Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài Tong quan VHVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.36 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SỐ: 01
Thời gian thực hiện: 2 tiết Lớp:…………………………...
Số giờ đã giảng: 0 Thực hiện ngày:………………
Tên bài: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

Mục tiêu bài học:
Học xong học sinh có khả năng:
- Hiểu được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn
học Việt Nam cùng quá trìn phát triển của văn học viết Việt Nam;
- Nắm vững hệ thống hái vấn đề về thể loại của văn học Việt Nam và con người
trong văn học Việt Nam;
- Có niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học dan
tộc. Từ đó có lòng say mê với văn học Việt Nam.
I. ỔN ĐỊNH LỚP: Thời gian: 2 phút
Số học sinh vắng:…………...……..…………….Tên:…………………………..
……………………………………………………..……………………………………
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Thời gian:
Dự kiến sinh viên kiểm tra:
Tên ……………… ……………… ……………… ………………
Điểm ……………… ……………… ……………… ………………
III. GIẢNG BÀI MỚI: Thời gian: 85 phút
Đồ dùng và phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án, phấn, bảng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Các bộ phận
hợp thành của văn học Việt
Nam
GV: Theo kiến thức em đã
học ở THCS, văn học viết
Việt Nam gồm những bộ
phận nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời


Phần VHDG sẽ có một bài
khái quát riêng nên nội dung
này HS tự đọc SGK. Giáo
viên đi sâu vào nội dung về
văn học viết Việt Nam
GV: Cho học sinh tự đọc và
tóm tắt vào vở. Sau đó tổng
kết lại dưới hình thức phát
vấn nhanh với các vấn đề :
I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam
1. Văn học dân gian (SGK)
2. Văn học viết
- Tác giả: Cá nhân tri thức
- Đặc trưng:
+ Tính cá nhân
+ Mang đậm dấu ấn sáng tạo của tác giả
- Phương thức sáng tác và lưu truyền:
+ Cá nhân
+ Văn bản viết Chữ Hán
Chữ Nôm
Chữ quốc ngữ
- Thể loại:
+ Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX:
Chữ Hán: Văn xuôi (truyện, kí…)
Thơ (đường luật, từ khúc…)
Văn biền ngẫu (phú, cáo…)
- Tác giả
- Phương thức sáng tác và lưu
truyền
- Thể loại

HS: Làm theo yêu cầu của
giáo viên
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu quá trình phát triển
của văn học viết Việt Nam
GV: Dựa vào SGK và phần
chuẩn bị bài ở nhà, em hãy
phát biểu cách phân kì văn
học viết Việt Nam theo thời
gian và quan hệ ?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Chia lớp làm bốn nhóm,
yêu cầu thảo luận về văn học
chữ Hán và văn học chữ Nôm
(Văn tự và thành tựu)?
HS: Thảo luận nhóm
GV: Tổng kết vấn đề
Chữ Nôm: Thơ (ngâm khúc, hát nói…)
Văn biền ngẫu
+ Từ thế kỉ XX đến nay:
Tự sự (Tiểu thuyết, truyện ngắn, kí….)
Trữ tình (Thơ, trường ca….)
II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam
X X IX 1945

Văn học trung đại Văn học hiện đại
(Đông Nam Á) (Âu Mĩ)
Trung Quốc
1. Văn học trung đại
a. Văn học chữ Hán

- Văn tự:
+ Thời gian du nhập: đầu công nguyên
+ Vai trò:
. Là cầu nối để nhân dân ta tiếp nhận các học thuyết
Nho, Phật, Lão để nhân dân ta hình thành nên các
quan niệm về chính trị, tư tưởng và đạo đức
. Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi pháp văn học cổ
Trung Quốc, sáng tạo nên các thể loại văn học của
mình
- Thành tựu:
+ Thơ: Thơ Lí Trần, Thơ Nguyễn Trãi…
+ Văn xuôi:
Văn xuôi truyền kì (Nguyễn Dữ…)
Kí sự (Lê Hữu Trác…)
Tiểu thuyết chương hồi (Ngô Gia văn phái…)
b. Văn học chữ nôm
- Văn tự: sáng tạo trên cơ sở chữ Hán (XII)
- Văn học Nôm:
+ Bắt đầu phát triển vào thế kỉ XV
+ Đạt đến đỉnh cao vào cuối XVIII, đầu XIX
- Ý nghĩa:
+ Bằng chứng hùng hồn cho ý chí xây dựng một
nền văn học độc lập của dân tộc ta
+ Có vai trò quan trọng trong việc phát triển các
thể loại thơ dân tộc
+ Phát huy các ưu thế của văn học dân gian, gắn
GV: Em hãy trình bày nội
dung chủ đạo và những thành
tựu tiêu biểu của từng thờì kì
văn học viết hiện đại Việt

Nam?
HS suy nghĩ và trả lời
GV chốt lại vấn đề và dẫn
sang phần sự khác nhau giữa
văn học trung đại và văn học
hiện đại
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
tìm hiểu phần III: Con người
liền với sự trưởng thành của truyền thống yêu nước
và truyền thống nhân đạo trong văn học
+ Phản ánh quá trình dân tộc hoá và dân chủ hoá
của văn học trung đại
- Thành tựu:
+ Thơ (Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan…)
+ Truyện Nôm: Nguyễn Du
2. Văn học hiện đại:
a. Văn học từ đầu thế kỉ đến 1930 ( văn học giao thời)
- Văn học Việt Nam tiếp xúc với văn hoá phương
Tây (Pháp)
- Chữ quốc ngữ phát triển mạnh
→ Văn học Việt Nam kế thừa truyền thống đồng
thời tiếp thu tinh hoa cái mới để bắt đầ quá trình
hiện đại hoá nền văn học nước nhà.
- Thành tựu: Tản Đà, Hồ Biểu Chánh…
b. Văn học 1930 - 1945
- Tiếp tục hiện đại hoá nền văn học nước nhà :
- Thành tựu:
+ Văn học lãng mạn: khám phá, đề cao cái tôi, đấu
tranh cho hạnh phúc và quyền sống của con người
(Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Thế Lữ…)

+ Văn học hiện thực: ghi lại hiện thực đen tối của xã
hội đương thời (Nam Cao, Ngô Tất Tố…)
c. Văn học 1945 - 1975 (văn học cách mạng)
- Đi sâu phản ánh sự nghiệp đấu tranh cách mạng và
xây dựng cuộc sống mới
- Thành tựu: Tố Hữu, Hồ Chí Minh, Nguyễn Trung
Thành…
d. Văn học từ 1975 đến nay (Văn học đổi mới)
- Phản ánh sâu sắc công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội, sự nghiệp CNH - HĐH của đất nước cùng tâm
tư, tình cảm của con người hiện đại
- Thành tựu: Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Lê
Lựu, Nguyễn Huy Thiệp, Võ Thị Hảo…
* Những khác biệt căn bản của văn học hiện đại so
với văn học trung đại:
+ Tác giả: đội ngũ nhà văn chuyên nghiệp
+ Đời sống văn học sôi nổỉ, mạnh mẽ
+ Thể loại: xuất hiện nhiều thể loại văn học mới (tuỳ
bút)
+ Thi pháp: đề cao cá tính sáng tạo
III. Con người Việt Nam qua văn học
Văn học là nhân học. Đối tượng trung tâm của
Việt Nam trong văn học
GV: Trong quan hệ với thế
giới tự nhiên, chúng ta thấy
điều gì ở con nguời Việt
Nam?
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Lịch sử văn học Việt
Nam có điều gì đặc biệt?

Điều này có ảnh hưởng như
thế nào đến văn học?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Lí tưởng xã hội của con
người Việt Nam là gì? Lí
tưởng này ảnh hưởng như thế
nào đến việc xây dựng những
hình tượng văn học?
HS: Suy nghĩ và trả lời
Đây là phần kiến thức khó.
Giáo viên sử dụng phương
pháp thuyết giảng để diễn giải
kiến thức.
văn học là con người. Nhưng đó không phải là con
người trừu tượng mà là con người trong những mối
quan hệ cơ bản. Các mối quan hệ này chi phối nội
dung chính của văn học, ảnh hưởng đến việc xây
dựng các hình tượng văn học.
1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới
tự nhiên
- Qua văn học, con người Việt Nam thể hiện tình
yêu thiên nhiên sâu sắc
→ xây dựng các hình tượng nghệ thuật liên
quan đến thiên nhiên (Mận, đào trong ca dao, tùng,
cúc trong văn học trung đại)
→ Thiên nhiên là đối tượng cải tạo chinh phục
và đồng thời cũng là người bạn tri âm tri kỉ, gắn liền
với những quan niệm đạo đức của con người (nhà
nho)
2. Con người Việt Nam trong quan hệ với quốc gia,

dân tộc
- Lịch sử dân tộc ta là lịch sử đấu tranh dựng nước
và giữ nước → yêu nước là phẩm chất tiêu biểu của
con người Việt Nam
→ Hình thành một dòng văn học riềng
mang đậm dấu ấn của chủ nghĩa yêu nước
- Biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước trong văn học:
+ Tình yêu quê hương
+ Tự hào về truyền thống dâm tộc
+ Ý chí trước quân thù
- Thành tựu: Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu…
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội
- Lí tưởng xã hội của nhân dân ta: xây dựng một xã
hội công bằng tốt đẹp
→ Hình tượng các nhân vật có khả năng đem đến
một xã hội như vậy (tiên, bụt, bậc thành quân, người
đại diện cho lí tưởng xã hôi chủ nghĩa…)
- Cảm hứng xã hội (phê phán và cải tạo) là tiền đề
cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực trong văn học
dân tộc
4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân
- Ý thức về bản thân của con người Việt Nam đã
hình thành nên mô hình ứng xử và mẫu người lí
tưởng liên quan đến con người cộng đồng và con
người xã hội
- Trong văn học:
+ Hình tượng con người cộng đồng với lí tưởng hi
sinh, cống hiến (nhân vật trữ tình trong thơ văn yêu
nước Lí Trần, hình tượng các chiến sĩ cách mạng
trong văn học 1945 - 1975…)

+ Hình tượng con người cá nhân với ý thức về
quyền sống, về hạnh phúc và tình yêu (nhân vật
trong các khúc ngâm, trong thơ Hồ Xuân Hương,
trong thơ lãng mạn và văn học đổi mới…)
→ Mỗi hình tượng văn học trên thay đổi theo từng
thời kì nhưng đều nằm trong một xu hướng chung là
xây dựng một đạo lí làm người với những phẩm
chất tốt đẹp.
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Thời gian: 3 phút
Bài tập 1, 2, 3 (SBT - Tr 5)
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM: ( chuẩn bị tổ chức thực hiện)
…………………………………….………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………..…………………………………………………
TRƯỞNG BAN/TRƯỞNG TỔ MÔN
(Ký duyệt)
Ngày tháng năm 2008
Chữ ký giáo viên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×