Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.09 KB, 43 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NỮ

CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙ NG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2017

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NỮ

CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙ NG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI
XÁC NHẬN CỦA GVHD

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI

PGS.TS. PHÍ MẠNH HỒNG

Hà Nội - 2017

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài „„Chất lượng cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương‟‟ là kết quả
của quá trình học tập và nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn đƣợc thu thập ban
đầu hoặc trích dẫn từ các nguồn tin cậy, bảo đảm tính chính xác, rõ ràng; việc
xử lý, phân tích và đánh giá các số liệu đƣợc thực hiện một cách trung thực,
khách quan.

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính - Ngân hàng, Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành
luận văn này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai, ngƣời đã
nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp
trình bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề
tài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 4

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 4
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luâ ̣n văn
................................................................. 5
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 5
2.2. Nhiê ̣m vu ̣ nghiên cƣ́u........................................................................................................ 5
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................................ 5

3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 5
4. Kết cấu của luận văn ............................................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CƢ́U VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHẤT LƢỢNG CHO VAYTIÊU DÙNGTẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................. 7

1.1. Tổ ng quan tiǹ h hiǹ h nghiên cƣ́.......................................................................................
u
7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................ 7
1.1.2. Những điểm mới trong luận văn ....................................................................... 9
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại ........................................... 10
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng .......................................................................... 10
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ............................................................................ 11
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng ............................................................................ 13
1.2.4. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng ........................................................ 16
1.2.5. Quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại ............................... 19
1.3. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thƣơng mại ........................................ 19
1.3.1. Quan điểm về chất lƣợng cho vay tiêu dùng ................................................... 19
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng cho vay tiêu dùng ...................................... 21
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay tiêu dùng .......................................... 28
1.4.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 28
1.4.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 31

Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂNError! Bookmark not de


2.1. Thiế t kế quy trình viết luâ
n văn
̣ ................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu ........................ Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Xây dựng khung lý thuyết .............................. Error! Bookmark not defined.

2.1.3. Lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu, tiến hành thu thập và phân tích thông tinError! Bookma
2.1.4. Trình bày kết quả nghiên cứu.......................... Error! Bookmark not defined.
Khâu cuối cùng là trình bày kết quả nghiên cứu đề tài. Tác giả tổng hợp các dữ liệu và xử
lý các thông tin liên quan và trình bày nó thành bài viết hoàn chỉnh.Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phƣơng pháp luâ ̣n chung ................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ........................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNGTẠI VIETCOMBANK - CHI
NHÁNH HẢI DƢƠNG ....................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1. Khái quát về Vietcombank - chi nhánh Hải Dƣơng .. Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh một số năm gần đâyError! Bookmark not defined.

3.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Vietcombank chi nhánh Hải DƣơngError! Bookmark
3.2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh ... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh .. Error! Bookmark not defined.

3.3. Đánh giá chất lƣợng cho vay tiêu dùng của Vietcombank - Chi nhánh Hải DƣơngError! Bookm
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: ĐINH

̣ HƢỚNG VÀMỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETCOMBANK - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNGError! Bookmark not
4.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng của Vietcombank Chi nhánh Hải Dƣơng .......................................................... Error! Bookmark not defined.

Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.

4.1.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Vietcombank - Chi
nhánh Hải Dƣơng ...................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng của
Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng ....................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Vietcombank - Chi
nhánh Hải Dƣơng ................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Chú trọng công tác dự báo biến động của thị trƣờngError! Bookmark not defined.

4.2.2. Chú trọng công tác đánh giá khách hàng, đánh giá khoản vay.Error! Bookmark not defi
4.2.3. Tăng cƣờng thu thập thông tin từ phía khách hàngError! Bookmark not defined.
4.2.4. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Tăng cƣờng hoạt động marketing ................... Error! Bookmark not defined.
4.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............. Error! Bookmark not defined.

4.2.7. Thực hiện tốt công tác phân loại nợ và sử dụng quỹ dự phòngError! Bookmark not defi
4.3. Một số kiến nghị............................................................ Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị với Vietcombank ............................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 35
PHỤ LỤC


Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ACB

Ngân hàng Á Châu

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3

CBTD

Cán bộ tín dụng


4

CK

Chứng khoán

5

CVTD

Cho vay tiêu dùng

6

GTCG

Giấy tờ có giá

7

LN

Lợi nhuận

8

LNR

Lợi nhuận ròng


9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

11

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

12

TCKT

Tổ chức kinh tế

13

TCTD

Tổ chức tín dụng


14

TL

Tỷ lệ

15

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

16
17

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng
VCB

Việt Nam

VHĐ

Vốn huy động

i
Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu chung trong hoạt động kinh doanh của VCB Hải Dƣơng
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Doanh số cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Hải Dƣơng ............... Error!
Bookmark not defined.
Giai đoạn 2013 - 2015 ............................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Dƣ nợ cho vay tiêu dùng trên tổng dƣ nợ tại Chi nhánh Error! Bookmark
not defined.
Giai đoạn 2013 - 2015 ............................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vaytại ............... Error!
Bookmark not defined.
Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 ............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức cho vay tại ............ Error!
Bookmark not defined.
Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 ............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.6. Cơ cấu dƣ nợ có tài sản đảm bảo trên tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùngcủa
Vietcombank Hải Dƣơng 2013 - 2015 ...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho vay tiêu dùng năm 2013 – 2015 ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.8. Lợi nhuận cho vay tiêu dùng năm 2013 - 2015 ...... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.9. Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích năm 2013 - 2015 .. Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.10. Danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng ...... Error!
Bookmark not defined.
trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng ...................................... Error! Bookmark not defined.
ii
Footer Page 9 of 126.



Header Page 10 of 126.

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 3.1

Nội dung
Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Vietcombank - chi nhánh Hải Dƣơng

iii
Footer Page 10 of 126.

Trang
40


Header Page 11 of 126.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng xuất hiện từ lâu đời trên thế giới và

hiện nay đang phát triển rất mạnh, nhất là ở các nƣớc đang có tiềm lực về kinh tế và
cạnh tranh ngân hàng sôi động. Tại Việt Nam, trong một số năm gần đây, hoạt động
cho vay tiêu dùng giƣ̃ một vai trò quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, cho vay tiêu
dùng đóng góp lợi nhuận ngày càng lớn cho các ngân hàng. Do đó các ngân hàng đã
và đang đẩy mạnh phát triển cho vay tiêu dùng.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoa ̣i thƣơng Việt Nam
nhâ ̣n thấ y vai trò quan tro ̣ng của hoa ̣

(Vietcombank) đã

t đô ̣ng cho vay tiêu dùng , do đó đã nhanh

chóng tham gia và phát triển một số sản phẩm cho vay tiêu dùng với lãi suất cho
vay hấp dẫn, kỳ hạn cho vay dài…Và với vị trí là một chi nhánh trong hệ thống
của Vietcombank, Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng cũng đã rất chú trọng
phát triển hoạt động cho vay này. Trải qua một quá trình triển khai và rút kinh
nghiệm, Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng đã thu đƣợc những kết quả khả
quan. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh vẫn có một số hạn
chế nhƣ doanh số cho vay tiêu dùng còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn, tỷ lệ dƣ nợ không có tài sản bảo đảm trên tổng dƣ nợ vẫn ở mức cao, tỷ lệ
nợ quá hạn, nợ xấu trên tổng dƣ nợ tăng qua các năm, sản phẩm cho vay tiêu
dùng của Chi nhánh không có ƣu điểm vƣợt trội hơn. Để hoạt động cho vay tiêu
dùng ngày càng đƣợc mở rô ̣ng và mang la ̣i hiê ̣u quả hơn cho ngân hàng

, khách

hàng và nền kinh tế đòi hỏi Vietcom bank - Chi nhánh Hải Dƣơngphải nâng cao
chấ t lƣơ ̣ng của hoa ̣t đô ̣ng cho vay này

. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc


nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng, đồng thời mong muốn tìm hiểu về thực
trạng và khả năng phát triển của cho vay tiêu dùng trong tƣơng lai tại Vietcombank
- Chi nhánh Hải Dƣơng em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Chất lượng cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương”.
Khi thực hiện đề tài nghiên cứu, học viên đã đặt ra một số câu hỏi đối với đề
tài này, cụ thể là:

Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

- Căn cứ vào các chỉ tiêu định lƣợng và định tính nào để đánh giá chấ t lƣơ ̣ng
cho vay tiêu dùng của một NHTM?
- Chất lƣợng cho vay tiêu dùng ta ̣i Vietcom bank - Chi nhánh Hải Dƣơng giai
đoa ̣n 2013 - 2015 nhƣ thế nào? Còn những hạn chế gì? Do những nguyên nhân nào?
- Có những giải pháp nào để nâng cao chấ t lƣơ ̣ ng cho vay tiêu dùng ta ̣i
Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng trong giai đoạn sắp tới?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chấ t lƣơ ̣ng cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Chi nhánh Hải Dƣơng, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chấ t lƣơ ̣ng cho
vay tiêu dùng ta ̣i Chi nhánh trong giai đoạn tiếp theo.
2.2. Nhiê ̣m vụ nghiên cứu
Phân tích , đánh giá thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng trong giai đoa ̣n 2013 - 2015, làm rõ nhƣ̃ng ƣu
điể m và ha ̣n chế trong cho vay tiêu dùng ta ̣i Chi nhánh . Tƣ̀ đó , đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh .
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là

Chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại

Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi của đề tài, đề tài chỉ tập trung phân tích và đánh giá chất lƣợng
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng trong giai
đoạn từ năm 2013 đến 2015.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Tổ ng quan tình hình nghiên cƣ́u và cơ s ở lý luận về chất lƣợng
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại

Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cƣ́u và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Vietcombank - Chi
nhánh Hải Dƣơng.
Chƣơng 4: Định hƣớng và một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu
dùng tại Vietcombank - Chi nhánh Hải Dƣơng.

Footer Page 13 of 126.


Header Page 14 of 126.


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌ NH HÌ NH NGHIÊN CƢ́U VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT
LƢỢNG CHO VAYTIÊU DÙNGTẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổ ng quan tình hình nghiên cứu
Đến nay đã có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu liên quan đến vấn đề chấ t
lƣơ ̣ng cho vay tiêu dùng ta ̣i các ngân hàng khác nhau ở Việt Nam . Nhìn chung, các
tác giả đều giới thiệu và phân tích thực trạng hoa ̣t đô ̣ng cho vay tiêu dùng ta ̣i mô ̣t
ngân hàng cụ thể ; từ đó hƣớng tới việc đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao
chấ t lƣợng cho vay tiêu dùng . Tuy nhiên, ở mỗi giai đoạn của đất nƣớc, ở mỗi một
môi trƣờng kinh tế - văn hóa xã hội khác nhau thì cách thức hoạt động của từng ngân
hàng là khác nhau. Đồng thời mỗi một ngân hàng khác nhau sẽ đƣa ra các sản phẩm
cho vay tiêu dùng khác nhau về kỳ hạn và mức lãi suất. Vì vậy, mặc dù đây là đề tài
khá quen thuộc nhƣng tác giả vẫn chọn đề tài này nhằm áp dụng vào Vietcombank –
Chi nhánh Hải Dƣơng.
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong quá trình tìm hiểu và chọn lọc, tôi đã sử dụng và tham khảo một số nội
dung trong năm công trình nghiên cứu mà tôi cho là phù hợp, cụ thể nhƣ sau:
- Nguyễn Thị Thúy Hồng, 2014. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong điều kiện cạnh tranh
trên thị trường vốn Việt Nam. Luận án tiến sỹ.
Luận án đã tổng hợp làm rõ các vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng tiêu dùng
NHTM trong điều kiện cạnh tranh trên thị trƣờng vốn Việt Nam, đặc biệt tập trung
làm rõ nội hàm của hiệu quả tín dụng trên cơ sở phân tích khái niệm hiệu quả trong
kinh doanh, hệ thống các tiêu chí đo lƣờng, từ đó tập trung vào các nhân tố có tác
động tới hiệu quả tín dụng; tổng hợp kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng tiêu
dùng của NHTM ở một số nƣớc trên thế giới, một số NHTM lớn của Việt Nam,
điển hình là kinh nghiệm tăng cƣờng công tác quản trị NHTM thông qua việc
khuyến khích các NHTM niêm yết trên sàn, mở cửa thị trƣờng khu vực tài chính –


Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.

ngân hàng và chuẩn hóa nghiệp vụ tín dụng của Trung quốc; kinh nghiệm về nợ
dƣới chuẩn của Mỹ và tác động tiêu cực của hệ thống chám điểm tự động, cùng 17
nguyên tắc cơ bản trong quản lý rủi ro tín dụng của FDIC; kinh nghiệm điều chỉnh
linh hoạt cơ chế, chính sách tín dụng và tập trung hóa quản lý, điều hành… của
Vietinbank; Phân tích chi tiết thực trạng hiệu quả tín dụng của BIDV điều kiện thị
trƣờng vốn Việt nam giai đoạn 2010 – 2014, cung cấp một bức tranh toàn diện về
hiệu quả tín dụng của BIDV cả ở góc độ tác động của môi trƣờng kinh doanh; hệ
thống quản trị và công tác điều hành, tác nghiệp tại ngân hàng trong môi trƣờng
kinh doanh có nhiều biến động thời gian qua; chỉ rõ các mặt đạt đƣợc, hạn chế và
nguyên nhân, từ đó đề xuất năm nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
tại BIDV giai đoạn đến 2020, vƣợt qua tình trạng khó khăn của nền kinh tế.
- Đào Thanh Hƣơng, 2014. Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hải Dương.
Luận văn thạc sỹ.
Luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hải Dƣơng và
đƣa ra những hạn chế mà chi nhánh còn vƣớng mắc cũng nhƣ chỉ ra các nguyên
nhân. Tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc,
với chi nhánh nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
- Trần Thị Phƣơng Châm, 2013. Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại
Vietinbank - chi nhánh Hải Dương. Luận văn thạc sỹ.
Luận văn đã hệ thống hóa những lý thuyết cơ bản về cho vay tiêu dùng và
chất lƣợng cho vay tiêu dùng. Sau đó, tác giả đi sâu nghiên cứu hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Vietinbank – chi nhánh Hải Dƣơng. Tác giả đã dựa vào bảng hỏi điều
tra để phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – chi nhánh Hải Dƣơng.

Từ đó đánh giá những thành quả đạt đƣợc, những hạn chế và đƣa ra đƣợc các giải
pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Vietinbank – chi
nhánh Hải Dƣơng. Tuy nhiên, các giải pháp mà tác giả đƣa ra mới chỉ áp dụng cho
ngân hàng đƣợc nghiên cứu.

Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

- Trần Nguyệt Bích Vân, 2013. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Á Châu – chi nhánh Cần Thơ. Luận văn thạc sỹ.
Luận văn cũng phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Á Châu – chi nhánh Cần Thơ. Tác giả cũng đã đƣa ra đƣợc ƣu điểm và nhƣợc
điểm của các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Tác giả cũng phân tích
đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển cũng nhƣ chất lƣợng của các sản
phẩm cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Từ đó tác giả cũng đã đƣa ra các biện pháp
khắc phục nhằm phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Á Châu –
chi nhánh Cần Thơ.
- Trƣơng Thanh Hiền, 2013. Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh vượng - chi nhánh Bình Định. Luận văn thạc sỹ.
Luận văn phân tích thực trạng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Đƣa ra
những hạn chế và nguyên ngân dẫn tới hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh
đạt hiệu quả chƣa cao, từ đó đƣa ra một số giải pháp cụ thể giúp cho Chi nhánh mở
rộng và phát triển hơn mảng dịch vụ cho vay này tại Chi nhánh.
- Nguyễn Phƣơng Nga, 2013. Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hưng Yên. Luận văn
thạc sỹ.
Trên cơ sở lý luận và phân tích tổng hợp số liệu thống kê, xuất phát từ thực
trạng hoạt động và triển khai dịch vụ tín dụng tiêu dùng tại Vietcombank - chi

nhánh Hƣng Yên, luận văn cũng đã nêu lên những hạn chế và nguyên nhân tồn tại
ảnh hƣởng đến quy mô cho vay tiêu dùng chƣa xứng với tiềm năng của
Vietcombank - chi nhánh Hƣng Yên từ đó đƣa ra một số giải pháp cụ thể góp phần
mở rộng hơn nữa mảng cho vay tiêu dùng tại Vietcombank - chi nhánh - Hƣng Yên.
1.1.2. Những điểm mới trong luận văn
Thông qua việc tham khảo nội dung của năm đề tài đã nêu trên, tác giả đã
phần nào có những định hƣớng căn bản góp phần tích cực vào việc xây dựng đề
cƣơng luận văn của mình. Nhìn chung các đề tài trên đã trình bày khá cụ thể và chi
tiết nội dung về mặt lý thuyết căn bản, những chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay

Footer Page 16 of 126.


Header Page 17 of 126.

tiêu dùng. Tuy nhiên, cả năm đề tài nêu trên mới chỉ dừng lại ở việc đƣa ra ƣu
nhƣợc điểm của các sản phẩm cho vay tiêu dùng và phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng cho vay tiêu dùng và đƣa ra các giải pháp cho một ngân hàng
đƣợc nghiên cứu.
Qua đây, tác giả đã có những góc nhìn mới và bổ sung nhằm hoàn thiện hơn
cho luận văn của mình. Hơn nữa, mặc dù đề tài chất lƣợng cho vay tiêu dùng không
phải đề tài mới, nhƣng chƣa có đề tài nào thực hiện về chất lƣợng cho vay tiêu dùng
tại Vietcombank – chi nhánh Hải Dƣơng, là một chi nhánh Ngân hàng của
Vietcombank đã và đang đóng góp vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc, giải quyết
nhu cầu về vốn cho hàng nghìn khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đƣa ra
một số những giải pháp và kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích cực, phù hợp với sự
thay đổi của đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của

ngƣời tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cƣ.
Cho vay tiêu dùng cũng đƣợc hiểu là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân
hàng và một bên là các cá nhân, ngƣời tiêu dùng nhằm phục vụ đời sống, tiêu
dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khi ngƣời tiêu dùng tạm thời chƣa có khả
năng thanh toán, trong đó, ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một lƣợng
giá trị bằng tiền trên nguyên tắc khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn
nhƣ đã thỏa thuận.
Trƣớc đây, các ngân hàng không tích cực cho vay tiêu dùng bởi họ tin rằng các
khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro vỡ nợ tƣơng đối cao. Song, từ sau thế chiến thứ hai,
cho vay tiêu dùng đã trở thành một hình thức tín dụng tăng trƣởng nhanh nhất ở các
nƣớc có nền kinh tế phát triển. Đến nay, cho vay tiêu dùng đóng vai trò ngày càng quan
trọng và đem lại thu nhập ngày càng cao cho ngân hàng, đồng thời giúp cho cá nhân,
hộ gia đình có thể mua sắm, chi tiêu phục vụ cuộc sống hàng ngày mà không cần phải
chờ đến khi tích lũy đủ tiền.

Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.

1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng

1.2.2.1. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Các khoản vay tiêu dùng là nhằm vào mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng
chứ không xuất phát từ mục đích kinh doanh. Các khoản vay hoàn toàn phụ thuộc
vào nhu cầu và tính cách của từng đối tƣợng khách hàng và chu kì kinh tế của khách
hàng. Các khách hàng khi tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thƣờng có
nhu cầu vốn không cao vì nhu cầu của ngƣời tiêu dùng đối với các loại hàng hóa xa
xỉ là không cao hoặc do có tích lũy từ trƣớc đối với những tài sản có giá trị lớn. Mặt
khác, do cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao hơn nên ngân hàng cũng thƣờng thận

trọng hơn trong việc quyết định số tiền cho vay căn cứ vào khả năng trả nợ và tài
sản đảm bảo của khách hàng. Song nếu xét về quy mô thì nhu cầu vay tiêu dùng là
khá lớn do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ
những ngƣời có thu nhập cao đến những ngƣời có thu nhập trung bình và thấp với
nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng. Khi chất lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí
đƣợc nâng cao, ngƣời dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao
mức sống. Do đó, nền kinh tế càng phát triển, số lƣợng các khoản vay tiêu dùng sẽ
càng nhiều.

1.2.2.2. Các khoản cho vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao
Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng thƣờng đƣợc chia thành 2 loại:
+ Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Là những tổn thất xảy ra khi khách
hàng không trả các khoản nợ đúng hạn theo nhƣ hợp đồng đã kí kết giữa ngân
hàng và khách hàng.
+ Rủi ro không có khả năng trả nợ: Là những tổn thất xảy ra trong trƣờng
hợp khách hàng không trả hoặc không trả đầy đủ gốc và lãi cho ngân hàng. Hậu quả
của loại rủi ro này là ngân hàng bị mất một phần hoặc toàn bộ số vốn cho vay.
Những tổn thất loại rủi ro này gây ra rất khó dự kiến trƣớc và ảnh hƣởng rất lớn đến
hoạt động của ngân hàng.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng. Vì đối tƣợng của cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình nên

Footer Page 18 of 126.


Header Page 19 of 126.

hoạt động này không chỉ chịu ảnh hƣởng bởi các yếu tố chủ quan của ngƣời tiêu
dùng mà còn chịu tác động từ các yếu tố khách quan từ bên ngoài, cụ thể:
Thông tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình thƣờng khó đầy đủ và rõ ràng

nhƣ thông tin về doanh nghiệp (công khai thông qua báo cáo tài chính), dẫn đến rủi
ro đạo đức và rủi ro thông tin không cân xứng. Các cá nhân có thể tìm cách trốn
tránh không trả các khoản vay cho dù có khả năng thanh toán.
Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập ổn định tại thời điểm hiện tại của ngƣời
vay. Do vậy, nếu ngƣời vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến
cố bất ngờ ảnh hƣởng đến thu nhập hàng tháng, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong
thu hồi nợ. Đây là rủi ro khó lƣờng trƣớc, khác với món vay kinh doanh ta có thể
hạn chế đƣợc thông qua nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án. Nguồn trả nợ chủ
yếu là từ thu nhập ổn định tại thời điểm hiện tại của ngƣời vay. Do vậy, nếu ngƣời
vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hƣởng
đến thu nhập hàng tháng, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong thu hồi nợ.
Một lý do khác là cho vay tiêu dùng có rủi ro tín dụng cao hơn các khoản tín
dụng khác bởi nó phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.Chu kỳ kinh tế chỉ có thể dự đoán
mà không thể xác định một cách chính xác sẽ xảy ra nhƣ thế nào. Hơn nữa, ngân
hàng cũng không thể thẩm định chính xác đƣợc hoàn toàn tất cả các thông tin cá
nhân của khách hàng nếu chất lƣợng thông tin khách hàng cung cấp không cao nhƣ
tình trạng sức khỏe, thu nhập thực tế, việc làm, điều kiện sống...

1.2.2.3.Các khoản cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn
Do số lƣợng món vay tiêu dùng nhiều, khách hàng đông và đa dạng nhƣng số
lƣợng mỗi khoản vay lại nhỏ, ngân hàng phải huy động nhiều nhân lực cho hoạt động
cho vay, từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, quyết định cho vay, giải ngân
cũng nhƣ kiểm soát và thu nợ đối với khách hàng sau khi cho vay. Mặt khác, ngân
hàng cũng gặp không ít khó khăn để quản lý các khoản cho vay tiêu dùng với giá trị
nhỏ nhƣng số lƣợng lớn do đối với khách hàng cá nhân, thông tin về tình hình tài chính
thƣờng không công khai minh bạch nhƣ ở các công ty lớn. Tất cả những điều này khiến
chi phí cho vay tiêu dùng cao hơn so với các loại hình cho vay khác.

Footer Page 19 of 126.



Header Page 20 of 126.

1.2.2.4.Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục cho vay có khả năng
sinh lời cao mà ngân hàng thực hiện
Lãi suất của các món vay tiêu dùng thƣờng là cao hơn các món vay khác của
NHTM. Nguyên nhân thứ nhất là cho vay tiêu dùng có rủi ro lớn. Thứ hai là chi phí
của các khoản vay tiêu dùng là lớn, ngân hàng phải làm đủ tất cả các nghiệp vụ từ
thu thập thông tin về khách hàng, thẩm định tài chính khách hàng, ký kết hợp đồng,
giải ngân, kiểm soát sau cho vay trong khi giá trị mỗi khoản vay tiêu dùng nhỏ hơn
rất nhiều so với các khoản vay sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ ba, tâm
lý của ngƣời tiêu dùng kém nhạy cảm với lãi suất. Họ chỉ quan tâm đến tổng số tiền
phải trả của khoản vay mà không xem lãi suất là một yếu tố quan trọng. Mặt khác,
nếu nhƣ trong kinh doanh, ngƣời ta phải hạch toán lãi lỗ thì trong tiêu dùng ngƣời ta
đặt yếu tố thỏa mãn lên hàng đầu dù có phải trả chi phí lớn hơn.
Khách hàng vay tiêu dùng là các cá nhân và các hộ gia đình. Những ngƣời
đang có nhu cầu tiêu dùng nhƣng chƣa tích lũy đủ, hoặc có những khoản chi tiêu
cấp bách. Các ngân hàng sẽ căn cứ vào hai tiêu chí quan trọng: mức thu nhập và
trình độ học vấn của khách hàng để quyết định khi cấp tín dụng vì nguồn trả nợ chủ
yếu của ngƣời vay đƣợc trích từ nguồn thu nhập của họ chứ không nhất thiết từ kết
quả của việc sử dụng những khoản vay.
Nguồn trả nợ của ngƣời vay có thể có những biến động lớn qua thời gian, phụ
thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm của họ, đồng thời phụ thuộc
vào những biến động khác và chính sách trong từng thời kì. Tuy nhiên, đối tƣợng
khách hàng này, các thông tin về tài chính cũng nhƣ tƣ cách của khách hàng thƣờng
khó xác định và chất lƣợng thông tin không cao.
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một trong những hoạt động tín dụng đa dạng nhất của ngân
hàng. Vì vậy, có nhiều cách phân loại cho vay tiêu dùng, tuỳ theo tiêu thức chúng ta lựa chọn
mà cho vay tiêu dùng đƣợc phân chia thành các loại khác nhau, cụ thể:


1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay của khách hàng
Cho vay tiêu dùng có thể đáp ứng nhiều mục đích tiêu dùng khác nhau của
khách hàng, đó là những nhu cầu chi tiêu mà khách hàng chƣa có khả năng chi trả ở

Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

hiện tại. Những nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình có thể phát sinh bất ngờ hay có kế
hoạch. Vì các mục đích tiêu dùng là rất đa dạng, nên có thể phân loại cho vay tiêu
dùng theo mục đích chính nhƣ:
+ Cho vay bất động sản: Là khoản tín dụng đƣợc cấp nhằm tài trợ cho nhu
cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà cửa của cá nhân hay hộ gia đình. Những món vay
thƣờng có quy mô lớn và thời gian dài. Việc đánh giá giá trị tài sản tài trợ có vai trò
vô cùng quan trọng đối với ngân hàng. Nếu nhƣ trong cho vay tiêu dùng thông
thƣờng thì thu nhập tƣơng lai của ngƣời vay là yếu tố quan trọng để ngân hàng quyết
định có cho vay hay không thì trong cho vay tiêu dùng bất động sản, giá trị và tình
hình biến động giá của tài sản đƣợc tài trợ là yếu tố mà ngân hàng rất quan tâm. Bởi
vì khoản tín dụng tài trợ cho loại tài sản này có giá trị lớn, nên sự biến động theo
hƣớng không có lợi của nó sẽ dẫn tới những thiệt hại rất lớn cho ngân hàng.
+ Cho vay du học: Là khoản cho vay đối với thân nhân của những ngƣời đi du học
nhằm mục đích hỗ trợ tài chính cho ngƣời đi du học (tại chỗ hoặc nƣớc ngoài).
+Cho vay mua ô tô: Là khoản cho vay đối với cá nhân có nhu cầu mua ô tô
phục vụ cho nhu cầu cá nhân.
+ Cho vay hỗ trợ tiêu dùng khác: Là các khoản vay để phục vụ cho các mục
đích đa dạng khác nhƣ chữa bệnh, cƣới hỏi, đi du lịch…

1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả

+ Cho vay hoàn trả nhiều lần (cho vay tiêu dùng trả góp):Theo hình thức tài
trợ này, thì ngƣời đi vay trả nợ cho ngân hàng (gồm cả gốc và lãi) theo những kỳ
hạn nhất định do ngân hàng quy định (tháng, quý...). Hình thức này áp dụng cho các
khoản vay có giá trị lớn, thời hạn vay dài hoặc với những khách hàng mà thu nhập
định kỳ của họ không đủ để thanh toán hết một lần số nợ vay.
+ Cho vay hoàn trả một lần: Là khoản vay ngắn hạn của cá nhân và hộ gia
đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời hoặc mua hàng hoá có giá trị không lớn
và đƣợc thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn.
+ Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo

Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

một hạn mức tín dụng nhất định bằng cách sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc
đƣợc phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai.

1.2.3.3. Phân theo mức thu nhập
+ Cho vay đối với những người có thu nhập thấp: Họ là những ngƣời có
hoàn cảnh khó khăn , rấ t muố n cải thiê ̣n đời số ng của min
̀ h nhƣng bi ̣ha ̣n chế do thu
nhâ ̣p không đủ đ ể thoả mãn nhu cầu đa dạng của họ . Tuy nhiên, họ cũng có mong
muố n cuô ̣c số ng tố t hơn nhƣ bấ t kỳ nhƣ̃ng ngƣời có thu nhâ ̣p cao hơn nào

. Do đó ,

ngân hàng cũng cầ n có các biê ̣n pháp phù hơ ̣p để thu hút nhƣ̃ng ngƣời này đế n ngân
hàng hiện tại và trong tƣơng lai . Xét trong hoàn cảnh cụ thể ở Việt Nam thời gian

này thì đây là những khách hàng tiềm năng đối với các NHTM .
+ Cho vay đối với những người có thu nhập trung bình: Khi thu nhâ ̣p tăng
thì nhu cầu cả i thiê ̣n điề u kiê ̣n số ng của ngƣời tiêu dùng cũng tăng . Đối với những
ngƣời thuộc nhóm này thì nhu cầu tín dụng tiêu dùng có hƣớng tăng trƣởng ngày
càng mạnh bởi khoản tích lũy của nhóm này tuy ít song thu nhập trong tƣơng lai của
họ có phần ổn định để có thể chi trả cho những nhu cầu tiêu dùng hiện tại.
+ Cho vay đối với những người có thu nhập cao: Những ngƣời thuộc nhóm
này thƣờng cần tới những khoản vay tiêu dùng với mục đích coi đó nhƣ là mô ̣t khoản
linh hoa ̣t để chi tiêu và trợ giúp thêm cho khả năng thanh toán, khi mà tiền vốn của họ
đã đem đầu tƣ trung và dài hạn. Mặc dù khoản vay mƣợn nhằm mục đích tiêu dùng của
họ chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng số tài sản mà họ sở hữu nhƣng lại là những
món tiền lớn so với các nhóm khách hàng khác nên ngân hàng tỏ ra quan tâm đặc biệt
đến nhóm khách hàng này.

1.2.3.4. Căn cứ vào hình thức đảm bảo
Cho vay tiêu dùng là loại hình tín dụng có rủi ro cao. Vì vậy, khi ngân hàng
cho khách hàng vay thƣờng yêu cầu có tài sản đảm bảo. Căn cứ theo hình thức đảm
bảo, cho vay tiêu dùng đƣợc chia thành 3 loại:
+ Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập: Đây là loại hình cho vay
không cần có tài sản đảm bảo, mà ngân hàng cho vay dựa trên thu nhập của khách
hàng. Đối tƣợng khách hàng củ loại hình tín dụng này là các khách hàng có việc

Footer Page 22 of 126.


Header Page 23 of 126.

làm ổn định, thu nhập ngoài việc đủ trang trải các khoản chi tiêu thƣờng xuyên còn
có đủ tích lũy để trả nợ vay nhƣ công nhân viên chức...Theo hình thức cho vay này,
số tiền vay đƣợc quyết định dựa trên nhu cầu vay, thu nhập ròng thƣờng xuyên của

khách hàng, mức cho vay tối đa theo quy định của ngân hàng. Khi nhận tiền vay,
khách hàng phải cam kết nếu không trả đƣợc nợ đến hạn, ngân hàng có quyền nhận
lƣơng của khách hàng để thu nợ.
+ Cho vay cầm cố, thế chấp: Đây là loại hình cho vay cần có tài sản đảm
bảo, thời hạn cho vay đƣợc quy định căn cứ theo loại, tính chất, điều kiện bảo quản
của tài sản và thƣờng tƣơng đối ngắn. Mức cho vay xác định căn cứ vào giá trị, khả
năng tiêu thụ của tài sản cầm cố trên thị trƣờng, khả năng bảo quản của tài sản cầm
cố nhƣng tối đa không quá 80% giá trị thị trƣờng của tài sản tại thời điểm cầm cố.
Nếu tài sản đảm bào là giấy tờ có giá, thời hạn cầm cố ngắn hơn thời gian lƣu hành
còn lại của giấy tờ có giá một thời gian nhất định, tối đa không quá 12 tháng.
+ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ khoản vay:Là hình thức cho
vay mà tài sản cầm cố, thế chấp là chính các tài sản đƣợc hình thành từ khoản vay đó. Hình
thức này áp dụng chủ yếu đối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài nhƣ: sửa chữa,
mua nhà, mua quyền sử dụng đất, mua sắm phƣơng tiện đi lại.... Mức cho vay của ngân
hàng ở hình thức này phụ thuộc vào tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng,
giá trị tài sản mua sắm, mức tối đa thƣờng là từ 50% - 60% giá trị tài sản mua sắm.
1.2.4. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng

1.2.4.1. Đối với khách hàng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
ngƣời tiêu dùng. Do vậy, khách hàng của cho vay tiêu dùng cũng chính là ngƣời
tiêu dùng, đặc biệt là những ngƣời có thu nhập từ khá đến cao. Nhờ những khoản
cho vay tiêu dùng, họ sẽ đƣợc đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu có tính cấp bách và
thoả mãn nhu cầu tiêu dùng trƣớc khả năng tài chính hiện tại của họ cho phép, đƣợc
hƣởng các lợi ích trƣớc khi họ tích luỹ đủ tiền để mua sắm.
Thực tế, đối với cá nhân và hộ gia đình thƣờng nảy sinh nhiều nhu cầu mang
tính tự nhiên, thiết yếu, có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống. Ví dụ nhƣ nhu cầu
về mua sắm, sửa chữa nhà cửa, mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt, mua sắm các

Footer Page 23 of 126.



Header Page 24 of 126.

phƣơng tiện nhƣ xe máy, ôtô, du lịch, học hành…
Khi xuất hiện cho vay tiêu dùng, sức mua sắm của ngƣời dân sẽ tăng nhanh,
do đó mang lại sức mua rất lớn cho thị trƣờng, tuy nhiên sự lựa chọn hàng hoá sẽ
trở nên khắt khe hơn, cầu kỳ hơn, kỹ lƣỡng hơn, do đó cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt
hơn dẫn đến nhà sản xuất sẽ phải chú trọng vào chất lƣợng và luôn sản xuất ra
những sản phẩm tốt hơn nữa để tung ra thị trƣờng, vì vậy ngƣời tiêu dùng sẽ đƣợc
hƣởng những dịch vụ tốt nhất tƣơng ứng với đồng tiền mà mình bỏ ra.
Mặt khác, việc thỏa mãn trƣớc nhu cầu sẽ thúc đẩy ngƣời tiêu dùng phấn đấu
để chi trả cho nhu cầu đó càng sớm càng tốt vì thông thƣờng khi vay ngân hàng để
mua sắm thì chính tài sản đó hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản sẽ trở
thành vật đảm bảo đối với ngân hàng, mà tâm lý chung của nhiều ngƣời là không
muốn nắm giữ tài sản mà không phải của mình. Điều này gián tiếp đƣa đến việc
tăng thu nhập trong tƣơng lai của ngƣời tiêu dùng.
Chính vì những lý do trên mà ngày càng nhiều các cá nhân, hộ gia đình
tìm đến ngân hàng với mong muốn ngân hàng sẽ giúp đỡ họ trong việc mua
sắm hàng hóa thiết yếu, những hàng hóa có giá trị cao nhằm thỏa mãn nhu cầu
tiêu dùng và nâng cao cuộc sống của các cá nhân và hộ gia đình. Nhƣ vậy, việc
ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cho vay tiêu dùng sẽ mang lại cho ngƣời tiêu
dùng những lợi ích tốt nhất.

1.2.4.2. Đối với ngân hàng
Trƣớc hết, cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Nó đem lại cho các ngân hàng một nguồn thu nhập đáng kể. Hoạt động cho vay tiêu
dùng đã xuất hiện từ lâu trong hệ thống ngân hàng ở các nƣớc phát triển và chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu của các ngân hàng. Tiềm năng sinh lời từ các khách hàng
cá nhân là vô hạn vì nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời luôn luôn tồn tại và ngày càng

phát triển. Trong khi đó, không phải bất kì ai có thể có nguồn thu nhập để thỏa mãn
đƣợc ngay các nhu cầu đó. Hơn nữa, cho vay tiêu dùng có chi phí và rủi ro cao nhƣng
đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận lớn hơn nhiều trên một đồng vốn bỏ ra so với các hình
thức cho vay khác.

Footer Page 24 of 126.


Header Page 25 of 126.

Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng cũng giúp ngân hàng thu hút thêm khách hàng
sử dụng các hình thức dịch vụ khác, bởi vì thông thƣờng khi cho vay tiêu dùng, ngân
hàng thƣờng có ràng buộc khách hàng phải chuyển tiền hoặc sử dụng trả lƣơng qua tài
khoản tại ngân hàng… Đây cũng là điều kiện giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với
khách hàng, tăng khả năng huy động các loại tiền gửi từ dân cƣ, nâng cao năng lực
cạnh tranh và hội nhập với xu thế quốc tế.
Ngoài ra, cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh, từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro ngân hàng bởi vì cho vay
tiêu dùng với đặc điểm giá trị các khoản vay nhỏ và số lƣợng các món vay lớn. Điều
này sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của mỗi ngân hàng nói riêng và của
thị trƣờng tài chính nói chung.

1.2.4.3. Đối với người sản xuất
Mục tiêu của tất cả các nhà sản xuất là tăng lợi nhuận, mở rộng sản xuất kinh
doanh, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ sản xuất cùng loại hàng hóa và
đứng vững trên thị trƣờng. Để đạt đƣợc mục tiêu đó thì dù bằng cách này hay cách
khác, các nhà sản xuất đều mong muốn tiêu thụ đƣợc càng nhiều hàng hóa càng tốt,
họ sẵn sàng bán hàng hóa trả góp, thậm chí bán chịu trong một thời gian. Do đó, đối
với nhà sản xuất, cho vay tiêu dùng kéo nhu cầu tƣơng lai về hiện tại, ngƣời tiêu
dùng có thể mua hàng hoá nhiều hơn và nhanh hơn, quy mô sản xuất tăng nhanh,

bán đƣợc sản phẩm, quay vòng vốn nhanh hơn, mở rộng sản xuất, do đó lợi nhuận
cũng tăng lên. Đây cũng là nguyên do khiến càng ngày càng nhiều nhà sản xuất
mong muốn hợp tác với ngân hàng để mở rộng cho vay tiêu dùng.

1.2.4.4. Đối với nền kinh tế
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều đƣợc hƣởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Việc
ngân hàng thực hiện cho vay tiêu dùng không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu thiết yếu,
nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời tiêu dùng mà việc cho vay này còn thúc
đẩy sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng khả năng cạnh tranh của các hãng sản xuất
kinh doanh, tạo ra sự tăng trƣởng và năng động cho nền kinh tế.

Footer Page 25 of 126.


×