CHẤN THƯƠNG
CỘT SỐNG
NGUYỄN THÀNH NHÂN
Bộ môn Chấn thương Chỉnh hình - Phục hồi
Chức năng
Bài giảng có sử dụng một số hình
ảnh của tác giả
Vũ Viết Chính
Mục tiêu (Y5):
- Biết được sơ lược về chấn thương cột sống
- Khám và đánh giá được một trường hợp
chấn thương cột sống
- Đọc được X quang bình thường và một số
chấn thương thường gặp của cột sống.
- Biết cách sơ cứu đúng cách
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ CỘT SỐNG
Giải Phẫu: 7 ĐS cổ, 12 ĐS lưng, 5 ĐS TL,
5 ĐS cùng - cụt. Tạo thành hệ thống
nâng đở
Sinh lý cột sống:
- Có 3 đường cong sinh lý
- Các vận động: cúi – ngửa, nghiêng,
xoay
Chức năng:
- Chống đở trọng lực, bảo vệ cơ quan
nội tạng
- Bảo vệ hệ thống thần kinh
Sinh lý cột sống:
VẬN ĐỘNG TỔNG THỂ CỦA
CỘT SỐNG
TỔNG QUAN
- Chấn thương cột sống là một chấn
thương nặng, có thể gây tàn phế
- Nguyên nhân: tai nạn lưu thông, tai
nạn lao động, té cao, bạo hành ở trẻ
em …
- Cấp cứu đúng cách giúp giảm thiểu
nguy cơ biến chứng
TỔNG QUAN
PHÂN LỌAI CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
Cột sống cổ cao: chẩm - C1- C2
Cột sống cổ thấp: C3 - C7
Cột sống lưng: L1 - L10
Cột sống lưng- thắt lưng: L10 - TL2
Cột sống thắt lưng: TL3 - TL5
Cột sống cùng cụt
C: Cervical, T: Thoracic, L: Lumbar, S: Sacral
TỔNG QUAN
PHÂN LỌAI CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CÓ NHIỀU PHÂN LOẠI
Tổn thương đốt sống
Tổn thương đốt sống và dây chằng
Tổn thương đóa sống và dây chằng
TỔNG QUAN
PHÂN LỌAI CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
Tổn thương vững hay không vững (có
khả năng di lệch thứ phát)
Kèm với tổn thương tủy sống
Kèm với những tổn thương khác
Có nhiều mức thương tổn khác (5%)
KHÁM BỆNH NHÂN
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
Khám toàn diện: cột sống và tủy sống
Nghó đến tổn thương CS (không loại trừ hoặc
không chắc chắn phải xử trí như 1 bn tt cột sống
cho tới khi loại trừ được), tránh tổn thương thần
kinh nặng hơn (hôn mê sau chấn thương, tê bì, dò
cảm, yếu chi, đau cổ hay đau lưng)
Cố định cột sống khi thăm khám
KHÁM BỆNH NHÂN
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
ABCDE
Xoay bệnh nhân nguyên khối (logroll) để
đánh giá cột sống.
Dấu bầm tím, trầy xướt. Ấn mấu gai tìm
điểm đau chói và chổ lỏng lẻo
Đánh giá thần kinh:
- Phản xạ
- Cảm giác (sờ, đau)
- Vận động
KHÁM BỆNH NHÂN
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
Khám trực tràng đánh giá cảm giác
xung quanh hậu môn, cơ vòng, phản
xạ hành hang (bulbocavernosus reflex)
Khám đánh giá các thương tổn khác:
- Đầu
- Bụng
- Ngực - Tứ chi
Chú ý thương tổn cột sống ở vị trí khác
(thương tổn không liên tục)
KHÁM BỆNH NHÂN
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
Khám BN CTCS phải đánh giá 2 vấn đề
- TT cột sống –vững hay không vững
- Tổn thương tủy sống
CHẤN THƯƠNG TỦY SỐNG ?
• Vận động: lực cơ, cơ khoá
• Cảm giác: nông, sâu, mức cảm giác
• Cơ vòng: bọng đái, hậu môn
• Phản xạ: gân xương, bệnh lý
• Dinh dưỡng
FAIRBANKS
DERMATOME
Bulbocavernosus Reflex
Kích thích tam giác bàng quang bằng cách:
- Bóp qui đầu dương vật
- Gõ trên xương mu
- Hoặc kéo sonde niệu đạo
Kích thích co cơ vòng hậu môn
Phản xạ mất: Spinal shock
Có lại trong vòng 24h, cho thấy hết giai
đoạn choáng tủy. Nếu không có thì khả
năng phục hồi TK rất kém.
Không có giá trị trong hội chứng chóp tủy
và hội chứng chùm đuôi ngựa
Neurogenic Shock
- Liệt mềm do mất kiểm soát tủy sống
- Mất phản xạ
- Mất cảm giác
- Thường gặp trong chấn thương cột
sống cổ và cột sống ngực cao
- Hầu hết phục hồi trong vòng 24 – 48h
- Phản xạ hành hang (S2-3) phục hồi
trước
CHẤN THƯƠNG TỦY SỐNG
Phân loại
Sốc tủy
Tổân thương tủy sống hoàn toàn
Tổn thương tủy sống không hoàn toàn
Tổn thương rễ
Chấn thương tủy sống
Tổn thương tủy hoàn toàn
Tổn thương tủy không hoàn toàn
Tổn thương tủy bên (Brown-Séquard)
Tổn thương tủy trung tâm
Tổn thương tủy trước
Tổn thương tủy sau
Tổn thương nón tủy
Toồn thửụng tuỷy trửụực
Toồn thửụng tuỷy sau
Toồn thửụng tuỷy beõn
Toồn thửụng tuỷy trung taõm
Hội chứng tủy trước (anterior cord syndrome)
Common: motor and pain/ temperature loss
(corticospinal and spinothalamic tracts) with
preserved light touch and proprioception (dorsal
columns); functional motor recovery in 10%.
Hội chứng tủy bên (Brown-Sequard syndrome):
Hemicord injury with ipsilateral voluntary motor
function, proprioception, and light touch loss and
contralateral pain and temperature sensation
loss; functional motor recovery in > 90%.
Hội chứng tủy sau (posterior cord syndrome)
Theoretical, light touch/ proprioception loss only