Phần I: cơ sở dữ liệu nhà trờng
I. Thụng tin chung ca nh trng
Tờn trng : Trng THCS Ngô Xá- Cẩm Khê- Phỳ Th
C quan ch qun: Phòng Giáo dục và Đào Tạo Cẩm Khê
Tnh Phỳ Th Tờn Hiu trng:
Vũ Ngọc Thịnh
Huyn
Cẩm Khê
in thoi trng: 02102219503
Xó
Ngô Xá
Fax:
t chun quc gia: Web:
Nm thnh lp trng 1998 S trng ph
(nu cú):
Khụng
Cụng lp Thuc vựng c bit khú khn
1. im trng ph : khụng
2. Thụng tin chung v lp hc v hc sinh
Loi hc sinh Tng
s
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tng s hc sinh 535
125 137 146 127
- Hc sinh n: 271
61 71 75 64
- Hc sinh ngi dõn tc thiu s: 0
- Hc sinh n dõn tc thiu s: 0
S hc sinh tuyn mi vo lp 6 124
124
- Hc sinh n: 61
61
- Hc sinh dõn tc thiu s: 0
- Hc sinh n dõn tc thiu s: 0
Hc sinh lu ban nm hc trc: 1
1
- Hc sinh n: 0
- Hc sinh dõn tc thiu s: 0
- Hc sinh n dõn tc thiu s: 0
S hc sinh chuyn n trong hố: 2
1 1
S hc sinh chuyn i trong hố:
S hc sinh b hc trong hố: 21
5 1 15
1
Trong ®ã
- Học sinh nữ:
1 10
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn: 20
0 4 9 14
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác: 1
1
Học sinh là Đoàn viên: 0
Học sinh là Đéi viªn: 535
125 137 146 127
Học sinh bán trú dân nuôi:
Học sinh nội trú d©n nu«i:
Học sinh khuyết tật hoà nhập:
Học sinh thuộc diện chính sách
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 7
1 2 3 1
- Hộ nghèo: 96
28 24 23 21
- Vùng đặc biệt khó khăn: 0
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 8
2 2 4
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 0
- Diện chính sách khác: 1
1
Học sinh học tin học: 0
Häc sinh häc tiÕng d©n téc thiÓu
sè
0
Häc sinh häc ngo¹i ng÷:
536
125 137 146 127
- TiÕng Anh: 536
125 137 146 127
- TiÕng Ph¸p:
0
- TiÕng Trung:
0
- TiÕng Nga:
0
- Ngo¹i ng÷ Kh¸c:
0
Häc sinh theo häc líp ®Æc biÖt
0
- Häc sinh líp ghÐp:
0
- Häc sinh líp b¸n tró:
0
- Häc sinh b¸n tró d©n nu«i:
0
C¸c th«ng tin kh¸c ( nÕu cã)...
2
Sè liÖu cña 04 n¨m gÇn ®©y:
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Sĩ số bình quân học
sinh trên lớp
37,6 36,9 35,3 34
Tỷ lệ học sinh trên
giáo viên
20,72 19,06 18,7 17
Tỷ lệ bỏ học 0,66% 1,05% 0,03% 0,69%
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập dưới
trung bình.
7,8% 11% 9% 8%
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập trung
bình.
53% 60,9% 57,7% 48,6%
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập khá
35,9% 26,4% 32,8% 38%
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập giỏi và
xuất sắc.
3,3% 1,7% 4,3% 5,5%
Số lượng học sinh
đạt giải trong các kỳ
thi học sinh giỏi
0 3 5 7
Các thông tin khác
(nếu có)...
3
3. Thông tin về nhân sự
Tổng
số
Tron
g đó
nữ
Chia theo chế độ lao động
D©n téc
thiÓu sè
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Tæn
g sè
N÷
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo viên,
nhân viên
35 23 28 18 3 3 0 0 0 0
§ảng viên 19
- Đảng viên là giáo
viên:
16 9 16 9
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:
2 2
- Đảng viên là nhân
viên:
1 1 1 1
Gi¸o viªn gi¶ng d¹y:
- Thể dục: 2 1 2 1
- Âm nhạc: 1 1 1 1
- Mỹ thuật: 1 1 1 1
- Tin học: 0
- Tiếng dân tộc thiểu
số:
0
- Tiếng Anh: 4 3 4 3
- Tiếng Pháp: 0
- Tiếng Nga: 0
- Tiếng Trung: 0
- Ngoại ngữ khác: 0
4
- Ngữ văn: 6 5 5 4 1 1
- Lịch sử: 0
- Địa lý: 3 2 2 1 1 1
- Toán học: 7 6 6 5 1 1
- Vật lý: 2 1 2 1
- Hoá học: 1 1
- Sinh học: 2 2
- Giáo dục công dân: 1 1
- Công nghệ: 0
- Môn học khác:… 0
Giáo viên chuyên
trách đéi:
0
Giáo viên chuyên
trách ®oµn:
0
Cán bộ quản lý: 2
- Hiệu trưởng: 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 1 1
Nhân viên 2 2 2 2
- Văn phòng (văn thư,
kế toán, thủ quỹ, y tế):
2 2 2 2
- Thư viện: 0
- Thiết bị dạy học: 0
- Bảo vệ: 0
- Nhân viên khác: 0
Các thông tin khác
(nếu có)...
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu:
29,7
Sè liÖu cña 04 n¨m gÇn ®©y:
Năm học Năm học Năm học Năm học
5
2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
0 0 0 0
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo
24 24 24 19
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
5 7 7 12
Số giáo viên đạt danh
hiÖu giáo viên giỏi cấp
huyện, quận, thị xã,
thành phố
1 0 3 2
Số giáo viên đạt danh
hiÖu giáo viên d¹y giỏi
cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
0 0 1 1
Số giáo viên đạt danh
hiÖu giáo viên d¹y giỏi
cấp quốc gia
Số lượng bài báo của
giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngoài nước
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được cấp
có thẩm quyền nghiệm
thu
Số lượng sách tham
khảo mà cán bô, giáo
viên được các nhà
xuất bản ấn hành
6
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được
cấp)
Các thông tin khác
(nếu có)...
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên
Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị, ...
Điện
thoại,
Email
Chủ tịch Hội đồng quản
trị/ Héi ®ång trêng
Vò Ngäc ThÞnh Cö nh©n 0973602
016
Hiệu trưởng
Vò Ngäc ThÞnh
Cử nhân
0973602
016
Phó Hiệu trưởng
TrÇn ViÖt Hng
Cử nhân 0168793
2312
hung.tran
viethung
97@yaho
o.com.vn
Các tổ chức Đảng,
Đoàn thanh niên Cộng
Vò Ngäc ThÞnh
TrÇn ViÖt Hng
- Bí thư Chi bộ
-Chủ tịch Công
7
sản Hồ Chí Minh, Công
đoàn,…
KiÒu M¹nh §¹t
đoàn
-Bí thư đoàn TNCS
HCM
Các Tổ trưởng tổ
chuyên môn.
Tổ KHTN
Ng. T. Kim Oanh
Tổ trưởng
Nguyễn Xu©n Thñy
Tæ phã
Tổ KHXH
Ng.T .Hång Nhung
Tổ trưởng
TrÇn V¨n Phó
Tổ phã
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Năm học
2006-
2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-
2009
Năm học
2009-2010
Tổng diện tích đất sử dụng
của trường (tính bằng
m2):
8470 8470 8470 8470
1. Khối phòng học theo
chức năng:
Số phòng học văn hoá: 10 10 10 10
Số phòng học bộ môn:
- Phòng học bộ môn Vật lý:
- Phòng học bộ môn Hoá
học:
- Phòng học bộ môn Sinh
học:
- Phòng học bộ môn Tin
học:
- Phòng học bộ môn Ngoại
ngữ:
8
- Phòng học bộ môn khác:
2. Khối phòng phục vụ học
tập:
- Phòng giáo dục rèn luyện
thể chất hoặc nhà đa năng:
- Phòng giáo dục nghệ thuật:
- Phòng thiết bị giáo dục: 1 1 1 1
- Phòng truyền thống
- Phòng Đoàn, §éi: 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học
sinh khuyết tật hoà nhập:
- Phòng khác:...
3. Khối phòng hành chính
quản trị
- Phòng Hiệu trưởng 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu trưởng: 1 1 1 1
- Phòng giáo viên:
- Văn phòng: 1 1 1 1
- Phòng y tế học đường:
- Kho:
- Phòng thường trực, bảo vệ 1 1 1 1
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo điều kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có)
- Khu đất làm sân chơi, sân
tập:
1 1 1 1
- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên:
1 1 1 1
- Khu vệ sinh học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe giáo viên và
nhân viên:
1 1 1 1
- Các hạng mục khác (nếu
có):...
9
4. Thư viện:
Diện tích (m2) thư viện (bao
gồm cả phòng đọc của giáo
viên và học sinh):
58 58 58 58
Tổng số đầu sách trong thư
viện của nhà trường (cuốn):
Máy tính của thu viện đã
được kết nối internet (có
hoặc kh«ng)
cã
Các thông tin khác (nếu
có)...
5. Tổng số máy tính của
trường:
0 0 1 2
- Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý:
0 0 1 2
- Số máy tính đang được kết
nối internet:
0 0 0 1
- Dùng phục vụ học tập:
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi: 1 1 1 1
- Nhạc cụ: 4 3 2 2
- Đầu Video: 1 1 1 1
- Đầu đĩa: 0 0 1 1
- Máy chiếu OverHead: 0 0 0 0
- Máy chiếu Projector: 0 0 0 0
- Thiết bị khác:...
7. Các thông tin khác (nếu
có)...
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Các chỉ số
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
10
Tổng kinh phí được cấp từ
ngân sách Nhà nước
585.678.000 879.395.000
1.116.508.000
1.064.246.000
Tổng kinh phí được chi
trong n¨m (đối với trường
ngoài công lập)
Tổng kinh phí huy động
được từ các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, cá nhân,...
Các thông tin khác (nếu
có)...
11
III- Quá trình phát triển của nhà trờng
Trờng THCS Ngô Xá- Cẩm Khê - Phú Thọ đợc thành lập từ năm 1998 cho đến
nay đã qua 10 năm xây dựng và phát triển, là trờng đóng trên địa bàn xã miền núi của
huyện Cẩm Khê.Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhà trờng luôn nhận đợc sự quan
tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo, của cấp uỷ và chính quyền địa phơng. Trải
qua các thời kỳ phát triển, các thầy cô giáo và học sinh của trờng luôn vợt mọi khó
khăn, đoàn kết xây dựng nhà trờng từng bớc đi lên.
Sau hơn 10 năm phấn đấu nhà trờng đã đạt đợc một số thành tích sau:
- Chi bộ nhiều năm liên tục đợc công nhận danh hiệu Chi bộ Trong sạch vững
mạnh.
- Công đoàn nhiều năm liền đợc công nhận Vững mạnh - đợc Công đoàn Giáo
dục và Liên đoàn lao động huyện Cẩm Khê tặng giấy khen.
- Nhiều cá nhân vinh dự đợc tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở và lao động
tiên tiến.
- Đoàn thanh niên nhiều năm Vững mạnh, đợc huyện Đoàn tặng giấy khen.
* Năm học 2009 - 2010 (Thời điểm xây dựng kế hoạch) trờng có:
- Số lớp: 16 lớp ( Khối 6: 4 ; Khối 7: 4 ; Khối 8: 4 ; Khối 9 : 4).
- Số HS toàn trờng: 536.Trong đó:
+ Khối 6: 126 học sinh
+ Khối 7: 137 học sinh
+ Khối 8: 146 học sinh
+ Khối 9: 127 học sinh
Bình quân 33,5 học sinh/1lớp. Học sinh trong xã là 535; h/s ngoài xã 1 h/s; số
h/s công giáo 536; số h/s nữ 271; con Thơng bệnh binh 7 h/s; Học sinh nhiễm chất
độc da cam 1; con hộ nghèo 96.
- Cán bộ GV công nhân viên tổng số 35.
Trong đó: Nữ 23 đồng chí; đảng viên 19 đồng chí (9 nữ)
Chia ra: + Ban giám hiệu : 02 đ/c (Thịnh- Hng)
+ Văn phòng : 02 đ/c (Lê- Hà)
+ Tổng phụ trách đội : 01 đ/c. (Hải)
+ Giáo viên : 33 giáo viên /16 lớp. Tỷ lệ 1,94 Trong đó:
12
- Giáo viên tổ XH: 14 đ/c.
+ Văn Sử : 6 đ/c (Nhung- Thành- Tâm- Thuỷ- Hải- Nga).
+ Địa- GDCD: 3 đ/c ( Phú, Đạt, Hờng).
+ Ngoại ngữ: 4 đ/c( Hải, Vơng Loan, ánh, Hiền)
+ Âm nhạc: 1 đ/c ( Huệ)
- Giáo viên tổ TN: 17 đ/c.
+ Toán lý: 10 đ/c ( Oanh, Xuân Thuỷ, Nhung, Việt Anh, Thụ, Đông,
Phạm Loan, Đặng Hồng, Mai).
+ Sinh hoá: 2 đ/c ( Tụ, Minh)
+ GV thể dục:3 đ/c ( Tuấn, Võ Hồng, Thọ).
+ GV hoạ: 1 đ/c ( Vân Anh).
- Tỉ lệ giáo viên văn hoá (Tự nhiên + XH + Thể dục + Nhạc hoạ)29/16 = 1,8
- Tỷ lệ giáo viên Tiếng anh trên lớp: 4/16 = 0,25.
* Phân loại:
- Đại học: 14 đ/c ( Thịnh, Hng, Oanh, Xuân Thuỷ, Việt Anh, Nhung, Vơng
Loan, ánh, Phú, Đạt, Thụ, Nga, Phạm Loan) = 14/33 = 42,4%.
- Cao Đẳng: 19/33 = 57,6%.
- Đang học Đại học 3/33 = 9,1% (Minh, Mai, Đặng Hồng)
- Tỷ lệ đảng viên: 19/35 = 54%.
- Tỷ lệ giáo viên trên lớp 33/16 = 2,02.
Khó khăn lớn nhất của trờng trong nhiều năm và hiện nay là:
- Công tác tuyển sinh và huy bđộng học sinh ra lớp sau hè còn gặp nhiều khó
khăn.
- Đội ngũ giáo viên có tuổi đời và tuổi nghề trẻ, kinh nghiệm giảng dạy và
công tác còn nhiều hạn chế. Phần lớn giáo viên đang công tác ở trờng là ngời ngoài
xã, xa trờng, nên hiệu quả công việc cha cao.
- Trờng có trên 90% học sinh là con em đồng bào theo đạo Công giáo, đời
sống kinh tế còn gặp nhiều khó khăn. Sự quan tâm của các bạc phụ huynh tới việc
học tập của con em còn nhiều hạn chế. Đó là những trở ngại rất lớn cho công tác giáo
dục toàn diện và nâng cao chất lợng dạy và học của nhà trờng.
- 100% cán bộ giáo viên tham gia tổ chức Công đoàn. Chi đoàn giáo viên
có: 22đ/c. Công đoàn viên và đoàn viên trong Chi đoàn giáo viên đều có t tởng, lập tr-
13
ờng vững vàng, yên tâm công tác, có ý thức cao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
đợc giao.
- Tổng diện tích khuôn viên: 8470m2 có đủ giấy tờ và thủ tục pháp lý về
quyền sử dụng đất. Diện tích bình quân đạt: 14,6m2/ hs
- Tổng số phòng học: 10 phòng (phòng học kiên cố 8; phòng học cấp 4: 2).
Phòng thiết bị: 01, phòng. Phòng th viện: 01phòng. Phòng y tế: 01 phòng.
Trong các phòng học đều đầy đủ bàn ghế, quạt, bóng điện, đảm bảo cho việc
dạy và học.
- Toàn trờng có 5 phòng ở cho giáo viên, hiện trạng: Nhà cấp 4, trình tờng đất
đã xuống cấp nghiêm trọng, cần đợc làm mới.
-Sân chơi, bãi tập, khu vực vệ sinh, khu vực để xe cho cán bộ giáo viên và học
sinh tơng đối đầy đủ cơ bản đảm bảo cho các hoạt động dạy và học.
- Cảnh quan trờng học: Nhà trờng có đủ cổng trờng, biển trờng, tờng rào bao
quanh, cây xanh, vệ sinh học đờng luôn giữ gìn tạo môi trờng s phạm sạch đẹp.
Phần II: Tự đánh giá
14
I- đặt vấn đề.
Từ những năm cuối thế kỷ XX, các nớc phát triển đã công bố chiến lợc phát
triển giáo dục của họ trong những năm đầu thế kỷ mới, thế kỷ XXI mà hạt nhân của
các chiến lợc đó là tiến hành cải cách giáo dục. Hàn Quốc công bố tiến hành cải cách
giáo dục năm 1988; Pháp - 1989; Anh - từ năm 1988 đến năm 1992; Mỹ từ năm
1992. Đờng lối phát triển giáo dục nói chung và cải cách ở các nớc tập trung vào mấy
hớng chính:
+ Đổi mới mục tiêu giáo dục nhằm đào tạo những con ngời có năng lực thực sự
đóng góp vào sự tiến bộ xã hội trong thế kỷ 21.
+ Kết hợp chặt chẽ và cân đối hơn nữa giữa giáo dục nhân văn và giáo dục kỹ
thuật; xem 4 trụ cột của việc học: Học để biết; Học để làm; Học cách cùng chung
sống; Học để tự khẳng định mình.
Đảng và Nhà nớc ta đã nhận rõ tình hình đó, đã nêu các quan điểm, yêu cầu
mang tính chiến lợc, tập trung nhất là ở các Nghị quyết của các kỳ Đại hội Đảng, các
kỳ họp của Ban chấp hành Trung ơng các khoá. Kể từ Đại hội lần thứ VII đến nay đã
có một số nghị quyết riêng của các đại hội về giáo dục hoặc các phần về đổi mới giáo
dục trong báo cáo chính trị; trong đó Nghị quyết Trung ơng 2 khoá VIII (1996) đánh
dấu một bớc quan trọng trong sự phát triển của nền giáo dục Việt Nam .
Trong cụng cuc cụng nghip húa v hin i húa t nc, giỏo dc gi mt
v trớ quan trng trong vic nõng cao dõn trớ, o to nhõn lc, bi dng nhõn ti,
gúp phn vo vic xõy dng mt nn kinh t tri thc. Tuy nhiờn, giỏo dc cỏc cp
hc v trỡnh o to ang phi i mt vi nhng khú khn v thỏch thc mi,
nht l tỡnh trng cht lng giỏo dc cha ỏp ng yờu cu phỏt trin kinh t - xó
hi trong giai on hin nay. Thc hin Lut Giỏo dc 2005 v Ngh nh s
75/2006/N-CP ngy 02 thỏng 8 nm 2006 ca Chớnh ph quy nh chi tit v
hng dn thi hnh mt s iu ca Lut Giỏo dc, B Giỏo dc v o to, ang
trin khai i mi mc tiờu, ni dung, phng phỏp giỏo dc, tip tc o to v
bi dng i ng giỏo viờn, ging viờn, tng cng c s vt cht, v y mnh
15
cụng tỏc ỏnh giỏ v kim nh cht lng giỏo dc cỏc cp hc v trỡnh o
to nhm nhanh chúng to bc chuyn bin ln v cht lng giỏo dc.
Để nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện, trớc hết nhằm nâng cao việc quản lý
chất lợng. Trờng THCS Ngô Xá tự đánh giá, kiểm định chất lợng giáo dục của đơn vị
nhằm xác định rõ những điểm mạnh và điểm yếu của nhà trờng từ đó có kế hoạch cải
tiến chất lợng, xác đinh các biện pháp thực hiện phù hợp với thực tế đơn vị, đáp ứng
với yêu cầu của giáo dục hện nay.
Phơng pháp tự đánh giá: Giao cho từng cá nhân đánh giá cụ thể từng tiêu chí;
mô tả hiện trạng, xác định điểm mạnh, điểm yếu, đề xuất kế hoạch cải tiến sau đó
duyệt với Hội đồng tự đánh giá của trờng.
* Công cụ tự đánh giá:
- Quyết định số: 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 thnág 12 năm 2008 của Bộ Tr-
ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm
định chất lợng cơ sở giáo dục phổ thông.
- Thông t số 12/2008/TT- BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ Trởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về viẹc ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lợng giáo
dục trờng THCS.
- Hội đồng tự đánh giá chất lợng giáo dục của trờng (Theo Quyết định số
02/QĐ - HT ngày 25 tháng 9 năm/2009 của Hiệu trởng trờng THCS Ngô Xá).
- Chủ tịch Hội đồng:
Ông: Vũ Ngọc Thịnh - Bí th Chi bộ - Hiệu trởng.
- Phó Chủ tịch:
Ông: Trần Việt Hng - Phó Hiệu trởng
- Các uỷ viên
Bà: Nguyễn Thị Hồng Nhung - Tổ trởng tổ KHXH.
Ông: Trần Văn Phú - Tổng phụ trách Đội.
Ông: Kiều Mạnh Đạt - Bí th Đoàn trờng.
Bà: Võ Thị Thái Hồng - Giáo viên.
Ông: Lại Đức Hải - Giáo viên.
16
Bà: Vũ Thị Hồng Lê Kế Toán..
- Th ký:
Bà: Nguyễn Kim Oanh Tổ trởng tổ KHTN.
II- Tổng Quan Chung
1- Để thực hiện tự đánh giá chất lợng giáo dục đạt hiệu quả, nhà trờng đã thành
lập Hội đồng tự đánh giá chất lợng giáo dục gồm 9 thành viên với đầy đủ các thành
phần; cấp uỷ chi bộ, Ban giám hiện, cốt cán tổ chuyên môn, phụ trách các tổ
chứcđoàn thể trong trờng. Hội đồng tự đánh giá chất lợng giáo dục phân công cụ thể
nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức năng, năng lực mỗi ngời để hoàn thành tốt
nhiệm vụ đợc giao.
2- Thực hiện tự đánh giá chất lợng giáo dục nhà trờng nhằm biết mình đang ở
cấp độ nào? Uy tín của nhà trờng với cha mẹ học sinh, địa phơng, nhân dân với ngành
đến đâu? Từ đó biết rõ thực trạng chất lợng giáo dục của trờng để giải trình với các cơ
quan chức năng, cơ quan cấp trên. Nhà trờng đã đăng ký kiểm định chất lợng để đợc
công nhận theo quy định.
3- Thực hiện đánh giá chất lợng giáo dục, nhà trờng càng thấy rõ những mặt đã
đạt đợc. Kỷ cơng trờng học luôn đợc duy trì giữ vững. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, công nhân viên chức thực hiện tốt kỷ luật lao động quy chế chuyên môn, có tay
nghề vững vàng và khá đồng đều. Quản lý có năng lực, trình độ, có kinh nghiệm xây
dựng phong trào tiên tiến xuất sắc là cơ sở tốt cho tự đánh giá chất lợng giáo dục.
Trong quá trình đánh giá chất lợng giáo dục của nhà trờng, các thành viên
trong Hội đồng làm việc tích cực, có sự phối kết hợp cao. Đánh giá các tiêu chí
khách quan trung thực, qua đánh giá thấy đợc chất lợng của nhà trờng còn hạn chế,
một số tiêu chí cha đạt so với yêu cầu.
Khó khăn nhất trong quá trình đánh giá đó là; Sự sắp xếp bố trí thời gian của
các thành viên, vì vừa làm công tác thờng nhật theo quy định vừa làm công tác kiểm
định; Một số thành viên cha sử dụng thành thạo máy vi tính, cha nghiên cứu kỹ các
văn bản quy định về kiểm định, cha mạnh dạn đa gia các biện pháp cải tiến, nhất là
17
các biện pháp liên quan đến kinh phí ngân sách; đơn vị cha xác định rõ nguồn kinh
phí chi trả bồi dỡng cho các thành viên làm công tác kiểm định, bởi cha có văn bản h-
ớng dẫn cụ thể. Một số tiêu chí đơn vị có thực hiện nhng minh chứng còn bị thất lạc,
nên rất khó khăn trong việc xác định tập hợp minh chứng.
iii- tự đánh giá
I- Tiêu chuẩn1: Chiến lợc phát triển của nhà trờng.
Tiêu chí 1: Chiến lợc phát triển của nhà trờng đợc xác định rõ ràng, phù hợp
với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở đợc quy định tại luật Giáo dục
và đợc công bố công khai.
a) Đợc xác định rõ ràng bằng văn bản và đợc cơ quan chủ quản phê duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở đợc quy định tại luật
Giáo dục;
c) Đợc công bố công khai dới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trờng, đăng tải
trên các phơng tiện thông tin đại chúng tại địa phơng và trên Website của sở giáo dục
và đào tạo hoặc Website của trờng (nếu có);
* Mô tả hiện trạng:
+ Năm học 2003 - 2004 nhà trờng đã tham mu với cấp uỷ chính quyền địa ph-
ơng thực hiện nhiệm vụ phổ cập bậc trung học theo tinh thần chỉ đạo của Bộ. Với sự
tham mu này và với nhiệm vụ là ủy viên thờng trực ban chỉ đạo phổ cập bậc trung học
của xã. Nhà trờng đã xây dựng kế hoạch tổ chức điều tra đề xuất giải pháp cho xã mở
các lớp học bổ túc cho học sinh.
+ Kế hoạch xây dung trờng học thân thiện, học sinh tích cực theo Quyết định
số 4001/QĐ-BGD&ĐT về việc thành lập Ban chỉ đạo phong trào thi đua xây dựng tr-
ờng học thân thiện, học sinh tích cực trong các trờng phổ thông giai đoạn 2008 -
2013. Ra ngày 22/7/2008 và Chỉ thị số 40/2008/CT-BGD&ĐT về việc phát động
phong trào thi đua xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực của Bộ Giáo dục -
Đào tạo ra ngày 22/7/2008 tới mọi tổ chức CBGV, học sinh trong toàn trờng.
+ Năm học 2008-2009 thực hiện kế hoạch phổ cập THPH dự kiến hoàn thành
trong năm học 2014- 2015.
18
- Chất lợng giáo dục toàn diện:
+ Nội dung giáo dục này đã đợc nhà trờng tổ chức triển khai và thực hiện có
hiệu quả. Lễ độ chào hỏi tốt, trật tự kỷ luật đảm bảo, học sinh chăm ngoan đoàn kết t-
ơng thân tơng ái, biết giữ gìn bảo vệ của công, làm đẹp trờng lớp, biết vợt khó vơn lên
trong học tập toàn diện. Không có học sinh vi phạm tệ nạn xã hội.
+ Trong 10 năm qua, đặc biệt là từ năm học 2007 - 2008 đến nay chất lợng văn
hoá của nhà trờng luôn bền vững và phát triển. Chất lợng đại trà và chất lợng học sinh
giỏiầngỳ một tăng.
+ Phong trào văn thể mỹ của nhà trờng trong cũng diễn ra sôi động, đạt hiệu
quả cao. Công tác giữ gìn vệ sinh học đờng, phòng chống ma tuý, phòng chống các tệ
nạn xã hội đợc đẩy mạnh.
- Kinh nghiệm Triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả cuộc vận động và
các phong trào.
- Đi đầu trong việc thực hiện đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông, bồi dỡng
đào tạo trình độ về mọi mặt cho cán bộ công nhân viên chức và lao động, là điển hình
về công tác đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để các tập thể khác noi
theo.
- Nhà trờng có kế hoạch cụ thể, tham mu với Phòng giáo dục, với địa phơng
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về đội ngũ, về cơ sở vật chất cho giáo viên dạy và học
sinh học chơng trình thay sách.
- Nhà trờng đã tập trung vợt qua mọi khó khăn, xây dựng cho đợc một đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên mạnh - một đội ngũ có tiềm lực lớn đoàn kết nhất trí, có
ý thức tổ chức kỷ luật, có trách nhiệm cao, bám trờng, bám lớp, bám học sinh, chịu
khó học tập, dám nghĩ dám làm gắn bó, với nhân dân đợc nhân dân Ngô Xá tin yêu
đùm bọc. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của trờng đã giữ vững thành tích của
một Lao động tiên tiến nhiều năm liền. [H1.01.01.01]
* Chiến lợc của nhà trờng đợc xây dựng dựa trên các mục tiêu của giáo dục
phổ thông, đợc quy định trong luật giáo dục và điều lệ trờng phổ thông. [H1.01.01.02]
19
* Chiến lợc phát triển của nhà trờng đợc tuyên truyền công khai trớc Hội nghị
công nhân viên chức hàng năm và thông qua Ban thờng trực Hội cha mẹ hàng năm.
[H1.01.01.03].
* Điểm mạnh:
- Trong từng năm Hiệu trởng lên kế hoạch phát triển thông qua Hội đồng s
phạm nhà trờng và nộp báo cáo cấp trên phê duyệt.
- Căn cứ vào tình hình địa phơng và nhà trờng để có chiến lợc phát triển một
cách phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Chú trọng các tiêu chí về nhân lực, vật lực và các phong trào thi đua trong và
ngoài nhà trờng.
- Công khai chiến lợc phát triển của nhà trờng cho cán bộ CNVC, nhân dân địa
phơng và cha mẹ học sinh từ đó quy mô phát triển của nhà trờng mỗi ngày một lớn
mạnh.
* Điểm yêú:
Do điều kiện kinh tế- xã hội của địa phơng còn nghèo, trình độ dân trí thấp nên
nhà trờng mới chỉ xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học cụ thể. Hiện tại
nhà trờng vẫn cha có kế hoạch phát triểm chiến lợc mang tính chất lâu dài.
* Kế hoạch cải tiến:
+ Mục tiêu phấn đấu từ 2010 đến năm 2015 và những năm tiếp theo:
- Tập trung xây dựng củng cố tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn - Đội vững
mạnh.
- Chú trọng đào tạo, bồi dỡng quy hoạch và sử dụng đội ngũ cán bộ trẻ.
- Xây dựng đội ngũ sáng về tâm đức, sâu về chuyên môn, giỏi về tay nghề để
đáp ứng đổi mới chất lợng giáo dục.
+ Nội dung và giải pháp thực hiện:
20
- Tăng cờng giáo dục lý tởng cách mạng, đạo đức cách mạng, lối sống văn hoá,
ý thức trách nhiệm trong công tác, có phẩm chất tốt đẹp, có quyết tâm hành động
thực hiện thành công sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá.
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động Tuổi trẻ Việt Nam học tập và làm theo lời
Bác.
- Tăng cờng công tác giáo dục về chủ nghĩa Mác - Lênin, t tởng Hồ Chí Minh,
đờng lối chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nớc, nâng cao tinh thần cách mạng .
- Đổi mới công tác Giáo dục - Đào tạo, khuyến khích và tạo điều kiện cho
CBGV học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Tiếp tục nâng cao chất lợng công tác Giáo dục - Đào tạo đảm bảo giáo dục
toàn diện về Đức - Trí - Thể mỹ.
- Tăng cờng công tác Khuyến học - Khuyến tài, khuyến khích thi đua học tập
vì ngày mai lập nghiệp, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Xây dựng môi trờng thân thiện , lành mạnh, tạo điều kiện cho CBGV và học
sịnh nâng cao đời sống văn hoá tinh thần và phát triển toàn diện.
- Đẩy mạnh thực hiện giai đoạn 2 cuộc vận động Học tập và làm theo tấm g-
ơng đạo đức Hồ Chí Minh trong cán bộ, giáo viên .
- Công tác đào tạo, bồi dỡng nhân tài, tạo bớc chuyển biến trong bố trí sử dụng
cán bộ trẻ.
- Chi bộ Đảng, Chính quyền và các tổ chức trong nhà trờng quan tâm công tác
quy hoạch, đào tạo, bồi dỡng cán bộ trẻ đủ điều kiện đảm nhận chức vụ quản lý. Có
chính sách đãi ngộ nhằm thu hút, phát triển sử dụng cán bộ trẻ.
- Làm tốt công tác phát triển đoàn viên công tác xây dung Đảng. Nâng cao
chất lợng đảng viên. Phát huy vai trò của ngời đảng viên thực sự là ngời đầu tàu g-
ơng mẫu.
21
- Tăng cờng vai trò của các tổ chức đoàn thể ngoài nhà trờng giáo dục . Nâng
cao chất lợng phối hợp giữa nhà trờng với gia đình và các tổ chức xã hội trong quản
lý, giáo dục học sinh.
- Hàng năm, BGH tiếp tục xác định chiến lợc phát triển của nhà trờng thảo
luận trớc hội đồng sơ phạm và lập thành văn bản đề nghị cơ quan chủ quản phê duyệt.
- Bám sát các mục tiêu giáo dục cấp THCS của Bộ GD ban hành.
* Tự đánh giá: Cha đạt
+Tiêu chí 2: Chiến lợc phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trờng,
định hớng phát triển kinh tế xã hội của địa phơng và định kỳ đợc rà soát, bổ sung,
điều chỉnh.
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà
trờng.
b) Phù hợp với định hớng phát triển kinh tế xã hội của địa phơng.
c) Định kỳ 2 năm rà soát bổ sung và điều chỉnh.
* Mô tả hiện trạng:
- Từng giai đoạn và từng năm học nhà trờng đều có kế hoạch phát triển về
nguồn nhân lực con ngời và tài chính để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập
của nhà trờng. Giữa năm học cũ nhà trờng đã có định hớng phát triển cho năm học
tiếp theo để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. [H1.01.02.01]
- Đánh giá sự quan tâm của địa phơng tới phong trào nhà trờng, xây dựng trờng
lớp là trung tâm giáo dục tốt môi trờng lành mạnh, đồng thời nhà trờng có sự tác
động tới sự phát triển kinh tế chính trị, văn hoá địa phơng để cha mẹ học sinh, nhân
dân và toàn Đảng, toàn dân các lực lợng xã hội tin cậy ủng hộ và giúp đỡ cho những
định hớng phát triển kinh tế xã hội của địa phơng và từ đó địa phơng hỗ trợ nhà trờng
về những chiến lợc kinh tế tài chính lâu dài. [H1.01.02.02].
- Hàng năm nhà trờng kết hợp cùng với địa phơng và các cấp đặc biệt là ngành
cấp trên đều ra soát kiểm tra lại về nguồn nhân lực, tài chính để có định hớng cho
những năm tiếp theo và đều đợc tổng kết đánh giá cụ thể thông báo công khai rộng
rãi.
* Điểm mạnh:
22
- Nhà trờng và CBGV đợc chính quyền địa phơng, nhân dân, Ban đại diện cha
mẹ học sinh và các lực lợng xã hội thực sự quan tâm đã đầu t tốt về nguồn nhân lực
có đủ trình độ và khả năng đảm nhiệm công việc; nguồn lực tài chính đợc địa phơng
hết sức quan tâm luôn đầu t ở vị trí hàng đầu; Cơ sở vật chất phòng học, và các phòng
làm việc chức năng đảm bảo cho việc học 2 ca/ngày. Trang thiết bị giảng dạy ngày
càng đầy đủ phục vụ tốt cho công tác dạy và học.
- Cùng với những định hớng phát triển kinh tế -xã hội của địa phơng nhà trờng
đã không ngừng phát triển để theo kịp với kinh tế của địa phơng -kinh tế của xã hội
thực hiện nâng cao đời sống cho học sinh và cán bộ giáo viên, công nhân viên trong
nhà trờng.
* Điểm yêú:Nhà trờng cha có kế hoạch chiến lợc mang tính lâu dài
* Kế hoạch cải tiến :
- Duy trì và tiếp tục thực hiện các văn bản về quy định về nguồn lực và tài
chính, cơ sở vật chất, quản lý tài chính lu trữ hồ sơ, sổ sách, chứng từ theo quy định
hiện hành của ngành và của luật Ngân sách Nhà nớc
- Thực hiện nghiêm Luật ngân sách, Luật kiểm toán Nhà nớc quy định.
- Duy trì tốt việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm
- Hàng năm lập dự toán và kế hoạch thu chi vào đầu năm
- Thực hiện tốt việc đối chiếu chốt số liệu với Kho bạc theo từng tháng, quý, năm
- Thực hiện đúng lịch duyệt quyết toán tài chính thu chi theo tháng, quý, năm
và báo cáo công khai tài chính
- Lập xây dựng dự toán đầu năm phải sát với thực tế phù hợp với hoạt động
của nhà trờng
- Các số liệu thu chi tài chính báo cáo luôn phải công khai qua các kỳ họp phụ
huynh và tổng kết hàng năm
- Duy trì và phát huy tốt lịch kiểm tra giám sát của Ban thanh tra nhân dân
23
- Các chứng từ và nội dung thu chi rõ ràng, chính xác, có đầy đủ ít nhất là 5
chữ ký trở lên.
- Các tài sản và thiết bị dạy học đợc bảo quản, quản lý ghi chép hạch toán qua
hệ thống sổ sách hàng năm có kiểm kê đánh giá lại tài sản thiết bị.
- Công khai việc sử dụng kinh phí trong và ngoài ngân sách định kỳ 1 năm 2 lần
* Tự đánh giá: Cha đạt
Kết luận chung về tiêu chuẩn 1
cHiến lợc phát triển của trờng trung học phổ thông
Nhận định các tiêu chí trong tiêu chuẩn 1 của nhà trờng:
Tiêu chí 1: Chiến lợc phát triển của nhà trờng đợc xác định rõ ràng phù hợp
mục tiêu giáo dục phổ thông đợc quy định tại Luật giáo dục và đợc công bố công
khai.
So sánh với các tiêu chí cụ thể và chất lợng dạy và học cũng nh các mặt
công tác khác qua hai năm gần đây. Tiêu chí này của nhà trờng không đạt.
Tiêu chí 2: Chiến lợc phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trờng, định
hớng phát triển kinh tế -xã hội của địa phơng và định kỳ đợc rà soát, bổ xung và
điều chỉnh.
So sánh với các tiêu chí cụ thể và chất lợng dạy và học cũng nh các mặt
công tác khác qua hai năm gần đây. Tiêu chí này của nhà trờng không Đạt.
* Điểm mạnh và yếu nổi bật:
+ Điểm mạnh:
- Chiến lợc của nhà trờng đợc thể hiện rõ ràng trong Nghị quyết Chi bộ Đảng
- Chiến lợc của nhà trờng phù hợp với mục tiêu giáo dục đợc quy định trong
Luật giáo dục, phù hợp với tình hình địa phơng và nguồn nhân lực tài chính của nhà
trờng.
+ Điểm yếu:
- Nhà trờngg cha có chiến lợc mang tính lâu dài.
Kết luận: - Số lợng các chỉ số đạt yêu cầu: 2/6.
- Số lợng các tiêu chí đạt yêu cầu: 0/2.
Tiêu chuẩn 1: hiến lợc phát triển của trờng trung học phổ thôngnhà trờng ch-
a đạt
24
II. Tiờu chun 2: T chc v qun lý nh trng
+ Tiêu chí 1: Nhà trờng có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại điều lệ tr-
ờng trung học cơ sở, trờng trung học phổ thông và trờng phổ thông có nhiều cấp học
(sau đây gọi là trờng trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
a) Có Hội đồng trờng đối với trờng công lập, Hội đồng quản trị đối với trờng t
thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trờng), Hội đồng thi đua và khen thởng, Hội
đồng kỷ luật, hội đồng t vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận
khác (nếu có);
b) Có các tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội;
c) Có đủ các khối từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp không quá 45 học sinh (không
quá 35 học sinh đối với các trờng chuyên biệt) mỗi lớp đợc chia thành nhiều tổ học
sinh; mỗi tổ có tổ trởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra;
* Mô tả hiện trạng:
a. Nhà trờng có đầy đủ hệ thống bộ máy quản lý theo Quy định tại
Điều lệ Trờng trung học: Có Hội đồng trờng, Hội đồng thi đua, khen thởng của
nhà trờng đợc thành lập ngay từ đầu năm học trong đại hội công nhân viên chức
gồm BGH, các trởng các ban, ngành, thanh tra nhân dân, th ký hội đồng. Nhà tr-
ờng có 02 tổ chuyên môn và 1 tổ hành chính gồm: Tổ Khoa học Tự nhiên, Tổ
Khoa học Xã hội do 2 đồng chí tổ trởng phụ trách. Tổ hành chính gồm 02 ngời
do tổ trởng hành chính phụ trách. .[H2.02.01.01]
b.Nhà trờng có Chi bộ Đảng có 19 đảng viên sinh hoạt, có ban chi uỷ do
Hiệu trởng làm Bí th chi bộ. Tổ chức Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
nhà trờng kiện toàn 5 năm hai lần qua đại hội vào cuối tháng 9. Công đoàn, Ban
nữ công, Hội chữ thập đỏ ... hoạt động dới sự chỉ đạo của chi bộ, BGH nhà tr-
ờng[H2.02.01.02]
25