PHÂN TÍCH HÔ HẤP KÝ
Báo cáo viên: ThS Lê Khắc Bảo
Đại học Y Dược – TPHCM
A. Phân tích giãn đồ:
1.
2.
B.
Chất lượng giãn đồ: chấp nhận được/ lập lại được
Hình ảnh giãn đồ “gợi ý”
Phân tích trị số:
1.
2.
3.
So sánh với trị số tham khảo trong dân số
So sánh với trị số của chính bệnh nhân “nếu có”
So sánh với trị số “kỳ vọng” của bệnh lý
C. Phân tích kết quả kết hợp lâm sàng:
1.
2.
Câu hỏi lâm sàng khi chỉ định hô hấp ký
Xác suất tiền nghiệm & hậu nghiệm sau hô hấp ký
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo. Pulmonary Function Testing.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
GIÃN ĐỒ CÓ CHẤT LƯỢNG KHÔNG ?
Tiêu chuẩn chấp nhận được
(1) Khởi đầu tốt: Thể tích ngoại suy < 5% FVC hoặc 150 ml
(2) Kết thúc tốt: Thời gian thở ra > 6s (> 10 tuổi); > 3s (< 10 tuổi); hay đường thở ra có bình nguyên > 1 s
(3) Không có các lỗi kỹ thuật khác:
Ho trong giây đầu tiên khi thở ra
Đóng nắp thanh môn
Gắng sức không liên tục
Kết thúc thở ra sớm
Hở khí qua miệng
Ống ngậm bị tắc khi đang thở ra
Tiêu chuẩn lập lại được (sau khi đạt tiêu chuẩn chấp nhận được)
(4) Sai biệt giữa hai FVC lớn nhất ≤ 150 ml
(5) Sai biệt giữa hai FEV1 lớn nhất ≤ 150 ml
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
A. PHÂN TÍCH GIÃN ĐỒ
GIÃN ĐỒ CÓ KHỞI ĐẦU TỐT KHÔNG ?
Giãn đồ thể tích – thời gian không chấp nhận được: khởi đầu không tốt
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
Giãn đồ lưu lượng – thể tích không chấp nhận được: khởi đầu không tốt
A. PHÂN TÍCH GIÃN ĐỒ
GIÃN ĐỒ CÓ KẾT THÚC TỐT KHÔNG ?
Giãn đồ thể tích – thời gian không chấp nhận được: kết thúc không tốt
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
A. PHÂN TÍCH GIÃN ĐỒ
CÓ HO, ĐẶC BIỆT TRONG GIÂY ĐẦU TIÊN KHÔNG ?
Giãn đồ thể tích – thời gian không chấp nhận được: Ho trong thì thở ra:
ATS. Standardisation of Spirometry. Am J Rcspir Crit Care Med 1995; Vol
152; 1107-1136.
Giãn đồ lưu lượng – thể tích không chấp nhận được: Ho trong thì thở ra:
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
A. PHÂN TÍCH GIÃN ĐỒ
CÓ ĐÓNG NẮP THANH MÔN KHÔNG ?
Giãn đồ thể tích – thời gian không chấp nhận được: đóng nắp thanh môn
ATS. Standardisation of Spirometry. Am J Rcspir Crit Care Med 1995; Vol
152; 1107-1136.
Giãn đồ lưu lượng – thể tích không chấp nhận được: đóng nắp thanh môn
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
A. PHÂN TÍCH GIÃN ĐỒ
CÓ GẮNG SỨC KHÔNG LIÊN TỤC – KẾT THÚC SỚM ?
Giãn đồ thể tích – thời gian không chấp nhận được: gắng sức không liên
Giãn đồ lưu lượng – thể tích không chấp nhận được: gắng sức không liên
tục và kết thúc sớm
tục và kết thúc sớm
ATS. Standardisation of Spirometry. Am J Rcspir Crit Care Med 1995; Vol 152; 1107-1136.
A. PHÂN TÍCH GIÃN ĐỒ
CÓ HỞ KHÍ QUA MIỆNG KHÔNG ?
Giãn đồ thể tích – thời gian không chấp nhận được: Hở khí qua miệng
ATS. Standardisation of Spirometry. Am J Rcspir Crit Care Med 1995; Vol
152; 1107-1136.
Giãn đồ lưu lượng – thể tích không chấp nhận được: Hở khí qua miệng
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
A. PHÂN TÍCH GIÃN ĐỒ
ỐNG NGẬM CÓ BỊ TẮC KHÔNG ?
Giãn đồ thể tích – thời gian không chấp nhận được: Ống ngậm bị tắc do
Giãn đồ lưu lượng – thể tích không chấp nhận được: Ống ngậm bị tắc do
răng giả
lưỡi chèn
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
A. PHÂN TÍCH GIÃN ĐỒ
GIÃN ĐỒ CÓ LẬP LẠI ĐƯỢC KHÔNG ?
Giãn đồ thể tích – thời gian không lập lại được
Giãn đồ lưu lượng – thể tích không chấp nhận được
ATS. Standardisation of Spirometry. AJRCCM 1995; Vol 152; 1107-1136.
A. PHÂN TÍCH GIÃN ĐỒ
GIÃN ĐỒ CÓ “GỢI Ý” BỆNH GÌ KHÔNG ?
Tắc nghẽn thay đổi đường hô hấp trên trong lồng
Tắc nghẽn thay đổi đường hô hấp trên ngoài
ngực
lồng ngực
Tắc nghẽn cố định đường hô hấp trên
M.R. Miller, J. Hankinson, V. Brusasco. Standardisation of spirometry. ERJ 2005; 26: 319–338.
B. PHÂN TÍCH TRỊ SỐ
XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ THAM KHẢO
1.
Tầm quan trọng không kém qui trình làm TDCNHH
2.
Phương trình tham chiếu được xây dựng dựa vào nghiên cứu trên cỡ mẫu lớn của dân số
bình thường
3.
Thông số then chốt:
–
Ngưỡng giá trị bình thường
–
Giới hạn dưới của bình thường
–
Giới hạn trên của bình thường
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo. Pulmonary Function Testing.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
B. PHÂN TÍCH TRỊ SỐ
CHỌN BỘ TRỊ SỐ THAM KHẢO NÀO ?
Nghiên cứu tìm trị số tham khảo phải thõa mãn:
1.
Đặc điểm dân số học của mẫu (giới, tuổi, chiều cao, cân nặng, chủng tộc) tương đồng dân số
bệnh nhân
2.
3.
Chất lượng thực hiện TDCNHH phải rất cao
Cỡ mẫu phải đủ lớn
Khi sử dụng phương trình tham chiếu:
4.
5.
Sử dụng LLN và ULN, không dùng chỉ số cố định
Không ngoại suy ra ngoài khoảng tuổi được báo cáo
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo. Pulmonary Function Testing.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
Giới hạn dưới (LLN); Giới hạn trên
(ULN)
của bình thường
Vận dụng LLN - ULN vào tính toán
xác suất hậu nghiệm
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo. Pulmonary Function Testing. Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
Định nghĩa thế nào là “bình thường” ?
Vận dụng định nghĩa bình thường tính
toán xác suất hậu nghiệm
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo. Pulmonary Function Testing. Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
B. PHÂN TÍCH TRỊ SỐ
SO SÁNH VỚI TRỊ SỐ “KỲ VỌNG”
Pellegrino R, Viegi G, Brusasco V, et al. Eur Respir J 2005; 26:948-968.
C. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TRONG BỐI CẢNH LÂM SÀNG
1.
Phân tích hô hấp ký tách rời lâm sàng sai lầm nghiêm trọng !!! (dương tính giả cao đến
24% !)
2.
Kết quả hô hấp ký xác suất hậu nghiệm của một bệnh dựa trên đánh giá xác suất tiền
nghiệm bệnh đó
3.
Xác suất tiền nghiệm của hen dựa vào phân tích
–
Triệu chứng lâm sàng: bệnh sử, tiền căn, khám
–
Triệu chứng cận lâm sàng khác: hình ảnh học, .v.v.
Matthew J. Hegewald, Robert O. Crapo. Pulmonary Function Testing.
Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine. 2010; vol 1; 522 – 553.
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TEST KÍCH THÍCH PHẾ QUẢN CHẨN ĐOÁN HEN
Crapo RO et al: Guidelines for methacholine and exercise challenge testing - 1999.
Am J Respir Crit Care Med 2000; 161:309-329.
ỨNG DỤNG HÔ HẤP KÝ TRONG CHẨN ĐOÁN HEN & COPD
1.
Phải đọc hình ảnh giãn đồ có chất lượng không
2.
So sánh trị số đo được với
3.
–
Giới hạn dưới của bình thường (LLN), càng thấp xa LLN độ chính xác trong chẩn đoán càng cao
–
Giá trị của chính bệnh nhân đó nếu có
Phân tích trong bối cảnh lâm sàng
–
Khả năng Hen/COPD cao HHK (-) không vội ∆ (-)
–
Khả năng Hen/COPD thấp HHK(+) không vội ∆ (+)
TẮC NGHẼN LUỒNG KHÍ / HEN
Là tiêu chuẩn chẩn đoán hen:
–
Viêm đường thở
–
Triệu chứng lâm sàng: ho, khó thở, khò khè, nặng ngực
–
Triệu chứng cận lâm sàng: tắc nghẽn luồng khí
Đặc điểm tắc nghẽn luồng khí / hen:
–
Phục hồi tự nhiên hoặc sau điều trị
–
Biến đổi theo thời gian và tác nhân kích thích
Công cụ đo lường: Hô hấp ký & lưu lượng đỉnh ký
QUI TRÌNH CHẨN ĐOÁN HEN
Chứng minh đường thở trong hen có tính chất:
–
Tắc nghẽn thay đổi theo thời gian
–
Tăng phản ứng tính
–
Viêm mạn tính ưu thế tế bào đa nhân ái toan
Công cụ đo lường:
–
Hô hấp ký + Test giãn/ kích thích phế quản
–
Hô hấp ký theo dõi theo thời gian ± điều trị
–
Lưu lượng đỉnh ký theo dõi theo thời gian
–
Đếm số tế bào ái toan trong đàm/ NO hơi thở ra
BƯỚC 1: HÔ HẤP KÝ + TEST GPQ
Nghi ngờ HEN
FEV1/FVC < LLN
FEV1/FVC > LLN
Và Test GPQ (+)
Hoặc Test GPQ (–)
Bệnh cảnh
Bệnh cảnh
Bệnh cảnh
Bệnh cảnh
HEN (+)
HEN (-)
HEN (+)
HEN (-)
Chẩn đoán xác định
Sang BƯỚC 2
Chẩn đoán loại trư
BƯỚC 2: BIẾN THIÊN HHK / LLĐ
Nghi ngờ HEN
Điều trị ICS 2 tuần + Làm lại HHK
Không điều trị + theo dõi PEF 2
tuần
HHK cải thiện (+)
Chẩn đoán xác định
HHK cải thiện (-)
Sang BƯỚC 3
Giao động < 20 –
Giao động ≥ 20 –
30%
30%
Chẩn đoán xác định
BƯỚC 3A: PHẢN ỨNG TÍNH PHẾ QUẢN
Bệnh cảnh HEN (+)
HHK (–)
Methacoline test(–)
Methacoline test (+)
Eosinophile /đàm ≥
Eosinophile / đàm <
3%
1%
VPQ ↑ Eo không
Loại trư HEN
hen
Xác định HEN