Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tập huấn & truyền thông về Đánh giá kiểm định Chất lượng đào tạo Ngành QLCN theo tiêu chuẩn AUN-QA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.77 KB, 30 trang )

Tập huấn & truyền thông về
Đánh giá kiểm định Chất lượng đào tạo
Ngành QLCN theo tiêu chuẩn AUN-QA
1.
2.
3.
4.

Chiến lược ĐBCL của Trường ĐHBK & Khoa QLCN
Bộ tiêu chuẩn kiểm định AUN-QA
Quy trình đánh giá kiểm định theo AUN-QA
Một số thông tin về báo cáo tự đánh giá (SAR) để trả
lời phỏng vấn của đoàn đánh giá

Tổ Đảm bảo Chất lượng Khoa QLCN - 5/2014

1


1. Chiến lược ĐBCL của
trường ĐHBK & khoa QLCN
• Ban ĐBCL (Trường) & Tổ ĐBCL (Khoa) -> cơ chế rà
soát và đảm bảo chất lượng đào tạo nội bộ
• Mục tiêu: nâng cao chất lượng đào tạo, để trở thành
ĐH hàng đầu khu vực và hội nhập quốc tế.
• Tinh thần: minh bạch + cải tiến liên tục
• Phương tiện:
– Dự án nhằm đạt chuẩn kiểm định quốc tế (AUN-QA, ABET,
CDIO, ACBSP…)
– Đào tạo đội ngũ về QA & kiểm định viên
– Ứng dụng tin học hóa & đơn giản hóa thủ tục


– Chuẩn hóa các quy trình (các thay đổi bắt buộc)
– Chính sách khuyến khích học tập, đổi mới, cải tiến…


1. Chiến lược ĐBCL của
trường ĐHBK & khoa QLCN(tt)
• Cách tiếp cận ĐBCL của khoa QLCN:
– Áp dụng khung CDIO* để cải tiến CTĐT làm đòn bẩy cho kiểm định CL
– Tự đánh giá & cải tiến liên tục nhằm đạt chuẩn kiểm định AUN-QA
(ngắn hạn) và ACBSP (dài hạn)
Kiểm định
theo AUNQA, ACBSP

Chất lượng
đào tạo
CH, ĐH
Cải tiến
CTĐT theo
CDIO

*CDIO (Conceive–Design–Implement–Operate) là một giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo đáp
ứng yêu cầu xã hội (dựa trên kết quả phản hồi từ các phía) trên cơ sở xác định chuẩn đầu ra (CĐR)
để thiết kế chương trình và phương pháp đào tạo theo một quy trình khoa học.


2. Chuẩn kiểm định AUN-QA


AUN-QA (ASEAN University Network – Quality Assurance) là bộ tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng của trường ĐH do mạng lưới các trường ĐH

ĐNA đưa ra, gồm 15 tiêu chí kiểm định dựa trên bộ tiêu chuẩn ISO về
QL chất lượng.


2. Chuẩn kiểm định AUN-QA
• 15 tiêu chí của chuẩn AUN-QA bao gồm:
















Chuẩn đầu ra của CTĐT
Khung CTĐT
Đánh giá thiết kế CTĐT
Nội dung & cấu trúc CTĐT
Chiến lược dạy và học
Cách đánh giá sinh viên
Chất lương giảng viên
Chất lượng nhân viên hỗ trợ

Chất lượng sinh viên
Đánh giá thực hiện CTĐT
Tư vấn và hỗ trợ sinh viên
Cơ sở hạ tầng & trang thiết bị
ĐBCL tiến trình dạy & học
Hoạt động phát triển đội ngũ
Phản hồi của các bên
Kết quả đầu ra
Đánh giá kết quả CTĐT
Sự hài lòng của các bên liên quan


3. Quy trình đánh giá kiểm định
theo AUN-QA
– Viết báo cáo tự đánh giá cấp chương trình đào tạo (QLCN)
– Nộp báo cáo tự đánh giá cho ĐHQG (5/5)
– Tập huấn và truyền thông về AUN-QA đến các đối tượng
liên quan trong khoa (GV., SV., cựu SV., DN...)
– Tiếp đoàn đánh giá ngoài nội bộ (đánh giá thử từ ĐHQG) phỏng vấn các đối tượng liên quan (9-10/6)
– Ghi nhận kết quả đánh giá, hoàn thiện báo cáo SAR, và thực
hiện 1 số cải tiến nhỏ.
– Nộp báo cáo tự đánh giá cho cơ quan kiểm định AUN (bên
ngoài) (20/8)
– Tiếp đoàn đánh giá ngoài (đánh giá thật từ cơ quan kiểm định
AUN) - phỏng vấn các đối tượng liên quan (6-7/10)
– Công bố kết quả đánh giá (theo thang 7, điểm >=4 là đạt)


4. Thông tin báo cáo tự đánh giá
(SAR) theo AUN-QA

– Nhóm viết báo cáo: Tổ ĐBCL + các thầy/cô khoa QLCN
– Cấu trúc báo cáo:





Phần 1: Giới thiệu chung về ĐHQG, ĐHBK và khoa QLCN
Phần 2: Đánh giá 15 tiêu chí theo AUN-QA chương trình cử nhân QLCN
Phần 3: Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu & kế hoạch cải tiến
Phụ lục: Các minh chứng cho từng tiêu chí ở phần 2.

– Nguyên tắc chung:
• Trung thực ("nói những gì mình làm, và làm những gì mình nói")
• Truyền thông rộng rãi đến các đối tượng (để kết quả phỏng vấn nhất quán
với những gì được báo cáo).
• Nên hiểu quan điểm của người đánh giá (cần có minh chứng cho những lập
luận của mình).
• Để kết quả đánh giá tốt, nên "tốt khoe, xấu che".
• Cần sự hợp tác, hiểu biết chung và phối hợp của nhiều phía (phải biết về
các tiêu chí của AUN-QA để có thể trả lời tốt).


4. Thông tin báo cáo tự đánh giá
(SAR) theo AUN-QA
ĐÁNH GIÁ VỀ THIẾT KẾ CỦA CTĐT


Tiêu chuẩn 1: Kết quả học tập dự kiến




Tiêu chuẩn 2: Chương trình chi tiết



Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc và nội dung CT

8


TIÊU CHUẨN 1
1. Expected
Learning Outcomes
(Kết quả học tập dự
kiến)

Các tiêu chí
1.1 The expected learning outcomes have been clearly
formulated and translated into the programme (Kết
quả học tập dự kiến được xác định rõ ràng và được
chuyển tải vào với chương trình đào tạo)
1.2 The programme promotes life-long learning
(Chương trình đào tạo khuyến khích học tập suốt đời)
1.3 The expected learning outcomes cover both generic
and specialised skills and knowledge (Kết quả học tập
dự kiến bao gồm cả các kiến thức, kỹ năng chung và
chuyên ngành)
1.4 The expected learning outcomes clearly reflect the
requirements of the stakeholders (Kết quả học tập dự

kiến phản ánh yêu cầu của các bên có liên quan)
9


TIÊU CHUẨN 2

2. Programme
Specification
(Chương trình chi
tiết)

CÁC TIÊU CHÍ

2.1 The university uses programme specification
(Nhà trường có sử dụng chương trình chi tiết)

2.2 The programme specification shows the expected learning
outcomesand how these can be achieved
(Chương trình chi tiết thể hiện rõ các kết quả học tập dự kiến và làm
thế nào để đạt được các kết quả này)
2.3 The programme specification is informative, communicated, and
made available to the stakeholders (Chương trình chi tiết chứa nhiều
thông tin và được truyền đạt, cung cấp cho các bên có liên quan )

10


Bảng mô tả chương trình theo
AUN-QA
1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

Tên nơi đào tạo: ĐHBK Tp.HCM, ĐHQG-HCM
Tên CTĐT: Quản lý Công nghiệp
Tên bằng cấp: Cử nhân Quản lý Công nghiệp
Điều kiện đầu vào: Tốt nghiệp THPT + đậu tuyển sinh
Kết quả học tập dự kiến: bảng mô tả trên website aao
Chương trình khung và thời gian học tập: 4.5 năm
Danh sách và mô tả vắn tắt các môn học: CTĐT
Chiến lược dạy và học: học tập chủ động, người học là trung
tâm, lý thuyết+thực hành, học suốt đời
Chiến lược NCKH: thúc đẩy sinh hoạt học thuật, seminar, hợp
tác nghiên cứu, đề tài NCKH SV., GV., khen thưởng bài báo...
Các hoạt động ngoại khóa: MHX, từ thiện, công tác XH, dã ngoại
Cơ sở vật chất và trang thiết bị: P. mô phỏng, P. chuyên đề, P.
MVT, thư viện, P. học, VP. đoàn, khu tự học...
Điều kiện tốt nghiệp, chuyển đổi tín chí, chuyển trường: 153 tc,
(MH+2 thực tập+LVTN), được chuyển đổi, liên thông, học lên...
11



3. Programme Structure and
Content
(Cấu trúc và nội dung chương
trình)

3.1 The programme content shows a good balance between
generic and specialised skills and knowledge
(Nội dung chương trình thể hiện sự cân đối giữa các kiến thức,
kỹ năng chung và chuyên ngành)
3.2 The programme reflects the vision and mission of the
university
(Chương trình phản ánh tầm nhìn và sứ mạng của nhà trường)
3.3 The contribution made by each course to achieving the
learning outcomes is clear (Mối liên quan giữa các môn học và
kết quả học tập dự kiến được xác định rõ)
3.4 The programme is coherent and all subjects and courses
have been
Integrated (Chương trình được thiết kế mạch lạc; các chủ đề và
môn học phải có sự liên kết với nhau)
3.5 The programme shows breadth anddepth
(Chương trình thể hiện cả bề rộng lẫn chiều sâu)
3.6 The programme clearly shows the basic courses,
intermediate courses, specialised courses and the final project
,thesis or dissertation
(Chương trình thể hiện thể hiện rõ các khối kiến thức cơ bản, cơ
sở, chuyên ngành và đề án cuối khóa, luận văn hay luận án)

12



4. Thông tin báo cáo tự đánh giá
(SAR) theo AUN-QA
ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC HIỆN CTĐT
Tiêu chuẩn 4. Chiến lược dạy và học
Tiêu chuẩn 5. Đánh giá SV
Tiêu chuẩn 6. Chất lượng GV
Tiêu chuẩn 7. Chất lượng nhân viên phục vụ
Tiêu chuẩn 8. Chất lượng SV
Tiêu chuẩn 9. Tư vấn và dịch vụ hỗ trợ SV
Tiêu chuẩn 10. CSVC và trang thiết bị
Tiêu chuẩn 11. ĐBCL dạy và học
Tiêu chuẩn 12. Hoạt động phát triển GV
13


4. Teaching and
Learning Strategy
(Chiến lược dạy và học)

4.1 The faculty or department has a clear
teaching and learning strategy
(Đội ngũ giảng viên, nhân viên có chiến lược
dạy và học rõ ràng)
4.2 The teaching and learning strategy enables
students to acquire and use Knowledge
academically (Chiến lược dạy và học giúp sinh
viên tiếp nhận và sử dụng các kiến thức một
cách khoa học)
4.3 The teaching And learning strategy is

student oriented and stimulates quality learning
(Chiến lược dạy và học hướng đến người học và
góp phần nâng cao chất lượng học tập)
4.4 The teaching and learning strategy stimulates
active learning and facilitates learning to learn
(Chiến lược dạy và học khuyến khích các
phương pháp học tập chủ động và học cách học)
14


5. Student
Assessment
(Kiểm tra đánh giá
sinh viên)

5.1 Student assessment covers student entrance, student
progress and exit tests (Việc kiểm tra đánh giá sinh viên bao
gồm đánh giá đầu vào, quá trình và đầu ra)

5.2 The assessment is criterionreferenced
(Việc kiểm tra đánh sinh viên được tiến hành dựa trên tiêu chí
)
5.3 Student assessment uses a variety of methods
(Người học được đánh giá thông qua nhiều phương pháp)
5.4 The assessment reflects the expected learning outcomes
and the content of the programme (Kiểm tra đánh giá phản
ánh được kết quả học tập dự kiến và nội dung của chương
trình)
5.5 The criteria for assessment are explicit and wellknown
(Các tiêu chí kiểm tra đánh giá tường minh và công khai)

5.6 The assessment methods cover the objectives of the
curriculum
(Hoạt động đánh giá hướng đến việc đạt được các mục tiêu
của chương trình)
5.7 The standards applied in the assessment are explicit and
consistent
(Các tiêu chuẩn được sử dụng trong đánh giá là tường minh
và có tính nhất quán )
15


Tiêu chuẩn 5: Đánh giá sinh viên
5.6 Hoạt động đánh giá hướng
đến việc đạt được các mục tiêu
của chương trình

11. CẢI TiẾN
CTĐT

DO
CHECK

Phân tích độ khó, độ tin cậy; thống kê
đối chiếu kết quả với CĐR
11. PHẢN HỒI CỦA SV

5.7 Các tiêu chuẩn được sử dụng trong đánh giá
là tường minh và có tính nhất quán

5.2 Việc kiểm tra đánh sinh viên được tiến

hành dựa trên tiêu chí

PLAN
ACT

5.4 Kiểm tra đánh giá phản ánh
được kết quả học tập dự kiến và
nội dung của chương trình

5.5 Các tiêu chí kiểm tra đánh giá tường
minh và công khai
5.1 Việc kiểm tra đánh giá sinh viên bao gồm
đánh giá đầu vào, quá trình và đầu ra
5.3 Người học được đánh giá thông qua nhiều
16
phương pháp


Tiêu chuẩn 6: Chất lượng giảng viên

6.6 Khối lượng công việc và hệ thống
khuyến khích hướng đến việc nâng cao
chất lượng dạy và học

6.1 Đội ngũ giảng viên có năng lực tương xứng với
nhiệm vụ được giao
6.2 Đội ngũ giảng viên có đủ số lượng để thực hiện tốt
chương trình đào tạo

6. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH CHO GV


6.3 Hoạt động tuyển dụng và nâng bậc cho giảng viên căn
cứ trên năng lực chuyên môn

12. CÁC HOẠT
ĐỘNG PHÁT TRIỂN
GV

6.4 Vai trò và mối liên hệ giữa các giảng viên được xác định
và hiểu rõ

Đánh giá việc đáp
ứng về năng lực,
số lượng của GV

PLAN
ACT

DO

6.5 Công việc được phân công phù hợp với học vị, kinh
nghiệm và năng lực của giảng viên
6.7 Trách nhiệm giải trình của giảng viên được xác định rõ

CHECK
6.8 Có cơ chế rà soát, tham vấn, điều chuyển công tác đối
với đội ngũ giảng viên

kiểm tra tính hiệu quả của các cơ chế, quy trình trong
việc cải thiện hoạt động dạy và học


13. Sự hài lòng của GV, SV

6.9 Có và thực hiện tốt cơ chế miễn nhiệm, hưu trí và phúc
lợi xã hội dành cho giảng viên
17
6.10 Có cơ chế khen thưởng giảng viên hữu hiệu


Tiêu chuẩn 7. Support Staff Quality
7.1. Đội ngũ nhân viên thư viện có năng lực,
đáp ứng nhu cầu của người sử dụng

PLAN
Nâng cao
năng lực
đội ngũ hỗ
trợ.

ACT

DO
CHECK

7.2. Nhân viên phòng thí nghiệm có
năng lực, đáp ứng nhu cầu của người sử
dụng
7.3. Nhân viên phòng máy tính có năng lực
và đáp ứng nhu cầu của người sử dụng


Phản hồi của người sử dụng về chất
lượng đội ngũ hỗ trợ.

7.4. Nhân viên hỗ trợ sinh viên có năng lực
và đủ biên chế để đáp ứng sự hài lòng của
người sử dụng

18


Tiêu chuẩn 8: Chất lượng sinh viên
8.1 Có chính sách tuyển sinh rõ ràng

Điều chỉnh
chính sách
tuyển sinh
và thời
lượng học
tập

8.2 Hoạt động tuyển chọn người học được
tổ chức hợp lý

PLAN
ACT

DO

8.3 Thời lượng học tập thực tế phù hợp với
thiết kế


CHECK
Đánh giá hiệu quả của chính sách và hoạt
động tuyển sinh
Phản hồi của các bên liên quan
19

19


Tiêu chuẩn 9: Tư vấn và hỗ trợ sinh viên
Sự tiến bộ của sinh viên được theo dõi và ghi nhận một cách có hệ thống
Có môi trường học tập đảm bảo chất lượng cho sinh viên, giảng viên (môi
trường vật chất, môi trường tâm lý và xã hội)

CHỈNH SỬA HỆ THỐNG
THEO DÕI SV

9.1 Có hệ thống hợp lý nhằm theo dõi sự
tiến bộ của sinh viên

CẢI THIỆN MÔI
TRƯỜNG HỌC
TẬP

9.2 Sinh viên nhận được đầy đủ thông
tin tư vấn, hỗ trợ học tập và phản hồi về
việc học

PLAN

ACT

DO
CHECK

9.3 Có hệ thống tư vấn hợp lý đối với sinh
viên
9.4 Cơ sở vật chất, môi trường xã hội và
tâm lý đáp ứng tốt nhu cầu sinh viên

Khảo sát các đối tượng về hiệu quả của hệ thống theo dõi SV
Khảo sát GV, sinh viên về môi trường học tập

20

20


Tiêu chuẩn 10. Facilities and Infrastructure
(Cơ sở vật chất và trang thiết bị)
Nhu cầu của nhà trường về hệ thống CSVC
Xây dựng
và phát
triển hệ
thống cơ sở
vật chất và
thiết bị

10.2 Có thư viện đáp ứng nhu cầu và được
nâng cấp thường xuyên


PLAN
DO

ACT

10.1 Có đầy đủ phòng học (giảng đường,
các phòng học nhỏ)

CHECK

10.3 Có đủ phòng thí nghiệm và được nâng
cấp thường xuyên
10.4 Có đủ số lượng máy tính và được nâng
cấp thường xuyên

Sự hài lòng của cán bộ giảng viên, sinh viên
Kiểm tra định kỳ hiện trạng cơ sở vật chất

21

21


11. Quality Assurance of
Teaching & Learning
(Đảm bảo chất lượng quá
trình dạy và học)

11.1 The curriculum is developed by all teaching staff members.

(Tất cả các giảng viên tham gia phát triển chương trình đào tạo)

11.2 The curriculum development involves students;
(Sinh viên tham gia vào việc phát triển chương trình đào tạo)
11.3 The curriculum development involves the labour market
(Thị trường lao động tham gia vào việc phát triển chương trình đào tạo)
11.4 The curriculum is regularly evaluated at reasonable time periods.
(Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá trong khoảng thời gian
hợp lý )
11.5 Courses and curriculum are subject to structured student
evaluation.
(Các môn học và chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên ý kiến
của SV)
11.6 Feedback from various stakeholders is used for improvement.
(Phản hồi từ các bên liên quan được sử dụng để cải thiện chất lượng)
11.7 The teaching and learning process, assessment schemes, the
assessment methods and the assessment itself are always subject to
quality assurance and continuous
(Quá trình dạy và học, các kế hoạch và phương pháp kiểm tra đánh giá
và hoạt tự đánh giá luôn hướng tới mục tiêu đảm bảo chất lượng và cải
tiến liên tục)
22


Tiêu chuẩn 12: Các hoạt động phát triển
đội ngũ
Kế hoạch đào tạo và phát triển đội
ngũ hiệu quả

CHỈNH SỬA KẾ

HOẠCH ĐÀO
TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ

12.1 Có kế hoạch phát triển đội ngũ rõ
ràng dựa trên nhu cầu đào tạo và phát
triển của giảng viên và đội ngũ hỗ trợ

PLAN

ACT

DO

12.2 Các hoạt động đào tạo và phát
triển giảng viên và đội ngũ hỗ trợ phù
hợp với nhu cầu đã được xác định

CHECK
Kết quả thăm dò yêu cầu đào tạo và phát triển của cán bộ

KHẢO SÁT GV, ĐỘI NGŨ HỖ TRỢ

Kế hoạch đào tạo của trường, Khoa
23

23


4. Thông tin báo cáo tự đánh giá

(SAR) theo AUN-QA
ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ CỦA CTĐT
Tiêu chuẩn 13. Phản hồi của các thành phần liên quan
Tiêu chuẩn 14. Đầu ra
Tiêu chuẩn 15. Sự hài lòng của các thành phần liên
quan

24


Tiêu chuẩn 13: Phản hồi của các bên liên quan
Hoạt động lấy ý kiến của các đối tượng liên quan được tổ
chức có tính hệ thống

ĐIỀU CHỈNH
CÁC HỆ THỐNG
THU THẬP
THÔNG TIN

13.1 Có hệ thống phù hợp để thu thập
thông tin phản hồi từ thị trường lao động
13.2 Có hệ thống phù hợp để thu thập
thông tin phản hồi từ sinh viên và cựu sinh
viên

PLAN

ACT

DO

CHECK

13.3 Có hệ thống phù hợp để thu thập
thông tin phản hồi từ đội ngũ cán bộ

Dữ liệu thu được đủ thông tin đánh giá về chương
trình đào tạo và các môn học
Tính định kỳ của hoạt động thu thập thông tin

25

25


×