thuật trung bình, trình độ tay
nghề trung bình và cường độ lao động trung bình của xã hội.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
Lượng giá trị hàng hóa = lượng thời gian lao động xã hội cần thiết.
Năng suất lao động, cường độ lao động, mức độ phức tạp hay giản đơn
của lao động đều có ảnh hưởng khác nhau đến lượng giá trị của hàng hóa.
- Năng suất lao động:
+ Là năng lực sản xuất của lao động.
+ Đo bằng thời gian / 1đvsp hoặc số lượng sp / 1đvtg.
+ Khi nslđ tăng: số lượng sp tăng, tổng hao phí lao động không đổi (
tổng giá trị không đổi )  hplđ/đvsp giảm  lượng giá trị 1đvhh
giảm ( tỉ lệ nghịch ).
+ Yếu tố: trình độ công nghệ, tay nghề người lao động, tổ chức sản xuất,
điều kiện tự nhiên…
- Cường độ lao dộng:
+ Là mức độ khẩn trương, nặng nhọc của lao động.
+ Khi cđlđ tăng: số lượng sp tăng, tổng hao phí lao động tăng ( tổng giá

trị tăng lên )  hplđ/đvsp không đổi  lượng giá trị 1đvhh không
thay đổi.
+ Tăng cường độ lao động: kéo dài thời gian lao động, tăng ca kíp, tăng
cường quản lý người lao động.
- Mức độ phức tạp của lao động.
+ Chia thành: lao động giản đơn và lao động phức tạp.
Page | 4


 Lao động giản đơn là lao động thuần túy về cơ bắp, không cần trải
qua đào tạo.
 Lao động phức tạp là lao động phải trải qua đào tạo huấn luyện.
+ Trong cùng 1đvtg, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao đọng
giản đơn, là bội số của lao động giản đơn.
+ Trong trao đổi, quy lao động phức tạp = n*lao động giản đơn ( n>1).
Câu 4: nội dung và tác động của quy luật giá trị. Sự biểu hiện của quy luật giá trị
trong các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản.
 Nội dung của quy luật giá trị:
- Khái niệm: là quy luật kinh tế cơ bản của sxhh.
- Nội dung quy luật: sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá
trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Yêu cầu:
+ Trong sản xuất: hao phí lao động cá biệt ≤ hao phí lao động xã hội.
Giá trị cá biệt hàng hóa ≤ giá trị xã hội hàng hóa.
+ Trong lưu thông và trao đổi: giá cả = giá trị ( tức là trao đổi ngang
giá). Sự vận động của giá cả hàng hóa phụ thuộc:
 Giá trị hàng hóa: nhân tố quyết định giá cả.
 Cung, cầu: những nhân tố ảnh hưởng làm cho giá cả thay đổi xoay
quanh giá trị.
 Sức mua của đồng tiền ( lạm phát ).

 Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+ Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác theo sự tác
động của giá cả.
+ Điều tiết hàng hóa từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao.
- Kích thích, cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sp.
+ Người sản xuất muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị cá biệt hàng hóa
của mình thấp hơn giá trị xã hội, do đó phải cải tiến kĩ thuật, tăng
năng suất lao động.
- Chọn lọc, phân hóa giàu nghèo: những người có điều kiện sản xuất thuận
lợi và thường xuyên thắng thấy trong cạnh tranh thì trở thành giàu có,

Page | 5


ngược lại những người không có điều kiện sản xuất thuận lợi, lại gặp rủi
ro thì thua lỗ, phá sản, nghèo khổ.
 Sự biểu hiện quy luật giá trị trong các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư
bản:
- Trong giai đoạn tự do cạnh tranh, giá trị hàng hóa trở thành giá cả sản
xuất, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất.
- Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện
thành quy luật giá cả độc quyền. giá cả độc quyền là giá cả vượt qua giá
cả sản xuất. Tuy nhiên, cơ sở của giá cả độc quyền vẫn là giá trị và tổng
giá cả độc quyền vẫn bằng tổng giá trị. Khi đó, quy luật giá trị được biểu
hiện thành quy luật giá cả độc quyền.
Câu 5: công thức chung của tư bản. Hàng hóa sức lao động.
 Công thức chung của tư bản:
H – T – H’ : công thức lưu thông hàng hóa giản đơn (1).
T – H – T’ : công thức chung của tư bản

(2).
- Giống nhau:
+ Có hai yếu tố: T ( tiền ) và H ( hàng ).
+ Có hai hành vi: mua và bán.
+ Biểu hiện quan hệ kinh tế giữa người mua và bán.
- Khác nhau:
Nội dung
(1)

(2)

Điểm xuất phát và kết Khởi đầu & kết thúc là H, T chỉ là Khởi đầu & kết thúc là T, H chỉ là
thúc
trung gian.
trung gian.
Trình tự lưu thông.

Bắt đầu bằng hành vi bán.
Kết thúc bằng hành vi mua.

Bắt đầu bằng hành vi mua.
Kết thúc bằng hành vi bán.

Mục đích sự vận động.

Giá trị sử dụng.

Giá trị và giá trị tăng thêm ( T + ∆t )

Giới hạn cho sự vận Kết thúc khi có được giá trị sử dụng. Không có giới hạn.

động.
- Vì sao gọi T – H – T’ là công thức chung của tư bản?

Page | 6


+ Sự vận động của mọi tư bản đều biểu hiện trong lưu thông dưới dạng
khái quát đó, dù là tư bản công nghiệp, tư bản thương nghiệp, tư bản
cho vay.
+ Phản ánh được bản chất, mục đích của phát triển sản xuất TBCN là
giá trị và giá trị thặng dư.
 Hàng hóa sức lao động:
- Khái niệm: là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong
một con người, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra
một giá trị sử dụng nào đó.
- Vai trò: sức lao động là khả năng lao động, là yếu tố cơ bản nhất của mọi
quá trình sản xuất.
- Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
+ Người lao động được tự do về thân thể, có quyền tự quyết định sử
dụng slđ của mình.
+ Người lao động không có tư liệu sản xuất để kết hợp với sức lao động
của mình.
 Người lao động phải bán slđ cho người khác như một thứ hàng hóa để có thể
tồn tại.
- Hai thuộc tính của hàng hóa slđ:
+ Giá trị:
 Được đo gián tiếp bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản
xuất và tái sx slđ thông qua giá trị của các tư liệu sinh hoạt.
 Gồm 3 bộ phận: giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sx slđ của người lao
động, gia đình người lao động, chi phí đào tạo.

 Mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
 Phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử, địa lý, văn hóa…
+ Giá trị sử dụng:
 Thỏa mãn nhu cầu của người mua slđ, là yếu tố đầu vào cơ bản
nhất của mọi quá trình sx.
 Quá trình sử dụng slđ tạo ra lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân
nó, là nguồn gốc của giá trị thặng dư.
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt:

Page | 7


+ Giá trị của slđ không được đo trực tiếp mà đo gián tiếp bằng giá trị
các tư liệu tiêu dùng để sản xuất và tái sản xuất slđ của công nhân quy
định.
+ Khi tiêu dùng hh slđ, nó tạo ra một lượng giá trị cao hơn giá trị bản
thân nó, đó là nguồn gốc của giá trị thặng dư. Đây là chìa khóa giải
quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản.
+ Ngoài các yếu tố vật chất, slđ còn mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
+ Tồn tại trong một con người, một cơ thể đang sống, không tách rời
được.
+ Bán trong một thời gian nhất định.
Câu 6: hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư ( GTTD ) và giá trị thặng dư
siêu ngạch ( GTTDSN ).
- Khái niệm gttd: là một bộ phận của giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị slđ do
công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.
 Hai phương pháp sx gttd:
- Gttd tuyệt đối:
+ Khái niệm: là gttd thu được trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động
của công nhân trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi,

do đó làm tăng thời gian lao động thặng dư.
+ Biện pháp:
 Kéo dài thời gian lao động.
 Tăng cường độ lao động.
 Áp dụng vào giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa.
+ Giới hạn:
 Độ dài tự nhiên, ngày sinh học.
 Đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân.
- Giá trị thặng dư tương đối:
+ Khái niệm: là gttd thu được trên cơ sở rút ngắn thời gian lao động tất
yếu, trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi, để kéo dài thời
gian lao động thặng dư trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội.
+ Biện pháp: hạ thấp giá trị slđ bằng cách tăng nslđ xã hội trong những
ngành sx ra tư liệu sinh hoạt phục vụ cho sx và tái sx slđ.
Page | 8


+ Áp dụng: giai đoạn phát triển của phương thức sx tư bản chủ nghĩa
dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.

 Giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Xuất hiện ở xí nghiệp áp dụng khoa học kĩ thuật sớm nhất, hạ thấp giá trị
cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường, giá trị xã hội của hàng
hóa.
- Là hình thức biến tướng gttd tương đối.
+ Giống nhau: đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lđ.
+ Khác nhau:
 Gttd tương đối: tăng năng suất lao động xã hội.
 Gttd siêu ngạch: tăng năng suất lao động cá biệt.

- Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên trong xã
hội dưới áp lực cạnh tranh, nhưng không cố định ở một xí nghiệp tư bản
cá biệt nào.
 Ý nghĩa nghiên cứu các ppsx gttd:
- Nếu gạt bỏ mục đích và bản chất của phương thức sx tư bản chủ nghĩa,
việc vận dụng các ppsx gttd tương đối và siêu ngạch sẽ kích thích phát
triển lực lượng sản xuất, tiêu biểu là nâng cao năng suất lao động xã hội.
- Đây là cách thức, con đường làm tăng trưởng của cải vật chất cho xã hội.
Vì vậy, cần phát huy sử dụng nguồn lực con người trong hoạt động sx,
coi trọng nâng cao hiệu quả và năng suất lao động.
Câu 7: tư bản bất biến và tư bản khả biến; tư bản cố định và tư bản lưu động.
- Khái niệm tư bản: là giá trị mang lại gttd bằng cách bóc lột công nhân
làm thuê.
 Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
- Căn cứ phân chia: vai trò của từng bộ phận tư bản trong quá trình sx gttd.
+ Tư bản bất biến ( TBBB):
 Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị
của nó không biến đổi về lượng, được bảo toàn và chuyển hóa
nguyên vẹn vào sp trong quá trình sx.
 Kí hiệu là c. Bao gồm: ( c1 ): nhà xưởng, máy móc, thiết bị…
Page | 9


( c2 ): nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ.
+ Tư bản khả biến ( TBKB ):
 Là bộ phận tư bản dùng để mua slđ của công nhân, mà giá trị của
nó có sự thay đổi về lượng trong quá trình sx, không những được
bảo toàn mà còn là nguồn gốc tạo gttd.
 Kí hiệu : v.
- Ý nghĩa phân chia TBBB và TBKB:

+ Chỉ rõ vai trò từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất gttd.
 Tbbb là điều kiện để sx gttd.
 Tbkb là nguồn gốc trực tiếp tạo ra gttd.
 Máy móc không sinh ra gttd mà chỉ có lao động sống của công
nhân mới tạo ra giá trị và gttd.
Giá trị hàng hóa = c + v + m
c, m: điều kiện.
v, m: nguồn gốc.
 Tư bản cố định và tư bản lưu động:
- Căn cứ phân chia: sự khác nhau trong phương thức ( đặc điểm ) chu
chuyển về mặt giá trị nhanh hay chậm các bộ phận tư bản.
+ Tư bản cố định ( TBCĐ ): là một bộ phận của tư bản sx đồng thời là
bộ phận chủ yếu của tbbb ( máy móc, thiết bị, nhà xưởng… ) tham gia
toàn bộ vào quá trình sx, nhưng giá trị của nó không chuyển hết mộ
lần vào sp mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó (
hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình ).
+ Tư bản lưu động: là 1 bộ phận của tư bản sx, gồm 1 phần tbbb (
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ… ) và TBKB ( slđ ) được tiêu
dùng hoàn toàn trong 1 chu kì sx và giá trị của nó được chuyển toàn
bộ vào sp.
 Phân chia TBSX thành TBBB và TBKB chỉ rõ nguồn gốc thực sự của gttd là
do slđ của công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt.
Phân chia TBSX thành TBCĐ và TBLĐ che dấu nguồn gốc sinh ra gttd
nhưng lại có ý nghĩa lớn trong quản lí kinh tế: nắm được phương thức, tốc
độ vận động của tư bản để sử dụng có hiệu quả.

Page | 10


Câu 8: tỷ suất lợi nhuận. Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận. Quá

trình hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.
 Tỷ suất lợi nhuận:
- Lợi nhuận: ( p ) là hình thức chuyển hóa của gttd được quan niệm là con
đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước; là phần tiền lời dôi ra khi bán hàng hóa
do sự chênh lệch giữa giá trị hàng hóa ( G ) và chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa ( K ).
p = G – K.
- Tỷ suất lợi nhuận ( p’ ): là tỉ số tính theo % giữa gttd ( m ) và toàn bộ tư
bản ứng trước ( k ).
p’ = p /k .100% = m /c+v .100%.
p: quy mô lợi nhuận.
k: tư bản đầu tư.
m: khối lượng gttd.
c: tư bản bất biến.
v: tư bản khả biến.
 ý nghĩa: phản ánh tỉ lệ sinh lời từ việc đầu tư tư bản, chỉ ra nơi đầu tư có lợi
hơn.
 Những nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư:
+ Là tỉ số giữa gttd và tư bản khả biến tính theo đơn vị %.
+ Tỷ suất gttd càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn và ngược lại.
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản:
+ Là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kĩ thuật của tư bản quyết định
và phản ánh những sự biến đổi của cấu tạo kĩ thuật đó.
+ Trong điều kiện tỷ suất giá trị thặng dư không đổi nếu cấu tạo hữu cơ
tư bản càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
- Tốc độ chu chuyển của tư bản:
+ Là sự tuần hoàn của tư bản nếu xét nó là quá trình định kì đổi mới và
lặp đi lặp lại không ngừng.
+ Nếu tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn, thì tần suất sản sinh ra giá

trị thặng dư trong năm của tư bản ứng trước càng nhiều lần, giá trị
Page | 11


thặng dư theo đó mà tăng lên làm cho tỷ suất lợi nhuận cũng càng
tăng.
- Tiết kiệm tư bản bất biến: trong điều kiện tỷ suất giá trị thặng dư và tư
bản khả biến không đổi, nếu tư bản bất biến càng nhỏ thì tỷ suất lợi
nhuận càng lớn.
 Quá trình hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất:
- Sự hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường.
 Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp
trong cùng 1 ngành nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch ( hình thức biểu
hiện bằng tiền của gttd siêu ngạch ).
 Biện pháp cạnh tranh: hạ thấp giá trị cá biệt hàng hóa bằng cách
cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động.
 Kết quả: hình thành giá trị thị trường ( giá trị xã hội của hàng hóa).
+ Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân:
 Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản
trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm tìm kiếm nơi đầu tư có
lợi hơn.
 Biện pháp: tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác
trong xã hội.
 Mục đích: tìm nơi đầu tư có lợi hơn.
 Kết quả: hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.
 Cơ chế hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân:
- Các nhà tư bản có p’ ( tỷ suất lợi nhuận ) thấp sẽ di chuyển tư bản đầu tư
vào những ngành có p’ cao, làm cho cung sp tăng, giá cả giảm xuống và
p’ giảm. Ngược lại, các ngành chuyển tư bản đi dẫn đến cung giảm, giá

cả tăng, p’ tăng lên.
- Sự tự do di chuyển tư bản dẫn đến xu hướng bình quân hóa tỉ suất lợi
nhuận.
- P’bq là tỉ số tính theo % giữa tổng gttd với tổng tư bản đầu tư các ngành
trong nền sx tư bản chủ nghĩa.
̅ = ∑ .100% = ∑

∑(

)

.100%

Page | 12


- Pbq là lợi nhuận bằng nhau của các nhà tư bản có lượng tư bản bằng nhau
nhưng đầu từ vào các ngành khác nhau, không kể cấu tạo hữu cơ như thế
nào.
Pbq = P’bq . tư bản đầu tư
 Sự chuyển hóa giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất.
- Cạnh tranh giữa các ngành làm hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và
lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất.
GCSX = CPSX + LNBQ
Câu 9: tích lũy tư bản. các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản. Tích tụ,
tập trung tư bản.
 Tích lũy tư bản:
- Thực chất của tích lũy tư bản là tư bản hóa một phần giá trị thặng dư
thành tư bản phụ thêm để mở rộng sản xuất.
- Nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư – lao động của công

nhân bị nhà tư bản chiếm không.

G=C+V+M {

{

 Các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản:
{
Nếu tỉ lệ phân chia gttd thành tích lũy và tiêu dùng không đổi thì quy mô
tích lũy tư bản phụ thuộc vào khối lượng gttd ( M ):
Các nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng gttd:
- Tỉ suất gttd ( m’ ): khi trình độ bóc lột sức lđ tăng lên thì khối lượng gttd
tăng lên. Biện pháp: tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lao động, hạ thấp giá
trị sức lđ.
- Năng suất lao động xã hội: khi nslđxh tăng lên sẽ có thêm các yếu tố vật
chất để biến gttd thành tư bản phụ thêm, nên càng làm tăng quy mô tích
lũy tư bản.
- Quy mô tư bản ứng trước ( K ): quy mô tư bản ứng trước ( đặc biệt là tư
bản khả biến ) càng lớn thì càng làm tăng quy mô tích lũy tư bản.
 Tích tụ, tập trung tư bản:
Page | 13


- Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản
hóa gttd trong 1 xí nghiệp nào đó, là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
- Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp
nhất những tư bản cá biệt sẵn có trong xã hội thành 1 tư bản cá biệt lớn
hơn dưới tác động của cạnh tranh và tín dụng.
- So sánh tích tụ tư bản và tập trung tư bản:
+ Giống: đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt.

+ Khác:
Nội dung
Tích tụ tư bản
Tập trung tư bản
Nguồn gốc
Quy mô
Mối quan hệ.

Gttd của lao động do công nhân tạo
ra.
Làm tăng quy mô tư bản cá biệt và tư
bản xã hội.

Quy mô những tư bản cá biệt có sẵn trong
xã hội.
Chỉ làm tăng quy mô tư bản cá biệt, không
làm thay đổi quy mô tư bản xã hội.

Tư bản với lao động

Tư bản với tư bản.

- Vai trò:
+ Tích tụ tư bản làm tăng thêm quy mô và sức mạnh của tư bản cá biệt,
do đó cạnh tranh sẽ gay gắt hơn, dẫn đến tập trung nhanh hơn. Ngược
lại, tập trung tư bản tạo điều kiện thuận lợi để tăng cường bóc lột gttd
nên đẩy nhanh tích tụ tư bản.
+ Tập trung tư bản có vai trò rất lớn đối với sự phát triển của sản xuất tư
bản chủ nghĩa. Nhờ tập trung tư bản mà xây dựng được những xí
nghiệp lớn, sử dụng được kĩ thuật và công nghệ hiện đại.

 Ý nghĩa nghiên cứu: huy động, tập trung, quản lý và sử dụng các nguồn vốn
từ các chủ thể kinh tế ( người dân, doanh nghiệp, nhà nước, nước ngoài… )
có hiệu quả cho tăng trưởng và phát triển kinh tế công nghiệp hóa – hiện đại
hóa.
Câu 10: bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa. Các hình thức của địa tô:
 Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa:
- Khái niệm: là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch do công nhân làm thuê trong
nông nghiệp tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho địa chủ với tư cách
là người sở hữu ruộng đất.
- Cơ sở: địa tô tư bản chủ nghãi là quyền tư hữu về ruộng đất được thực
hiện về mặt kinh tế ( tức là mang lại thu nhập cho người sở hữu ).

Page | 14


 Các hình thức của địa tô tư bản chủ nghĩa:
- Địa tô chênh lệch:
+ Khái niệm: là phần lợi nhuận vượt ra ngoài lợi nhuận bình quân thu
được trên những ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn so với
điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất.
+ Cơ sở hình thành:
 Trong nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và không
thể thay thế nhưng bị độc chiếm.
 Nông phẩm là sản phẩm cần thiết không thể thiếu đối với sự tồn tại
của con người.
 Phản ánh giá cả nông sản phải do giai cấp sản xuất ở những ruộng
đất xấu nhất quyết định.
 Nếu đầu tư vào đất đai có điều kiện thuận lợi hơn, ngoài lợi nhuận
bình quân còn thu được lợi nhuận siêu ngạch.
+ Hai hình thức địa tô chênh lệch:

 Địa tô CL1 : do độ màu mỡ tự nhiên, vị trí thuận lợi của đất đai (
như đi lại thuận tiện, vận chuyển dễ dàng… )
 Địa tô CL2 : kết quả thâm canh của tư bản chuyển hóa thành địa tô.
- Địa tô tuyệt đối:
+ Khái niệm: là một phần gttd mà địa chủ thu được nhờ vào sự độc
quyền tư hữu ruộng đất. Đó là số dư của giá trị so với giá cả sản xuất.
+ Cơ sở hình thành: do cấu tạo hữu cơ trong nông nghiệp thấp hơn
trong công nghiệp ( phản ánh sự lạc hậu tương đối của ngành nông
nghiệp so với công nghiệp ).
So sánh địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch:
+ Giống: về thực chất, đều là lợi nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của
chúng đều là 1 bộ phận gttd do lao động của công nhân làm thuê
trong nông nghiệp tạo ra.
+ Khác:
 Độc quyền tư hữu ruộng đất là nguyên nhân sinh ra địa tô tuyệt
đối.
 Độc quyền kinh doanh ruộng đất là nguyên nhân sinh ra địa tô
chênh lệch.
- Địa tô đất xây dựng.
+ Giá địa tô chủ yếu do vị trí đất đai quyết định; độ màu mỡ và trạng
thái không ảnh hưởng tới.
+ Giá địa tô ngày càng tăng do sự tăng dân số.
- Địa tô hầm mỏ:
+ Được hình thành như địa tô nông nghiệp.
Page | 15


+ Giá trị, trữ lượng khoáng sản; vị trí, điều kiện khai thác là những yếu
tố quyết định mức địa tô.
- Địa tô độc quyền: là địa tô gắn liền với sở hữu độc quyền ở những ruộng

đất có thể nuôi trồng những sản vật đặc biệt.
- Giá cả ruộng đất:
+ Khái niệm: là địa tô tư bản hóa, là giá mua địa tô do ruộng đất đem lại
theo tỉ suất lợi tức hiện hành.
+ Nhân tố: phụ thuộc mức địa tô và tỉ suất lợi tức ngân hàng.
+ Cách tính:
GCRĐ =
- Ý nghĩa nghiên cứu lí luận địa tô:
+ Cơ sở lí luận đề xuất chính sách thuế nông nghiệp.
+ Cơ sở lí luận để giao quyền sử dụng đất lâu dài cho nông dân.
Câu 11: chủ nghĩa tư bản độc quyền. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ
nghĩa tư bản độc quyền.
 Chủ nghĩa tư bản độc quyền:
- Sự chuyển biến của CNTB từ tự do cạnh tranh thành CNTB độc quyền:
CNTB chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền
vào cuối thế kỉ thứ XIX, đầu TK XX. Có 6 nguyên nhân chủ yếu sau:
LLSX  tích tụ và tập trung sx  XN quy mô lớn
CM KHKT TK XIX  {

Tác động của quy luật kte  biến đổi cơ cấu kte  tập trung sx quy mô
Độc quyền

Cạnh tranh  tích lũy  tích tụ và tập trung tư bản
Khủng hoảng kinh tế  phân hóa {

XN lớn tồn tại và ptrien

Tín dụng ptrien  tích tụ tập trung tư bản  ttrung sản xuất
Tự do cạnh tranh  tích tụ tập trung sx
“ Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi

phát triển đến một mức độ nhất định lại dẫn tới độc quyền” .

Page | 16


 Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
1. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền:
Tập trung sản xuất {

 thỏa hiệp  tổ chức độc

quyền.
- Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh những nhà tư bản lớn để tập
trung vào trong tay phần lớn ( thậm chí là toàn bộ ) việc sản xuất và tiêu
thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận độc quyền
cao.
- Các hình thức tổ chức độc quyền:
Hình thức
Tổ chức độc quyền
Liên kết
Độc lập

Liên minh theo
chiều ngang ( liên
kết giữa các xí
nghiệp cùng một
ngành ).
Liên minh theo
chiều dọc ( liên kết
giữa các xí nghiệp

khác ngành ).

Cartel

Giá cả, thị trường, hình thức
thanh toán.

Sản xuất, lưu thông.

Syndicate

Hội đồng quản trị điều hành
việc mua bán

Sản xuất.

Hội đồng quản trị điều hành việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.
Consortium

liên kết giữa các tổ chức độc quyền giữa các ngành có
liên quan về kĩ thuật – kinh tế.

Conglomerate

liên kết nhà tư bản nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.

2. Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
- Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất, hòa quyện vào nhau giữa tư
bản độc quyền ngân hàng với tư bản của liên minh độc quyền công
nghiệp.

- Vai trò của ngân hàng:
+ Vai trò cũ: trung gian trong thanh toán và tín dụng.
+ Vai trò mới:
 Thâm nhập vào các tổ chức độc quyền để giám sát hoạt động.
 Trực tiếp đầu tư vào công nghiệp như một nhà tư bản.
Page | 17


- Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến một nhóm nhỏ độc quyền chi
phối toàn bộ đời sống kinh tế và chính trị - xã hội của chủ nghĩa tư bản
gọi là bọn đầu sỏ tài chính.
Đầu sỏ tài chính {

 thống trị kinh tế  thống trị chính trị.

3. Xuất khẩu tư bản:
CNTB tự do cạnh tranh  xuất khẩu HH  xuất khẩu HH ra nước ngoài
nhằm mục tiêu thu về giá trị.
CNTB độc quyền  xuất khẩu tư bản  xuất khẩu giá trị ra nước ngoài
nhằm chiếm đoạt gttd và các nguồn lợi khác.
- Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( đầu tư tư bản ra
nước ngoài ) nhằm mục đích chiếm đoạt gttd và các nguồn lợi nhuận
khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
- Nguyên nhân, hình thức xuất khẩu tư bản
Tích lũy TB ptrien  tích lũy khối lượng TB  thừa TB tương đối

Xuất
khẩu TB

Các nước đang ptrien  hội nhập K.tế  thiếu TB


giá ruộng đất
rẻ

Tiền
lương
thấp

Nguyên
liệu rẻ

Trực tiếp
Mục tiêu

Kinh tế

Chính
trị

Quân sự

Page | 18

Gián tiếp


- Chủ thể xuất khẩu tư bản:
Kinh tế  hướng vào ngành kết cấu hạ tầng 
tạo điều kiện cho TB tư nhân.
Xuất khẩu TB

nhà nước

Xuất khẩu TB

Chính trị  ảnh hưởng chính sách.

Quân sự  đặt căn cứ quân sự.

Xuất khẩu TB tư nhân

Ngành chu chuyển vốn nhanh và lợi
nhuận độc quyền cao.

4. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.
Tích tụ và tập trung sx  các tổ chức độc quyền  xuất khẩu tư bản 
hình thành tổ chức độc quyền thế giới.
Phân chia thị trường thế giới.
+ Nguồn nguyên liệu.
+ Sức lao động.
+ Tiêu thụ hàng hóa.
+ Ảnh hưởng chính trị.
+ Ảnh hưởng văn hóa.
+ Khu vực quân sự.
5. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
Sự phát triển không đều về kte  sự ptrien không đều về chính trị và
quân sự  xung đột quân sự để phân chia lãnh thổ  chiến tranh thế
giới.
Bản chất của chủ nghĩa Đế Quốc:
+ Kinh tế: sự thống trị của CNTB Đế Quốc.
+ Chính trị: hiếu chiến, xâm lược.

“ chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản”.
Page | 19


Câu 12: khái niệm giai cấp công nhân. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Khái niệm: GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, gắn với quá trình hình
thành và phát triển của nền sản xuất công nghiệp hiện đại, với nhịp độ
phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất xã hội hóa ngày càng cao,
là lực lượng sản xuất cơ bản và tiên tiến, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất, tái sản xuất của cải vật chất và cải tạo các quan hệ
xã hội; là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội.
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN: xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa,
xóa bỏ chế độ người bóc lột, giải phóng GCCN, nông dân lao động và
toàn thể nhân loại khỏi mọi áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng
xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
- Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN:
+ Do địa vị kinh tế - xã hội khách quan của gccn trong xã hội tư bản chủ
nghĩa.
 Lực lượng sx tiên tiến nhất, gắn với nền sx công ngiệp hiện đại.
 Vừa là chủ thể, vừa là sp của nền công nghiệp hiện đại.
 Hoàn toàn không có hoặc có rất ít tư liệu sx, phải bán sức lao động.
+ Những đặc điểm chính trị - xã hội của gccn.
 Gccn là giai cấp tiên tiến nhất thời đại ngày nay.
 Gccn là giai cấp có tính cách mạng triệt để nhất.
 Gccn có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất.
 Gccn có bản chất quốc tế.
Câu 13: cách mạng Xã Hội Chủ Nghĩa:
1. CMXHCN và nguyên nhân của nó:

 Quan niệm về CMXHCN:
- CMXHCN là một cuộc CM nhằm thay thế chế độ cũ, nhất là chế độ
TBCN, bằng chế độ XHCN; trong cuộc CM đó, gccn là người lãnh đạo
và cùng với quần chúng nhân dân lao động xây dựng một xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh.
+ Nghĩa hẹp: là một cuộc CM chính trị kết thúc bằng việc gccn và nhân
dân lao động giành được chính quyền.
Page | 20


+ Nghĩa rộng: là quá trình cải biến một cách toàn diện trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội ( kinh tế - chính trị - văn hóa xã hội ) để
xây dựng thành công CNXH, và cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
 Nguyên nhân của CMXHCN:
- Nguyên nhân sâu xa: là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sx
chủ nghĩa tư bản.
LLSX có trình độ xã hội
hóa ngày càng cao

Quan hệ sản xuất mang tính
chất tư nhân tư bản chủ nghĩa.

Tính tổ chức, kế hoạch
ngày càng cao trong từng
xí nghiệp.

Tính vô tổ chức, vô chính phủ
của toàn bộ nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa.


2. Mục tiêu, động lực và nội dung của CMXHCN:
 Mục tiêu:
Mục tiêu cao nhất là giải phóng giai cấp, giải phóng con người và giải phóng
xã hội, chuyển con người từ vương quốc tự do, tạo nên một xã hội mới trong
đó: “sự phong kiến tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phong kiến tự do
của tất cả mọi người”.
- Giai đoạn 1: giành chính quyền về giai cấp công nhân và nhân dân lao
động.
- Giai đoạn 2: xóa bỏ chế độ người bóc lột người, dân tộc bóc lột dân tộc.
 Động lực:
- “Phong trào vô sản là phong trào độc lập của khối đại đa số, mưu cầu lợi
ích cho khối đại đa số”.
- Động lực cách mạng XHCN là liên minh giữa gccn với gcnd và toàn thể
ndlđ, trong đó gccn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
+ Gccn: động lực cơ bản, chủ yếu, giữ vai trò lãnh đạo.
+ Gcnd: lực lượng cách mạng to lớn.
+ Tri thức: vai trò to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước, sang tạo ra
các giá trị khoa học, văn hóa…
Page | 21


 Nội dung:
- Về chính trị: đưa quần chúng ndlđ từ áp bức, nô lệ lên làm chủ xã hội,
xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
+ Dùng bạo lực cách mạng đập tan bộ máy nhà nước tư bản.
+ Giành chính quyền về tay nhân dân.
+ Tiến hành xây dựng xã hội mới.
- Về kinh tế: phát triển kinh tế, tăng nslđ, cải thiện và nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của xã hội.
+ Thay đổi chế độ sở hữu.

+ Áp dụng khoa học – công nghệ.
+ Thực hiện phân phối theo lao động.
- Về tư tưởng văn hóa: làm cho người lao động thực sự là những người
sáng tạo và hưởng thụ các giá trị văn hóa.
Câu 14: Liên minh giữa các giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng
lớp lao động khác trong cách mạng XHCN:
 Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh:
- Tính tất yếu:
+ Nguyên nhân thất bại: gccn đơn độc, không liên minh được với gcnd
và các tầng lớp ndlđ.
+ Nguyên tắc cao nhất của nguyên chính vô sản là việc duy trì khối liên
minh giữa giai cấp vô sản với đông đảo các tầng lớp ndlđ khác.
- Cơ sở khách quan:
+ Đều bị áp bức, bóc lột, đều có kẻ thù chung là CNTB, chủ nghĩa đế
quốc.
+ Có lợi ích cơ bản là thống nhất.
+ Có thể đoàn kết, gắn bó để xây dựng xã hội mới.
 Nội dung và nguyên tắc của liên minh:
- Nội dung: toàn diện các mặt.
+ Kinh tế: thỏa mãn nhu cầu và lợi ích kinh tế.
+ Chính trị: cơ sở vững chức cho khối đại đoàn kết toàn dân, dân tộc,
nâng cao trình độ dân trí, phát triển khoa học kĩ thuật sáng tạo và
hưởng thụ các giá trị của văn hóa.

Page | 22


- Nguyên tắc:
+ Đảm bảo vai trò lãnh đạo của gccn.
+ Đảm bảo nguyên tắc tự nguyện.

+ Kết hợp đúng đắn các lợi ích.
Câu 15: dân tộc và tôn giáo:
1. Dân tộc và những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin trong việc
giải quyết vấn đề dân tộc:
a. Khái niệm: dân tộc là cộng đồng xã hội – tộc người ổn định bền vững
được thành lập trong lịch sử phát triển xã hội và lịch sử phát triển các
hình thức cộng đồng người.
+ Nghĩa thứ nhất: dùng để chỉ dân tộc là một bộ phận của quốc gia (
Tày, Nùng… ).
+ Nghĩa thứ hai: dùng để chỉ dân tộc là toàn bộ nhân dân của quốc gia
đó.
- Các đặc trưng cơ bản của dân tộc:
+ Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế. Đây là đặc trưng quan
trọng nhất.
+ Có thể cư trú tập trung trên một vùng lãnh thổ của một quốc gia hoặc
cư cú đan xen nhiều dân tộc anh em.
+ Có ngôn ngữ riêng và có thể có chữ viết riêng.
+ Có nét tâm lý riêng tạo nên bản sắc riêng của nền văn hóa dân tộc.
b. Hai xu hướng của sự phát triển dân tộc và vấn đề dân tộc trong xây dựng
CNXH:
- Hai xu hướng phát triển:
+ Một là: do sự thức tỉnh, trưởng thành của ý thức dân tộc mà các cộng
đồng dân cư muốn tách ra để xác lập các cộng đồng dân tộc độc lập.
+ Hai là các dân tộc trong từng quốc gia, hay giữa nhiều quốc gia muốn
liên hiệp lại do sự phát triển của lực lượng sản xuất và yêu cầu chống
lại kẻ thù chung.
c. Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin trong việc giải
quyết vấn đề dân tộc.
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Quyền thiêng liêng của các dân tộc.

Page | 23


+ Các dân tộc dù lớn hay nhỏ không phân biệt trình độ phát triển cao
hay thấp đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau.
+ Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng phải được
pháp luật thừa nhận và bảo vệ, khắc phục sự chênh lệch phát triển
giữa các dân tộc do yếu tố lịch sử.
+ Trong quan hệ giữa các quốc gia – dân tộc, quyền bình đẳng gắn liền
với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa dân tộc lớn, chủ nghĩa phân biệt
dân tộc.
- Các dân tộc có quyền tự quyết:
+ Quyền làm chủ, quyền tự quyết định con đường phát triển của mỗi
dân tộc:
 Quyền tự do độc lập về chính trị tách ra thành các cộng đồng quốc
gia dân tộc độc lập.
 Quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cớ sở bình
đẳng cùng có lợi.
+ Cần đứng trên lập trường của gccn, ủng hộ các phong trào dân tộc tiến
bộ và đấu tranh với các chiêu bài lợi dụng quyền dân tộc tự quyết vì
mưu đồ chính trị.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ Tư tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của các Đảng Cộng Sản và
Đảng của gccn.
+ Phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân, phản ánh sự
thống nhất giữa: sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
+ Quyết định mục tiêu hướng tới quyết định đường lối, phương pháp
xem xét cách giải quyết quyền dân tộc tự quyết và quyền bình đẳng
giữa các dân tộc.
+ Tạo nên sức mạnh đoàn kết to lớn bảo đảm sự thắng lợi.

2. Tôn giáo và những nguyên tắc cơ bản của CN Mác – Lenin trong việc giải
quyết vấn đề tôn giáo:
a. Khái niệm tôn giáo:
- Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường,
hư ảo hiện thực khách quan.
- Phân biệt tín ngưỡng và tôn giáo:
+ Giống: đều là niềm tin của con người vào những lực lượng siêu nhiên,
thần bí.
Page | 24


-

-

-

-

+ Khác: tín ngưỡng là một khái niệm rộng hơn tôn giáo, tôn giáo là một
dạng tín ngưỡng.
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội bao gồm ý thức tôn giáo lấy niềm tin
tôn giáo làm cơ sở, hành vi và các tổ chức hoạt động tôn giáo, tức là có
tính tổ chức.
Tôn giáo với chủ nghĩa Mác – Lenin
+ Về phương diện nhân sinh quan: đều hướng con người tới điều tốt
đẹp, tới cuộc sống hòa hợp, nhân ái, đại đồng, những giá trị Chân –
Thiện – Mỹ.
+ Về phương diện thế giới quan:
 Thế giới quan tôn giáo: hướng tới cái hư ảo “ thiên đường”, “Niết

bàn”, “thế giới bên kia” , “cuộc sống thứ 2”… bằng con đường hòa
bình, lễ nghi tôn giáo, các luật lệ tôn giáo…
 Thế giới duy vật Mác – xít: hướng sự văn minh, hạnh phúc ở xã
hội hiện thực, thế giới hiện thực bằng con đường đấu trnah vì hòa
bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Nguồn gốc của tôn giáo:
+ Kinh tế - xã hội: do trình độ lực lượng sản xuất yếu kém, con người
cảm thất yếu đuối và bất lực trước sức mạnh thiên nhiên rộng lớn và
bí ẩn, trước sức mạnh của giai cấp thống trị.
+ Nguồn gốc nhận thức: nhận thức của con người về tự nhiên, xã hội và
bản thân mình là có giới hạn, con người viện vào các yếu tố thần
thánh, thần linh để giải thích.
+ Nguồn gốc tâm lý: “sự sợ hãi sinh ra thần linh”, bù đắp những hụt
hẫng trong cuộc sống, nỗi trống vắng trong tâm hồn, xoa dịu các số
phận sa cơ lỡ vận.
Tính chất tôn giáo:
+ Tính lịch sử: tôn giáo là sản phẩm lịch sử. Xã hội trong những điều
kiện lịch sử nhất định, khi nhận thức con người đạt đến một trình độ
khái quát nhất định.
+ Tính quần chúng: tôn giáo là nhu cầu tinh thần tất yếu của một bộ
phận quần chúng nhân dân lao động.
+ Tính chính trị: lợi dụng tôn giáo là công cụ đạt mục đích chính trị (
chiến tranh giữa các tôn giáo, các tín đồ tôn giáo, thánh chiến… ).
Page | 25


×