Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Chấn thương thần kinh ngoại biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 25 trang )

CHẤN THƯƠNG
THẦN KINH NGOẠI BIÊN

Ths BS Trần Hoàng Ngọc Anh
BM Ngoại Thần Kinh


 

Sơ đồ cắt ngang sợi TK


Các dây TKNB thường bị tổn thương khi bị chèn ép do xương gãy, dây ch ằng, tiêm thu ốc.
Có 3 m ức đ ộ (theo Seddon):
- Neurotmesis: các bó sợi TK đứt rời hẳn. Các sợi trục phát tri ễn cùng v ới mô xơ t ại ch ổ t ạo
thành u xơ.
- Axonotmesis:Các sợi trục bị đứt cùng bao Myelin, vẫn còn l ớp bao s ợi TK. Có th ể h ồi ph ục
nhờ các sợi trục phát triễn.
- Neuropraxia: Sợi TK vẫn nguyên vẹn về cấu trúc, các sợi tr ục b ị ức ch ế, đình ch ỉ ch ức năng
tạm thời.
EMG có giá tr ị cao trong ch ẩn đoán thương t ổn dây TKNB.



 

                                                                                                     

FIGURE 3. Schematic diagram of the brachial plexus
and several of its major nerve branches. n., nerve.



CH ẤN THƯƠNG
TH ẦN KINH QUAY





Rễ: xuất phát từ bó sau
của đám rối TK cánh
tay C5-C8.
Ưu thế vận động.
Bệnh căn: bạch khí, hỏa
khí, cal xương, chèn ép
bởi áp lực mạnh, nhất
là lúc ngủ (Sarturday
Palsy, say rượu ).


LÂM SÀNG

CH ẤN THƯƠNG TH ẦN KINH QUAY

Vị trí: thường gặp ở 1/3G cánh tay.
 Vận động: không làm được các động tác sau :


 Duỗi bàn tay và các đốt ngón gần nhất.
 Duỗi và dạng ngón tay cái.
 Ngửa bàn tay.


Cảm giác:Giảm cảm giác nữa ngoài mu bàn tay và
ngón cái.
 Tư thế:


 Cẳng tay gấp và quay sấp.
 Bàn tay cổ cò.
 Các ngón nữa gấp và khép.



Giảm PXGC tam đầu và trâm quay.


CH ẤN THƯƠNG
TH ẦN KINH GI ỮA
Rễ: C6, C7,C8 & T1.
Vận động& cảm giác.
Nguyên nhân:
 Trật khớp vai.
 Hỏa khí.
 Garô cánh tay.
 Cổ tay:

 Bị cắt đứt.
 Đè ép bởi ống cổ tay.


LÂM SÀNG


CH ẤN THƯƠNG TH ẦN KINH GI ỮA




Vận động:
◦ Cẳng tay: khó quay sấp.
◦ Cổ tay: yếu gấp bàn tay (vẫn thực hiện được nhờ
cơ trụ trước do TK trụ chi phối).
◦ Bàn tay: không gấp được ngón I, II, III (Bàn tay
nhà tiên tri).
◦ Không đối ngón cái với 4 ngón còn lại được.
Cảm giác:
Giảm cảm giác:
• Lòng bàn tay: ngón I
½ ngoài ngón IV.
• Mu bàn tay: 2 đốt xa ngón II,III & ½ phía phía
xương quay đốt xa ngón IV.


LÂM SÀNG

CH ẤN THƯƠNG TH ẦN KINH GI ỮA

 Tư







thế:

Cổ tay duỗi.
Bàn tay nhà tiên tri.
Teo mô cái
Rối loạn dinh dưỡng: da
xanh,khô; móng tay dễ gãy.

 Hội

chứng ống cổ tay.




CH ẤN THƯƠNG
TH ẦN KINH TR Ụ
Rễ: C8 & T1.
Thần kinh hỗn hợp.
Nguyên nhân:

Tổn thương bởi súng,
đánh trực tiếp.
Chèn ép ở nách do
xương sườn cổ.
Chèn ép ở khuỷu lúc
ngủ, công việc tì đè
kéo dài.



LÂM SÀNG

CH ẤN THƯƠNG TH ẦN KINH TR Ụ

Vận đông:
◦ Không xòe & khép các ngón được.
◦ Nghiệm pháp Fromment.
◦ Teo cơ liên đốt gần & cơ khép ngón cái (mất trái chanh).
 Cảm giác:
Giảm cảm giác:
◦ Lòng bàn tay: ngón V & ½ phía trụ ngón IV.
◦ Mu bàn tay: ngón IV, V & ½ phía trụ ngón III.
 Tư thế:
Bàn tay hình vuốt: Đốt gần duỗi, 2 đốt còn lại gập
vào lòng.
 Phản xạ: giảm PX quay sấp.




CH ẤN THƯƠNG
TH ẦN KINH ĐÙI

Rễ: L2, L3, L4.
Nguyên nhân:
Gảy khung chậu hoặc
xương đùi.
Chấn thương trực tiếp.



LÂM SÀNG

CH ẤN THƯƠNG TH ẦN KINH ĐÙI
 Vận

động:

◦ Khó gấp khớp háng và duỗi gối.

 Cảm

giác: giảm cảm giác:

◦ Mặt trước đùi.
◦ Mặt trong cẳng chân.
◦ Bờ trong bàn chân.

 Tư

thế: khó đi lại, đi giật lùi dễ hơn.
 Phản xạ: giảm PX gân gối.


CH ẤN THƯƠNG
TH ẦN KINH MÁC CHUNG
 Rễ:

L4, L5, S1, S2.

 Nguyên nhân:

◦ Chấn thương trực tiếp.
◦ Gãy đầu trên xương mác.
◦ Bó bột. Ngồi xổm hay quỳ
lâu.


LÂM SÀNG

CH ẤN THƯƠNG TH ẦN KINH MÁC CHUNG
 Vận

động:

◦ Khó gập bàn chân & ngón cái về mặt lưng (khó đi
bằng gót).
◦ Không xoay được bàn chân vào trong.

 Cảm

giác:
Giảm cảm giác:

◦ Mu bàn chân.
◦ Mặt trước ngoài cẳng chân.

 Tư

             


thế: bàn chân rớt (footdrop), dáng đi rũ.



LÂM SÀNG

CH ẤN THƯƠNG TH ẦN KINH HÔNG KHEO TRONG

Vận động:
◦ Khó gấp bàn chân và ngón chân về
mặt lòng.
◦ Bàn chân xoay ngoài. Khó đi bằng
đầu ngón (CHIRAY).
 Cảm giác:
Giảm cảm giác:
◦ Lòng bàn chân, phía ngoài mu bàn
chân, phần ngoài mặt sau cẳng
chân.
 Tư thế:
◦ Dáng đi dậm gót.
◦ Biến dạng bàn chân (do đau và xơ
hóa khớp cổ chân).
◦ Rối loạn dinh dưỡng.
 Phản xạ: giảm PX gân gót.



ĐI ỀU TR Ị:


Ch ấn thương
kín
Lâm sàng, EMG, SSEP, MRI

neurapraxia
Điều trị
nội
Thường
phục
hồi tốt
sau vài
tuần

Axonotmexis
Điều trị nội
Phục hồi
sau vài
tuần hoặc
vài tháng
phụ thuộc
vào nhiều
yếu tố

Neurotmesis, spinal nerve root
avulsion
Phẫu thuật thám xát +
theo dõi điện sinh lý
trong mổ
Dẫn truyền
thần kinh

tốt qua tổn
thương

Axonotmeti
c:
Điều trị nội

Mất đáp ứng
dẫn truyền
ngang tổn
thương

Neurotmetic
:
Phẫu thuật
+ ghép tk

Spinal
nerve root
avulsion
được xac
nhận bởi
SSEP
Quá trình
tái tạo lại
TK


V ết thương h ở
Tổn thương bán phần dây

TK
Điều trị nội khoa:
Theo dõi sát lâm
sàng và điện cơ

Tổn thương cắt đứt dây TK

Vết cắt
gọn
Nối tận tận

Vết cắt bị bầm dập

Phẫu thuật
muộn
Cắt lọc các sẹo
trong dây TK
và ghép dây TK



Merci de votre attention


×