CHƯƠNG 5
CÁC CHẤT XÚC TÁC SINH HỌC
Giảng viên: ĐÁI THỊ XUÂN TRANG
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Phản ứng hóa sinh
Xảy ra trong cơ thể sống, tế bào, dịch ngoài tế bào
Phản ứng thuận nghịch
Sự chuyển hóa các chất
Tổng hợp các chất (chức năng tạo hình)
Thoái hóa các chất (chức năng tạo năng)
I. ĐẠI CƯƠNG
2. Khái niệm về động hóa học
Phản ứng không thuận nghịch (A → B)
Phản ứng thuận nghịch
Xét phản ứng:
v1 =
k1[A].[B]
A+B
v2 =
k2
k2[C].[D]
Trạng thái cân bằng động
v1 = v2 tức k1[A].[B] =k2[C].[D]
Vậy
[C][D] k1
= k = K'
[A][B]
2
k1
C+D
3. Xúc tác sinh học
3.1. Định nghĩa
Xảy ra trong cơ thể sống
Có sự tham gia của chất xúc tác sinh học
3. Xúc tác sinh học
3.2. Phản ứng enzyme
Do enzyme xúc tác
Chất tham gia phản ứng gọi là cơ chất
Enzyme không thay đổi trước và sau phản ứng
S
E
P
Enzyme có đầy đủ tính chất của chất xúc tác
− Làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng chỉ cần một lượng rất
nhỏ so với chất tham gia phản ứng mà nó xúc tác
− Không bị biến đổi sau khi phản ứng hoàn thành và không
có mặt trong sản phẩm phản ứng
− Không làm thay đổi cân bằng phản ứng mà chỉ thúc đẩy
phản ứng đạt đến cân bằng
−Có tính đặc hiệu cao
2. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶT TÊN ENZYME
Từ năm 1961, Hội Hóa Sinh quốc tế đã thống nhất phân loại các
E thành 6 lớp chính dựa vào kiểu phản ứng do enzyme xúc tác
2. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶT TÊN ENZYME
1.
Oxydoreductase: Xúc tác cho phản ứng oxy hóa-khử
NAD+
CH3CH2OH
NADH
Alcohol dehydrogenase
CH3CHO
2. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶT TÊN ENZYME
2. Transferase: xúc tác phản ứng chuyển vị các nhóm từ một
phân tử này đến một phân tử khác
AB + CD
Transferase
AC + BD
2. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶT TÊN ENZYME
3. Hydrolase: xúc tác phản ứng thủy phân các hợp chất hữu cơ
với sự tham gia của nước. Là phản ứng vận chuyển nhóm chức
nhưng chất nhận luôn là nước
R1R2 + HOH
Hydrolase
R1H + R2OH
2. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶT TÊN ENZYME
4. Lyase: xúc tác cho các phản ứng thêm các nhóm vào nối đôi,
hoặc tạo thành nối đôi bằng cách loại các nhóm
AB
Lyase
A+B
2. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶT TÊN ENZYME
5. Isomerase: Xúc tác cho các phản ứng đồng phân hóa, chuyển
vị các nhóm trong nội bộ phân tử tạo thành các dạng đồng phân
A Isomerase B
2. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶT TÊN ENZYME
6. Lygase: Xúc tác cho các phản ứng tạo thành liên kết C-C, CO, C-S và C-N bằng phản ứng ngưng tụ kèm theo phản ứng cắt
đứt liên kết giàu năng lượng của các nucleosid triphosphate,
thường là ATP
A+ B
Lygase
AB
Mỗi lớp lại chia thành nhiều tổ
Mỗi tổ lại chia thành nhiều nhóm
Trong bảng phân loại E, trước tên E thường có 4 số
Số thứ nhất chỉ lớp
Số thứ hai chỉ tổ
Số thứ ba chỉ nhóm
Số thứ tư chỉ enzyme
(E.C.2.6.1.2)
Đặt tên enzyme
Tên cơ chất hoặc các cơ chất, thêm tiếp vĩ ngữ “ase”
Ví dụ: L-alanine: 2-oxoglutarate aminotransferase (E.C.2.6.1.2)
Enzyme này xúc tác phản ứng sau:
L-alanine + 2-oxoglutarate = pyruvate + L-glutamate
E thuộc lớp 2 (transferase), tổ 6 (chuyển nhóm chứa N), nhóm
1 (chuyển nhóm amino từ chất cho là acid amin đến chất nhận
thường là 2-oxoacid)
Tên thông thường
Được đặt khi enzyme mới phát hiện
Dựa vào chức năng của enzyme
Ví dụ: pepsin (Tiếng Hy lạp Pepsis: tiêu hóa),
lysozyme: có khả năng phân hủy màng tế bào
III. CẤU TRÚC PHÂN TỬ ENZYME
1. Cấu trúc bán đơn vị
Có các đặc trưng của các cấu trúc protein
Enzyme gồm một chuỗi polypeptide (Monomer enzyme,13-
35kD): E chỉ gồm một chuỗi polypeptide, thường xúc tác cho
các phản ứng thủy phân
Enzyme gồm nhiều chuỗi polypeptide (Oligomer enzyme,
35kD): 2 hay nhiều chuỗi polypeptidemer
Các E oligomer được điều hòa nhanh, chính xác và đa dạng
hơn các enzyme monomer
III. CẤU TRÚC PHÂN TỬ ENZYME
1. Cấu trúc bán đơn vị
Có các đặc trưng của các cấu trúc protein
Hoạt tính xúc tác của E phụ thuộc vào toàn bộ cấu trúc không
gian phân tử
Một phần nhỏ phân tử trực tiếp tham gia phản ứng → trung tâm
hoạt động của enzyme
Monomer enzyme (13-35kD): E chỉ gồm một chuỗi polypeptide,
thường xúc tác cho các phản ứng thủy phân
Oligomer enzyme (35kD): 2 hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi
chuỗi là một bán đơn vị hay protome, phân tử enzyme là một
oligome
Các E oligomer được điều hòa nhanh, chính xác và đa dạng
hơn các enzyme monomer
2. CÁC HOLOENZYME, COENZYME, COFACTOR
• Enzyme một cấu tử hay còn gọi là enzyme một thành phần:
protein đơn giản (protein thuần) như amylase, pepsin, trypsin
• Enzyme 2 thành phần hay enzyme hai cấu tử (holoenzyme,
holoE)
− Phần protein (apoenzyme, ApoE)
− Phần phi protein (cofactor, coenzyme, CoE)
− Apoenzyme + cofactor = holoenzyme
Apoenzyme
Protein, không chịu được nhiệt độ
Quyết định tính đặc hiệu của enzyme
Coenzyme
Thực hiện chức năng xúc tác
Cùng một CoE khi kết hợp với các ApoE khác nhau sẽ tạo
thành các HoloE khác nhau → xúc tác các quá trình chuyển
hóa khác nhau → giống nhau về kiểu phản ứng
Có vai trò làm bền E
CoE thường là dẫn xuất của các vitamin hòa tan trong nước
→ khi thiếu E → ảnh hưởng đến hoạt độ của E → ảnh hưởng
đến quá trình trao đổi chất → gây ra bệnh đặc trưng
Coenzyme
CoE cũng có thể phân biệt thành hai loại
− CoE hòa tan (CoE 1), liên kết lỏng lẻo với ApoE trong
quá trình phản ứng giống như cơ chất, sau đó tách khỏi
ApoE, để phục hồi về trạng thái ban đầu cần một phản
ứng khác
− CoE 2 luôn kết hợp chặt với E, còn gọi là nhóm thêm
Một số coenzyme và các nhóm chuyển vị
Coenzyme
Nhóm chuyển vị
Tiền chất tổng hợp
Cofactor
Cofactor: Nhiều kim loại có vai trò quan trọng đối với
hoạt tính xúc tác của E một thành phần và holoE, các
kim loại này được gọi là cofactor
Các ion kim loại có thể kếthợp trực tiếp với các acid
amin trong phân tử E, hoặc ở trong phân tử CoE
Một số E cần cả CoE và cofactor, cũng có thể cần đồng
thời một vài ion kim loại
Một số ion vô cơ là cofactor của một số enzyme
4. Trung tâm hoạt động (TTHĐ) của enzyme
TTHĐ của enzyme là nơi
Kết hợp với cơ chất
Cofactor (nếu có)
TTHĐ có các nhóm hóa học (nhóm xúc tác)
Trực tiếp tạo thành liên kết hoặc cắt đứt liên kết hóa học